Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 322 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Tiết thứ 1. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà). Ngày soạn: 10.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.giữa truyền thống và hiện đại, giữa vĩ đại và bình dị. - Đặc điểm kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng. - Nắm bắt ND văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc - Vận dụng các biện pháp NT trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống. 3.Thái độ: - Có ý thức kính yêu, tự hào và tu dưỡng bản thân theo gương Bác. II.Nâng cao. Mở rộng: - Kể một câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: * Hoạt động 1: a. Đọc văn bản: b. Bố cục của văn bản: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn Văn bản gồm hai phần : bản, yêu cầu đọc rõ ràng từng câu từng - Phần đầu nói về cách tiếp thu tinh hoa đoạn. văn hoá nhân loại của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Hướng dẫn tìm hiểu bố cục văn bản. - Phần 2 nói về lối sống giản dị, thanh đạm của Người. II. Tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh về tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 2: ? Ở phần đầu của văn bản, tác giả nói với chúng ta những gì về phong cách Hồ Chí Minh trong tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại?. ? Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để làm sáng tỏ điều mình muốn nói?. ? Từ “điều kì lạ” đó của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta rút ra được bài học gì trong sự hội nhập với thế giới hiện nay?. -“Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới…” (kể chuyện) -“Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc…” (bình luận) -“Người cũng chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hoá…” (nhận định) -“Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc rất bình dị, rất Việt Nam…” (bình luận) *Nghệ thuật: Vừa kể vừa nhận định, bình luận và lập luận bằng nghệ thuật đối lập Hồ Chí Minh là người đã tiếp xúc, am hiểu,chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn hoá trên thế giới nhưng Người không hề bị lai căng…Người vẫn giữ được cái gốc văn hoá dân tộc… Trong xu thế hội nhập với thế giới hiện nay, phong cách Hồ Chí Minh…vừa có ý nghĩa cập nhật vừa có ý nghĩa lâu dài. Học tập Bác Hồ, thế hệ trẻ chúng ta sẽ tiếp thu những cái đẹp cái hay của thế giới, đồng thời phải biết phê phán cái tiêu cực trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam, giữ được bản sắc văn hoá dân tộc mình trong lối sống, trong cách ứng xử hàng ngày.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại văn bản. - Nhấn mạnh nét đẹp vừa dân tộc vừa hiện đại trong phong cách Hồ Chí Minh (kết hợp hài hoà giữa dân tộc - hiện đại). - Suy nghĩ về câu hỏi 2 trong sgk. - Chuẩn bị học tiếp phần còn lại....
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 1 Tiết thứ 2. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà). Ngày soạn: 10.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.giữa truyền thống và hiện đại, giữa vĩ đại và bình dị. - Đặc điểm kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng. - Nắm bắt ND văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc - Vận dụng các biện pháp NT trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống. 3.Thái độ: - Có ý thức kính yêu, tự hào và tu dưỡng bản thân theo gương Bác. II.Nâng cao. Mở rộng: - Kể một câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 3: ? Tác giả đã nói với chúng ta những điều gì về phong cách Hồ Chí Minh? ? Cách trình bày ở đây khác cách trình bày ở trên như thế nào? ? Đôi dép cao su của Bác đã trở thành đề tài sáng tác của nhiều nhạc sĩ, em hãy giới thiệu một trong những bài hát đó?. Nội dung bài học: III.Tìm hiểu phong cách Hồ Minh về lối sống: + Một lối sống vô cùng giản dị: - Về nhà ở: … “Lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện” của mình, […] chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp bộ chính trị…với đồ đạc rất mộc mạc đơn sơ”. - Về trang phục: Trang phục hết sức giản dị, với bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Từ lối sống của Bác gợi em nhớ đến lối sống của những ai trong lịch sử? ( Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm...). * Hoạt động 4: ? Điều gì trong văn bản đem đến cho em hiểu biết mới về Bác Hồ kính yêu? ? Để giới thiệu phong cách Hồ Chí Minh Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?. Học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.. thủ, đôi dép lốp thô sơ…” - Về ăn uống: đạm bạc, không cầu kì (cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối…) + Cách sống vô cùng thanh cao sang trọng: - Không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó. - Không phải là cách tự thần thánh hoá tự làm cho khác đời. - Một cách sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. => Sự kết hợp hài hoà giữa giản dị và thanh cao. IV.Khắc sâu ấn tượng về bài văn: * Về nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể và bình luận. - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Sử dụng đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Sử dụng nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà gần gũi; am hiểu văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam. IV. Tổng kết: - Bài học rút ra sau khi học tập phong cách Hồ Chí Minh. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học bài, nắm nét chính về phong cách Hồ Chí Minh. - Sưu tầm những chuyện kể về phong cách Hồ Chí Minh. - Bài học tu dưỡng, rèn luyện bản thân. - Đọc văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình, trả lời các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài trong sách giáo khoa. - Đọc bài Các phương châm hội thoại....
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 1 Tiết thứ 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. Ngày soạn: 12.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2.Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. - Nói đúng yêu cầu nội dung giao tiếp, nói những điều có bằng chứng xác thực, nói đúng dề tài, ngắn gọn, rành mạch, tôn trọng người đối thoại. 3.Thái độ: Có ý thức giao tiếp phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh, mục đích để đạt được hiệu quả giao tiếp. II.Nâng cao. Mở rộng: - Sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất đạt hiệu quả. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Phân tích tình huống, động não, trao đổi thảo luận D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: ? Hãy đọc kĩ 2 ví dụ trong sách giáo khoa và cho biết ở ví dụ 1, câu nói nào là không bình thường. vì sao? Ở ví dụ 2, tại sao lại gây ra tiếng cười Từ 2 ví dụ trên, em rút ra được những yêu cầu gì khi giao tiếp?. Nội dung bài học: 1. Phương châm về lượng: a.Ví dụ: ( sách giáo khoa). b. Bài học rút ra là: - Trả lời phải đúng với điều mà người hỏi muốn biết, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. - Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. 2. Phương châm về chất: Hoạt động 2: a. Ví dụ: ( sách giáo khoa) ? Truyện cười quả bí khổng lồ phê phán b. Bài học rút ra: Trong giao tiếp, không điều gì? Từ nội dung truyện đó, em rút ra nên nói những điều mà mình tin là không được điều gì cần phải tuân thủ khi giao đúng sự thật hay không có bằng chứng xác tiếp? (phê phán tính hay nói khoác) thực..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Gọi học sinh lên bảng làm BT 1 và 2. Gọi 2 học sinh khác nhận xét. Giáo viên kết luận.. 3. HD học sinh thảo luận nhóm bài tập. 3. Luyện tập: a .Bài tập 1: - Nói thừa “nuôi ở nhà”vì từ “ gia súc”đã có ý đó. - Nói thừa “có hai cánh”vì loài chim nào cũng có hai cánh. b. Bài tập 2: chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: - Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có chứng. - Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu một điều gì đó là nói dối. - Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là nói mò. - Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội. - Nói khoác lác…nói trạng. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học bài, nắm chắc các phương châm hội thoại đã học. - Làm các bài tập còn lại. - Đọc bài các phương châm hội thoại tiếp theo. - Chuẩn bị bài : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 1 Tiết thứ 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Ngày soạn: 12.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và hiện một số biện pháp nghệ thuật được dùng trong các băn bản thuyết minh. - Vai trò các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.. 2.Kỹ năng: - Biết phát hiện một số biện pháp nghệ thuật được dùng trong các băn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật ấy khi tạo lập văn bản thuyết minh.. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các yếu tố NT trong bài thuyết minh II.Nâng cao. Mở rộng: Sử dụng các yểu tố NT hiệu quả trong văn bản thuyết minh. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: HD học sinh ôn tập về văn bản thuyết minh. ? Văn bản thuyết minh là văn bản như thế nào? Nó được viết ra nhằm mục đích gì? Người ta thường dùng các phương pháp thuyết minh nào?. * Hoạt động 2: ? Để cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn người ta thường sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? * Hoạt động 3: - Học sinh viết văn bản thuyết minh, gọi học sinh đọc văn bản vừa viết, học sinh. Nội dung bài học: 1 .Ôn tập về văn bản thuyết minh: - Văn bản thuyết minh là loại văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, t/c của sự vật … Tri thức đó đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. - Mục đích: Nêu bật những đặc điểm tiêu biểu, bản chất của sự vật, hiện tượng. - Các phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích. 2. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: - Kể chuyện: - Tự truyện: - Nhân hoá: 3. Luyện tập: Đề ra: Viết một văn bản thuyết minh về.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khác nhận xét bài làm của bạn, một danh lam thắng cảnh ở địa phương. - Giáo viên kết luận. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm lý thuyết về văn bản thuyết minh. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị luyện tập.. TUẦN 1.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết thứ 5. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Ngày soạn: 14.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Tác dụng của mtj số biện pháp nghệ thuật trong văn bả thuyết minh. 2.Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết, viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng. 3.Thái độ: Có thói quen quan sát, tìm hiểu đồ vật xung quanh. II.Nâng cao. Mở rộng: - Sử dụng hiệu quả các yếu tố nghệ thuật trong thuyết minh một đồ vật B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: 1. Đề ra: Giáo viên: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà Thuyết minh một trong các đồ vật sau: của học sinh, nhận xét, nhắc nhở. Cái quạt,cái bút, chiếc nón. 2. Yêu cầu: - Về nội dung: Nêu được công dụng cấu tạo, chủng loại, lịch sử của đồ vật. * Hoạt động 2: - Về hình thức: Vận dụng mộ số biện pháp Trình bày thảo luận về chiếc nón. nghê thuật đã học để thuyết minh. - Gọi học sinh trình bày bài thuyết minh về 3. Yêu cầu: cái quạt. - Chọn một đồ vật cụ thể - Gọi học sinh khác nhận xét. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: trình bày thảo luận về cái bút. (Tiến hành tương tự như hđ 2).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> E.Tổng kêt - rút kinh nghiệm - Giáo viên nhận xét chung về cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh của học sinh. - Nhấn mạnh cách làm bài cho học sinh rõ. - Lập dàn ý bài thuyết minh về cái quạt. - Đọc bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Trả lời các câu hỏi hướng dẫn trong sgk.. TUẦN 2.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết thứ 6. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH. (G.G.Mác-két). Ngày soạn: 14.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống luận điểm luận cứ và cách lập luận trong văn bản. 2.Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản nhật dụng về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại 3.Thái độ: - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức hành động đúng để bảo vệ hòa bình. II.Nâng cao. Mở rộng: Cảm nhận được cách lập luận sắc sảo, mạnh mẽ, thuyết phục B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được điều gì từ phong cách đó của Bác?. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: * Hoạt động 1: 1. Tác giả - tác phẩm: - Học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. (sách giáo khoa) - Giáo viên: Khái quát những nét chính về tác giả, tác phẩm 2.Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích: -Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. Gọi học sinh đọc tiếp. (Sách giáo khoa) - Học sinh đọc chú thích, giáo viên giải thích thêm một vài từ khó. 3.Tìm hiểu bố cục: a. Luận điểm: Bàn tới nguy cơ của * Hoạt động 2: chiến tranh hạt nhân và kêu gọi nhân loại Giáo viên: Văn bản viết theo phương thức đấu tranh cho một thế giới hoà bình. biểu đạt nào?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tìm luận điểm, hệ thống luận cứ? Học sinh: thảo luận. Giáo viên rút ra luận điểm luận cứ * Hoạt động 3: - Học sinh đọc lại phần một - Giáo viên: Nhà văn đã cảnh báo về nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đang đe doạ nhân loại như thế nào? Những con số, số liệu chính xác được nhà văn nêu ở đầu văn bản có ý nghĩa gì? - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên: Tác giả đưa ra những tính toán lí thuyết có gì đáng chú ý?. b. Luận cứ: - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. - Việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn kém … - Việc chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí con người và lí trí tự nhiên. - Hãy đấu tranh cho một thế giới hoà bình. II. Phân tích văn bản: 1. Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân: - Ý nghĩa: Cho thấy tính chất hiện thực và khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân. - Tác giả đưa ra những tính toán cụ thể thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp của vũ khí hạt nhân. - Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác thực thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề.. Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhắc lại hoàn cảnh ra đời của tác phẩm. - Nhận xét cách vào đề của tác giả? Ý nghĩa? - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị học tiếp các phần còn lại..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 2 Tiết thứ 7. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (G.G.Mác-két). Ngày soạn: 16.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống luận điểm luận cứ và cách lập luận trong văn bản. 2.Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản nhật dụng về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại 3.Thái độ: - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức hành động đúng để bảo vệ hòa bình. II.Nâng cao. Mở rộng: Cảm nhận được cách lập luận sắc sảo, mạnh mẽ, thuyết phục B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích nguy cơ của chiến tranh hạt nhân? Nhận xét cách vào đề của tác giả? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 4: Học sinh: đọc phần 2 Giáo viên: để làm rõ luận cứ này, t/g đã triển khai bằng cách nào? ( chứng minh) ? Cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân được t/g chỉ ra bằng những chứng cứ nào?. Nội dung bài học:. II. Phân tích: 1. 2.Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn: - Hàng loạt dẫn chứng với những so sánh thuyết phục trong các lĩnh vực: Xã hội, Giáo viên: Em có nhận xét gì về sự so ytế, tiếp tế thực phẩm giáo dục… sánh này? Tinh chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm (học sinh căn cứ vào các d/c để đưa ra của cuộc chạy đua vũ trang đã và đang nhận xét) cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải Giáo viên: Cách lập luận của tác giả có gì thiện cuộc sống của con người. đáng chú ý? - Lập luận đơn giản, sức thuyết phục cao..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên: Giải thích lí trí tự nhiên (qui luật tất yếu, lô gic của TN) ? Vì sao có thể nói: “Chiến tranh hạt nhân không những đi ngược lại lí trí con người mà cả lí trí tự nhiên nữa? ? Em có suy nghĩ gì về lời cảnh báo của t/g? Giáo viên: Thông điệp mà t/g gửi đến mọi người là gì? ? Phần kết t/g đưa ra lời đề nghị gì? Ý nghĩa của lời đề nghị đó?. ? Vì sao văn bản này được đặt tên là “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”? ? Em hãy nêu giá trị nội dung và các biện pháp nghệ thuật của văn bản?. 3.Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lí trí con người mà còn phản lại sự tiến hoá của tự nhiên: - Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt nhân loại tiêu huỷ sự sống trên trái đất phản tiến hoá tự nhiên. - Chiến tranh hạt nhân nổ ra đẩy lùi sự tiến hoá, tiêu huỷ mọi thành quả của quá trình tiến hoá. 4.Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình: - Tích cực đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình. - Đề nghị: Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình (lập một nhà băng lưu trữ trí nhớ tồn tại được cả sau thảm hoạ hạt nhân...) - Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. * Tổng kết: - ND: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân, cuộc chạy đua vũ trang tốn kém hiểm hoạ đấu tranh cho hoà bình. - Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú xác thực. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhấn mạnh tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ trang. - Lời kêu gọi đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Phương pháp lập luận chặt chẽ, thuyết phục của tác giả. - Đọc lại toàn bộ văn bản và suy nghĩ vì sao văn bản lại có tên là Đấu tranh cho một thế giới hoà bình? - Chuẩn bị bài Các phương châm hội thoại.. TUẦN 2.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết thứ 8. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. Ngày soạn: 16.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2.Kỹ năng: - Vận dụng ba phương châm trên vào giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm trên trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 3.Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các phương châm trên trong giao tiếp. II.Nâng cao. Mở rộng: - Biết sử dụng hiệu quả các phương châm hội thoại trên. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ về sự vi phạm phương châm đó? *Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học:. *Hoạt động 1: I.Phương châm quan hệ: 1. Ví dụ: (sách giáo khoa). Học sinh: đọc ví dụ sách giáo khoa. Giáo viên: Thành ngữ :Ông nói gà, bà nói vịt”chỉ tình huống hội thoại như thế nào? Học sinh: Chỉ mỗi người nói một đàng không khớp nhau Giáo viên: Em hãy cho ví dụ? ? Điều gì sẽ xẩy ra nếu xuất hiện tình 2. Bài học: Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài, huống hội thoại như vậy? tránh lạc đề. ? Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp? Học sinh: Đọc phần ghi nhớ II.Phưng châm cách thức: (Sách giáo khoa) 1. Ví dụ: (Sách giáo khoa) - Chỉ cách nói dài dòng, rườm rà.(1) *Hoạt động 2: - Cách nói ấp úng không thành lời không rành Giáo viên: Ý nghĩa của 2 câu thành mạch.(2).