Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu giải pháp kết hợp bản đồ địa lý và hệ thống scada để nâng cao hiệu quả quản lý vận hành lưới điện phân phối thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.95 MB, 93 trang )

1

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------------------------

NGUYỄN HOÀNG NHÂN

C
C

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KẾT HỢP BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ
VÀ HỆ THỐNG SCADA ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

R
L
T.

DU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT ĐIỆN

Đà Nẵng, Năm 2020


2

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------------------------

NGUYỄN HOÀNG NHÂN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KẾT HỢP BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ
VÀ HỆ THỐNG SCADA ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

C
C

R
L
T.

DU

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TẤN VINH

Đà Nẵng, Năm 2020


i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, có trích dẫn một số tài
liệu chuyên ngành và một số tài liệu do các nhà xuất bản ban hành.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hoàng Nhân

C
C

DU

R
L
T.


ii

TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KẾT HỢP BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ VÀ HỆ
THỐNG SCADA ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN
HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Học viên : Nguyễn Hoàng Nhân
Chuyên ngành : Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201 Khóa: 36 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt – Cơng ty Điện lực Đà Nẵng đã và đang thực hiện đầu tư các giải
pháp về công nghệ mới, các giải pháp công nghệ về SCADA, DMS, bản đồ địa lý
ngày càng được chú trọng nhằm mục đích nâng cao hơn nữa khả năng cấp điện,
nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cho khách hàng, góp phần làm tăng sản
lượng điện thương phẩm cho Công ty.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, việc nghiên cứu, xây dựng giải pháp kết hợp
bản đồ địa lý và hệ thống SCADA để nâng cao hiệu quả quản lý vận hành lưới điện
phân phối thành phố Đà Nẵng là rất cần thiết.
Luận văn đưa ra giải pháp kết hợp bản đồ địa lý Google Earth vào hệ thống
SCADA hiện hữu tại Trung tâm điều khiển thơng qua q trình thu thập và xử lý dữ
liệu tọa độ địa lý của các thiết bị trên lưới điện, đồng thời cấu hình hiệu chỉnh hệ
thống SCADA trên máy chủ.
Giải pháp được đánh giá hiệu quả nâng cao độ tin cậy bằng phần mềm
PSS/ADEPT trên một số xuất tuyến điển hình tại Điện lực Đà Nẵng, ngồi ra giải
pháp cịn nâng cao hiệu quả chăm sóc khách hàng và đào tạo Điều độ viên mới.
Từ khóa: Công ty Điện lực Đà Nẵng; hệ thống SCADA; bản đồ địa lý; độ
tin cậy; điều độ viên.

C
C

R
L
T.

DU

RESEARCH ON SOLUTIONS TO COMBINE GEOGRAPHIC MAP
AND SCADA TO PROMOTE EFFICIENCY OF MANAGEMENT AND
POWER NETWORK OPERATION IN DA NANG CITY

Abstract: Danang Power Company has been attempting to find solutions to
new technologies for many years. SCADA, DMS, Geographic Map solutions have
drawn more and more attention to aim at enhancing more capacity of power supply,
raising the quality of electrical power to supply customers, and contributing to
increase commercial power production for the company.
For those reasons, it is definitely important to carry out research and seek the
solutions for combining Geographic Map and SCADA system to enhance power
supply reliablity.
The thesis proposes a solution to integrate Google Earth geographic maps
into the existing SCADA system at the Control Center by collecting and processing


iii
geographic coordinates data of devices on the grid and at the same time,
configuring and adjusting SCADA system on the Server.
The solution was evaluated to improve the reliability by using PSS /
ADEPT software on some typical 22kV feeders at Da Nang Power Company. In
addition, the solution also improved the efficiency of customer care and training of
new dispatchers
Key words: Danang Power Company; SCADA system; geographic map;
reliablity; dispatcher.

C
C

DU

R
L
T.



iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TÓM TẮT ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Bố cục luận văn .....................................................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG
SCADA CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG ............................................................... 4

C
C

1.1. Tổng quan về lưới điện thành phố Đà Nẵng ............................................................4
1.2. Ưu, nhược điểm của lưới điện phân phối thành phố Đà Nẵng ................................ 4

R
L
T.

1.3. Tổng quan về Trung tâm điều khiển và hệ thống SCADA ......................................5

1.4. Chức năng chính của hệ thống Trung tâm điều khiển ..............................................8
1.5. Tổng quan về lưới điện thông minh và kế hoạch triển khai lưới điện thông
minh công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng: ............................................................... 9
1.5.1. Tổng quan về lưới điện thông minh ................................................................ 9
1.5.2. Tổng quan hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối (DAS): .....................14
1.5.3. Hệ thống quản lý lưới điện phân phối (DMS) ..............................................17
1.6. Kết luận...................................................................................................................18

DU

CHƯƠNG 2. CÁC GIẢI PHÁP PHẦN MỀM HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ............................................................. 19
2.1. Giải pháp phần mềm SCADA Survalent ................................................................ 19
2.1.1. Tổng quan phần mềm SCADA Survalent.....................................................19
2.1.2. Trình bày lý thuyết và giải pháp cấu hình cơ sở dữ liệu:.............................. 19
2.1.3. Lý thuyết và giải pháp về xây dựng HMI .....................................................25
2.2. Phần mềm bản đồ địa lý Google Earth ...................................................................30
2.2.1. Tổng quan phần mềm Google Earth ............................................................ 30
2.2.2. Tính năng, ứng dụng cơ bản của Google Earth ............................................32
2.3. Phần mềm thu thập thông tin hiện trường EVNCPC TTHT ..................................36
2.3.1. Tổng quan phần mềm thu thập thông tin hiện trường EVNCPC TTHT ......36
2.3.2. Tính năng, cơng cụ cơ bản của EVNCPC TTHT .........................................37


v
2.4. Kết luận...................................................................................................................41
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN TRÊN BẢN
ĐỒ ĐỊA LÝ, GIẢI PHÁP KẾT HỢP BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ VÀ PHẦN MỀM
SCADA .........................................................................................................................43
3.1. Xây dựng sơ đồ lưới điện trên nền bản đồ địa lý Google Earth ............................. 43

