Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) khảo sát và tính toán, kiểm nghiệm hệ thống phanh xe mitsubishi pajero

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHUN NGÀNH: CƠ KHÍ GIAO THƠNG

ĐỀ TÀI:

KHẢO SÁT VÀ TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ
THỐNG PHANH XE
MITSUBISHI PAJERO

Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN HOÀNG VIỆT
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ĐỨC CHÍNH
Số thẻ sinh viên: 103150026
Lớp: 15C4A

Đà Nẵng, 12/2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG



NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đức Chính
2. Lớp: 15C4A
Số thẻ SV: 103150026
3. Tên đề tài: Khảo sát và tính tốn, kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero
4. Người hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Việt
Học hàm/ học vị: Tiến sĩ
II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, tính mới, khả năng ứng dụng của đề tài: (điểm tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………....……………
…………………………………………………………………………….................
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án: (điểm tối đa là 4đ)
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………....................................................................
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….................
4. Đề tài có giá trị khoa học/ có bài báo/ giải quyết vấn đề đặt ra của doanh nghiệp hoặc nhà
trường: (điểm tối đa là 1đ)
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
III. Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm đánh giá tối đa 1đ)


……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………................
IV.Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:

……/10 (lấy đến 1 số lẻ thập phân)

2. Đề nghị: ☐Được bảo vệ đồ án

☐Bổ sung để bảo vệ

☐Không được bảo vệ

Đà Nẵng, ngày

tháng

năm 2019

Người hướng dẫn

TS. Nguyễn Hoàng Việt


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đức Chính
2. Lớp: 15C4A

Số thẻ SV: 103150026

3. Tên đề tài: Khảo sát và tính tốn, kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero
4. Người phản biện: Nguyễn Quang Trung

Học hàm/ học vị: Tiến sĩ

II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
TT Các tiêu chí đánh giá
1
1a 1b 1c -

Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp, giải
quyết đủ nhiệm vụ đồ án được giao
- Tính mới (nội dung chính của ĐATN có những phần mới
so với các ĐATN trước đây).
- Đề tài có giá trị khoa học, cơng nghệ; có thể ứng dụng
thực tiễn.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề; hiểu, vận dụng được kiến
thức cơ bản, cơ sở, chuyên ngành trong vấn đề nghiên cứu.
- Chất lượng nội dung ĐATN (thuyết minh, bản vẽ,
chương trình, mơ hình,…).

- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm ứng
dụng trong vấn đề nghiên cứu;
- Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài ứng
dụng trong vấn đề nghiên cứu;
- Có kỹ năng làm việc nhóm;

Kỹ năng viết:
2a - - Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn súc tích
- - Thuyết minh đồ án khơng có lỗi chính tả, in ấn, định
2b dạng
2

3

Điểm
tối đa

Điểm
Đánh
giá

80
15

50

15
20
15
5


Tổng điểm đánh giá theo thang 100:

Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)
- Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
……………………………………………………………………………………………...……
……………………………………………………………………………..............


3. Câu hỏi đề nghị sinh viên trả lời trong buổi bảo vệ:
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….................
4. Đề nghị: ☐Được bảo vệ đồ án ☐Bổ sung để bảo vệ ☐Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày

tháng

Người phản biện

TS. Nguyễn Quang Trung

năm 2019


TĨM TẮT
Tên đề tài: “Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe ô tô Mitsubishi Pajero”.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính
Số thẻ SV: 103150026

Lớp: 15C4A


Nội dung thuyết minh và tính tốn:
Phần 1: Mục đích, ý nghĩa của đề tài.
Phần 2: Giới thiệu chung về hệ thống phanh trên ô tô.
Phần 3: Giới thiệu các hệ thống trên xe Mitsubishi Pajero.
Phần 4: Khảo sát hệ thống phanh trên xe Mitsubishi Pajero.
Phần 5: Tính tốn và kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe Mitsubishi Pajero.
Phần 6: Bảo dưỡng và sửa chữa hư hỏng hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero.
Phần 7: Kết luận.
Các bản vẽ :
1. Bản vẽ sơ đồ tổng thể xe Mitsubishi Pajero.(01A3)
2. Bản vẽ sơ đồ hệ thống dẫn động phanh trên ô tô.(01A3)
3. Bản vẽ sơ đồ các cơ cấu phanh đĩa trên ô tô.(01A3)
4. Bản vẽ cơ cấu phanh trước trên xe Mitsubishi Pajero.(01A3)
5. Bản vẽ cơ cấu phanh sau trên xe Mitsubishi Pajero.(01A3)
6. Bản vẽ kết cấu các chi tiết chính trong hệ thống phanh(xilanh chính, bầu chân khơng, cảm
biến).(02A3)
7. Bản vẽ sơ đồ nguyên lí hệ thống phanh ABS.(04A0)


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

KHOA: CƠ KHÍ GIAO THƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Đức Chính

Số thẻ sinh viên: 103150026

Lớp: 15C4A
Khoa: Cơ Khí Giao Thơng
1. Tên đề tài đồ án:

Ngành: Kĩ Thuật Cơ Khí

Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe ô tô Mitsubishi Pajero.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Thông số xe Mitsubishi Pajero và các tài liệu liên quan.
Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
− Mục đích, ý nghĩa của đề tài.
− Giới thiệu chung về hệ thống phanh trên ô tô.
− Giới thiệu các hệ thống trên xe Mitsubishi Pajero.
− Khảo sát hệ thống phanh trên xe Mitsubishi Pajero.
− Tính tốn và kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe Mitsubishi Pajero.
− Bảo dưỡng và sửa chữa hư hỏng hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero.
− Kết luận.
4. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ): 11 bản vẽ
− Bản vẽ sơ đồ tổng thể xe Mitsubishi Pajero.(01A3)
− Bản vẽ sơ đồ hệ thống dẫn động phanh trên ô tô.(01A3)
− Bản vẽ sơ đồ các cơ cấu phanh đĩa trên ô tô.(01A3)
− Bản vẽ cơ cấu phanh trước trên xe Mitsubishi Pajero.(01A3)
− Bản vẽ cơ cấu phanh sau trên xe Mitsubishi Pajero.(01A3)
− Bản vẽ kết cấu các chi tiết chính trong hệ thống phanh(xilanh chính, bầu chân khơng, cảm

biến).(02A3)
− Bản vẽ sơ đồ nguyên lí hệ thống phanh ABS.(04A0)
5. Họ tên người hướng dẫn:

Phần/ Nội dung:


Nguyễn Hoàng Việt
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 5/9/2019.
7. Ngày hoàn thành đồ án:
15/12/2019.

Đà Nẵng, ngày 02 tháng 09 năm 2019
Trưởng Bộ mơn

Người hướng dẫn

KT Ơ tơ và MĐL

PGS. TS Dương Việt Dũng

TS. Nguyễn Hoàng Việt


LỜI NĨI ĐẦU
Trong chương trình đào tạo Kỹ sư ngành Cơ Khí Giao Thơng thì đồ án tốt
nghiệp là khơng thể thiếu, là điều kiện tất yếu rất quan trọng mà mọi sinh viên cần
phải hoàn thành, để hiểu biết một cách chặt chẽ và nắm vững sâu về ô tơ. Trong q
trình học tập, tích lũy kiến thức, việc bắt tay vào tìm hiểu một hệ thống trên xe hay
tổng thể xe là việc quan trọng. Điều này củng cố kiến thức đã được học, thể hiện sự

am hiểu về kiến thức cơ bản và cũng là sự vận dụng lý thuyết vào thực tế sao cho hợp
lý: Nghĩa là lúc này sinh viên đã được làm việc của một cán bộ kỹ thuật.
Hệ thống phanh trên ô tô là một hệ thống rất quan trọng trên xe, nó dùng để
dừng hẳn xe hoặc giảm tốc độ xe xuống một tốc độ nhất định theo sự điều khiển của
người lái xe. Nên hệ thống phanh ô tô cần phải đảm bảo: Hoạt động tin cậy dưới mọi
hoàn cảnh và điều kiện thời tiết đồng thời cần phải tối ưu để dễ dàng điều khiển, thuận
lợi nhất cho người lái
Trong tập đồ án tốt nghiệp này em chọn và thực hiện đề tài “Khảo sát và tính
tốn, kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero”. Nội dung của đề tài này
giúp em hệ thống được những kiến thức đã học, nâng cao tìm hiểu các hệ thống của
ơtơ nói chung và hệ thống phanh của ơtơ Mitshubishi Pajero nói riêng; từ đây có thể đi
sâu nghiên cứu về chun mơn.
Để có thể hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt đã dành
những phần thời gian quý báu để chỉ bảo tận tình, giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt
thời gian thực hiện đồ án. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy, cơ đang
giảng dạy trong khoa Cơ khí Giao thơng trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã truyền
đạt lại những kiến thức quý báu từ cơ bản đến chuyên môn để em có thể vận dụng và
hồn thành được đồ án này.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp, chưa tiếp xúc được nhiều với thực tiễn
cũng như các tài liệu tham khảo cịn q ít trong khi đó thời gian thực hiện cũng có
hạn nên trong đồ án khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những lời
chỉ dẫn thêm từ các thầy.
Đà nẵng, ngày tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đức Chính
i



CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những nội dung trong tập đồ án này là do chính tơi thực hiện
và được sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Hoàng Việt. Các nội dung, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu có trong nội dung được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung đồ án của mình.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đức Chính

ii


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................i
CAM ĐOAN .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ..........................................................................v
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ..................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE Ơ TƠ ...................2
1.1. Cơng dụng, u cầu, phân loại hệ thống phanh trên xe ô tô. ............................. 2
1.1.1 Công dụng...............................................................................................................2
1.1.2. Yêu cầu. .................................................................................................................2
1.1.3. Phân loại hệ thống phanh. .....................................................................................4
1.2. Các loại phanh và các hệ thống dẫn động phanh thông dụng hiện nay ............6
1.2.1. Cơ cấu phanh .........................................................................................................6

1.2.2. Dẫn động phanh. ..................................................................................................11
1.2.3. Phanh dừng và phanh phụ ...................................................................................20
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CÁC HỆ THỐNG TRÊN XE MITSUBISHI PAJERO
.......................................................................................................................................22
2.1. Sơ đồ tổng thể xe Pajero. .....................................................................................22
2.2. Các thông số kỹ thuật chính. ...............................................................................22
2.3. Một số hệ thống chính. .........................................................................................24
2.3.1. Hộp số tự động. ...................................................................................................24
2.3.2. Hệ thống treo. ......................................................................................................25
2.3.3. Hệ thống lái. ........................................................................................................26
2.3.4. Hệ thống phanh. ...................................................................................................26
Chương 3: KHẢO SÁT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MITSUBISHI PAJERO
.......................................................................................................................................27
3.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh. ..........................................27
3.1.1. Sơ đồ. ...................................................................................................................27
3.1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh. .......................................................... 27
3.2. Kết cấu các bộ phận chính trong hệ thống phanh. ............................................29
3.2.1. Cơ cấu phanh. ......................................................................................................29
iii