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ngữ đó? 2. Bài học: Cần chú ý nói ngắn gọn,rành Giáo viên: Những cách nói đó ảnh mạch, tránh cách nói mơ hồ. hưởng như thế nào đến giao tiếp? III.Phương châm lịch sự: Giáo viên: Qua đó rút ra được bài học 1. Ví dụ: (Sách giáo khoa) gì trong giao tiếp? - Hai người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình, đặc biệt là tình cảm *Hoạt động 3: cậu bé dành cho lão ăn xin. Học sinh: đọc truyện. 2. Bài học: khi giao tiếp cần tế nhị và tôn Giáo viên: Vì sao ông lão ăn xin và cậu trọng người khác. bé đều cảm thấy mình đã nhận được từ IV.Luyện tập: người kia một cái gì đó? 1. Trong giao tiếp cần dùng lời lẽ lịch sự, ? Có thể rút ra bài học gì từ truyện nhã nhặn. này? - một số câu : +“Chim khôn tiếng hót rảnh rang *Hoạt động 4: Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe” Học sinh: lên bảng làm BT +“một điều nhịn chín điều lành” Giáo viên: gọi học sinh khác nhận xét. 2. Phép tu từ nói giảm nói tránh liên quan trực tiếp ….lịch sự. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học. - Thực tế sử dụng các phương châm hội thoại? - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài : sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.. TUẦN 2.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết thứ 9. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Ngày soạn: 18.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Tác dụng của các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: Làm cho đối tượng thêm gần gũi, cụ thể, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: Phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2.Kỹ năng: - Quan sát các sự vật và hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3.Thái độ: Có ý thức quan sát, sử dụng yểu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. II.Nâng cao. Mở rộng: Phân biệt văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả với văn bản miêu tả. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1 : - Học sinh: Đọc bài cây chuối trong đời sống Việt Nam - Giáo viên: Em hãy giải thích nhan đề văn bản?. Nội dung bài học:. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: 1. Ví dụ: (Sách giáo khoa) - Nhan đề nói lên vai trò tác dụng của cây chuối đối với đời sống con người. - Đặc điểm của cây chuối: ? Tìm những câu thuyết minh về đặc điểm + Chuối nơi nào cũng có (câu 1 ) của cây chuối? + Là thức ăn ,thức dụng từ lá đến gốc… + Công dụng của chuối. - Miêu tả: ? chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về + Thân chuối mềm cây chuối? + Chuối trứng cuốc… ? Tác dụng của yếu tố miêu tả đó? + Chuối xanh, cách ăn… Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Đối tựng thuyết minh được nổi bật, gây Chốt lại ý chính. ấn tượng. Hoạt đông 2: 2. Bài học: (sách giáo khoa).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Luyện tập: 1.- Thân cây thẳng đứng tròn trĩnh láng bóng như những chiếc cột nhà được sơn màu xanh. - Nõn chuối màu xanh nhạt cuộn tròn như những phong thư e ấp trong gió.. - Giáo viên: theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh bài này cần bổ sung thêm những gì? ( Thân, lá chuối tươi, khô, nõn chuối, bắp..) - Học sinh: Đọc y/c của bài tập. - Giáo viên: Phân nhóm học sinh, mỗi 2.- Những nhóm quan họ, những con nhóm tìm một đặc điểm của cây chuối, có thuyền thúng… miêu tả. - Lân được trang trí… Giáo viên: Gợi ý - Những người tham gia… Học sinh: Đọc văn bản. - Bàn cờ là bãi… Hai tướng… Giáo viên: tìm những câu miêu tả trong - Phải vo gạo nhóm bếp. văn bản đó? - Sau hiệu lệnh… E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Giáo viên khái quát bài giúp học sinh nắm lại bài học. - Làm bài tập 2. - Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trongvăn bản thuyết minh.. TUẦN 2.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết thứ 10. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Ngày soạn: 18.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2.Kỹ năng: - Viết doạn văn, bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. 3.Thái độ: Có ý thức và biết ử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. II.Nâng cao. Mở rộng: Sử dụng hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn bản thuyết minh? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý: Giáo viên: Đọc đề, chép đề lên bảng. 1. Tìm hiểu đề: ? Đề y/c trình bày vđề gì? Đề ra: Con trâu ở làng quê Việt ? Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao Nam. gồm những ý gì? -Yêu cầu: Vấn đề thuyết minh: Con trâu ở làng quê Việt Nam Giáo viên: những ý nào cần t/bày? 2.Tim ý và lập dàn ý: a. Tìm ý: b. Lập dàn ý: ? Mở bài cần tìm những ý gì? - Mở bài: Học sinh: Thảo luận, phát biểu ý kiến. + Giới thiệu chung về con trâu Giáo viên khái quát. trên đồng ruộng Việt Nam - Thân bài: Giáo viên: Phần thân bài cần trình bày những ý +Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ gì? đâu. ( bằng thực tế cuộc sống và tham khảo văn bản + Trâu trong nghề làm ruộng. thuyết minh khoa học, học sinh trả lời nhanh.) + Trâu trong lễ hội. + Con trâu nguồn cung cấp thịt,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> da. Giáo viên: phần kết bài trình bày ý gì? + Trâu là tài sản. + Trâu với tuổi thơ. - Kết bài: Hoạt động 2: Con trâu trong tình cảm của Giáo viên: phân nhóm, giao n/vụ cho từng người nông dân. nhóm. II .Luyện tập: - Nhóm một viết phần mở Học sinh: viết bài theo y/c của giáo viên. bài. Đại diện từng nhóm đọc bài viết của mình - Nhóm 2 viết 3 ý đầu của Học sinh nhóm khác nhận xét, đánh giá. phần thân bài. Giáo viên kết luận. - Nhóm 3 viết phần còn lại của thân bài. - Nhóm 4 viết kết bài. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Giáo viên nhấn mạnh lại tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Viết lại bài hoàn chỉnh (lưu ý sử dụng yếu tố miêu tả) - Chuẩn bị viết bài số 1. - Đọc và chuẩn bị bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.. TUẦN 3.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết thứ 11. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. Ngày soạn: 20.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2.Kỹ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng và nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản, 3.Thái độ: - Yêu mến, trân trọng có ý thức chăm sóc trẻ thơ. II.Nâng cao. Mở rộng: B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ? Trong những điều nhà văn Mác két nói trong văn bản “đấu tranh cho một thế giới hoà bình” điều gì đã tác động mạnh mẽ đến nhận thức của em? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc văn bản: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 2. Xuất xứ văn bản: văn bản, đọc toàn bộ văn bản một - Văn bản được trích từ Tuyên bố của hội lần. nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu Oóc (30-9-1990). Bối Học sinh đọc chú thích sách giáo cảnh thế giới lúc bấy giờ có liên quan đến khoa, giới thiệu xuất xứ. vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em. 3. Bố cục: ? Căn cứ vào các đề mục sách giáo - Phần đầu: Nói rõ tuyên bố của ai? Tuyên bố khoa, em hãy cho biết văn bản này về việc gì? có mấy phần? Nội dung của từng - Phần 2: Nói về những hiểm hoạ, bất hạnh, phần? chết chóc của trẻ em trên thế giới..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Phần 3: Nói về những điều kiện thuận lợi để cộng đồng quốc tế htực hiện quyền trẻ em. - Phần 4: Nói về các nhiệm vụ… II. Phân tích: 1. Nhận thức của cộng đồng quốc tế về Hoạt động 2: quyền trẻ em: - Đặc điểm trẻ em trên thế giới là: “trong ? Hội nghị cấp cao thế giới đã tuyên bố như thế nào về quyền trẻ trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc.Đồng thời chúng hiẻu biết, ham hoạt em? đông và đầy ước vọng”. ( Về đặc điểm tâm sinh lí trẻ em, về - Chúng có quyền “Đượ csống trong vui tươi, thanh bình…” quyền sống…) “ Cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn. 2.Thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới: ? Thực trạng cuộc sống thời ấu thơ - Trẻ em đang là: của nhiều trẻ em trên thế giới có + Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực. + Nạn nhân của đói nghèo. được như vậy không? + Nạn nhân của suy dinh dưỡng và bệnh tật ? Theo em nỗi bất hạnh nào là lớn Những nhà chính trị coi đó là những thách nhất đối với trẻ em? thức đối với họ Bức thông điệp trình bày rõ ràng khúc chiết ? Những nỗi bất hạnh đó của trẻ em và rất thống thiết. Điều 3 mở đầu, điều 7 kết có thể giải thoát bằng cách nào? thúc đều bày tỏ thái độ rõ ràng dứt khoát… Nói về 3 thực trạng đều mở đầu bằng sư lặp ( Loại bỏ chiến tranh bạo lực, Xoá lại một cụm từ mang ý nghĩa khẩn cấp “ bỏ đói nghèo…) hàng ngày, mỗi ngày…” và những cụm từ có sức gợi cảm mạnh mẽ. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhận thức của cộng đồng quốc tế về quyền trẻ em và thực trạng đời sống của trẻ em trên thế giới. - Đọc lại toàn bộ văn bản, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Chuẩn bị học tiếp phần còn lại.. TUẦN 3 Tiết thứ 12. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM Ngày soạn: 20.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2.Kỹ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng và nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản, 3.Thái độ: - Yêu mến, trân trọng có ý thức chăm sóc trẻ thơ. II.Nâng cao. Mở rộng: B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Cộng đồng quốc tế đã nhận thức như thế nào về trẻ em và thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới? Từ thực trạng đó, các nhà lãnh đạo đã ý thức như thế nào về trách nhiệm của mình? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 3. Những cơ hội để bảo đảm quyền Hoạt động 3: sống và phát triển của trẻ em: - Các nước có đủ phương tiện và kiến ? Bối cảnh thế giới vẫn có nhiều cơ hội để thức để bảo vệ sinh mệnh của các bảo đảm quyền sống và quyền phát triển em, loại trừ được một phần rất lớn của trẻ em, Đó là những cơ hội nào? những khổ đau của các em. - Công ước quốc tế về quyền trẻ em ? Những cơ hội ấy xuất hiện ở Việt Nam tạo cơ hội để trẻ em được tôn trọng như thế nào? khắp nơi. ( học sinh thảo luận nhóm, trình bày ý - Bầu không khí chính trị quốc tế kiến, giáo viên nhấn mạnh những cơ hội ở được cải thiện tạo ra sự hợp tác , Việt Nam: Có đủ phương tiện, kiến thức, đoàn kết… trẻ em được chăm sóc tôn trọng : các lớp 4. Các giải pháp cụ thể của cộng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> mầm non, bệnh viện nhi, trại hè…) đồng quốc tế về quyền trẻ em: ? Hãy tóm tắt những nội dung chính của - Tăng cường sức khoẻ và chế độ phần nêu nội dung cụ thể? dinh dưỡng cho trẻ em. - Quan tâm chăm sóc nhiều hơn đến ? Theo em, nội dung nào quan trọng nhất ? trẻ em bị tàn tật và có hoàn cảnh đặc vì sao? biệt khó khăn. ( học sinh thảo luận nhóm) - Đối xử bình đẳng với các em gái. - Bảo đảm cho trẻ em được học hết Hoạt động 4: bậc giáo dục cơ sở, không có em nào mù chữ. ? Qua bản tuyên bố em nhận thức như thế -Bảo đảm cho các bà mẹ an toàn khi nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, mang thai, sinh đẻ. chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng - Cần tạo cho trẻ em cơ hội tìm biết đồng quốc tế đối với vấn đề này. được nguồn gốc lai lịch của mình… - Cần cấp bách khôi phục lại sự tăng ? Để xứng đáng với sự quan tâm của trưởng và phát triển kinh tế đều dặn Đảng, nhà nước, các tổ chức xã hội đối với ở các nước. trẻ em, em thấy mình phải làm gì? - Các nước cần nổ lực liên tục và phối hợp nhau trong hành động. * Ghi nhớ: (Sách giáo khoa) E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại toàn bộ văn bản, nắm nội dung của phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Phân tích cách lập luận trong bản tuyên bố. - Đọc bài Các phương châm hội thoại. - Trả lời câu hỏi hướng dẫn sgk.. TUẦN 3.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết thứ 13. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. Ngày soạn: 22.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 2.Kỹ năng: - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhâ của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 3.Thái độ: Sử dụng phù hợp các phương châm hội thoại trong giao tiếp. II.Nâng cao. Mở rộng: - Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy tắc bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Nghĩa là trong những tình huống giao tiếp cụ thể, các phương châm hội thoại đôi khi không được tuân thủ. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: *Hoạt động 1: Hãy đọc truyện cười Chào hỏi trong sách giáo khoa và cho biết qua truyện đó, ta có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?. Nội dung bài học: I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp: 1. Ví dụ: (sách giáo khoa) 2. Nhận xét: Câu hỏi thăm của chàng rể nếu được nói ra trong một tình huống khác thì là một câu nói lịch sự. Nhưng trong tình huống này thì rõ ràng anh ta là một kẻ ngốc, anh đã gây phiền hà cho người khác. 3. Kết luận: Nắm được phương châm hội thoại là cần thiết nhưng chưa đủ, điều quan trọng là vận dụng nó trong tình huống giao tiếp cụ thể. II. Những trường hợp không tuân thủ phương *Hoạt động 2: châm hội thoại 1. Ví dụ: (sách giáo khoa) Đọc đoạn hội thoại ở mục 2 và 2. Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> cho biết câu trả lời của Ba có đáp - Câu trả lời của Ba không đáp ứng được thông tin ứng nhu cầu thông tin như An như An mong muốn. mong muốn không? - Phương châm về lượng đã bị vi phạm. 3. Kết luận: (ghi nhớ sách giáo khoa) Phương châm hội thoại nào III. Luyện tập: không được tuân thủ, vì sao? Bài 1: (Tìm hiểu tương tự với các Câu trả lời của bố với đứa trẻ 5 tuổi như vậy là mơ trường hợp 2, 3, 4) hồ, vi phạm phương châm, cách thức trong hội Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài thoại, bởi vì đứa bé 5 tuổi không biết cuốn Tuyển tập 1 và 2. tập truyện ngắn Nam Cao là gì? Bài 2: Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt đối với Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. Miệng là bất hoà và lời nói của họ là không tuân thủ phương châm lịch sự E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. - Học thuộc ghi nhớ sách giáo khoa. - Tìm những trường hợp vi phạm các phương châm hội thoại trong giao tiếp - Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 1.. TUẦN 3 Tiết thứ 14,15. BÀI VIẾT SỐ 1.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 22.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ý và trình bày đoạn văn, bài văn. 3.Thái độ: Ý thức làm bài nghiêm túc II.Nâng cao. Mở rộng: Sử dụng hiệu quả các yếu tố miêu tả trog bài viết. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề bài: Em hãy giới thiệu với bạn bè ở phương xa về * Hoạt động 1: cây tre ở quê em Giáo viên: chép đề lên bảng. II. Yêu cầu: - Chọn đối tượng thuyết minh là cây tre - Phương pháp thuyết minh: Sử dụng các phương pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả, giải thích, phân tích để hình * Hoạt động 2: thành và triển khai các ý: + Đặc điểm cấu tạo, sinh trưởng và phát triển Học sinh làm bài giáo viên theo của cây tre dõi, nhắc nhở . + Tác dụng của cây tre trong đời sống người dân quê em. III. Đáp án: 1. Mở bài: Giới thiệu khái quát về cây tre. 2. Thân bài: - Đặc điểm của cây tre: Cấu tạo, quá trình sinh trưởng và phát triển, đới sống, đặc tính, Hoạt động 3: họ hàng tre... - Các đồ dùng được làm từ tre: Bàn ghế, rổ Thu bài, giáo viên nhận xét giờ rá, giần sàng....
<span class='text_page_counter'>(28)</span> học.. - Các đồ chơi làm bằng tre: Đèn ông sao, diều tre... - Các món ăn được chế biến từ măng - Hình ảnh cây tre với đời sống tinh thần của người dân. 3. Kết bài Khẳng định vẻ đẹp của cây tre trong đời sống của người dân. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Giáo viên thu bài. - Nhận xét thái độ làm bài của học sinh. - Dặn học sinh chuẩn bị bài Chuyện người con gái Nam Xương (Đọc bài và trả lời câu hỏi hướng dẫn học bài sgk).. TUẦN 4 Tiết thứ 16. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG ( Nguyễn Dữ).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 26.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cốt truyên, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp t.thống của họ. - Sự thành công của tác giả về NT kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2.Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu một tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết NT độc đáo trong TP. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ: - Cảm thông với số phận bi kịch của người phụ nữ phong kiến. Lên án thế lực chà đạp quyền con người. II.Nâng cao. Mở rộng: Giá trị hiện thực và giá trị nhâ đạo của truyện. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não, đọc diễn cảm D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. Giáo viên giới thiệu những nét chính về tác giả, tác phẩm. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu một đoạn. Gọi học sinh đọc tiếp. Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào? tại sao có thể khẳng định. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nhà văn thế kỉ XVI. Quê ở tỉnh Hải Dương, học rộng, tài cao. - Xin nghỉ quan để viết sách nuôi mẹ sống ẩn dật. 2. Tác phẩm: - Gồm 20 truyện. - Nhân vật chính: Người phụ nữ đức hạnh, khát khao cuộc sống bình yên và hạnh phúc. II. Đọc và tìm hiểu cốt truyên: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu cốt truyện: - truyện được kể theo phương thức tự sự, được kể từ ngôi thứ ba..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> như thế? - Có sử dụng phương thức biểu cảm như một Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương yếu tố kết hợp thấm đẫm cảm xúc. thức nào nửa không? - Nhân vật chính: Vũ Nương. - Tóm tắt: ( sách giáo khoa). Nhân vật nào là trung tâm của truyện? ? Kể tóm tắt câu chuyện? 3. Bố cục: 3 phần: ? Theo em , câu chuyện có thể chia a. Từ đầu….quan san: Hạnh phúc của Vũ làm mấy phần? Nương. b. Tiếp đó…qua rồi: Nỗi oan của Vũ Nương. Còn lại: Vũ Nương được giải oan. * Hoạt động 3: III. Phân tích: 1. Hạnh phúc của Vũ Nương: Giáo viên: Theo dõi phần truyện kể về - Do chính nàng tạo ra. hạnh phúc của Vũ Nương, cho biết: - Vì: - Thời kì đầu Vũ Nương đã từng biết + Khi còn là một cô gái, Vũ Nương là người đến hạnh phúc. Hạnh phúc của nàng là đẹp người đẹp nết (tính tình thuỳ mị nết na lại do người khác mang lại hay chính thêm tư dung tốt đẹp) nàng tạo ra? Vì sao em lại tin như thế? + Khi thấy chồng có tính đa nghi, nàng biết giữ mình (giữ gìn khuôn phép, không để lúc nào vợ chồng thất hoà) -Hạnh phúc do Vũ Nương tạo ra đã + Khi tiễn chồng đi lính, lòng nàng đầy xót nói với ta vẻ đẹp tâm hồn nào ở người thương (chỉ xin ngày về mang theo được 2 phụ nữ? chữ bình yên, thổn thức tâm tình, lòng người đã nhuốm mối tình muôn dặm quan san) - Em linh cảm như thế nào về số phận - Tâm hồn dịu dàng, sâu sắc, chân thật, luôn và hạnh phúc của Vũ Nương khi nàng mong mỏi một hạnh phúc trọn vẹn. phải sống với người chồng có tính đa - Đó sẽ là một hạnh phúc mong manh, không nghi như Trương Sinh? trọn vẹn, dễ tan vỡ. - Quãng đời hạnh phúc của Vũ Nương - Quý trọng, thương mến, lo lắng cho số phận gợi cho em cảm nghĩ gì? của nàng E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhấn mạnh vẻ đẹp tâm hồn của Vũ Nương. - Học bài, đọc lại toàn bộ tác phẩm. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. - Chuẩn bị tìm hiểu tiếp phần còn lại.. TUẦN 4 Tiết thứ 17. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG ( Nguyễn Dữ).