3.1.1. Thu thập tọa độ thiết bị hiện trạng từ phần mềm EVNCPC TTHT ..............43
3.1.2. Chuẩn hóa thông tin tọa độ và thể hiện sơ đồ lưới trên nền bản đồ Google
Earth............................................................................................................................... 44
3.2. Xây dựng giải pháp kết hợp phần mềm SCADA Survalent và bản đồ địa lý
Google Earth phục vụ công tác xác định khu vực mất điện ..........................................49
3.3. Giải pháp vận hành kết hợp định vị tổ trực xử lý sự cố tại các Điện lực ...............53
3.4. Kết luận...................................................................................................................54
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN

C
C

PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHI ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP KẾT
HỢP BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ VÀ HỆ THỐNG SCADA ...................................................55
4.1. Hiệu quả nâng cao độ tin cậy cung cấp điện ..........................................................55

R
L
T.

4.1.1. Tổng quan về phần mềm PSS/ADEPT .........................................................55
4.1.2. Tính tốn hiệu quả nâng cao độ tin cậy do sự cố kỹ thuật lưới điện phân
phối huyện Hòa Vang bằng module DRA .....................................................................56
4.2. Hiệu quả nâng cao chất lượng công tác Điều độ hệ thống điện ............................. 66
4.3. Hiệu quả nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng .............................. 68
4.4. Kết luận...................................................................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DU


QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

4.1.

Thanh ghi dữ liệu độ tin cậy

56

4.2.

Thống kê số lượng thiết bị trên lưới điện phân phối huyện Hòa
Vang

58

4.3.

Tổng hợp sự cố vĩnh cửu và thời gian mất điện năm 2014


58

4.4.

Tổng hợp sự cố vĩnh cửu và thời gian mất điện năm 2015

58

4.5.

Tổng hợp sự cố vĩnh cửu và thời gian mất điện năm 2016

59

4.6.

Tổng hợp sự cố vĩnh cửu và thời gian mất điện năm 2017

59

4.7.

Tổng hợp sự cố vĩnh cửu và thời gian mất điện năm 2018

59

4.8.

Bảng tổng hợp kết quả độ tin cậy do sự cố kỹ thuật LĐPP 22


C
C

kV huyện Hòa Vang khi chưa có chương trình

R
L
.

65

4.9.

Bảng tổng hợp kết quả độ tin cậy do sự cố kỹ thuật LĐPP 22
kV huyện Hịa Vang sau khi đưa chương trình vào vận hành.

66

4.10.

Bảng tổng hợp so sánh kết quả độ tin cậy do sự cố kỹ thuật
LĐPP 22 kV huyện Hòa Vang trước và sau khi đưa chương
trình vào vận hành.

66

D

T

U


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
Trang
hình
1.1.
Sơ đồ truyền thơng lưới điện thành phố Đà Nẵng
6
1.2.
Màn hình hiển thị tình trạng thiết bị, sự cố theo thời gian thực
6
1.3.
Mơ hình minh họa lưới điện thơng minh
9
Minh họa mơ hình tổ chức tổng thể lưới điện thông minh Công
1.4.
12
ty Điện lực Đà Nẵng
1.5.
Sơ đồ cấu trúc tự động hóa lưới điện
16
2.1.
Giao diện STC Explorer
20
2.2.

Cửa sổ New Station
20
2.3.
Tạo Station chứa các biến trạng thái ảo.
21
2.4.
Tạo biến trạng thái ảo cho đường truyền thông.
21
2.5.
Tạo Communication Line trên STC Explorer
22
2.6.
Tạo RTU trên STC Explorer
22
2.7.
Tạo Satus point trong STC Explorer
23
2.8.
Trang Alarm của Status point
23
2.9.
Tạo Analog point trong STC Explorer
24
2.10.
Trang Alarm của Analog point
24
2.11.
Giao diện Smart VU
25
2.12.

Tạo màu Cyclic trong thư viện HMI Smart VU
26
2.13.
Tạo font trong thư viện HMI Smart VU
27
2.14.
Thư viện Font trong HMI Smart VU
27
2. 15. Máy cắt 22kV đóng trong HMI Smart VU
27
2.16.
Máy cắt 22kV mở trong HMI Smart VU
28
2.17.
Máy cắt 22kV bị Error trong HMI Smart VU
28
2.18.
Máy cắt 22kV bị Travel trong HMI Smart VU
28
2.19.
Thư viện Pmacro trong HMI Smart VU
29
2.20.
Vẽ sơ đồ một sợi trong HMI Smart VU
30
2.21.
Giao diện màn hình chính Google Earth
32
2.22.
Thanh Menu Google Earth

33
2.23.
Thanh cơng cụ
33
2.24.
Ứng dụng Google Earth trong quản lý trạm KTTV
34
2.25.
Ứng dụng Google Earth khảo sát thực địa
35
2.26.
Ứng dụng Google Earth xác định tiêu điểm
35
2.27.
Ứng dụng Google Earth nghiên cứu biến đổi khí hậu
36

C
C

DU

R
L
T.


viii
Số hiệu
hình

2.28.
2.29.
2.30.
2.31.
2.32.
2.33.
2.34.
2.35.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.

4.8.

