Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) thiết kế máy cắt thép tấm kiểu thủy lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.7 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

C
C

R
L
THIẾT KẾ MÁY
CẮT THÉP TẤM
T
KIỂU
THỦY LỰC
U
D
ĐỀ TÀI:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Việt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Hùng
Số thẻ sinh viên: 101150122
Lớp: 15C1C

Đà Nẵng, 12/2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên:
2. Lớp:

NGUYỄN XUÂN HÙNG

15C1C

Số thẻ SV:

101150122

3. Tên đề tài:

THIẾT KẾ MÁY CẮT THÉP TẤM KIỂU THỦY LỰC

4. Người hướng dẫn:

NGUYỄN THANH VIỆT

Học hàm/ học vị: Thạc Sĩ

II. Nhận xét đồ án tốt nghiệp:

1. Về tính cấp thiết, sáng tạo và ứng dụng của đồ án: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..

C
C

………………………………………………………………………………………..
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án: (điểm tối đa là 4đ)

R
L
T

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)

U
D

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. NCKH: (nếu có bài báo khoa học hoặc ĐATN là đề tài NCKH: cộng thêm 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III.


Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm đánh giá tối đa 1đ)

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
IV.Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:
2. Đề nghị:

/10
Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2019
Người hướng dẫn


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên:
2. Lớp:

NGUYỄN XUÂN HÙNG
Số thẻ SV:


15C1C

101150122

3. Tên đề tài:

THIẾT KẾ MÁY CẮT THÉP TẤM KIỂU THỦY LỰC

4. Người phản biện:

ĐINH MINH DIỆM

Học hàm/ học vị:

PGS.TS

II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
Điểm Điểm
tối đa trừ

TT Các tiêu chí đánh giá
1
1a
1b
1c
1d
1e
1f
2
2a

2b
3

Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp, giải
quyết đủ nhiệm vụ đồ án được giao
- Hiểu và vận dụng được kiến thức Toán và khoa học tự
nhiên trong vấn đề nghiên cứu
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ sở và chuyên ngành
trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm mơ phỏng,
tính tốn trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài ứng
dụng trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề

80

C
C

R
L
T

U
D

- Đề tài có giá trị khoa học, cơng nghệ; có thể ứng dụng
thực tiễn:
Kỹ năng viết:


Điểm
còn lại

15
25
10
10
10
10

- Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn súc tích

20
15

- Thuyết minh đồ án khơng có lỗi chính tả, in ấn, định dạng

5

Tổng điểm đánh giá: theo thang 100
Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)

- Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
- Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………..
- Đề nghị:


Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ.
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2019
Người phản biện


TÓM TẮT
Tên đề tài : Thiết kế máy cắt thép tấm kiểu thủy lực
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN XUÂN HÙNG
Số thẻ sinh viên:

101150122

Lớp: 15C1C

Đề tài được chia thành các chương mỗi chương nêu lên những nội dung khác nhau
tập trung vào việc tính tốn và chọn phương án thiết kế máy cắt thép tấm kiểu thủy lực.
Phần A:
Chương 1: Tổng quan về nhu cầu sử dụng thép tấm trong công nghiệp. Giới
thiệu về các loại thép tấm và nhu cầu sử dụng của thị trường.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và công nghệ cắt thép tấm. Lý thuyết biến dạng dẻo

C
C

và những nhân tố ảnh hưởng đến biến dạng dẻo kim loại.

Chương 3: Cơ sở lý thuyết điều khiển bằng PLC. Giới thiệu về bộ điều khiển

R
L

T

PLC.
Phần B:

U
D

Chương 1: Phân tích lựa chọn phương án cắt thép. Trình bày các phương pháp
cắt thép tấm đang sử dụng hiện nay và phân tích để chọn ra một phương pháp tối ưu.
Chương 2: Phân tích phương án và tính tốn động học máy. Giới thiệu sơ đồ
nguyên lý máy và nguyên lý hoạt động.
Chương 3: Tính tốn động lực học và kết cấu máy. Tính tốn động lực học và
kết cấu cho các bộ phận của máy.
Chương 4: Quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết trục. Phân tích chi tiết gia cơng
và lập quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết trục vào của hộp giảm tốc bánh răng hành
tinh.
Chương 5: Thiết kế hệ thống điều khiển sử dụng PLC. Phân tích và chọn phương
án điều khiển, viết chương trình PLC cho máy.
Chương 6: An toàn và vận hành máy. Hướng dẫn sử dụng, cách bảo quản máy
và cách vận hành máy đúng cách.


CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CƠ KHÍ

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên:
NGUYỄN XUÂN HÙNG
Số thẻ sinh viên: 101150122
Lớp: 15C1C
Khoa: Cơ Khí
Ngành: Cơng nghệ chế tạo máy
1. Tên đề tài đồ án:
Thiết kế máy cắt thép tấm kiểu thủy lực
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
- Chiều rộng tấm thép:

3000mm.

- Chiều dày:

20mm.

- Vật liệu phôi thép tấm :

CT38.

C
C

- Các số liệu khác tham khảo máy thực tế.


R
L
T

4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
a. Phần cơ sở lý thuyết:
- Tìm hiểu, giới thiệu về sản phẩm thép tấm.

U
D

- Cơ sở lý thuyết của việc cắt thép.