3.2.2. Dẫn động phanh. ..................................................................................................31
3.3. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của hệ thống ABS. ................................................35
3.3.1. Sơ lược về ABS. ..................................................................................................35
3.3.2. Sơ đồ của hệ thống ABS trên xe Mitsubishi Pajero ............................................42
3.3.3. Nguyên lý làm việc .............................................................................................. 42
3.4. Bộ phân phối lực phanh điện tử (EBD). ............................................................. 45
Chương 4: TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH XEMITSUBISHI
PAJERO .......................................................................................................................46
4.1. Các thơng số dùng để tính tốn. ..........................................................................46

4.2. Mơ men bám của mỗi bánh xe ở cầu trước và cầu sau. ....................................46
4.3. Xác định mô men phanh do các cơ cấu phanh sinh ra. ....................................50
4.3.1. Đối với cơ cấu phanh trước. ................................................................................50
4.3.2. Đối với cơ cấu phanh sau. ..................................................................................52
4.4. Lực tác dụng lên bàn đạp phanh.........................................................................53
4.5. Tính tốn các chỉ tiêu phanh. ..............................................................................54
4.5.1. Gia tốc chậm dần khi phanh. ...............................................................................55
4.5.2. Thời gian phanh. ..................................................................................................55
4.5.3. Quãng đường phanh. ........................................................................................... 56
Chương 5: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HƯ HỎNG HỆ THỐNG PHANH XE
MITSUBISHI PAJERO .............................................................................................. 58
5.1. Những công việc bảo dưỡng cần thiết................................................................. 59
5.2. Sửa chữa hư hỏng một số chi tiết, bộ phận chính..............................................59
5.3. Kiểm tra hệ thống ABS. .......................................................................................60
5.4. Kiểm tra hệ thống chuẩn đoán. ...........................................................................61
5.5. Kiểm tra bộ phận chấp hành. ..............................................................................67
5.6. Kiểm tra cảm biến tốc độ bánh xe. .....................................................................68
KẾT LUẬN ..................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 70

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH

Bảng 2.1 Các thơng số kỹ thuật chính của xe Mitsubishi Pajero 2018 ......................... 23
Bảng 2.2 Bảng giới thiệu các trang thiết bị hệ thống của xe ......................................... 24
Bảng 3.1 Kết quả thí nghiệm khi phanh ơtơ du lịch có trang bị ABS ........................... 41
Bảng 4.1 Các thơng số tính tốn.................................................................................... 46
Bảng 4.2 Quan hệ giữa hệ số bám dọc φx và độ trượt λ ................................................ 50

Bảng 4.3 Quan hệ giữa mô men bám Mφ và độ trượt λ ................................................ 50
Bảng 5.1 Mã chẩn đoán ................................................................................................. 63
Bảng 5.2 Mã chẩn đốn ................................................................................................. 66
Hình 1.1 Sơ đồ ngun lý các loại phanh chính .............................................................. 5
Hình 1.2 Các cơ cấu phanh thông dụng và sơ đồ lực tác dụng ....................................... 7
Hình 1.3 Các sơ đồ phân dịng dẫn động phanh thuỷ lực.............................................. 12
Hình 1.4 Dẫn động phanh thuỷ lực tác động trực tiếp .................................................. 14
Hình 1.5 Dẫn động phanh thuỷ lực trợ lực chân khơng ................................................ 15
Hình 1.6 Dẫn động phanh thuỷ lực trợ lực khí nén ....................................................... 16
Hình 1.7 Dẫn động phanh thủy lực dùng bơm và các tích năng .................................. 18
Hình 1.8 Sơ đồ dẫn động ơtơ đơn khơng kéo mc ...................................................... 19
Hình 2.1 Sơ đồ tổng thể xe ............................................................................................ 22
Hình 2.2 Hình ảnh thực tế của xe .................................................................................. 22
Hình 2.3 Cấu tạo hộp số tự động ................................................................................... 25
Hình 2.4 Hệ thống treo xe Mitsubishi Pajero 2018 cầu trước (trên) và cầu sau (dưới) 26
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống phanh chính xe Mitsubishi Pajero ......................................... 27
Hình 3.2 Sơ đồ kết cấu phanh đĩa loại má kẹp tùy động sử dụng trên xe ..................... 30
Hình 3.3 Xilanh chính trên xe Mitsubishi Pajero .......................................................... 31
Hình 3.4 Bơm chân khơng ............................................................................................. 32
Hình 3.5 Van hạn chế .................................................................................................... 33
Hình 3.6 Bầu trợ lực ...................................................................................................... 34
Hình 3.7 Sự thay đổi hệ số bám dọc và ngang theo độ trượt tương đối của bánh xe.... 36
Hình 3.8 Quá trình phanh có và khơng có ABS trên đoạn đường cong ........................ 37
Hình 3.9 Sơ đồ tổng quát của một hệ thống chống hãm cứng bánh xe ......................... 38
Hình 3.10 Các lực và mômen tác dụng lên bánh xe khi phanh ..................................... 38
Hình 3.11 Sự thay đổi các thơng số khi phanh có ABS ................................................ 39
v