Tên hình

Trang

Sơ đồ lưới điện hạ áp TBA Tiểu La 3 – Điện lực Hải Châu
Sơ đồ lưới điện hạ áp Điện lực Hải Châu
Thông tin một khách hàng thuộc TBA Tiểu La 3
Hình ảnh hiện trường vị trí công tơ một khách hàng
Sơ đồ xuất tuyến 473 Xuân Hà – Điện lực Hải Châu
Sơ đồ các xuất tuyến trung áp Điện lực Hải Châu
Sơ đồ chi tiết thiết bị trên xuất tuyến 473 Xuân Hà – Điện lực
Hải Châu
Hình ảnh một TBA
Thơng tin về thiết bị trên cột điện liên kết với phần mềm PMIS
Dữ liệu thô chứa các thông tin về số cột, tọa độ, xuất tuyến được
xuất từ EVNCPC TTHT
Dữ liệu chuẩn hóa dưới dạng file Excel bao gồm các trường phù
hợp với Google Earth
Bản đồ lưới điện được thể hiện trên nền Google Earth
Thay đổi thuộc tính đường dây trên Google Earth
Thay đổi vị trí trụ trong Google Earth
Thay đổi tên trụ trong Google Earth
Hoàn thành việc thay đổi thông tin trụ trong Google Earth
Thuộc tính Pmacro trong phần mềm Survalent.
Khai báo Data Type trong phần mềm Survalent
Bản đồ Google Earth kết hợp vào View máy cắt 471 Cầu Đỏ
Bản đồ Google Earth kết hợp vào View LBS Bơm An Trạch
Bản đồ Google Earth kết hợp vào View Recloser 471 Túy Loan

Sơ đồ lưới điện đầu tuyến xuất tuyến 471 Cầu Đỏ
Định vị một thiết bị của tổ trực XLSC D3 – Điện lực Sơn Trà
Sơ đồ lưới điện xuất tuyến 471 Hòa Khánh 220 trên PSS
ADEPT
Sơ đồ lưới điện xuất tuyến 471 Cầu Đỏ trên PSS ADEPT
Cấu hình chức năng DRA một dao cách ly trên PSS Adept
Cấu hình chức năng DRA một FCO trên PSS Adept
Cấu hình chức năng DRA một máy biến áp trên PSS Adept
Cấu hình chức năng DRA một Recloser trên PSS Adept
Cấu hình chức năng DRA một phụ tải trên PSS Adept
Kết quả Report chương trình DRA xuất tuyến 471 Hòa Khánh
220

38
38
39
39
40
40

C
C

DU

R
L
T.

41

41
43
44
46
47
47
48
48
49
50
50
51
51
52
52
54
60
61
61
62
62
63
63
64


ix
Số hiệu
hình
4.9.

4.10.
4.11.

Tên hình

Trang

Sơ đồ nguyên lý một xuất tuyến thường sử dụng ở phòng Điều
độ
Sơ đồ lưới điện trên bản đồ địa lý trên màn hình HMI SCADA
Sơ đồ khu vực mất điện hiển thị trên màn hình của tổ CSKH

C
C

DU

R
L
T.

67
67
68


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Phát triển lưới điện thông minh (Smart Grid) hiện đang là xu thế tất yếu và là mối
quan tâm hàng đầu của ngành điện Việt Nam cũng như thế giới nhằm nâng cao chất
lượng và độ tin cậy cung cấp điện, đảm bảo cung cấp điện liên tục phục vụ khách hàng
sử dụng điện. Để hỗ trợ cho sự phát triển phù hợp với xu hướng hiện đại này, Thủ
tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 phê duyệt Đề án
phát triển lưới điện thơng minh tại Việt Nam. Theo đó, để phát triển lưới điện thông
minh tại Việt Nam cần tập trung đẩy mạnh việc tăng cường độ tin cậy, tăng cường
hiệu quả vận hành hệ thống điện, tập trung vào lưới điện phân phối. Trên cơ sở đó,
việc tập trung nghiên cứu, khai thác các ứng dụng của hệ thống SCADA vào công tác
quản lý vận hành lưới điện đang là ưu tiên hàng đầu tại Công ty Điện lực Đà Nẵng.

C
C

Công ty Điện lực Đà Nẵng đã và đang thực hiện đầu tư các giải pháp về công
nghệ mới, các giải pháp công nghệ tự động ngày càng được chú trọng nhằm mục đích
nâng cao hơn nữa khả năng cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cho

R
L
T.

khách hàng, góp phần làm tăng sản lượng điện thương phẩm cho Cơng ty.

DU

Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều phần mềm sử dụng trong việc thu thập dữ
liệu, điều khiển, giám sát thiết bị trên lưới điện. Có thể kể đến như phần mềm SCADA
của các hãng Survalent, Siemens, ABB …Việc khai thác các ứng dụng của phần mềm
này để vận hành lưới điện đang được các quốc gia trên thế giới sử dụng nhằm tối ưu

hóa vận hành, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Tuy nhiên việc khai thác ứng dụng
của phần mềm và kết hợp với bản đồ địa lý để thể hiện khu vực mất điện một cách trực
quan, nhằm nhanh chóng phát hiện và khôi phục lưới điện sau sự cố chưa được quan
tâm đúng mức.
Công tác điều độ hệ thống điện tại Công ty Điện lực Đà Nẵng hiện tại gặp nhiều
hạn chế do chủ yếu sử dụng qua sơ đồ nguyên lý hệ thống điện các xuất tuyến do các
chi nhánh Điện lực quận ban hành, những sơ đồ này cũng chỉ bao gồm những thiết bị
quan trọng, thiếu đầy đủ các thiết bị trên lưới điện. Hơn nữa, hướng tuyến của các xuất
tuyến được xác định thông qua trí nhớ của người vận hành sau những lần đi hiện
trường. Khi lưới điện bị sự cố, Điều độ viên chỉ nắm được vị trí tương đối của thiết bị,
khơng nắm được chi tiết lưới điện khu vực xung quanh điểm sự cố gây khó khăn trong
cơng tác phán đốn phạm vi, thiết bị bị sự cố.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã và đang thực hiện các giải pháp đồng bộ
để triển khai xây dựng lưới điện thông minh ở nước ta. Trong đó việc vận hành lưới
điện trên bản đồ GIS giúp cho công tác vận hành được dễ dàng và thuận lợi hơn so với