- Cơ sở lý thuyết điều khiển bằng PLC.
b. Phần thiết kế và tính tốn:
- Phân tích, lựa chọn phương pháp cắt thép.
- Phân tích phương án và tính tốn động học máy.
- Tính tốn động lực học kết cấu máy.
- Quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết trục.
- Thiết kế hệ thống điều khiển sử dụng PLC.
- An toàn và vân hành máy.
5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
- Bản vẽ các phương án:
1A0
- Bản vẽ sơ đồ động toàn máy:

1A0

- Bản vẽ lắp toàn máy:


5A0

- Bản vẽ chế tạo và QTCN chế tạo chi tiết:

1A0

- Bản vẽ sơ đồ điều khiển:

1A0


6. Họ tên người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thanh Việt
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
28/08/2019
8. Ngày hoàn thành đồ án:
05/12/2019
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2019
Trưởng Bộ môn
Người hướng dẫn
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )

Nguyễn Thanh Việt

C
C

U
D


R
L
T


LỜI NĨI ĐẦU
Trước hết em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới các Thầy Cô giáo.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong khoa Cơ Khí ngành Chế Tạo
Máy Trường Đại học Bách Khoa, Đại Học Đà Nẵng đã nhắc nhở, giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và làm đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo ThS. Nguyễn Thanh Việt đã nhiệt
tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Giáo Sư, Phó Giáo Sư, Tiến Sĩ, Phó
Tiến Sĩ, Thạc Sĩ là chủ tịch Hội đồng bảo vệ và uỷ viên Hội đồng đã bỏ thời gian quý
báu của mình để đọc, nhận xét và tham gia Hội đồng chấm đề án này.

C
C

R
L
T

Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2019

U
D

Sinh viên thực hiện


Nguyễn Xuân Hùng


LỜI NĨI ĐẦU
Trước hết em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới các Thầy Cô giáo.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong khoa Cơ Khí ngành Chế Tạo
Máy Trường Đại học Bách Khoa, Đại Học Đà Nẵng đã nhắc nhở, giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và làm đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo ThS. Nguyễn Thanh Việt đã nhiệt
tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Giáo Sư, Phó Giáo Sư, Tiến Sĩ, Phó
Tiến Sĩ, Thạc Sĩ là chủ tịch Hội đồng bảo vệ và uỷ viên Hội đồng đã bỏ thời gian quý
báu của mình để đọc, nhận xét và tham gia Hội đồng chấm đề án này.

C
C

R
L
T

Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2019

U
D

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Xuân Hùng



CAM ĐOAN

Trong xã hội ngày nay, sự phát triển của khoa học cơng nghệ ngày càng cao, có
rất nhiều phát minh, rất nhiều loại máy móc được chế tạo ra để phục vụ lợi ích của con
người cũng như nâng cao năng suất, chất lượng của sản phẩm. Dựa trên những cơ sở
và ý tưởng ban đầu những loại máy móc ngày càng hồn thiện hơn qua những lần cải
tiến.
Đề tài “Thiết kế máy cắt thép tấm kiểu thủy lực”. Trong đề tài tốt nghiệp này,
em xin cam đoan tự làm dưới sự góp ý và hướng dẫn trực tiếp từ thầy ThS. Nguyễn
Thanh Việt khoa Cơ khí, tìm hiểu tài liệu về Cán uốn kim loại và một số tài liệu liên
quan.

C
C

Với đề tài Thiết kế máy cắt thép tấm kiểu thủy lực em xin cam đoan tự thiết

R
L
T

kế, tự làm, nếu có sự tranh chấp hay gian dối e xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

U
D

Đà nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Xuân Hùng


MỤC LỤC

TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
LỜI NĨI ĐẦU……………………………………………………………….......1
PHẦN A : CƠ SỞ LÝ THUYẾT……………………………………………….2

C
C

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNGTHÉP TẤM TRONG
CÔNG NGHIỆP........................................................................................................ 3

R
L
T

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG NGHỆ CẮT THÉP TẤM ............ 6
2.1. LÝ THUYẾT BIẾN DẠNG DẺO KIM LOẠI ............................................... 6
2.1.1. Biến dạng đàn hồi. .................................................................................... 6
2.1.2. Biến dạng dẻo kim loại............................................................................. 8
2.1.3. Phá huỷ .............................................................................................................9

2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
BIẾN DẠNG DẺO KIM LOẠI .................................................................... 10
2.2.1. Ảnh hưởng của thành phần hoá học và tổ chức kim loại ........................ 10
2.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ .......................................................................... 10

U
D

2.2.3. Ảnh hưởng của trạng thái ứng suất chính ............................................... 10
2.2.4. Ảnh hưởng của ứng suất dư .................................................................... 11
2.2.5. Ảnh hưởng của ma sát ngoài .................................................................. 11
2.2.6. Ảnh hưởng của tốc độ biến dạng............................................................. 11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC .......................... 12
3.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG BẰNG PLC ........................... 12
3.1.1. Bộ điều khiển PLC .................................................................................. 12
PHẦN B: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TỐN……………………………………..16


CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CẮT THÉP .............. 17
1.1. PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG ..................................................................... 17
1.2. CẮT BẰNG HỒ QUANG ĐIỆN HOẶC NGỌN LỬA KHÍ ....................... 17
1.3. CẮT BẰNG CHÙM TIA LASER ................................................................ 18
1.4. CẮT BẰNG CHÙM TIA PLASMA ............................................................ 18
1.5. PHƯƠNG PHÁP CẮT THÉP TẤM BẰNG ÁP LỰC LƯỠI CẮT ............. 20
1.5.1. Máy cắt dao thẳng song song .................................................................. 22
1.5.2. Máy cắt bằng lưỡi dao đĩa ....................................................................... 25
1.5.3. Máy cắt kiểu chấn động .......................................................................... 27
1.5.4. Máy cắt thép tấm dao nghiêng ................................................................ 27
1.6. Kết luận ......................................................................................................... 28


C
C

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN VÀ TÍNH TỐN
ĐỘNG HỌC MÁY .......................................................................... 30
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................. 30
2.1.1. Sơ đồ nguyên lý toàn máy ....................................................................... 30
2.1.2. Nguyên lý hoạt động toàn máy ............................................................... 31
2.2. PHÂN TÍCH CHỌN PHƯƠNG ÁN, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MÁY ............ 31
2.2.1. Một số phương án khả thi, ưu và nhược điểm ........................................ 31
2.2.2. Sơ đồ nguyên lý máy và nguyên tắc làm việc ......................................... 33
2.2.3. Xác định các thông số máy ..................................................................... 34
2.2.4. Xác định vận tốc và thời gian cắt của đầu dao trên................................. 35
2.3. Thiết kế tính tốn động học tồn máy ........................................................... 35
2.3.1. Thiết kế động học cho bộ phận cấp phôi tự động ................................... 35
2.3.2. Thiết kế động học cho bộ phận kẹp phôi ................................................ 38
2.3.3. Thiết kế động học cho bộ phận đỡ sản phẩm ......................................... 42

R
L
T

U
D

CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC VÀ KẾT CẤU MÁY .................. 43
3.1. TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC VÀ KẾT CẤU
CHO BỘ PHẬN KẸP PHÔI ....................................................................... 43
3.1.1. Tính tốn lực kẹp phơi ............................................................................ 43
3.1.2. Tính tốn các thơng số của bộ phận kẹp phơi ......................................... 45

3.2. TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC VÀ KẾT CẤU
CHO BỘ PHẬN CẮT .................................................................................. 49
3.2.1. Tính tốn xilanh thuỷ lực cho bộ phận tạo lực cắt.................................. 49
3.2.2. Tính tốn các thơng số của lưỡi dao và bàn trượt gá dao ....................... 67
3.3. TÍNH TỐN BỘ PHẬN CẤP PHƠI ........................................................... 70


3.3.1. Sơ đồ nguyên lý, nguyên lý hoạt động của bộ phận cấp phơi ................ 70
3.3.2. Tính lực kéo phơi của tang dẫn động ...................................................... 71
3.3.3. Chọn động cơ và tính tốn hộp giảm tốc ................................................ 72
3.3.4. Phân tích chuổi kích thước ...................................................................... 86
3.4. TÍNH TỐN BỘ PHẬN ĐỠ SẢN PHẨM .................................................. 90
3.4.1. Sơ đồ nguyên lý, nguyên lý hoạt động của bộ phận đỡ sản phẩm.......... 90
3.4.2. Chọn động cơ và tính tốn hộp giảm tốc ................................................ 91
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG CHI TIẾT TRỤC .. 92
4.1. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CƠNG ........................................................... 92
4.1.1 Điều kiện kĩ thuật ..................................................................................... 92
4.1.2 Vật liệu và phương pháp tạo phơi ............................................................ 92
4.1.3 Tính cơng nghệ trong kết cấu ................................................................... 92
4.2. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG CHI TIẾT TRỤC....................... 92
4.2.1 Nguyên công 1: Khỏa hai mặt đầu và khoan hai lỗ tâm .......................... 93
4.2.2 Nguyên công 2: Tiện thô và tinh các mặt ................................................ 93
4.2.3 Nguyên công 3: Phay rãnh then ............................................................... 94
4.3 TÍNH LƯƠNG DƯ GIA CƠNG MẶT TRỤ 20 00,,015
002 .................................. 94

C
C

R

L
T

U
D

4.3.1 Tiện thô..................................................................................................... 95
4.3.2 Tiện tinh ................................................................................................... 95
4.3.3 Tiện tinh mỏng ......................................................................................... 95
4.4 TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT MẮT TRỤ 20 00,,015
002 .................................................... 96
4.4.1 Tiện thô..................................................................................................... 96
4.4.2 Tiện tinh ................................................................................................... 97
4.4.3 Tiện tinh mỏng ......................................................................................... 98
CHƯƠNG 5: THUYẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỬ DỤNG PLC ......... 101
5.1. PHÂN TÍCH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN .......................... 101
5.1.1 Dùng một cơng tắc hành trình ................................................................ 101
5.1.2 Dùng nhiều cơng tắc hành trình ............................................................. 101
5.1.3 Sử dụng cảm biến hồng ngoại ................................................................ 102
5.1.4 Dùng cảm biến đo độ dài........................................................................ 103
5.1.5 Kết luận .................................................................................................. 103
5.2. CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC ........................................ 105
5.2.1 Dùng một công tắc hành trình ................................................................ 105
5.2.2 Dùng nhiều cơng tắc hành trình ............................................................. 105
5.2.3 Sử dụng cảm biến hồng ngoại ................................................................ 106