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 26.08.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cốt truyên, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp t.thống của họ. - Sự thành công của tác giả về NT kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2.Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu một tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết NT độc đáo trong TP. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ: - Cảm thông với số phận bi kịch của người phụ nữ phong kiến. Lên án thế lực chà đạp quyền con người. II.Nâng cao. Mở rộng: Giá trị hiện thực và giá trị nhâ đạo của truyện. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não, đọc diễn cảm D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy giới thiệu những nét đẹp của Vũ Nương? Em có linh cảm gì về hạnh phúc của nàng? Vì sao ? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 4: III. Phân tích: Giáo viên: Tóm tắt về oan trái của Vũ 1. Nương 2. Nỗi oan của Vũ Nương: Học sinh: Tóm tắt - Người gây ra oan trái cho Vũ Nương Giáo viên: Người gây ra oan trái cho Vũ là Trương Sinh. Nương là đứa trẻ, cái bóng hay Trương Sinh ? Cách Trương Sinh gây đau khổ cho Vũ - Tin lời con trẻ, không tin lời vợ và Nương là gì? hàng xóm Giáo viên: Kẻ gây ra oán trái cho Vũ Nương - Thái độ tàn nhẫn chính là người mà nàng tôn thờ yêu thương. - Đó là điều xót xa cay đắng, tủi cực Em nghĩ gì về điều này? (cho Vũ Nương) ? Vũ Nương đã có những hành động nào để - Đáng xấu hổ nhục nhã (cho Trương cởi bỏ oan trái cho mình? Sinh) Giáo viên: Trong những lời nói của Vũ - Dùng lời nói chân thành để giãi bày Nương, lời nào bày tỏ tình cảm gắn bó vợ lòng mình. chồng, lời nào đau xót, gợi thương gợi cảm - Ra sông trẫm mình.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> cho người đọc? Giáo viên: Qua những lời đó, em cảm nhận được điều gì đáng quý trong tâm hồn người phụ nữ chịu nhiều oan trái này? - Cuối cùng Vũ Nương đã chọn cái chết theo cách: tắm gội…chết. Cái chết nói với ta điều gì về: + Nhân cách con người Vũ Nương? + Số phận của người phị nữ trong xã hội phong kiến? Giáo viên: Hãy tóm tắt phần truyện kể về việc Vũ Nương được giải oan? Học sinh: Tóm tắt. Giáo viên: Cách kể chuyện ở đây có gì khác thường? Cách kể này có tác dụng gì? Học sinh: 3 tác dụng Giáo viên: Với em, chi tiết nào kì ảo, lí thú nhất? Vì sao? Giáo viên: Những lời nói ấy cho thấy phẩm chất đáng quý nào ở con người nàng? Giáo viên: Cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi: một con người có phẩm chất tốt đẹp, khát khao hạnh phúc gia đình như Vũ Nương đã từ chối cuộc sống nhân gian Hiện thực cuộc sống và hạnh phúc của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? Học sinh: Thảo luận trả lời.. Tâm hồn nhiều khát vọng hạnh phúc, sâu sắc, chân thật, dễ tổn thương và cao thượng. - Nhân cách Vũ Nương: trong sạch, ngay thẳng, cao thượng - Số phận: cô độc, không thể có hạnh phúc. 3. Vũ Nương được giải oan: - Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo Tác dụng: + Tạo màu sắc truyền kì cho câu chuyện + Tạo không khí cổ tích dân gian + Thiêng liêng hoá sự trở về của Vũ Nương - Chi tiết lí thú kì ảo: Vũ Nương ngồi trên chiếc kiệu hoa, lúc ẩn lúc hiện cái thiện, cái tốt được ngợi ca và tôn vinh qua sự trở về lộng lẫy và sang trọng của Vũ Nương. - Phẩm chất: Độ lượng, thuỷ chung, ân nghĩa tha thiết với hạnh phúc gia đình. - Hiện thực cuộc sống bất công, trọng nam khinh nữ. - Trong cuộc sống ấy, con người nhỏ bé, đức hạnh không thể bảo vệ được hạnh phúc chính đáng của mình. - Xoá bỏ chế độ áp bức bất công, tạo một xã hội công bằng, tôn trọng phụ nữ. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) IV. Luyện tập: Kể chuyện Người con gái Nam Xương.. Theo em, có cách nào giải thoát oan trái cho những người phụ nữ như Thị Kính, Vũ Nương mà không cần đến sức mạnh siêu nhiên thần bí? Giáo viên: đọc truyện, em hiểu gì về hiện thực cuộc sống và số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến? Những đặc sắc nghệ thuật trong cách kể chuyện truyền kì? E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Phẩm chất tốt đẹp và số phân bi thảm của người phụ nữ phong kiến. - Thái độ của tác giả đối với số phận bi kịch của họ. - Đọc Xưng hô trong hội thoại, trả lời câu hỏi hướng dẫn sgk. TUẦN 4 Tiết thứ 18. Ngày soạn: 30.08.2012. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô Tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô Tiếng Việt 2.Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong một văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. 3.Thái độ: Lịch sự nhã nhặn trong xưng hô, giao tiếp. II.Nâng cao. Mở rộng: - Sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não, phân tích mẫu. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: 1. Có tình huống hội thoại không tuân thủ phương châm hội thoại vẫn đạt yêu cầu? Vì sao? 2. Những nguyên nhân không tuân thủ phương châm hội thoại? *Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: Giáo viên: Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt? Cách dùng từ ngữ đó? Học sinh: Đọc 2 đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí Giáo viên: Xác định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích? Giáo viên: Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Choắt và Dế Mèn trong 2 đoạn trích?. Nội dung bài học: I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô: 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) * Một số từ xưng hô: Tôi, ta, chúng tôi, bác, cháu… Từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú, tinh tế. * Từ ngữ xưng hô trong đoạn trích thứ nhất: em – anh (Dế Choắt nói với Dế Mèn), ta – chú mày (Dế Mèn - Dế Choắt) Từ ngữ xưng hô trong đoạn trích thứ 2: tôi – anh (Dế Mèn - Dế Choắt, Dế Choắt - Dế Mèn) a. Sự xưng hô của 2 nhân vật rất khác nhau sự xưng hô bất bình đẳng của một kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn, cần nhờ vả. b. Sự xưng hô thay đổi hẳn xưng hô binh đẳng không ai thấp hơn hay cao hơn. - Có sự thay đổi xưng hô: tình huống giao tiếp.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo viên: giải thích sự thay đổi đó? Giáo viên: Em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt? Giáo viên: Người nói xưng hô cần phụ thuộc vào tính chất nào? Giáo viên: cho học sinh đọc lại ghi nhớ chung Hoạt động 2: Học sinh: Đọc bài tâp Giáo viên: Phân 4 nhóm làm 4 bài tập Học sinh: thảo luận nhóm - Đại diện báo cáo kết quả bài tập Giáo viên: tổng hợp kết quả và đưa ra đáp án. thay đổi vị thế của 2 nhân vật thay đổi. Từ ngữ xưng hô phong phú - Người nói tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp và mối quan hệ với người nghe mà lựa chọn từ ngữ xưng hô. 2.Ghi nhớ: (sách giáo khoa) II. Luyện tập: 1 . Bài 1: Cách xưng hô gây sự hiểu lầm lễ thành hôn của cô học viên người Châu Âu và vị giáo sư Việt Nam 2. Bài 2: Dùng “chúng tôi” trong văn bản khoa học tăng tính khách quan và thể hiện sự khiêm tốn của tác giả 3. Bài 3: Cách xưng hô của chú bé: ông – ta Gióng là một đứa trẻ khác thường 4. Bài 4: Vị tướng gặp thầy, xưng “em” lòng biết ơn thái độ kính cẩn với thầy.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Từ ngữ xưng hô trong hội thoại. - Hoàn thành các bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp( Đọc và trả lời câu hỏi sgk).. TUẦN 4 Tiết thứ 19. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. Ngày soạn: 30.08.2012.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cách dẫn trực tiếp, lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp, lời dẫn gián tiếp. 2.Kỹ năng: - Nhận ra cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. 3.Thái độ: Thấy được tác dụng của hai cách dẫn trên từ đó có ý thức sử dụng hiệu quả. II.Nâng cao. Mở rộng: Biết cách chuyển cách dẫn trực tiếp thành cách dẫn gián tiếp và ngược lại. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Các từ ngữ xưng hô trong hội thoại? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Cách dẫn trực tiếp: 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) Học sinh đọc ví dụ a, b (mục 1 ). a. Lời nói của anh thanh niên tách bằng dấu 2 và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. chấm(:) và dấu ngoặc kép “ ”. Giáo viên gọi học sinh khác nhận b. Ý nghĩ: Tách bằng dấu 2 chấm và đặt trong dấu xét, bổ sung. ngoặc kép Giáo viên kết luận, nhấn mạnh ý - Có thể thay đổi vị trí của 2 bộ phận. chính. - Ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang. Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo 2. Kết luận: ( sách giáo khoa). khoa. II. Cách dẫn gián tiếp: * Hoạt động 2: 1 . Ví dụ: Gọi học sinh đọc 2 ví dụ sách giáo a. Lời nói được dẫn (khuyên) khoa (mục II). b. Ý nghĩ được dẫn ( hiểu). không dùng dấu 2 chấm hoặc dấu ngoặc kép Hướng dẫn học sinh trả lời các câu - Thêm từ “rằng” có thể thay từ “là”. hỏi sách giáo khoa. 2. Kết luận: - Nhắc lại ý hay lời của người hay nhân vật. Có ? Cách dẫn này có gì khác cách dẫn điều chỉnh theo kiểu thuật lại không giữ nguyên trực tiếp? vẹn, không sử dụng dấu(:) … - Cả 2 cách đều có thể thêm “là”, “ rằng.” Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo * Ghi nhớ: (sách giáo khoa)..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> khoa.. III. Luyện tập: 1 . Nhận diện lời dẫn và cách dẫn: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm a,b đều là dẫn trực tiếp. bài tập 1 , 3. 3. Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng và dặn với Phan nói hộ với chàng Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Trương rằng nếu chàng Trương còn nhớ chút tình Cả lớp suy nghĩ , bổ sung. xưa nghĩa cũ thì xin lập một đàn giải oan ở bến Giáo viên kết luận. sông…Vũ Nương sẽ trở về. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Phân biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - Thể văn nghị luận nào hay sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - Học bài, làm bài tập 2. - Chuẩn bị bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.. TUẦN 4 Tiết thứ 20. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. Ngày soạn: 04.09.2012.