Hình 3.12 Sự thay đổi áp suất trong dẫn động (a) và gia tốc chậm dần của bánh xe (b)

khi phanh có ABS ..........................................................................................................40
Hình 3.13 Q trình phanh điển hình trên mặt đường trơn khơng có ABS .................. 41
Hình 3.14 Q trình phanh điển hình của ơtơ có trang bị ABS .................................... 41
Hình 3.15 Sơ đồ hệ thống ABS trên xe Mitsubishi Pajero ............................................ 42
Hình 3.16 Khi phanh bình thường ................................................................................. 42
Hình 3.17 Giai đoạn duy trì (giữ) áp suất...................................................................... 43
Hình 3.18 Giai đoạn giảm áp......................................................................................... 44
Hình 3.19 Giai đoạn tăng áp suất .................................................................................. 44
Hình 4.1 Sơ đồ lực tác dụng lên ơtơ khi phanh ............................................................. 46
Hình 4.2 Sự thay đổi hệ số bám dọc φx và hệ số bám ngang φy theo độ....................... 49
Hình 4.3 Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa mô men bám của mỗi bánh xe ở cầu trước và
cầu sau theo độ trượt λ...................................................................................................50
Hình 4.4 Sơ đồ để tính tốn bán kính trung bình của đĩa ma sát trước ......................... 51
Hình 4.5 Sơ đồ để tính tốn bán kính trung bình của đĩa ma sát sau ............................ 52
Hình 4.6 Giản đồ phanh................................................................................................. 55

vi


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA ĐỀ TÀI

Hiện nay ơ tô trở thành phương tiện vận chuyển quan trọng về hành khách và vận
chuyển hàng hoá cho các ngành kinh tế quốc dân, đồng thời đã trở thành phương tiện
giao thơng tư nhân ở các nước có nền kinh tế phát triển. Ở nước ta, số người sử dụng ô
tô ngày càng nhiều cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, giao thông vận tải, cho nên
mật độ ô tô lưu thông trên đường ngày càng cao dẫn đến tai nạn giao thơng ngày càng
nhiều. Do đó để đảm bảo tính an tồn vấn đề tai nạn giao thơng là một trong những
hướng giải quyết cần thiết nhất, luôn được quan tâm của các nhà thiết kế và chế tạo ơtơ

mà hệ thống phanh đóng vai trị rất quan trọng.
Phanh sử dụng ABS là một trong hai công nghệ bổ sung cho hệ thống phanh hữu
dụng nhất của ngành cơng nghiệp ơtơ thời gian gần đây. Vai trị chủ yếu của ABS là
giúp tài xế duy trì khả năng kiểm sốt xe trong những tình huống phanh gấp, giữ cho
các bánh xe khơng bị hãm cứng hồn tồn khi phanh ngặt. Nó góp phần giảm thiểu các
tai nạn nguy hiểm nhờ điểu khiển quá trình phanh một cách tối ưu.
Cũng vì thế mà hiện nay hệ thống phanh ngày càng được cải tiến, tiêu chuẩn về thiết
kế chế tạo và sử dụng hệ thống phanh ngày càng nghiêm ngặt và chặt chẽ.
Ðối với sinh viên ngành cơ khí giao thông việc khảo sát, thiết kế, nghiên cứu về hệ
thống phanh càng có ý nghĩa thiết thực hơn. Ðó là lý do em chọn đề tài “KHẢO SÁT
VÀ TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MITSUBISHI
PAJERO ”. Ðể giải quyết vấn đề này thì trước hết ta cần phải hiểu rõ về nguyên lý hoạt
động, kết cấu các chi tiết, bộ phận trong hệ thống phanh. Từ đó tạo tiền đề cho việc thiết
kế, cải tiến hệ thống phanh nhằm tăng hiệu quả phanh, tăng tính ổn định hướng và tính
dẫn hướng khi phanh, tăng độ tin cậy làm việc với mục đích đảm bảo an tồn chuyển
động và tăng hiệu quả chuyển động của ô tô.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

Trang 1


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH
TRÊN XE Ô TÔ


1.1. Công dụng, yêu cầu, phân loại hệ thống phanh trên xe ô tô.
1.1.1 Công dụng.
Hệ thống phanh dùng để:
- Giảm tốc độ của ô tô máy kéo cho dến khi dừng hẳn hoặc đến một tốc độ cần
thiết nào đó.
- Ngồi ra hệ thống phanh cịn có nhiệm vụ giữ cho ô tô máy kéo đứng yên tại chỗ
trên các mặt dốc nghiêng hay trên mặt đường ngang.
Với công dụng như vậy, hệ thống phanh là một hệ thống đặc biệt quan trọng:
- Nó đảm bảo cho ơ tơ máy kéo chuyển động an tồn ở mọi chế độ làm việc.
- Nhờ đó ơ tơ máy kéo mới có thể phát huy hết khả năng động lực, nâng cao tốc độ
và năng suất vận chuyển của xe máy.
1.1.2. Yêu cầu.
Hệ thống phanh cần đảm bảo các yêu cầu chính sau:
- Làm việc bền vững, tin cậy.
- Có hiệu quả phanh cao khi phanh đột ngột với cường độ lớn trong trường hợp
nguy hiểm.
- Phanh êm dịu trong những trường hợp khác, để đảm bảo tiện nghi và an tồn cho
hành khách và hàng hóa.
- Giữ cho ơ tơ máy kéo đứng yên khi cần thiết, trong thời gian khơng hạn chế.
- Đảm bảo tính ổn định và điều khiển của ơtơ máy kéo khi phanh.
- Khơng có hiện tượng tự phanh khi các bánh xe dịch chuyển thẳng đứng và khi
quay vòng.
- Hệ số ma sát giữa má phanh với trống phanh cao và ổn dịnh trong mọi điều kiện
sử dụng.
- Có khả năng thốt nhiệt tốt.
- Điều khiển nhẹ nhàng, thuận tiện, lực tác dụng lên bàn đạp hay địn điều khiển
nhỏ.
Để có độ tin cậy cao, đảm bảo an toàn chuyển động trong mọi trường hợp, hệ
thống phanh của ô tô máy kéo bao giờ cũng phải có tối thiểu ba loại phanh:


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Việt

Trang 2


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

- Phanh làm việc: phanh này là phanh chính, được sử dụng thường xuyên ở mọi
chế độ chuyển động, thường được điều khiển bằng bàn đạp nên còn được gọi là phanh
chân.
- Phanh dự trữ: dùng phanh ô tơ máy kéo khi phanh chính hỏng.
- Phanh dừng: Cịn gọi là phanh phụ. Dùng để giữ cho ô tô máy kéo đứng yên tại
chỗ khi dừng xe hoặc khi không làm việc. Phanh này thường được điều khiển bằng tay
đòn nên còn được gọi là phanh tay.
- Phanh chậm dần: trên các ô tô máy kéo tải trọng lớn (như: xe tải, trọng lượng toàn
bộ lớn hơn 12 tấn; xe khách, trọng lượng lớn hơn 5 tấn) hoặc làm việc ở vùng đồi núi,
thường xuyên phải chuyển động xuống các dốc dài, cịn phải có loại phanh thứ tư là
phanh chậm dần, dùng để:
+ Phanh liên tục, giữ cho tốc độ ô tô máy kéo không tăng quá giới hạn cho phép
khi xuống dốc.
+ Để giảm dần tốc độ ô tô máy kéo trước khi dừng hẳn.
Các loại phanh trên có thể có các bộ phận chung và kiêm nhiệm chức năng của
nhau nhưng chúng phải có ít nhất là hai bộ phận điều khiển và dẫn động độc lập.
Ngồi ra cịn để tăng thêm độ tin cậy, hệ thống phanh chính cịn được phân thành
các dịng độc lập để nếu một dịng nào đó bị hỏng thì các dịng cịn lại vẫn làm việc bình
thường.
Để có hiệu quả phanh cao:

- Dẫn động phanh phải có độ nhạy lớn.
- Phân phối mômen phanh trên các bánh xe phải đảm bảo tận dụng được toàn bộ
trọng lượng bám để tạo lực phanh. Muốn vậy lực phanh trên các bánh xe phải tỷ lệ thuận
với phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên chúng.
- Trong trường hợp cần thiết, có thể sử dụng các bộ trợ lực hay dùng dẫn động khí
nén hoặc bơm thủy lực để tăng hiệu quả phanh đối với các xe có trọng lượng lớn.
Để đánh giá hiệu quả phanh người ta sử dụng hai chỉ tiêu chính: gia tốc chậm
dần và qng đường phanh.Ngồi ra cũng có thể sử dụng các chỉ tiêu khác, như: lực
phanh hay thời gian phanh.
Các chỉ tiêu quy định về hiệu quả phanh cho phép do từng quốc gia hay từng hiệp
hội qui định riêng dựa vào nhiều yếu tố, như: nguồn gốc và chủng loại các ô tô đang lưu
hành, điều kiện đường xá, trình độ tổ chức kiểm tra kỹ thuật, các trang thiết bị kiểm
tra…

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

Trang 3


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

Khi phanh bằng phanh dữ trữ hoặc bằng các hệ thống khác thực hiện chức năng
của nó, gia tốc chậm dần cần phải đạt 3m/s2 đối với ô tô khách và 2,8m/s2 đối với ô tô
tải.
Đối với hệ thống phanh dừng, hiệu quả phanh được đánh giá bằng tổng lực phanh
thực tế mà các cơ cấu phanh của nó tạo ra. Khi thử (theo cả hai chiều: đầu xe hướng
xuống dốc và ngược lại) phanh dừng phải giữ được ô tô máy kéo chở đầy tải và động cơ
tách khỏi hệ thống truyền lực, đứng yên trên mặt dốc có độ nghiêng khơng nhỏ hơn

25%.
Hệ thống phanh chậm dần phải đảm bảo cho ô tô máy kéo khi chuyển động xuống
các dốc dài 6km, độ dốc 7%, tốc độ không vượt quá 30±2 km/h, mà không cần sử dụng
các hệ thống phanh khác. Khi phanh bằng phanh này, gia tốc chậm dần của ô tô máy
kéo thường đạt khoảng 0,6÷2,0 m/s2.
Để q trình phanh được êm dịu và để người lái được cảm giác, điều khiển được
đúng cường độ phanh, dẫn động phanh cần phải có cơ cấu đảm bảo quan hệ tỷ lệ thuận
giữa lực tác dụng lên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực phanh tạo ra ở bánh xe. Đồng
thời khơng có hiện tượng tự siết khi phanh.
Để đảm bảo tính ổn định và điều khiển cảu ô tô máy kéo khi phanh, sự phân bố lực
phanh giữa các bánh xe phải hợp lý, cụ thể phải thỏa mãn các điều kiện sau:
-Lực phanh trên các bánh xe phải và trái của cùng một cầu phải bằng nhau. Sai
lệch cho phép không được vượt quá 15% lực phanh lớn nhất.
-Không xảy ra hiện tượng khóa cứng, trượt các bánh xe khi phanh. Vì: các bánh
xe trước trượt sẽ làm cho ô tô máy kéo bị trượt ngang; các bánh xe sau trượt có thể làm
ơ tơ máy kéo mất tính điều khiển, quay đầu xe. Ngồi ra các bánh xe bị trượt cịn gây
mịn lốp, giảm hiệu quả phanh do giảm hệ số bám.
Để đảm bảo yêu cầu này, trên ô tô máy kéo hiện đại người ta sử dụng các bộ điều chỉnh
lực phanh hay hệ thống chống hãm cứng bánh xe (Antilock Braking System-ABS).
1.1.3. Phân loại hệ thống phanh.
Hệ thống phanh gồm có các cơ cấu phanh để hãm trực tiếp tốc độ góc của các bánh xe
hoặc một trục nào đó của hệ thống truyền lực và truyền động phanh để dẫn động cơ
cấu phanh.
Tùy theo tính chất điều khiển mà chia ra :
- Phanh chân
- Phanh tay
Tùy theo cách bố trí cơ cấu phanh ở bánh xe hoặc ở trục của hệ thống truyền
lực mà chia ra :
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính


Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Việt

Trang 4


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

-

Phanh bánh xe.

-

Phanh truyền lực.

Theo bộ phận tiến hành phanh, cơ cấu phanh còn chia ra :
- Phanh đĩa : theo số lượng đĩa quay còn chia ra :
Một đĩa quay
-

Nhiều đĩa quay
Phanh trống - guốc : theo đặc tính cân bằng thì được chia ra :
Phanh cân bằng
Phanh khơng cân bằng
Phanh dải

a)

b)


c)

Hình 1.1 Sơ đồ ngun lý các loại phanh chính
a-Phanh trống-guốc; b-Phanh đĩa; c- Phanh dải.
Theo đặc điểm hình thức dẫn động, truyền động phanh thì chia ra:
- Phanh cơ khí
- Phanh thủy lực ( phanh dầu )
- Phanh khí nén ( phanh hơi )
- Phanh điện từ
- Phanh liên hợp
Phanh truyền động bằng cơ khí thì được dùng làm phanh tay và phanh chân ở
một số ô tô trước đây. Nhược điểm của loại phanh này là đối với phanh chân, lực tác
động lên bánh xe không đồng đều và kém nhạy, điều khiển nặng nề, nên hiện nay ít sử
dụng. Riêng đối với phanh tay thì chỉ sử dụng khi ơ tơ dừng hẳn và hỗ trợ cho phanh
chân khi phanh gấp và thật cần thiết, nên hiện nay nó vẫn được sử dụng phổ biến trên
ơ tơ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

Trang 5


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

Phanh truyền động bằng thủy lực thì được dùng phổ biến trên ô tô du lịch và xe
ô tơ tải trọng nhỏ.
Phanh truyền động bằng khí nén thì được dùng trên ô tô tải trọng lớn và ô tơ
hành khách. Ngồi ra nó cịn dùng trên ơ tơ vận tải tải trọng trung bình có động cơ
diesel cũng như trên các ơ tơ kéo đồn xe.

Phanh truyền động bằng điện thì được dùng trên các đồn ơ tơ, ơ tơ kéo nhiều
rơmc.
Phanh truyền động liên hợp thủy khí thì được dùng trên các ơ tơ và đồn ơ tơ có
tải trọng lớn và rất lớn.
1.2. Các loại phanh và các hệ thống dẫn động phanh thông dụng hiện nay
1.2.1. Cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh là bộ phận trực tiếp tạo ra lực cản và làm việc theo nguyên lý ma
sát, kết cấu của cơ cấu phanh bao giờ cũng có hai phần chính là: Các phần tử ma sát và
cơ cấu ép.
Ngồi ra cơ cấu phanh cịn có một số bộ phận khác như: Bộ phận điều chỉnh
khe hở giữa các bề mặt ma sát, bộ phận để xả khí đối với dẫn động thủy lực...
Phần tử ma sát của cơ cấu phanh có thể có dạng: Trống - Guốc, Ðĩa hay Dải.
Mỗi dạng có một đặc điểm riêng biệt.
1.2.1.1. Phanh trống- guốc
Ðây là loại cơ cấu phanh được sử dụng phổ biến nhất. Cấu tạo gồm:
Trống phanh: Là một trống quay hình trụ gắn với moay ơ bánh xe.
Các guốc phanh: Trên bề mặt gắn các tấm ma sát (còn gọi là má phanh)
Cơ cấu ép: Khi phanh, cơ cấu ép do người lái điều khiển thông qua dẫn động, sẽ
ép các bề mặt ma sát của guốc phanh tỳ chặt vào mặt trong của trống phanh, tạo ra lực
ma sát phanh bánh xe lại.
Các sơ đồ và chỉ tiêu đánh giá

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Việt

Trang 6


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero


Hình 1.2 Các cơ cấu phanh thơng dụng và sơ đồ lực tác dụng
a. Ép bằng cam; b. Ép bằng xylanh thủy lực
c. Hai xylanh ép, guốc phanh một bậc tự do
d. Hai xilanh ép, guốc phanh hai bậc tự do; e. Cơ cấu phanh guốc cường hố
Có rất nhiều sơ đồ để kết nối các phần tử của cơ cấu phanh. Các sơ đồ này khác nhau ở
chỗ:
Dạng và số lượng cơ cấu ép
Số bậc tự do của các guốc phanh
Ðặc điểm tác dụng tương hỗ giữa guốc với trống, giữa guốc với cơ cấu ép và do
vậy khác nhau ở:
Hiệu quả làm việc
Ðặc điểm mài mòn các bề mặt ma sát của guốc
Giá trị lực tác dụng lên cụm ổ trục của bánh xe
Mức độ phức tạp của kết cấu
Hiện nay, đối với hệ thống phanh làm việc, được sử dụng thông dụng nhất là các
sơ đồ trên hình 1.2a và hình 1.2b. Tức là sơ đồ với loại guốc phanh một bậc tự do, quay