CHƯƠNG 6 : AN TOÀN VÀ VẬN HÀNH MÁY .............................................. 107
6.1. TRƯỚC KHI LÀM VIỆC........................................................................... 107
6.2. TRONG KHI LÀM VIỆC .......................................................................... 107

6.3. SAU KHI LÀM VIỆC ................................................................................ 107
KẾT LUẬN……………………………………………………………………109
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….110

C
C

U
D

R
L
T


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Phần A:
Hình 1.1 Sản phẩm thép tấm trong nghành điện
Hình 1.2 Sản phẩm thép tấm trong xây dựng
Hình 1.3 Sản phẩm thép tấm trong cơ khí
Hình 1.4 Vỏ ơtơ được làm từ thép tấm
Hình 2.1 Biểu đồ quan hệ giữa lực kéo P và độ biến dạng dài tuyệt đối l
Hình 2.2 Biến dạng đàn hồi
Hình 2.3 Sơ đồ biến dạng trong đơn tinh thể
Hình 2.4 Các trạng thái ứng suất

C
C

Hình 3.1 Sơ đồ khối của bộ điều khiển PLC


R
L
T

Phần B:
Hình 1.1 Sơ đồ cắt kim loại bằng khí

U
D

Hình 1.2 Sơ đồ cắt kim loại bằng chùm tia laser
Hình 1.3 Sơ đồ nguyên lý cắt bằng plasma
Hình 1.4 Sơ đồ cắt bằng plasma trong thực tế
Hình 1.5 Các giai đoạn của quá trình cắt
Hình 1.6 Sơ đồ phân bố các vết nứt tại mép cắt
Hình 1.7 Nguyên lý cắt dao thẳng song song
Hình 1.8 Sơ đồ thời kỳ cặp
Hình 1.9 Sơ đồ thời kỳ cắt
Hình 1.10 Sơ đồ nguyên lý máy cắt đĩa
Hình 1.11 Nguyên lý cắt thép tấm dao nghiêng
Hình 1.12 Hình dạng lưỡi

Hình 2.1 Sơ đồ ngun lý hoạt động của tồn máy
Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý cơ cấu tay quay con trượt
Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý cơ cấu hình sin
Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý hệ thong thủy lực
Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý hệ thống thủy lực bộ phận cắt bộ phận cắt



Hình 2.6 Sơ đồ xác định độ vận hành của dao nghiêng
Hình 2.7 Ngun lý cấp phơi bằng hệ thống các xilanh - piston khí nén
Hình 2.8 Sơ đồ ngun lý cấp phơi nhờ ma sát hai lơ cán
Hình 2.9 Sơ đồ động
Hình 2.10 Kết cấu bàn đở phơi
Hình 2.11 Sơ đồ tính momen lật phơi
Hình 2.12 Sơ đồ kẹp phơi bằng trọng lực của khối kim loại
Hình 2.13 Sơ đồ kẹp chặt bằng thủy lực
Hình 2.14 Sơ đồ cơ cấu kẹp phơi bằng lo xo chịu nén
Hình 2.15 Sơ đồ kết cấu cơ cấu kẹp phơi được chọn
Hình 2.16 Sơ đồ bộ phận đỡ sản phẩm

C
C

Hình 3.1 Sơ đồ biểu diễn q trình cắt bằng dao nghiêng một phía,các thơng số cơ bản
Hình 3.2 Sơ đồ kết cấu của cơ cấu kẹp chặt

R
L
T

Hình 3.3 Sơ đồ tính tốn lị xo

Hình 3.4 Sơ đồ tính chiều dài thân xilanh.
Hình 3.5 Kết cấu xilanh.

U
D


Hình 3.6 Bơm bánh răng ăn khớp ngồi
Hình 3.7 Kết cấu bơm bánh răng
Hình 3.8 Kết cấu kiểu van bi
Hình 3.9 Kết cấu kiểu van con trượt
Hình 3.10 Kết cấu của van tràn điều chỉnh hai cấp áp suất được chọn
Hình 3.11 Sơ đồ tính tốn van tràn
Hình 3.12 Sơ đồ thủy lực có lắp van tiết lưu ở đường dầu vào
Hình 3.13 Kết cấu xilanh
Hình 3.14 Sơ đồ kết cấu Van đảo chiều 4/3 điều khiển trực tiếp bằng tín hiệu điện
Hình 3.15 Kết cấu van cản
Hình 3.16 Các loại ống nối
Hình 3.17 Sơ đồ kết cấu bể dầu
Hình 3.18 Sơ đồ kết cấu bàn trượt gá dao
Hình 3.19 Sơ đồ ngun lý bộ phận cấp phơi
Hình 3.20 a. Con lăn rổng; b. lô cán đặc


Hình 3.21 Sơ đồ hộp gảm tốc bánh răng hành tinh.
Hình 3.22 Biểu đồ momen trên trục 1
Hình 3.23 Biểu đồ momen trên trục 2
Hình 3.24 Biểu đồ momen trên trục 3
Hình 3.25 Sơ đồ lực trên ổ trục 1
Hình 3.26 Sơ đồ thành lập chuổi kích thước.
Hình 3.27 Bản vẽ chế tạo trục vào.
Hình 3.28 Sơ đồ nguyên lý bộ phận đỡ sản phẩm.
Hình 4.1 Bản vẽ chế tạo trục vào
Hình 4.2 Sơ đồ định vị ngun cơng I
Hình 4.3 Sơ đồ định vị ngun cơng II