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Các yếu tố của thể loại tự sự (Nhân vật, sự việc, cốt truyện...) - Yêu cầu cần đạt được của bài tóm tắt văn bản tự sự. 2.Kỹ năng: - Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong việc tìm hiểu truyện để tóm tắt theo đúng yêu cầu II.Nâng cao. Mở rộng: B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự: Giáo viên nêu tình huống trong sách giáo - Tóm tắt để giúp người đọc người nghe khoa. nắm được nội dung chính của một câu Học sinh thảo luận, rút ra nhận xét về sự chuyện. cần thiết phải tóm tắt tác phẩm tự sự. -Văn bản tóm tắt làm nổi bật được các yếu Giáo viên khái quát thành các ý cơ bản. tố tự sự và nhân vật chính. Ngắn gọn, dễ nhớ. * Hoạt động 2: II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa. sự: Giáo viên: Các sự việc chính đã nêu đầy 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa). đủ chưa? Có thiếu sự việc nào quan trọng - Các sự việc chính “chuyện người con không? gái Nam Xương” Nếu có thì đó là sự việc gì? - Các sự việc khá đầy đủ, thiếu một sự Hãy bổ sung? việc khá quan trọng. Giáo viên: Viết bản tóm tắt bằng đoạn văn Bổ sung: Trương Sinh nghe con nói về khoảng 20 dòng? người cha là cái bóng Hiểu ra nổi oan của Học sinh đọc bản tóm tắt vợ. Giáo viên: Em rút ra kết luận gì về việc 2. Kết luận: Tác phẩm tự sự tóm tắt diễn đạt tóm tắt văn bản tự sự? truyện ngắn gọn nổi bật nhân vật chính. Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ sách * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) giáo khoa III. Luyện tập: 1 . Tóm tắt “ Lão Hạc”. * Hoạt động 3: - Lão Hạc có một đứa con trai, một mãnh.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> vườn và một con chó. Giáo viên hướng dẫn học sinh luỵện tập - Con trai lão khong lấy được vợ, bỏ đi Gọi một em gạch ý các sự việc. đồn điền cao su. - Lão làm thuê, dành dụm tiền và cả mãnh Học sinh viết đoạn tóm tắt., trình bày. vườn gửi ông giáo cho con. - Sau trận ốm, lão không kiếm được việc Gọi học sinh khác nhận xét về nội dung làm bán chó vàng, lão kiếm được gì ăn cũng như cách diễn đạt. nấy. - Lão xin Binh Tư ít bả chó. - Lão đột ngột qua đời không ai hiểu vì sao - Chỉ có ông giáo hiểu. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nêu những yêu cầu về tóm tắt văn bản tự sự? - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài Sự phát triển của từ vựng.. TUẦN 5 Tiết thứ 21. Ngày soạn: 04.09.2012. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát riển nghĩa của từ. 2.Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3.Thái độ: - Sử dụng từ ngữ chính xác. II.Nâng cao. Mở rộng: Nhận biết các nghĩa của một từ nhiều nghĩa. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cách dẫn trực tiếp, gián tiếp? cho ví dụ? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ: Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ 1.Ví dụ: sách giáo khoa. a. ? Từ Kinh tế trong bài Vào ngục - Kinh tế: Trị nước cứu đời. Quảng Đông cảm tác có ý nghĩa Nay kinh tế là toàn bộ hoạt động của con người gì? tronglao động sản xuất,trao đổi, phân phối và sử ? Ngày nay ta còn hiểu từ này theo dụng của cải vật chất… nghĩa của PBC đã dùng hay không? Nghĩa của từ không phải bất biến mà có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ mất ? Qua đó em có nhận xét gì về di và có những nghĩa mới hình thành. nghĩa của từ? b. Xuân, tay. - Xuân 1 : Mùa chuyển tiếp (gốc). Học sinh đọc các câu thơ trong mục Xuân 2: Tuổi trẻ (chuyển) Ẩn dụ. 2. - Tay 1 : Bộ phận cơ thể (gốc) ? Xác định nghĩa của từ Xuân, tay Tay 2: chuyên giỏi về một môn (chuyển) Hoán cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc? dụ. nghĩa nào là nghĩa chuyển? 2. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) ? Nghĩa chuyển được hình thành II. Luyện tập: theo phương thức nào? 1. Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo a. Chân: nghĩa gốc. khoa b. Chân : chuyển Hoán dụ. * Hoạt động 2: c. Chân: Chuyển Ẩn dụ..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo viên cho học sinh xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển, các phương thức chuyển nghĩa. Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập 1 , một học sinh làm bài tập 2. Chia lớp thành 2 nhóm.. d. Chân :Chuyển Ẩn dụ 2. Trà trong các tên gọi là nghĩa chuyển. 3. Đồng hồ điện nghĩa chuyển gọi các khí cụ dùng để đo có bề mặt giống đồng hồ.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Sự phát triển của từ vựng là gì? - Có mấy phương thức chuyển nghĩa? - Học bài, làm bài tập 4,5. - Tìm 3 từ có hiện tượng chuyển nghĩa. - Chuẩn bị bài Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh.. TUẦN 5 Tiết thứ 22. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Vũ trung tuỳ bút). Ngày soạn: 06.09.2012.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. - Bước đầu nhận biết được đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xưa. - Những đặc điểm nghệ thuật của những ghi chép đầy tính hiện thực này. 2.Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại. - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê-Trịnh 3.Thái độ: - Có thái độ phê phán rõ ràng đối với lối sống xa hoa. II.Nâng cao. Mở rộng: Đặc điểm NT độc đáo của truyện. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt phần truỵện kể về việc Vũ Nương được giải oan. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo 1 . Tác giả: khoa. - Phạm Đình Hổ (1768-1839) nho sỉ sống Giáo viên nhấn mạnh một số ý về tác trong thời chế độ pk đã khủng hoảng trầm giả, tác phẩm. trọng có tư tưởng muốn ẩn cư. Giáo viên: tuỳ bút là thể văn ghi chép - Sáng tác những tác phẩm văn chương những sự việc con người có thật trong khảo cứu về nhiều lĩnh vực. đời sống. nếu thế chuyện cũ trong phủ 2. Tác phẩm: Thể tuỳ bút. chúa Trịnh gần với kiểu văn bản nào em 3. Cấu trúc văn bản: đã học? a. Thể loại và ngôi kể: ? Chuyện được kể theo ngôi nào? - Tuỳ bút cổ gần với kiểu văn bản tự sự. ? Tác dụng của ngôi kể đó là gì? - chuyện được kể theo ngôi thứ ba. Giáo viên: Sự ghi chép trong tuỳ bút - Đảm bảo tính khách quan của việc ghi không cần đến kết cấu, tuy nhiên ở văn chép. bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh sự b. Bố cục: 2 phần ghi chép tập trung vào 2 sự việc chính: - Từ đầu …triệu bất tường - Thú ăn chơi của chúa Trịnh. - còn lại - Sự tham lam nhũng nhiễu của quan lại II. Phân tích văn bản: trong phủ chúa. 1 . Thú ăn chơi của chúa Trịnh: ? Hãy xác định 2 phần nội dung đó trên - Cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> văn bản? * Hoạt động 2: Giáo viên: thú ăn chơi của chúa Trịnh Sâm được kể lại như thế nào? Học sinh dựa vào phần đầu văn bản để trả lời. ? Em có suy nghĩ gì về cách hưởng thụ của chúa trịnh? ( Không phải là sự hưởng thj cái đẹp chính đáng mà là sự chiếm đoạt của nhân dân) ? Từ thú ăn chơi của Trịnh Sâm, em hiểu gì về cách sống của vua chúa PK thời suy tàn? Giáo viên: đọc câu văn : “Mỗi đêm… triệu bất tường” ? Em hình dung đó là cảnh tượng như thế nào? Từ đó em hình dung Điềm gở ở đây là gì? * Hoạt động 3: ? Qua phần trích, em hiểu gì về đời sống vua chúa, quan lại phong kiến thời vua Lê- chúa Trịnh suy tàn?. các nơi thoả ý thích. - Những cuộc dạo chơi ở Tây hồ miêu tả tỉ mỉ thường xuyên. - Bày đặt nhiều trò giải trí lố lăng tốn kém. - Ra sức vơ vét những thứ của quí trong thiên hạ.(chim quí, thú lạ, cây cổ thụ…) - Dùng quyền lực để cưỡng đoạt. - Không ngại tốn kém công sức của mọi người. Chỉ lo ăn chơi xa xỉ, không lo gì đến việc nước, ăn chơi bằng quyền lực thiếu văn hoá và hết sức tham lam. * Nghệ thuật: - các sự việc dưa ra một cách chân thực khách quan, không xen lời bình của tác giả… khắc hoạ ấn tượng. - cảnh tượng rùng rợn, bí hiểm, ma quái. Sự sống cận kề với cái chết, với ngày tận thế. 2. Sự tham lam nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa Trịnh: - Lợi dụng quyền uy của chúa để vơ vét của cải trong thiên hạ. Dân lành mất của, tinh thần căng thẳng. Vua nào tôi ấy, tham lam, lộng hành… * Ghi nhớ: ( sách giáo khoa). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Bộ mặt chế độ PK suy tàn . - Nghệ thuật kể chuyện,miêu tả của tác giả. - Học bài, làm bài tập luyện tập. - Chuẩn bị bài Hoàng Lê nhất thống chí.. TUẦN 5 Tiết thứ 23. Ngày soạn: 06.09.2012. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Ngô Gia Văn Phái).
<span class='text_page_counter'>(43)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngoo gia văn phái, về phong trào Tây sơn, về người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ. -Nhân vật, sự kiện, côt truyeenjtrong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trẳng oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh... 2.Kỹ năng: - Hình dung các sự việc được kể trong đoạn trích. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện trọng đại của dân tộc. 3.Thái độ: Tự hào về hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung-Nguyễn Huệ II.Nâng cao. Mở rộng: - Liên hệ những nhân vật sự kiện trong doạn trích với những văn bản liên quan. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, Thuyết trình, thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích thú ăn chơi của chúa Trịnh? Suy nghĩ về hiện thực đất nước? *Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: Học sinh: đọc phần chú thích Giáo viên: Em hiểu gì về tác giả? Giáo viên: Em hiểu gì về Chí? Hoạt động 2: Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu hồi 14. Giáo viên: Tóm tắt hồi 12, 13. Gọi học sinh đọc và tóm tắt ý chính trong đoạn.. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu tác giả - tác phẩm: 1 . Tác giả: - Tập thể tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì, Hà Tây. - Hai tác giả chính: Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du. 2. Tác phẩm: - Chí: thể văn vừa có chất văn vừa có chất sử. - Hoàng Lê nhất thống chí: tiểu thuyết lịch sử (chữ Hán) thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX viết về sự thống nhất của vương triều Lê. II. Đọc, tìm hiểu bố cục: 1 . Đọc, tìm hiểu bố cục: Đoạn 1: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, cầm quân dẹp giặc. Đoạn 2: Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung. Đoạn 3: Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo viên: Em hãy trình bày Thống. đại ý của đoạn trích. 2. Đại ý: Đoạn trích dựng lên bức tranh chân thật và sinh động về hình ảnh anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và sự thảm hại tất yếu của bọn XL E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại toàn bộ văn bản - Nắm đại ý đoạn trích - Chuẩn bị cho bài học tiếp theo.. TUẦN 5 Tiết thứ 24. Ngày soạn: 10.09.2012. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Ngô Gia Văn Phái).