2
trước đây. Tuy nhiên hiện nay chưa có một cơng cụ nào để chuyển đổi dữ liệu từ các
tọa độ địa lý của các thiết bị trên lưới điện sang bản đồ Google Earth cũng như nghiên
cứu tạo khu vực mất điện do ảnh hưởng của công tác/sự cố từ phần mềm SCADA.
Do đó, đề tài “Nghiên cứu giải pháp kết hợp bản đồ địa lý và hệ thống SCADA
để nâng cao hiệu quả quản lý vận hành lưới điện phân phối thành phố Đà Nẵng”
sẽ giải quyết các vấn đề trên đồng thời giúp cho nhân viên vận hành có cơng cụ trực
quan, hiện đại về lưới điện trên bản đồ địa lý thành phố Đà Nẵng. Giải pháp hỗ trợ
những nhân viên không chuyên trách về lưới điện có thể có cái nhìn tổng quan về lưới
điện trên nền bản đồ địa lý, dễ dàng nắm bắt lưới điện khi có nhu cầu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng hệ thống kết hợp bản đồ địa lý lưới điện và hệ thống SCADA với mục
tiêu sau:

- Xây dựng phương pháp vẽ sơ đồ lưới điện trên bản đồ địa lý
- Thể hiện khu vực mất điện do ảnh hưởng của công tác/sự cố trên bản đồ địa lý
theo thời gian thực giúp nhân viên vận hành rút ngắn thời gian xử lý sự cố.
- Khai thác các tính năng của phần mềm SCADA Survalent và Google Earth

C
C

R
L
T.

nhằm có thêm giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý vận hành lưới điện
phân phối thành phố Đà Nẵng.
- Từ mơ hình tại Đà Nẵng, ứng dụng có triển vọng được kiến nghị nhân rộng ra
trên địa bàn các tỉnh và thành phố khác.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

DU

- Nghiên cứu chuyển đổi hệ thống dữ liệu tọa độ địa lý các thiết bị trên lưới điện
từ chương trình thu thập thơng tin hiện trường EVNCPC TTHT sang phần mềm
Google Earth để tạo sơ đồ lưới điện trên bản đồ địa lý. Thực hiện xây dựng giải pháp
trên hệ thống máy chủ Server tại Trung tâm điều khiển Công ty Điện lực Đà Nẵng.
- Nghiên cứu xây dựng liên kết giữa phần mềm SCADA Survalent hiện hữu tại
Trung tâm điều khiển Công ty Điện lực Đà Nẵng với hệ thống bản đồ địa lý Google
Earth sau khi được tích hợp sơ đồ lưới điện từ dữ liệu EVNCPC TTHT. Hệ thống sơ
đồ lưới điện nghiên cứu là lưới điện phân phối 22kV của Công ty điện lực Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nêu trên, luận văn đưa ra phương pháp nghiên cứu lý

thuyết kết hợp với thực tế như sau:
- Nghiên cứu, phân tích các tài liệu nội bộ, sách báo viết về phần mềm SCADA
của hãng Survalent, phần mềm bản đồ địa lý Google Earth, phần mềm thu thập thông
tin hiện trường EVNCPC TTHT.


3
- Áp dụng các lý thuyết đã nghiên cứu, xây dựng giải pháp kết hợp bản đồ địa lý
lưới điện vào hệ thống SCADA.
- Sử dụng phương pháp phân tích thống kê, phân tích tổng hợp số liệu độ tin cậy
trước và sau khi sử dụng giải pháp tại Trung tâm điều khiển để đánh giá hiệu quả của
giải pháp.
5. Bố cục luận văn
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG
SCADA CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP PHẦN MỀM HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN TRÊN BẢN
ĐỒ ĐỊA LÝ, GIẢI PHÁP TÍCH HỢP BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ VÀ PHẦN MỀM SCADA

C
C

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHI ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP KẾT HỢP
BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ VÀ HỆ THỐNG SCADA
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

DU


R
L
T.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG SCADA
CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG
1.1. Tổng quan về lưới điện thành phố Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng nhận điện từ Trạm biến áp 500kV Đà Nẵng (E51), 220kV
Hòa Khánh, 220kV Ngũ Hành Sơn qua 9 trạm biến áp 110kV (Hịa Khánh 2, Liên
Chiểu, Xn Hà, Liên Trì, Cầu Đỏ, An Đồn, Hồ Liên, Hịa Xn, Ngũ Hành Sơn) với
tổng công suất đặt là 1096 MVA, 84 xuất tuyến 22kV phân bố trải đều trên địa bàn.
Các trạm biến áp 220-110kV Hòa Khánh (E9), 110kV Hòa Khánh 2 và 110kV
Liên Chiểu (Elc): cấp điện khu vực quận Liên Chiểu, huyện Hịa Vang, các khu cơng
nghiệp Hịa Khánh, Hịa Khánh mở rộng, Liên Chiểu, khu công nghệ cao, các khu du
lịch Bà Nà, Xuân Thiều,…
Các trạm biến áp 110kV Xuân Hà (E10) và Liên Trì (E11): cấp điện khu vực
trung tâm thành phố như quận Hải Châu, Thanh Khê, các bệnh viện lớn như Bệnh viện

C
C

R
L
T.


Đà Nẵng, bệnh viện C, C17, Hồn Mỹ, các Trung tâm hành chính, sự nghiệp, sở ban

DU

ngành của Thành phố…
Trạm biến áp 110kV Cầu Đỏ (E12): cấp điện khu vực huyện Hòa Vang, quận
Cẩm Lệ, khu cơng nghiệp Hịa Cầm, các nhà máy nước Cầu Đỏ, Sân bay, bơm phòng
mặn An Trạch…
Các trạm biến áp 220kV Ngũ Hành Sơn (E13), 110kV An Đồn (E14), 110kV
Ngũ Hành Sơn: cấp điện khu vực quận Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, các khu du lịch dọc
đường Hoàng Sa - Trường Sa, bán đảo Sơn Trà, cảng Tiên Sa, các khu công nghiệp An
Đồn và dịch vụ thủy sản Thọ Quang.
TBA 110kV Hịa Liên: cấp điện cho Khu Cơng Nghệ Cao, Hòa Liên, Hòa Bắc.
TBA Hòa Xuân: cấp điện cho khu vực Hịa Xn.
Tổng cơng suất tải cực đại Pmax năm 2019 đạt 584MW, sản lượng ngày cực đại
đạt 11,57 triệu kWh. Phụ tải đỉnh hệ thống diễn ra vào lúc 21g00 đến 21g30 ngày bình
thường.
1.2. Ưu, nhược điểm của lưới điện phân phối thành phố Đà Nẵng
Ưu điểm của lưới điện phân phối thành phố Đà Nẵng:
- Gần nguồn TBA 500kV nên khả năng sẵn sàng cấp điện tốt, tổn thất điện năng
thấp.
- Địa hình tập trung nên bán kính cấp điện nhỏ, giảm tổn thất cơng suất và điện
áp, đồng thời thuận lợi cho công tác xử lý sự cố, dịch vụ khách hàng…
- Toàn bộ lưới điện đã chuyển về điện áp 22kV, thuận lợi cho việc vận hành và


5
chuyển tải.
- Nhiều mạch vòng liên lạc trong khu vực nội thành đảm bảo chuyển tải, đã đưa
vào khép vòng nóng lưới điện.