C

C

Hình 4.4 Sơ đồ định vị ngun cơng III
Hình 5.1 Sơ đồ đo dùng một cơng tắc hành trình

R
L
T

Hình 5.2 Sơ đồ đo dùng nhiều cơng tắc hành trình
Hình 5.3 Sơ đồ đo dùng cảm biến hồng ngoại

U
D

Hình 5.4 Sơ đồ đo dùng cảm biến đo dộ dài

Hình 5.5 Sơ đồ bố trí thiết bị của phần điều khiển
Hình 5.6 Sơ đồ nguyên lý chương trình điều khiển PLC
Hình 5.7 Biểu đồ trạng thái
Hình 5.8 Chương trình điều khiển PLC


Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

- Trong nghành cơ khí: Thép tấm được sử dụng trong các thân máy của các máy
cắt kim loại, vỏ hộp giảm tốc bằng kết cấu hàn, khung, sườn xe, máy,...

C
C


Đường ống thủy điện.
Vỏ máy ép bemco.
Hình 1.3. Sản phẩm thép tấm trong cơ khí.

R
L
T

- Trong nghành cơ khí
ơtơ: Việc sử dụng thép tấm
khơng thể thiếu được. Nó
được sử dung làm khung,
sườn, gầm ơtơ, lót sàn ơtơ,
che kín thùng xe, và các bộ
phận che chắn khác.
- Trong chế biến thực
phẩm: Thép tấm được sử
dung rộng rãi khơng kém,
nó được dùng để chế tạo
các thùng chứa, bể chứa,
Hình 1.4. Vỏ ơtơ được làm từ thép tấm
hộp đóng gói,...
Trong các nghành nghề khác: Thép tấm dùng để chế tạo ra các thùng đồ dùng dân
dụng phục vụ đời sống hay trong nghành hàng không thép tấm được dùng để che
chắn, làm cửa máy bay, nắp đậy thân máy bay, tên lửa,...
Với nhu cầu sử dụng thép tấm rộng lớn như vậy, cần thiết phải có những máy cắt
thép tấm với năng suất cao, với độ chính xác cao, được điều khiển tự động hoặc bán
tự động đủ khả năng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền cơng nghiệp nói
riêng cũng như nền kinh tế nói chung, góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện

đại hóa đất nước.

U
D

SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Việt

Trang 5


Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẮT KIM LOẠI
Cắt kim loại là phương pháp gia công bằng áp lực bằng cách dùng ngoại lực tác
dụng lên kim loại ở trạng thái nóng hoặc nguội, làm cho kim loại đạt quá giới hạn
đàn hồi, kết quả làm thay đổi hình dạng của vật thể kim loại mà khơng phá huỷ tính
liên tục và độ bền của chúng. Cắt kim loại là chia phôi ra thành tấm, dải, mảnh...theo
biên dạng đã được định sẵn. Quá trình cắt xảy ra từ biến dạng đàn hồi khi có lực tác
dụng, sau đó biến dạng dẻo cùng với sự tăng lực tác dụng và các vết nứt xuất hiện và
gặp nhau theo hướng cắt và tách rời tấm phôi.
2.1. LÝ THUYẾT BIẾN DẠNG DẺO KIM LOẠI
Dưới tác dụng của ngoại lực, kim loại biến dạng theo các giai đoạn sau: Biến
dạng đàn hồi, biến đạng dẻo và phá huỷ.
Tuỳ theo cấu trúc tinh thể của mỗi kim loại, các giai đoạn trên có thể xảy ra ở
các mức độ khác nhau dưới tác dụng của ngoại lực và tải trọng

C

C

R
L
T

Biểu đồ biến dạng khi thí nghiệm kéo đứt kim loại như sau:
P Ti

U
D
P

â

Pâh

âh

â

Âäübiãú
n dả
ng

Hình 2.1.
Biểu đồ quan hệ giữa lực kéo P và độ biến dạng dài tuyệt đối l.

Khi tải trọng tác dụng nhỏ hơn Pđh thì độ biến dạng tăng theo đường bậc nhất,
đây là giai đoạn biến dạng đàn hồi: Biến dạng sẽ bị mất đi nếu ta bỏ tải trọng tác

dụng.
Khi tải trọng tăng từ Pđh → Pđ thì độ biến dạng tăng với tốc độ nhanh, đây là giai
đoạn biến dạng dẻo, kim loại sẽ bị biến đổi hình dạng và kích thướt sau khi bỏ tải
trọng tác dụng lên nó.
Khi tải trọng đạt đến giá trị lớn nhất Pđ thì trong kim loại bắt đầu xuất hiện vết
nứt, tại đó ứng suất tăng nhanh và kích thướt vết nứt tăng lên, cuối cùng kim loại bị
phá huỷ. Đó là giai đoạn phá huỷ: Tinh thể kim loại bị đứt rời.
2.1.1. Biến dạng đàn hồi
SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Việt