<span class='text_page_counter'>(45)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngoo gia văn phái, về phong trào Tây sơn, về người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ. -Nhân vật, sự kiện, côt truyeenjtrong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trẳng oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh... 2.Kỹ năng: - Hình dung các sự việc được kể trong đoạn trích. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện trọng đại của dân tộc. 3.Thái độ: Tự hào về hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung-Nguyễn Huệ II.Nâng cao. Mở rộng: - Liên hệ những nhân vật sự kiện trong doạn trích với những văn bản liên quan. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, Thuyết trình, thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu gì về tên của văn bản Hoàng Lê nhất thống chí? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 3: Giáo viên: Cảm nhận của em về người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ sau khi đọc đoạn trích? Em thấy tính cách anh hùng thể hiện ở hoạt động của nhân vật như thế nào? Giáo viên: Những việc mà ông đã làm trong vòng một tháng (24/11 30 tháng Chạp)? Giáo viên: Qua những hành động, việc làm của nhân vật, thấy được điều gì ở người anh hùng? Giáo viên: Ngoài biểu hiện là người hành. Nội dung bài học: III. Phân tích: 1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ: - Hành động mạnh mẽ, quyết đoán, xông xáo nhanh gọn, có chủ đích và rất quả quyết. - Trong một tháng: + Tế cáo lên ngôi Hoàng đế. + Xuất binh ra Bắc. + Tuyển mộ quân lính. + Mở cuộc duyệt binh ở Nghệ An + Phủ dụ tướng sĩ, định kế hoạch hành quân đánh giặc, kế hoạch đối phó với quân Thanh sau chiến thắng. Người lo xa, hành động mạnh mẽ quyết đoán. - Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén: + Phân tích tình hình thời cuộc và thế.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> động nhanh gọn, Nguyễn Huệ còn thể hiện trí tuệ sáng suốt, sâu xa, nhạy bén. Hãy chứng minh? Học sinh: Phát hiện những chi tiết thể hiện trí tuệ của Quang Trung. - Theo em, chi tiết nào giúp ta đánh giá được tầm nhìn xa của Nguyễn Huệ?. Giáo viên: Tại sao các tác giả Ngô Gia vốn trung thành với nhà Lê lại có thể viết thực và hay như thế về người anh hùng Nguyễn Huệ? Giáo viên: Em hiểu gì về nhân vật Tôn Sĩ Nghị? Giáo viên: Số phận của bọn xâm lược như thế nào? Giáo viên: Tình cảnh của bọn vua tôi nhà Lê ra sao? Giáo viên: Nhận xét về lối văn trần thuật ở đây? Học sinh: Kể chuyện đan xen miêu tả một cách sinh động, cụ thể, gây ấn tượng mạnh.. tương quan chiến lược giữa ta và địch. + Khẳng định chủ quyền dân tộc, lên án hành động xâm lược phi nghĩa. + Sáng suốt trong việc dùng người - Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng: + Mới khởi binh đã khẳng địng sẽ chiến thắng. + Tính kế hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng - Tài dùng binh như thần. - Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận Hình ảnh Quang Trung được hiện lên qua tả, kể thuật oai phong lẫm liệt là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại. - Tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc. 2. Sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và vua tôi nhà Lê: a. Sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh: - Tôn Sĩ Nghị: Một tên tướng bất tài, kiêu căng, tự mãn, chủ quan khich địch, cho quân lính mặc sức ăn chơi. - Khi quân Tây Sơn đánh đến nơi sợ mất mật bỏ chạy trốn. Quân thì rụng rời xin hàng, chạy toán loạn b. Số phận thảm hại của vua tôi phản nước hại dân: - Cõng rắn cắn gà nhà, mưu cầu lợi ích riêng. - Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đi cầu cạnh van xin, mất tư cách quốc vương. - Số phận bi thảm của kẻ vong quốc. - Tình cảnh khốn quẫn của vua Lê. Lòng thương cảm ngậm ngùi của tác giả. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). Giáo viên: Cảm hứng thể hiện trong đoạn trích? Nội dung của đoạn trích? E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ - Sự thảm bại của quân Thanh và sự nhục nhã của vua tôi Lê Chiêu Thống. - Nghệ thuật kể chuyện: khách quan, hàm chứa nhiều sắc thái biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Đọc bài Sự phát triển của từ vựng(tiếp theo). TUẦN 5 Tiết thứ 25. Ngày soạn: 10.09.2012. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Việc tạo từ ngữ mới. - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2.Kỹ năng: - Nhận biết được những từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài hợp lí 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II.Nâng cao. Mở rộng: Phân biệt các lớp từ mượn. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Sự phát triển nghĩa của từ? cho ví dụ minh hoạ? *Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: ? Đọc ví dụ sách giáo khoa, hãy tìm những từ ngữ mới được cấu tạo gần đây? ? Giải thích nghĩa của những từ mới được cấu tạo?. ? Tìm những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình x + tặc? ? Phát triển từ vựng bằng cách nào? Giáo viên khái quát, học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2: Học sinh đọc thầm ví dụ sách giáo khoa. ? Tìm những từ Hán -Việt trong 2 đoạn trích? ?Những từ AIDS , Ma-ket-ting…mượn của nước nào?. Nội dung bài học: I. Tạo từ ngữ mới: 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) a. Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người. - Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông…tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn. - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại. b. Lâm tặc, tin tặc, không tặc.. 2. Kết luận: Tạo từ ngữ mới vốn từ ngữ tăng lên. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa). a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. - Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Trong 2 loại Tiếng Hán và tiếng nước b. AIDS (ết) – Ma-két-ting Mượn của tiếng ngoài khác, loại nào TV mượn nhiều nước ngoài. hơn? 2 . Kết luận: - Mượn từ ngữ nước ngoài để phát triển Tiếng Việt. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) III. Luyện tập: * Hoạt động 3: 1 . X+ trường: Học sinh hoạt động nhóm Chiến trường, Công trường, Nông trường, Gọi đại diện từng nhóm trình bày , học Vũ trường… sinh trong nhóm khác bổ sung X+ hoá: Lão hoá, cơ giới hoá… Giáo viên kết luận. 2. Bàn tay vàng, Cơm bụi, cầu truyền hình, đường cao tốc… 3. - Tiếng Hán: Mãng xà, biên phòng, tham ô, nô lệ, tô thuế, phê bình, ca sĩ. - Ngôn ngữ châu Âu: Xà phòng, ôtô, rađiô,cà phê, ca nô. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đặc điểm phát triển từ vựng của Tiếng Việt? - Học bài, nắm các loại từ mượn trong tiếng Việt. - Làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài Truyện Kiều của Nguyễn Du.. TUẦN 6 Tiết thứ 26,27. Ngày soạn: 12.09.2012 A. Mục tiêu cần đạt:. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong vh trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tp Truyện Kiều và đóng góp của Ndu trong kho tàng VH dân tộc. - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời và con người , sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được nhân vật, sự kiện,cốt truyện thể thơ của Truyện Kiều. - Những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một TP truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3. Thái độ: - Tự hào về văn học dân tộc. Đặc biệt là thể thơ lục bát truyền thống được sử dụng trong một tác phẩm lớn. II. Nâng cao, mở rộng: Kể tóm tắt được nội dung cốt truyện B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án, tranh, ảnh. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KT dạy học: Thuyết trình, đàm thoại D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định * Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1:. Nội dung bài học: I. Tác giả Nguyễn Du: 1 . Cuộc đời: Giáo viên: gọi học sinh đọc phần tác giả - Nguyễn Du sinh trưởng trong một thời Nguyễn Du sách giáo khoa. đại có nhiều biến động. + XHPK Việt Nam khủng hoảng sâu sắc. + Phong trào khởi nghĩa (đỉnh cao là khởi ? Nêu những nét chính về thời đại nghĩa Tây Sơn). Nguyễn Du sống? + Phong trào Tây Sơn thất bại CĐPK triều Nguyễn thiết lập. Tất cả đã tác động tới nhận thức, tình cảm của Nguyễn Du Hướng ngòi bút vào hiện thực. ? Em biết những gì về gia đình Nguyễn - Gia đình: Đại quí tộc, nhiều đời làm quan Du? và nổi tiếng về văn học..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo viên nhấn mạnh ý chính ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du.. * Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu về nguồn gốc truyện Kiều. Khẳng định sự sáng tạo của tác giả. - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt tác phẩm sách giáo khoa. Gọi 3 em tóm tắt 3 phần.. ? Qua tóm tắt tác phẩm, em hình dung Xã hội được phản ánh trong truyện Kiều là xã hội như thế nào?. ?Cảm nhận của em về cuộc sống và thân phận Thuý Kiều cũng như người phụ nữ nói chung trong xã hội cũ? ? Thái độ của tác giả trước hiện thực xã hội đó?. + Sớm mồ côi cha mẹ Hoàn cảnh gia đình tác động mạnh mẽ đến cuộc đời Nguyễn Du. Ông là người có hiểu biết sâu rộng, cuộc đời lận đận… ảnh hưởng đến sáng tác. - Ông có trái tim giàu yêu thương. 2. Văn học: Sáng tác gồm cả chữ Hán và chữ Nôm. + Chữ Hán: Thanh hiên thi tập + Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn Thiên tài văn học II. Truyện Kiều: 1 . Nguồn gốc tác phẩm: Từ cuốn Kim Vân Kiều truyện Của Thanh Tâm tài nhân Sáng tạo thêm cho phù hợp với hiện thực Việt Nam. 2. Tóm tắt tác phẩm: - Gặp gỡ và đính ước. - Gia biến và lưu lạc. - Đoàn tụ. 3. Giá trị nội dung và nghệ thuật: a. Giá trị nội dung: - Giá trị hiện thực: + Phản ánh xã hội đương thời với cả bộ mặt tàn bạo của các tầng lớp thống trị. ( Mã Giám Sinh, Bạc bà, Bạc Hạnh…) + Phản ánh số phận bị áp bức đau khổ, tấn bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ. - Giá trị nhân đạo: + Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người. + Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo. + Đề cao, trân trọng con người Những khát vọng chân chính, hướng tới những giải pháp… b. Giá trị nghệ thuật: - Ngôn ngữ: Đạt đến đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật.. Giáo viên giới thiệu về giá trị nghệ thuật - Thể loại : tự sự. của Truyện Kiều. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) E.Tổng kết – rút kinh nghiệm: - Những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Giá trị về nội dung và nghệ thuật của truỵện. - Vì sao nói Truyện Kiều là công trình sáng tạo lớn của tác giả? - Học bài, chuẩn bị bài Chị em Thuý Kiều.. TUẦN 6 Tiết thứ 28. Ngày soạn: 12.09.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. CHỊ EM THUÝ KIỀU ( trích Truyện Kiều).