- Có hệ thống SCADA, hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS.
- Đã đưa vào vận hành Trung tâm điều khiển và TBA không người trực.
- Đã triển khai ứng dụng sữa chữa nóng lưới điện hotline
- Thiết bị dần được thay thế hiện đại, đồng bộ.
- Phụ tải du lịch dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn, giá bán điện cao.
Nhược điểm của lưới điện phân phối thành phố Đà Nẵng:
- Khu vực thường có mưa bão hàng năm, đường dây đi gần biển nhiều nên chịu
nhiều tác động xấu của mơi trường.
- Vẫn cịn một vài đường dây kéo dài (30÷50km) như đường dây lên đỉnh đèo
Hải Vân, đường dây lên Bà Nà và đường dây lên đỉnh bán đảo Sơn Trà. Những đường

C
C

dây này đi qua đèo núi hiểm trở, thường xảy ra sét đánh, gió bão nên sự cố xảy ra khá
nhiều.
- Gần nguồn nên dòng điện ngắn mạch lớn, khi sự cố dễ gây hư hỏng thiết bị.

R
L
T.

- Mức độ mang tải các TBA 110kV và các đường dây trung thế cao nên khả
năng dự phòng N-1 thấp.
- Liên lạc hệ thống điện hai bên bờ sơng Hàn yếu, khó hỗ trợ lẫn nhau.
- Lưới điện đi qua khu vực gần biển bị nhiễm mặn thường xảy ra sự cố.
- Đường dây dài, đi qua địa hình đồi núi hoặc khu vực trồng cây của khách hàng
thường xảy ra sự cố do giông sét, hành lang tuyến, thường xuyên xảy ra quá điện áp
khí quyển do sét đánh.
- Các phụ tải thép có đồ thị phụ tải khơng đều, gây ra nhiều sóng hài và nhấp


DU

nháy điện áp làm ảnh hưởng đến các phụ tải khác.
1.3. Tổng quan về Trung tâm điều khiển và hệ thống SCADA
Trung tâm điều khiển của Công ty Điện lực Đà Nẵng ra đời vào tháng 9/2016.
Hiện trung tâm đang sử dụng hệ thống SCADA (Supervisory Control And Data
Acquisition) của hãng Survalent để giám sát, điều khiển và thu thập dữ liệu từ xa.
Đối với các trạm biến áp
- Sử dụng phần mềm SCADA của hãng Survalent (Canada). Phần mềm SCADA
của Survalent có một số ưu điểm như đã được tùy biến Việt hóa nhiều giúp nhân viên
thao tác đơn giản hơn, có thể lưu trữ lượng dữ liệu lớn hơn và vận hành ổn định hơn (ít
bị chập chờn).
- Mỗi trạm biến áp được gắn một địa chỉ IP để kết nối vào hệ thống SCADA.


6

C
C

Hình 1.1. Sơ đồ truyền thơng lưới điện thành phố Đà Nẵng

R
L
T.

- Hệ thống này sử dụng đường truyền chính là cáp quang, với 2 Server tổng thực
hiện chức năng thu thập và xử lý các thông tin từ các IEDs (BCU-Bay Control Unit,
rơle bảo vệ, …), đồng thời thực hiện kết nối với Trung tâm Điều độ hệ thống điện


DU

Miền Trung dựa trên giao thức IEC 60870-5-104:
+ Server 1: Master.

+ Server 2: Standby.
Ngồi ra cịn có Historial Server làm nhiệm vụ lưu trữ toàn bộ dữ liệu trong quá
khứ và hệ thống đồng bộ thời gian theo thời gian thực GPS Clock.

Hình 1.2. Màn hình hiển thị tình trạng thiết bị, sự cố theo thời gian thực


7
Để đảm bảo cho việc kết nối, hệ thống SCADA sử dụng 2 đường truyền vận
hành song song độc lập với nhau.
Về giao diện người - máy (HMI:Human - Machine Interface), hệ thống có màn
hình cho kỹ sư quản lý (Engineer) dùng cho bảo trì, cấu hình hệ thống, in ấn; 2 màn
hình cho kỹ sư vận hành (Operator 1 và Operator 2), cuối cùng là các màn hình đặt tại
các trạm biến áp dưới sự theo dõi của tổ thao tác lưu động (Movable Operators). Nhân
viên vận hành có quyền: thay đổi chế độ tại chỗ/từ xa, giải trừ (reset) các cảnh báo từ
chỉ thị sự cố ở các rơle, thao tác các thiết bị ở chế độ tại chỗ, cô lập hoặc khôi phục
nguồn cấp cho thiết bị cơng nghệ TTĐK khi có sự cố mà có thể ảnh hưởng đến hư
hỏng thiết bị.
Bằng mạng LAN (Local Area Network), hệ thống cũng kết nối với các camera
giám sát ở các trạm biến áp để vận hành từ xa (theo giao thức IEC IEC 60870-5-101
và IEC IEC 60870-5-104, với các khối thiết bị đầu cuối từ xa (Remote Terminal Units
(RTU) hay các Gateway).

C

C

R
L
T.