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

Trang 7


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

quanh hai điểm cố định đặt cùng phía và một cơ cấu ép. Sau đó đến các sơ đồ trên hình
1.2c và 1.2d.
Ðể đánh giá, so sánh các sơ đồ khác nhau, ngoài các chỉ tiêu chung, người ta sử

dụng ba chỉ tiêu riêng đặc trưng cho chất lượng của cơ cấu phanh là: Tính thuận
nghịch (đảo chiều), tính cân bằng và hệ số hiệu quả.
Cơ cấu phanh có tính thuận nghịch là cơ cấu phanh mà giá trị mơmen phanh do
nó tạo ra khơng phụ thuộc vào chiều quay của trống, tức là chiều chuyển động của ơtơ
máy kéo.
Cơ cấu phanh có tính cân bằng tốt là cơ cấu phanh khi làm việc, các lực từ guốc
phanh tác dụng lên trống phanh tự cân bằng, không gây tải trọng phụ tác dụng lên cụm
ổ trục bánh xe.
Hệ số hiệu quả là một đại lượng bằng tỷ số giữa mơmen phanh tạo ra và tích
của lực dẫn động nhân với bán kính trống phanh. (hay cịn gọi một cách quy ước là
mômen của lực dẫn động)
Sơ đồ lực tác dụng lên guốc phanh trên hình 1.2 là sơ đồ biểu diễn đã được đơn
giản hóa nhờ các giả thiết sau:
Các má phanh được bố trí đối xứng với đường kính ngang của cơ cấu
Hợp lực của các lực pháp tuyến (N) và của các lực ma sát (fN) đặt ở giữa vịng
cung của má phanh trên bán kính rt.
Từ sơ đồ ta thấy rằng:
Lực ma sát tác dụng lên guốc trước (tính theo chiều chuyển động của xe) có xu
hướng phụ thêm với lực dẫn động ép guốc phanh vào trống phanh, nên các guốc này
gọi là guốc tự siết.
Ðối với các guốc sau, lực ma sát có xu hướng làm giảm lực ép, nên các guốc
này được gọi là guốc tự tách. Hiện tượng tự siết tự tách này là một đặt điểm đặc trưng
của cơ cấu phanh trống - guốc.
- Xét sơ đồ hình 1.2a
Cơ cấu ép bằng cơ khí, dạng cam đối xứng.
Guốc phanh một bậc tự do, điểm quay của guốc ở cùng phía.
Vì thế độ dịch chuyển của các guốc luôn luôn bằng nhau. Và bởi vậy áp lực tác
dụng lên các guốc và mơmen phanh do chúng tạo ra có giá trị như nhau: N1 = N2 = N
và Mp1 = Mp2 = Mp


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

Trang 8


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

Do hiện tượng tự siết nên khi N1 = N2 thì P1< P2, vì lực ma sát tác dụng lên
guốc trước hỗ trợ cho lực ép guốc phanh vào trống phanh và hỗ trợ cho lực dẫn động,
còn lực ma sát tác dụng lên guốc phía sau có xu hướng làm giảm lực ép.
Cơ cấu phanh có tính thuận nghịch.
Cơ cấu phanh có tính cân bằng.
Hệ số hiệu quả: Khq = (Mp/(P1+P2).rt = 100%
Phạm vi sử dụng: Thường được sử dụng với dẫn động khí nén nên thích hợp
cho các ơtơ tải và khách cỡ trung bình và lớn.
- Xét sơ đồ hình 1.2b.
Cơ cấu ép bằng xylanh thủy lực.
Guốc phanh một bậc tự do, hai điểm quay cố định nằm cùng phía.
Lực dẫn động của hai guốc bằng nhau: P1 = P2 = P. Tuy vậy do hiện tượng tự
siết nên áp lực N1 > N2 và Mp1 > Mp2. Cũng do N1 > N2 nên áp suất trên bề mặt má
phanh của guốc trước lớn hơn guốc sau, làm cho các guốc mịn khơng đều. Ðể khắc
phục hiện tượng đó, ở một số kết cấu đơi khi người ta làm má phanh của guốc tự siết
dài hơn hoặc dùng xylanh ép có đường kính làm việc khác nhau: Phía trước tự siết có
đường kính nhỏ hơn.
Cơ cấu phanh có tính thuận nghịch
Cơ cấu phanh khơng có tính cân bằng.
Hệ số hiệu quả: Cơ cấu phanh dùng cơ cấu ép thủy lực có hệ số hiệu quả là Khq
= 116%-122% khi có cùng kích thước chính và hệ số ma sát giữa má phanh và trống

phanh: f = 0,30-0,33.
Phạm vi sử dụng: Thường sử dụng trên các ôtô tải cỡ nhỏ và vừa hoặc các bánh
sau của ôtô du lịch.
- Xét sơ đồ hình 1.2c.
Ðể tăng hiệu quả phanh theo chiều tiến của xe, người ta dùng cơ cấu phanh với
hai xylanh làm việc riêng rẽ.
Cơ cấu ép cho hai xylanh thủy lực
Guốc phanh một bậc tự do, hai điểm quay cố định nằm hai phía, sao cho khi xe
chạy tiến thì cả hai guốc đều tự siết.
Cơ cấu phanh khơng có tính thuận nghịch, mơmen sinh ra theo chiều tiến lớn
hơn chiều lùi.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Việt