Trang 6


Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

Dưới tác dụng của ngoại lực hay cắt kim loại bằng áp lực, mạng tinh thể bị biến
dạng. Khi lực tác dụng nhỏ, ứng suất sinh ra trong kim loại chưa vượt quá giới hạn
đàn hồi, các nguyên tử kim loại dịch chuyển không quá một thông số mạng, nếu thơi
tác dụng lực thì mạng tinh thể lại trở về trạng thái ban đầu .
Khi chịu tải, vật liệu sinh ra một phản lực cân bằng với ngoại lực, ứng suất là
phản lực tính trên một đơn vị diện tích. Ứng suất vng góc với mặt chịu lực gọi là
ứng suất pháp , gây biến dạng . Ứng suất tiếp  sinh ra xê dịch góc . Ứng suất
v
.
v

pháp 3 chiều (ứng suất khối) làm biến dạng thể tích


Biến dạng đàn hồi có thể do ứng suất pháp hoặc do ứng suất tiếp sinh ra như sơ
đồ sau :






C
C

R
L
T



U
D













Hình 2.2. Biến dạng đàn hồi

Đối với nhiều vật liệu, quan hệ tuyến tính giữa ứng suất và biến dạng đàn hồi
được mơ tả bằng định luật Hooke :
Phương trình cơ sở của lý thuyết đàn hồi:
( cho kéo và nén )
( 2.1 )
  E.

  G.

( cho xê dịch )

(2.2 )

Trong đó : E : modun đàn hồi của vật liệu
G : modun đàn hồi trượt


P = - k.

v
v

(đối với ép 3 chiều )

( 2.3 )

Với k =


E
3(1  2 )

( 2.4 )

Với G =

E
2(1  2 )

( 2.5 )

Vậy biến dạng đàn hồi của kim loại có nghĩa là các nguyên tử trong mạng tinh
thể tác động qua lại với nhau bằng lực hút và lực đẩy. Nếu lực tác dụng chưa đủ để
sinh ra ứng suất vượt quá giới hạn đàn hồi của vật liệu thì kim loại trở lại trạng thái
cân bằng, hay ở giai đoạn này quá trình cắt kim loại chưa xảy ra.
SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Việt

Trang 7


Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

2.1.2. Biến dạng dẻo
Khi ứng suất sinh ra trong kim loại vượt quá giới hạn đàn hồi thì kim loại bị biến
dạng dẻo do trượt và song tinh.


a

b

c

d

Hình 2.3. Sơ đồ biến dạng trong đơn tinh thể

C
C

Theo hình thức trượt, một phần đơn tinh thể dịch chuyển song song với phần còn
lại theo một mặt phẳng nhất định, mặt phẳng này gọi là mặt trượt.

R
L
T

Theo hình thức song tinh, một phần tinh thể vừa trượt, vừa quay đến một vị trí
mới đối xứng với phần cịn lại qua một mặt phẳng gọi là mặt song tinh. Các nguyên
tử kim loại trên mỗi mặt di chuyển một khoảng tỷ lệ với khoảng cách đến mặt song
tinh .

U
D

Các lý thuyết và thực nghiệm cho thấy trượt là hình thức chủ yếu gây ra biến
dạng dẻo trong kim loại khi lực tác dụng lên nó sinh ra ứng suất lớn hơn giới hạn đàn

hồi nhưng chưa vượt ứng suất phá huỷ hay ứng suất giới hạn bền của vật liệu. Các
mặt trượt là các mặt phẳng có mật độ nguyên tử cao nhất. Biến dạng dẽo do song
tinh gây ra rất bé nhưng khi có song tinh, trượt xẩy ra thuận lợi hơn.
Biến dạng dẽo của đa tinh thể: Kim loại và hợp kim là tập hợp của nhiều đơn
tinh thể, cấu trúc của chúng được gọi là cấu trúc đa tinh thể. Ở đây biến dạng dẽo có
hai dạng: biến dạng trong nội bộ hạt và biến dạng ở vùng biên giới hạt. Sự biến dạng
trong nội bộ hạt do trượt và song tinh. Đầu tiên sự trượt xẩy ra ở các hạt có mặt trượt
tạo với hướng của ứng suất chính một góc bằng hoặc xấp xỉ 450, sau dó mới đến các
mặt khác. Như vậy biến dạng dẽo trong kim loại đa tinh thể xẩy ra không đồng thời
và không đều. Dưới tác dụng của ngoại lực, biên giới hạt của các tinh thể cũng bị
biến dạng, khi đó các hạt trượt và quay tương đối nhau. Do sự trượt và quay của các
hạt, trong các hạt lại xuất hiện các mặt trượt thuận lợi mới, giúp cho biến dạng trong
kim loại tiếp tục phát triển.
Đây là giai đoạn thứ hai của quá trình cắt kim loại, giai đoạn này xảy ra trước
quá trình kim loại bị phá huỷ (hay quá trình kim loại bị cắt đứt).

SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Việt

Trang 8


Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

Trong quá trình biến dạng dẻo kim loại, vì ảnh hưởng của các nhân tố như: nhiệt
độ không đều, tổ chức kim loại không đều, lực biến dạng phân bố khơng đều, ma sát
ngồi, vv... nên làm cho bên trong kim loại sinh ra ứng suất dư, ngay cả sau khi thơi
tác dụng ứng suất dư vẫn cịn tồn tại.
2.1.3. Phá hủy

Quá trình biến dạng tăng dần với một mứt độ nào đó kim loại sẽ bị phá huỷ, đây
là dạng hỏng nghiêm trọng và không thể phục hồi được.
Cơ chế của quá trình phá huỷ: đầu tiên hình thành và phát triển các vết nứt từ
kích thướt siêu vi mô đến vi mô, đến vĩ mô (bị phá huỷ).
a. Phá huỷ trong điều kiện tải trọng tĩnh
+ Phá huỷ dẻo: Là phá huỷ có kèm theo sự biến dạng dẻo với mứt độ tương đối
Phá huỷ dẻo xảy ra với tốc độ nhỏ và cần nhiều năng lượng nên ít nguy hiểm. Điều
kiện cần thiết cho phá huỷ dẻo xảy ra là biến dạng dẻo và trạng thái ứng suất kéo ba
chiều trong vùng co thắt cục bộ .

C
C

+ Phá huỷ giịn: Hầu như khơng có biến dạng dẻo vĩ mô kèm theo, xảy ra tức
thời nên khá nguy hiểm. Bề ngồi mặt khi phá huỷ thường vng góc với ứng suất
pháp lớn nhất nhưng bề mặt vi mô thì có thể là theo các mặt phẳng tinh thể xác định
(mặt vỏ giòn) ở bên trong mỗi hạt.

R
L
T

U
D

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phá huỷ là: nhiệt đô, tốc độ biến dạng và sự tập
trung ứng suất.
Ứng suất cần thiết để phát triển vết nứt:

 2 E s 


  .C 

c  

( 2.6 )

Trong đó :
E : mođun đàn hồi của vật liệu.

 s : Sức căng bề mặt.
C : Kích thước đặc trưng của vết nứt ban đầu.
b. Phá huỷ trong điều kiện tải trọng thay đổi theo chu kỳ (phá huỷ mỏi)
Cơ chế của phá huỷ mỏi cũng xảy ra bằng cách tạo thành và phát triển vết nứt.
Sự phá huỷ mỏi phụ thuộc vào yếu tố: ứng suất tác động, số chu kỳ tác động của tải
trọng, yếu tố tập trung ứng suất.
c. Phá huỷ ở nhiệt độ cao
Sự tạo nên vết nứt có thể theo cơ chế sau: các hạt trượt lên nhau theo biên giới
hạt, có tập trung ứng suất tạo nên vết nứt. Thực chất quá trình biến dạng dẻo của kim

SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Việt

Trang 9


Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

loại nó ảnh hưởng lớn đến lực cắt do vậy ta nguyên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến

nó.
2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BIẾN DẠNG DẺO KIM LOẠI
Tính dẻo của kim loại là khả năng biến dạng dẻo của kim loại dưới tác dụng của
ngoại lực mà không bị phá huỷ. Tính dẻo của kim loại phụ thuộc vào rất nhiều nhân
tố khác nhau: Thành phần và tổ chức của kim loại, nhiệt độ, trạng thái ứng suất
chính, ứng suất dư, ma sát ngồi, lực qn tính, tốc độ biến dạng, ...
2.2.1. Ảnh hưởng của thành phần hoá học và tổ chức kim loại
Các kim loại khác nhau có kiểu mạng tinh thể khác nhau, lực liên kết giữa các
ngun tử khác nhau, do đó tính dẻo của chúng cũng khác nhau, chẳng hạn đồng,
nhôm dẻo hơn sắt. Đối với hợp kim, kiểu mạng thường phức tạp, xô lệch mạng lớn,
một số nguyên tố tạo các hạt cứng trong tổ chức, cản trở sự biến dạng do đó tính dẻo
giảm. Thơng thường kim loại sạch và hợp kim có cấu trúc một pha dẻo hơn hợp kim
có cấu trúc nhiều pha. Các tạp chất thường tập trung ở biên giới hạt, làm tăng xô lệch
mạng cũng làm giảm tính dẻo của kim loại.

C
C

R
L
T

2.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ

Tính dẻo của kim loại phụ thuộc rất lớn vào nhiệt độ, hầu hết các kim loại khi
tăng nhiệt độ thì tính dẻo tăng. Khi tăng nhiệt độ, dao động nhiệt của các nguyên tử
tăng, đồng thời xô lệch mạng giảm, khả năng khuếch tán của các nguyên tử tăng làm
cho tổ chức đồng đều hơn. Một số kim loại và hợp kim ở nhiệt độ thường tồn tại ở
pha kém dẻo, khi ở nhiệt độ cao chuyển biến thì hình thành pha có độ dẻo cao.


U
D

2.2.3. Ảnh hưởng của trạng thái ứng suất chính






 












a)

b)



c)


Hình 2.4. Các trạng thái ứng suất
a) Ứng suất đường. b) Ứng suất mặt. c) Ứng suất khối.