RTU và Gateway dùng để tổng hợp các dữ liệu. Tại các trạm tự động, hệ thống
sau khoảng thời gian được cài đặt sẽ gửi thông số về TTĐK thông qua RTU hoặc
Gateway bằng đường truyền cáp quang.

DU

Hệ thống các Switch được dùng để kết nối các máy tính trong trạm với nhau
cũng như các thiết bị rơle, BCU với trạm.
Máy in mạng phục vụ cho việc in ấn các bản báo cáo thông tin của hệ thống.
Đối với lưới 22kV
- Sử dụng phần mềm SCADA của hãng Survalent.
- Truyền thơng bằng:
▪ Sóng vơ tuyến (UHF, VHF): có các trạm phát, có các dải tần số riêng (hiện sử
dụng 7 kênh tần số chính, thêm 1 kênh dự phòng nữa là 8).
+ Giao thức truyền tin là IEC 60870-5-101.
▪ Sóng 3G: sử dụng đường truyền 3G VPN của tổng công ty điện lực miền
Trung (CPC) trên hạ tầng mạng 3G của Mobifone.
+ Sử dụng RTU để tổng hợp dữ liệu.
+ Giao thức truyền tin là IEC 60870-5-101, 60870-5-104.
▪ Đường truyền cáp quang: sử dụng đường truyền cáp quang kết nối đến thiết bị
truyền dẫn quang đặt tại thiết bị
+ Giao thức truyền tin là IEC 60870-5-104.



8
1.4. Chức năng chính của hệ thống Trung tâm điều khiển
❖ Điều khiển
- Thao tác toàn bộ các thiết bị nhất thứ từ xa:
+ Điều khiển máy cắt.
+ Điều khiển dao cách ly.
+ Điều khiển recloser, LBS.
+ Điều khiển máy biến áp: chuyển nấc phân áp MBA, bật tắt các nhóm quạt làm
mát.
+ Điều khiển hệ thống tự dùng, chiếu sáng.
- Thao tác các thiết bị nhị thứ bên trong trạm:
+ Tái lập (reset) rơle từ xa.
+ Điều khiển bật/tắt các chức năng bảo vệ, chuyển nhóm bảo vệ.
❖ Giám sát và thu thập dữ liệu trạng thái, cảnh báo
- Đối với máy cắt và dao cách ly:
+ Trạng thái Đóng/Cắt của MC.
+ Trạng thái DCL.

C
C

R
L
T.

+ Trạng thái dao tiếp địa.
+ Các tín hiệu MC cảnh báo/tác động.
+ Cảnh báo khí SF6.
+ Trạng thái tại chỗ/từ xa (Local/Remote).
+ Giám sát cuộn cắt của MC.

+ Trạng thái các Aptomat…
- Đối với recloser, LBS:
+ Trạng thái Đóng/Cắt của recloser, LBS.

DU

- Đối với các Aptomat:
+ Giám sát trạng thái cầu dao.
+ Cảnh báo cầu dao khơng bình thường.
- Đối với máy biến áp giám sát các trạng thái như:
+ Nhiệt độ cuộn dây.
+ Nhiệt độ dầu.
+ Nấc phân áp.
+ Chế độ làm việc của bộ điều áp dưới tải (Auto/Manual).
+ Chế độ làm việc của quạt làm mát (Auto/Manual).
+ Trạng thái điều khiển bộ điều áp dưới tải (Local/Remote)..
+ Trạng thái điều khiển quạt làm mát (Local/Remote).
+ Bảo vệ rơle tác động/cảnh báo.


9
- Đối với hệ thống bảo vệ:
+ Trạng thái của các đèn tín hiệu bảo vệ.
+ Trạng thái của tồn bộ các tín hiệu Input/Output bảo vệ.
+ Trạng thái của các chức năng bảo vệ.
+ Cảnh báo cháy nổ trong TBA.
❖ Giám sát và thu thập dữ liệu đo lường từ rơle, BCU
- Dịng điện 3 pha, dịng trung tính.
- Điện áp 3 pha.
- Công suất tác dụng.

- Công suất phản kháng.
- Hệ số cơng suất …
❖ Giám sát hình ảnh từ camera, bảo vệ chống đột nhập, chống cháy nổ
1.5. Tổng quan về lưới điện thông minh và kế hoạch triển khai lưới điện
thông minh công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng:
1.5.1. Tổng quan về lưới điện thông minh
Định nghĩa về lưới điện thông minh

C
C

R
L
T.

Lưới điện thông minh là hệ thống điện được hiện đại hóa để giám sát, bảo vệ và
tối ưu một cách tự động các thành phần tham gia từ các nguồn điện tập trung và phân
tán, lưới điện truyền tải và phân phối đến các hộ sử dụng điện nhằm đảm bảo quá trình
cung cấp và sử dụng điện năng tối ưu, tin cậy và đảm bảo chất lượng.
Đặc điểm của lưới điện thông minh

DU

Hình 1.3. Mơ hình minh họa lưới điện thơng minh


10
Đặc điểm quan trọng của lưới điện thông minh là cho phép sự trao đổi năng
lượng và thông tin 2 chiều giữa nhà cung cấp và khách hàng nhờ vào sự tích hợp hệ
thống điện với hệ thống viễn thơng, công nghệ thông tin.

Định hướng phát triển lưới điện thông minh ở Việt Nam
Hiện nay, việc phát triển lưới điện thông minh (Smart Grid) đang là xu thế tất
yếu và là mối quan tâm hàng đầu của ngành điện Việt Nam cũng như toàn thế giới
nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng và độ tin cậy cung cấp điện, đảm bảo cung cấp
điện liên tục cho khách hàng sử dụng điện. Để hỗ trợ cho lộ trình phát triển lưới điện
thơng minh, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày
08/11/2012 phê duyệt Đề án phát triển lưới điện thơng minh tại Việt Nam. Trong đó
bao gồm một số nội dung chính như sau:
Mục tiêu tổng quát
Phát triển lưới điện thông minh với công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất

C
C

lượng điện năng, độ tin cậy cung cấp điện, góp phần cho cơng tác quản lý nhu cầu
điện, khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tạo điều kiện nâng cao
năng suất lao động, giảm nhu cầu đầu tư vào phát triển nguồn lưới điện, tăng cường

R
L
T.

khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng quốc
gia, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế- xã hội bền vững.
Mục tiêu cụ thể
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành điện lực, tạo cơ sở pháp
lý cho phát triển lưới điện thông minh.
Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông và tăng cường hệ thống
giám sát, điều khiển tự động cho hệ thống điện, hệ thống đo đếm từ xa.
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.