Trang 9


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

Cơ cấu phanh có tính cân bằng.
Hệ số hiệu quả: Trong trường hợp này hiệu quả phanh có thể tăng được (1,6
-1,8) lần so với cách bố trí bình thường. Tuy nhiên khi xe chạy lùi hiệu quả phanh
sẽ thấp.
Phạm vi sử dụng: Thường được sử dụng ở cầu trước các ôtô du lịch và tải nhỏ,
kết hợp với kiểu bình thường đặt ở các bánh sau, cho phép dễ dàng nhận được quan hệ
phân phối lực phanh cần thiết Ppt > Pps trong khi nhiều chi tiết của các phanh trước và
sau có cùng kích thước.
Ðể nhận được hiệu quả phanh cao cả khi chuyển động tiến và lùi, người ta dùng
cơ cấu phanh loại bơi như trên hình 1.2d.

- Xét sơ đồ hình 1.2d
Cơ cấu ép gồm hai xylanh làm việc tác dụng đồng thời lên đầu trên và dưới của
các guốc phanh.
Guốc phanh hai bậc tự do, khơng có điểm quay cố định.Với kết cấu như vậy cả
hai guốc phanh đều tự siết dù cho trống phanh quay theo chiều nào. Tuy nhiên nó có
nhược điểm là kết cấu phức tạp.
Cơ cấu phanh có tính thuận nghịch.
Cơ cấu phanh có tính cân bằng
Hiệu quả phanh: Khq = (1,6 - 1,2) lần theo cả hai chiều.
Ngoài bốn cơ cấu phanh này, để nâng cao hiệu quả phanh cao hơn nữa, người ta
còn dùng các cơ cấu phanh tự cường hóa (hình 1.2e). Tức là các cơ cấu phanh mà kết
cấu của nó cho phép lợi dụng lực ma sát giữa một má phanh và trống phanh để cường
hóa, tăng lực ép và tăng hiệu quả phanh cho má kia.
Các cơ cấu phanh tự cường hóa mặc dù có hiệu quả phanh cao, hệ số hiệu quả
có thể đạt đến 360% so với cơ cấu phanh bình thường dùng cam ép. Nhưng mômen
phanh kém ổn định, kết cấu phức tạp, tính cân bằng kém và làm việc khơng êm nên ít
được sử dụng.
1.2.1.2. Loại đĩa.
Cơ cấu phanh loại đĩa thường được sử dụng trên ôtô du lịch.
Phanh đĩa có các loại: Kín, hở, một đĩa, nhiều đĩa, loại vỏ quay, đĩa quay và
vịng ma sát quay.
Ðĩa có thể là đĩa đặc, đĩa có xẻ các rãnh thơng gió, đĩa một lớp kim loại hay
ghép hai kim loại khác nhau.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

Trang 10



Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Mitsubishi Pajero

Phanh đĩa có một loạt các ưu điểm so với cơ cấu phanh trống guốc như sau:
Áp suất phân bố đều trên bề mặt má phanh, do đó má phanh mịn đều và ít phải
điều chỉnh.
Bảo dưỡng đơn giản do khơng phải điều chỉnh khe hở.
Phanh đĩa cịn có một số nhược điểm hạn chế sự sử dụng của nó là:
Nhạy cảm với bụi bẩn và khó làm kín
Áp suất làm việc cao nên các má phanh dễ bị nứt xước.
1.2.1.3. Loại dải.
Loại phanh này chủ yếu được sử dụng trên máy kéo xích. Vì nó dùng phối hợp
với ly hợp chuyển hướng tạo được một kết nối rất đơn giản và gọn.Phanh dải có một
số loại, khác nhau ở phương pháp nối đầu dải phanh và do đó khác nhau ở hiệu quả
phanh.
Phanh dải đơn giản khơng tự siết: Khi tác dụng lực, cả hai đầu dải phanh được
rút lên siết vào trống phanh. Ưu điểm của loại này là phanh êm dịu, hiệu quả phanh
không phụ thuộc chiều quay. Nhược điểm là: hiệu quả phanh không cao.
Phanh dải đơn giản tự siết một chiều: Nhờ có một được nối cố định nên hiệu
quả phanh theo chiều tự siết cao hơn chiều ngược lại tới gần 6 lần. Tuy vậy khi phanh
thường dễ bị giật, không êm.
Phanh dải loại kép: Là loại mà bất kỳ trống phanh quay theo chiều nào thì hiệu
quả phanh của nó cũng khơng đổi và ln ln có một nhánh tự siết.
1.2.2. Dẫn động phanh.
Ðối với hệ thống phanh làm việc của ô tô, người ta sử dụng chủ yếu hai loại dẫn
động là: thủy lực và khí nén.
Dẫn động cơ khí thường chỉ dùng cho phanh dừng, vì: Hiệu suất thấp và khó
đảm bảo phanh đồng thời các bánh xe.
Dẫn động điện chỉ dùng cho xe kéo moóc, nhưng cũng rất hiếm. Trên các xe và
đoàn xe tải trọng lớn và rất lớn, sử dụng nhiều loại phanh liên hợp thủy khí.
1.2.2.1. Dẫn động thủy lực:

a. Ưu, nhược điểm :
- Ưu điểm của dẫn động thủy lực:
+ Ðộ nhạy lớn, thời gian chậm tác dụng nhỏ.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Chính

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Việt

Trang 11


×