Trạng thái ứng suất chính cũng ảnh hưởng đáng kể đến tính dẻo của kim loại.
Qua thực nghiệm người ta thấy rằng kim loại chịu ứng suất nén khối có tính dẻo cao
hơn khi chịu ứng suất nén mặt, nén đường hoặc chịu ứng suất kéo.Ứng suất chính là
ứng suất pháp tuyến sinh ra bên trong vật thể khi có ngoại lực tác dụng.
SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Việt

Trang 10


Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

Trong gia công áp lực thường gặp trạng thái ứng suất khối.
+ Trạng thái ứng suất khối : max =
+ Trạng thái ứng suất mặt :

max =

+ Trạng thái ứng suất đường :  =

 max  σ min
2

1  σ2
2



2

Nếu  1   2   3 thì =0 nghĩa là không gây ra biến dạng.
- Điều kiện để kim loại biến dạng dẻo bị phá huỷ:

max



giåïi

haûn

+ Khi kim loại chịu trạng thái ứng suất đường thì điều kiện biến dạng dẻo là:


ch

=

C
C

+ Khi kim loại chịu trạng thái ứng suất mặt thì điều kiện biến dạng dẻo là :
1   2

R
L

T

ch , tæïc

=

max = ch/2

+ Khi kim loại chịu trạng thái ứng suất khối thì điều kiện biến dạng dẻo là:

 max   min =

U
D
ch,

max = ch/2

2.2.4. Ảnh hưởng của ứng suất dư
Sự tồn tại của ứng suất dư bên trong kim loại sẽ làm cho tính dẻo của kim loại
giảm. Nếu ứng suất dư lớn có thể làm cho vật biến dạng hoặc phá huỷ.
2.2.5. Ảnh hưởng của ma sát ngoài
Ma sát ngoài làm thay đổi hình thức tác dụng lực, do đó làm thay đổi trạng thái
ứng suất chính của vật thể. Ngồi ra ma sát ngồi cịn cản trở biến dạng tự do của vật
thể, làm cho vật thể biến dạng không đồng đều, tăng lực và công biến dạng, cản trở
sự biến dạng hay cắt đứt của kim loại dưới tác dụng của lực cắt thép.
2.2.6. Ảnh hưởng của tốc độ biến dạng
Tăng tốc độ biến dạng sẽ làm giảm tính dẻo của kim loại. Ngoài ra, tốc độ biến
dạng tăng còn làm sinh nhiệt nhiều, hiệu ứng nhiệt còn làm kim loại đạt đến nhiệt độ
mà tại đó tính dẻo thấp hoặc do hiệu ứng nhiệt mà nhiệt độ của kim loại tăng dần lên

làm cho kim loại chuyển từ vùng giòn sang vùng dẻo, điều này cũng ảnh hưởng đến
tốc độ tác dụng lực để cắt thép, đó là chu kỳ cắt hay cũng chính là năng suất cắt thép.
Vậy để cắt được thép tấm thì lực cần thiết tác dụng phải tạo ra trong kim loại
ứng suất lực lớn, đồng thời tốc độ biến dạng phải đạt một trị số nhất định để kim loại
dễ dàng bị đứt rời ra khỏi tấm cắt.

SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Việt

Trang 11


Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay nước ta đang đẩy mạnh hiện đại hóa cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa để
đưa đất nước ta sánh vai với các nước trong khu vực và trên thế giới. Muốn vậy thì
các ngành cơng nghiệp phải không ngừng đẩy mạnh sản xuất, mở rộng nhà máy, xí
nghiệp, cải tiến trang thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm, nhờ chính sách đó đã
đưa đất nước ta phát triển nhanh chóng trong đó có một phần đáng kể đến là lĩnh vực
sản xuất phôi thép.
Để đáp ứng nhu cầu thực tế của người tiêu dung và nền kinh tế, ngành sản xuất
phôi thép, thiết bị cơ khí cho ra đời những loại máy khơng ngừng về số lượng mà còn
về chất lượng tốt.
Với yêu cầu thực tế hằng năm rất lớn, để tạo ra được sản phẩm phơi thép nhất
thiết phải có thiết bị, máy móc chuyên dùng, đảm bảo yêu cầu sản xuất, yêu cầu cơng
nghệ và mơi trường, đó chính là nhiệm vụ của ngành cơ khí.
Trong khoảng thời gian em học tại trường Đại Học Bách Khoa Đại Học Đà Nẵng
được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, em đã tiếp thu một phần


C
C

R
L
T

nào kiến thức mà thầy cô truyền thụ. Trước khi ra trường chúng em cần phải trải qua

U
D

một đợt tìm hiểu thực tế và kiểm tra khả năng nắm bắt, sáng tạo của sinh viên. Do
đó thực tập tốt nghiệp và làm đồ án tốt nghiệp là một công việc rất cần thiết. Nhiệm
vụ của em là thiết kế máy cắt thép tấm kiểu thủy lực là một thiết bị có tính quyết
định đối với toàn bộ dây chuyền sản xuất.
Tuy nhiên do kiến thức và khả năng có hạn nên em khơng tránh khỏi những
thiếu sót, em kính mong thầy cơ thơng cảm và chỉ bảo cho em nhiều hơn. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo ThS. Nguyễn
Thanh Việt đã hết sức tận tình chỉ bảo cho em để hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp
này.

SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Việt

Trang 1



Đề tài: Thiết Kế Máy Cắt Thép Tấm Kiểu Thủy Lực

PHẦN A
CƠ SỞ

R
L
T
U
D
THUYẾT
C
C

SVTH: Nguyễn Xuân Hùng

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Việt

Trang 2


×