DU

Trang bị các thiết bị tự động hóa và điều khiển để tăng năng suất lao động trong
ngành điện lực.
Nâng cao khả năng dự báo nhu cầu phụ tải điện và lập kế hoạch cung cấp điện;
hạn chế việc tiết giảm điện do thiếu nguồn thông qua cơ chế dịch chuyển phụ tải đỉnh
trong giờ cao điểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp.
Thực hiện các giải pháp kỹ thuật, biện pháp quản lý nhằm mục tiêu giảm tổn thất
điện năng (tổn thất kỹ thuật và tổn thất thương mại) trong hệ thống truyền tải và phân
phối điện.
Ứng dụng công nghệ lưới điện thông minh để kết nối, vận hành ổn định các
nguồn năng lượng mới và tái tạo nhằm tạo điều kiện khai thác có hiệu quả, góp phần
khuyến khích phát triển, tăng tỷ lệ nguồn điện sử dụng năng lượng mới và tái tạo, góp
phần bảo vệ mơi trường, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.


11
Khuyến khích nghiên cứu, chế tạo trong nước một số sản phẩm điện tử thông
minh trên lưới điện, đáp ứng được nhu cầu công nghệ cho Lưới điện thông minh.
Tạo điều kiện cho khách hàng được chủ động biết và quản lý các thông tin chi
tiết về sử dụng điện, chi phí mua điện.
Định hướng phát triển
Đề án phát triển lưới điện thông minh tại Việt Nam định hướng lộ trình phát triển
lưới điện thơng minh tại Việt Nam theo 3 giai đoạn, cụ thể như sau:
Trong giai đoạn 1 (từ năm 2012-2016), triển khai chương trình tăng cường hiệu
quả vận hành hệ thống điện, trong đó sẽ triển khai các ứng dụng nhằm tăng cường độ
tin cậy, tối ưu vận hành lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện
năng. Trong giai đoạn 2 (2017-2022), tiếp tục thực hiện chương trình tăng cường hiệu
quả vận hành hệ thống điện, tập trung vào lưới điện phân phối; trang bị cơ sở hạ tầng

công nghệ thông tin – viễn thông cho lưới điện phân phối; triển khai các ứng dụng của

C
C

lưới điện thông minh; xây dựng các quy định kỹ thuật; chương trình truyền thơng cho
cộng đồng. Trong giai đoạn 3 (từ sau năm 2022), tiếp tục chương trình trang bị cơ sở
hạ tầng cơng nghệ thơng tin – viễn thơng cho lưới phân phối, trong đó sẽ triển khai

R
L
T.

tiếp các công cụ tối ưu vận hành từ lưới điện truyền tải sang lưới điện phân phối…
Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh công ty TNHH MTV Điện lực Đà
Nẵng giai đoạn 2015 – 2020
Căn cứ lộ trình phát triển lưới điện thơng minh của Tập đồn Điện lực Việt Nam,
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng đã đẩy mạnh việc ứng dụng các thiết bị, công
nghệ mới, hiện đại và xây dựng kế hoạch phát triển lưới điện thông minh PC Đà Nẵng
giai đoạn 2015-2020 với các mục tiêu như sau:
➢ Nâng cao chất lượng và độ tin cậy cung cấp điện.

DU

➢ Nâng cao dịch vụ chăm sóc khánh hàng sử dụng điện.
➢ Nâng cao năng suất lao động.


12


C
C

R
L
T.

Hình 1.4. Minh họa mơ hình tổ chức tổng thể
lưới điện thông minh Công ty Điện lực Đà Nẵng
Việc triển khai phát triển lưới điện thông minh được thực hiện trên phạm vi toàn
bộ lưới điện PC Đà Nẵng (bao gồm lưới 110kV, 22kV, 0.4kV kể cả công tơ khách
hàng cá nhân), trong đó ưu tiên thực hiện tự động hóa lưới điện phân phối nhằm vận
hành tối ưu hệ thống và tăng độ tin cậy cung cấp điện; xây dựng và phát triển hạ tầng
cơng nghệ thơng tin có tính tập trung, đảm bảo hoạt động tin cậy và hiệu quả với các
mục tiêu cụ thể:

DU

Đối với lưới điện trung hạ thế
Xây dựng lưới điện trung thế hiện đại, hoạt động ổn định. Tồn bộ các thiết bị
đóng/cắt trên lưới trung thế được giám sát, điều khiển và thu thập dữ liệu từ xa qua hệ
thống SCADA. Hệ thống có khả năng tự động cơ lập điểm sự cố và tự phục hồi cấp
điện sau khi xử lý sự cố.
Đầu tư và hồn chỉnh mạch vịng cho các xuất tuyến trung thế. Đầu tư mới hoặc
sắp xếp, bố trí lại các thiết bị đóng cắt có khả năng khép vịng nóng (khơng mất điện
khi chuyển phương thức) để hạn chế tối đa các trường hợp mất điện do công tác sửa
chữa bảo dưỡng lưới điện, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Đến năm 2020, các chỉ
số SAIFI đạt 4.08 lần, SAIDI đạt 230.6 phút, MAIFI đạt 0.073 lần.
Tiếp tục đầu tư cải tạo, thay thế các Recloser kết nối được vào hệ thống SCADA
hiện có trên lưới điện. Đảm bảo 100% các Recloser trên lưới kết nối được với hệ thống



13
SCADA để thu thập dữ liệu và thao tác xa.
Lựa chọn 02 xuất tuyến trung thế: thực hiện sắp xếp lại thiết bị đóng cắt, lắp đặt
bổ sung các bộ cảnh báo sự cố đường dây trên không (Fault Passage Indicator) và thử
nghiệm vận hành tự động hóa hồn tồn (Distribution Automation) trên các xuất tuyến
này (tự động cô lập điểm sự cố phân đoạn nhanh và tự phục hồi cấp điện). Định hướng
mơ hình đầu tư phát triển lưới trung thế, đảm bảo đến năm 2020, 50% xuất tuyến trung
thế lưới điện PC Đà Nẵng có thể vận hành tự động hóa hồn tồn.
Ứng dụng cơng nghệ sửa chữa lưới điện trung thế hotline để giảm thời gian mất
điện do công tác.
Lưới điện cao thế:
Từng bước cải tạo các TBA 110kV để chuyển dần sang vận hành bán người trực.
Đến năm 2020, tất cả các TBA 110kV vận hành không người trực.
Xây dựng Trung tâm điều khiển thực hiện thao tác xa các TBA 110kV không

C
C

người trực.
Hệ thống đo đếm
Khai thác hiệu quả dữ liệu từ hệ thống AMIS, MDMS phục vụ cơng tác chăm

R
L
T.

sóc khách hàng và vận hành lưới điện. Từng bước hiện đại hóa hệ thống đo đếm.
Đảm bảo 100% công tơ tại các TBA phân phối 22/0,4kV được lắp đặt hệ thống

đo xa, thu thập dữ liệu phục vụ tính chỉ số độ tin cậy cung cấp điện SAIFI, SAIDI,
MAIFI hồn tồn online.
Tích hợp hệ thống cảnh báo mất điện tại tất cả các công tơ đo đếm từ xa nhằm
khai thác dữ liệu phục vụ tính tốn độ tin cậy cung cấp điện cũng như giám sát tình
trạng của thiết bị.
Thay thế các cơng tơ cơ bằng công tơ điện tử hỗ trợ đọc chỉ số từ xa đảm bảo tỉ

DU

lệ đạt 100%.
Hạ tầng truyền dẫn
Xây dựng hạ tầng truyền dẫn tốc độ cao, ổn định đảm bảo đáp ứng nhu cầu tự
động hóa, sản xuất kinh doanh điện. Hệ thống phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu về
dịch vụ TDM và IP, được quản lý giám sát tập trung bằng hệ thống quản lý mạng
chuyên dụng.
Xây dựng hoặc trao đổi hạ tầng để thiết lập cáp quang dự phòng 1+1 cho tất cả
các TBA 110kV và các đường truyền mạng WAN.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh:
Ứng dụng công nghệ thông tin, từng bước hiện đại hóa cơng tác vận hành và kinh
doanh điện.
Triển khai tất cả các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác sản xuất


14
kinh doanh và vận hành lưới điện như: trung tâm lưu trữ dữ liệu (Data Center), hệ
thống thơng tin tích hợp và hỗ trợ ra quyết định (ERP), chương trình Quản lý kỹ thuật,
dự án quản lý lưới điện phân phối trên nền bản đồ (GIS),…
Hệ thống chăm sóc khách hàng (Call Center) chuyên nghiệp, sẵn sàng giải đáp
thông tin cho khách hàng 24/24h
Từng bước hiệu chỉnh phần mềm thu thập tự động số liệu đo đếm cho giao nhận

điện năng đầu nguồn, ranh giới, nội bộ, tiến đến hoàn tồn chủ động thực hiện được
khâu tích hợp hệ thống trong các đề án lắp đặt công tơ đo ghi từ xa và tự động hố của
Cơng ty.
Tích hợp các nguồn điện phân tán:
Chuyển hệ thống tấm năng lượng mặt trời hiện có tại trạm trung gian Cầu Đỏ về
lắp đặt tại nhà điều hành PC Đà Nẵng để cung cấp điện cho hệ thống máy tính tại
phịng đào tạo. Đấu nối hệ thống này vào hệ thống điện quốc gia qua công tơ 2 chiều.

C
C

Thiết lập hệ thống Nhà thơng minh hồn chỉnh (SmartHome), có thể điều khiển và
kiểm sốt ngơi nhà thơng qua một giao diện trực quan 3D trên smartphone hay tablet,
ở đó các thiết bị được mô phỏng giống như đang sử dụng thực tế, với mục đích tiếp

R
L
T.

cận giải pháp sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng.
Tìm kiếm nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống nguồn năng lượng tái tạo, nghiên
cứu định hướng kết nối vào lưới điện phân phối trên cơ sở các quy định của pháp luật,
các quy định của ngành.
Nghiên cứu giải pháp kết nối các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo đang
lắp đặt phân tán tại các hộ gia đình và cơ sở sản xuất… vào lưới điện phân phối; tạo
khả năng mua bán điện hai chiều giữa PC Đà Nẵng và khách hàng.
1.5.2. Tổng quan hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối (DAS):

DU


DAS là viết tắt của Distribution Automation System. Từ Automation nghĩa là
thực hiện công việc cụ thể một cách tự động theo thứ tự với tốc độ hoạt động nhanh
hơn. Điều này đòi hỏi việc sử dụng bộ vi xử lý cùng với mạng truyền thơng và một
số chương trình phần mềm có liên quan. Ứng dụng tự động hóa trong lưới điện có
thể được định nghĩa là tự động theo dõi, bảo vệ và kiểm soát các hoạt động chuyển
mạch thông qua các thiết bị điện tử thông minh (IEDs) để khơi phục cung cấp điện
khi có sự cố và duy trì các điều kiện hoạt động của thiết bị trở lại hoạt động bình
thường. Ngày nay, nhờ sự tiến bộ trong công nghệ truyền thông, hệ thống phân phối
tự động (DAS) không chỉ là điều khiển từ xa các hoạt động của thiết bị trạm biến áp
và nguồn điện mà cịn là hệ thống điện tự phục hồi có độ tin cậy cao và phản ứng
nhanh với các tình huống theo thời gian thực với phương pháp thích hợp. Do đó, tự
động hóa khơng chỉ thay thế các thủ tục thủ cơng; nó cho phép hệ thống điện hoạt


×