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Thấy được tài năng và tấm lòng của thi hào dan tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều - Thấy được bút pháp NT tượng trưng, ước lệ của N.Du trong miêu tả nhân vật - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu VB thơ trung đại, theo dõi diễn biến sự việc trong TP truyện. - Phân tích được một số chi tiết NT tiêu biểu cho bút pháp NT cổ điển của Nguyễn Du trong VB. 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ với VB liên quan để tìm hiểu nhân vật. - Trân trọng vẻ đẹp của con người ( vẻ đẹp hình thức, tài năng) II. Nâng cao, mở rộng: - Thông qua bút pháp khắc họa nhân vật của Nuyễn Du, thấy được tình cảm của tác giả dành cho nhân vật chính của truyện. - Cảm hứng nhân văn của tác giả. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, đàm thoại – Động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Vị trí đoạn trích: Giáo viên giới thiệu. - Nằm ở phần đầu truyện. * Hoạt động 2: II. Đọc- tìm hiểu chú thích: Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. III.Đại ý - Bố cục: Gọi học sinh đọc bài, kiểm tra một 1. Đại ý: Đoạn trích giới thiệu vẻ đẹp của hai số chú thích. chị em Thuý Kiều. * Hoạt động 3: 2. Bố cục: ? Em hãy cho biết nội dung chính - Bốn câu đầu. của đoạn trích? - Bốn câu tiếp. ? Đoạn thơ có thể chia làm mấy - Còn lại. phần? IV. Phân tích: Trình tự miêu tả? 1 . Vẻ đẹp của hai chị em: Hoạt động 4: - Tố nga: cô gái đẹp, hai chị em có cốt cách Giáo viên: Đọc 4 câu thơ đầu và cho thanh cao, duyên dáng như Mai, trong trắng như biết vẻ đẹp của 2 chị em được giới tuyết. thiệu bằng cách nào? Bút pháp ước lệ gợi tả vẻ đẹp chung. ? Tác giả sử dụng bút pháp nghệ - Khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp của từng.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> thuật nào khi miêu tả, giới thiệu nhân vật? ? Nhận xét của em về câu thơ cuối đoạn? ? Những hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? - Từ trang trọng gợi vẻ đẹp như thế nào? ? Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Vân? ? Chân dung Thuý Vân gợi tính cách và số phận như thế nào của nàng? Giáo viên: Khi gợi tả nhan sắc Thuý Kiều, Nguyễn Du cũng sử dụng hình ảnh nghệ thuật ước lệ, theo em có điểm nào giống và khác với cách miêu tả Thuý Vân? ? Vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp của những yếu tố nào? ? Chân dung của Thuý Kiều dự báo số phận nàng sẽ như thế nào? ? Thái độ của tác giả khi miêu tả 2 nhân vật? Bút pháp Nghệ thuật được sử dụng khi miêu tả nhân vật?. người. 2. Vẻ đẹp của Thuý Vân: - Trang trọng khác vời một vẻ đẹp cao sang, quí phái. -Khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cười giọng nói. - Đầy đặn, nở nang, đoan trang Cách sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng, Nghệ thuật so sánh ẩn du, cùng cách sử dụng từ ngữ có tính dự đoán (thua, nhường) một vẻ đẹp tạo sự hoà hợp êm đềm với xung quanh ,gợi một cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. 3.Vẻ đẹp của Thuý Kiều: - Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn. - Vẫn dùng hình tượng Nghệ thuật ước lệ nhưng thiên về gợi tạo một ấn tượng chung về vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân. - Đặc tả đôi mắt ( làn thu thuỷ). Vẻ đẹp sắc nét, trẻ trung, tươi tắn… - Tài: Đa tài cái tâm, trái tim đa sầu đa cảm Vẻ đẹp kết hợp của sắc- tài- tình một vẻ đẹp có sức cuốn hút mạnh mẽ. - Vẻ đẹp đến thiên nhiên phải hờn ghen. Dự báo số phận nàng sếo le, đau khổ. 4. Tổng kết: - Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người. - Lấy vẻ đẹp TN gợi tả vẻ đẹp con người. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa).. E.Tổng kêt – rút kinh nghiệm: - Cảm hứng nhân văn của tác giả. - Đặc điểm của nghệ thuật ước lệ - Vẻ đẹp của hai chị em. - Học bài, Chuẩn bị bài Thuật ngữ.. TUẦN 6 Tiết thứ 29. Ngày soạn: 14.09.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn:. THUẬT NGỮ.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu được khía niệm thuật ngữ và một số đặc điểm của nó. - Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ. 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc-Hiểu, tạo lập VB 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thuật ngữ chính xác. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, luyện tập. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – hoc: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt? Cho Ví dụ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm. I. Thuật ngữ là gì? 1 . Ví dụ Học sinh: Đọc hai ví dụ mục 1 * Ví dụ 1: Giáo viên: So sánh hai cách giải thích? a. Chỉ dừng lại ở những đặc tính bên ngoài Giáo viên: Cách giải thích nào mà người của sự vật → cảm tính. không có kiến thức chuyên môn về hoá b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong học không thể hiểu? của sự vật → nghiên cứu khoa học → hoá Học sinh: Cách giải thích thứ 2. học. Học sinh: Đọc Ví dụ 2 * Ví dụ 2: Giáo viên: Những định nghĩa đó ở - Thạch nhũ → địa lý những bộ môn nào? - Bazơ → hoá học Học sinh: phát hiện - Ẩn dụ → tiếng Việt Giáo viên: Những thuật ngữ này chủ yếu - Phân số thập phân → toán được dùng trong loại văn bản nào? Thế 2. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) nào là thuật ngữ? II. Đặc điểm của thuật ngữ: 1.Ví dụ: * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của a. Muối → thuật ngữ không có sắc thái thuật ngữ. biểu cảm Giáo viên: Trong 2 ví dụ sau, từ “muối” b. Ca dao có sắc thái biểu cảm → tình ở ví dụ nào có sắc thái biểu cảm? Đặc cảm sâu đậm của con người điểm của thuật ngữ? 2.Ghi nhớ: (sách giáo khoa) Giáo viên: Cho học sinh đọc ghi nhớ. III. Luyện tập: 1 . Bài 1: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện - Lực - Lưu lượng tập. - Xâm thực - Trọng lực - Hiện tượng hoá - Khí áp.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo viên: Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ.. học - Đơn chất - Trường từ vựng - Thị tộc phụ hệ Học sinh: Làm bài tập và trình bày. - Di chỉ - Đường trung - Thụ phấn trực 2. Bài 2: Giáo viên: Trong đoạn trích, “điểm tựa” - Không được dùng như một thuật ngữ. Ở có được dùng như một thuật ngữ Vật Lí đây, “Điểm tựa” chỉ nơi làm chỗ dựa hay không? chính. 3. Bài 3: Ý nghĩa? a. Hỗn hợp → thuật ngữ. b. Hỗn hợp → một từ thông thường. E.Tổng kết – rút kinh nghiệm: - Nắm lại kiến thức đã học. - Học bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tiết Trả bài Tập làm văn số 1. TUẦN 6 Tiết thứ 30. Ngày soạn: 16.09.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Củng cố lý thuyết kiểu bài thuyết minh 2. Thái độ: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi sai. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C.Phương pháp: Nhận xét, đọc bài mẫu D. Tiến trình lên lớp: *Ổn định : * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả, lập luận trong thuyết minh. *Triển khai bài mới: Giáo viên nêu yêu cầu tiết học Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án chung. Giáo viên gọi học sinh nhắc lại đề, nêu yêu cầu bài làm. * Hoạt động 2: Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của học sinh. Giáo viên đọc một bài viết tốt, một bài viết kém.. * Hoạt động 3: Trả bài. Học sinh sửa lỗi bài làm E.Tổng kết-rút kinh nghiệm:. Nội dung bài học: I. Đề bài: Em hãy giới thiệu với bạn bè ở phương xa về cây tre ở quê em. II. Đáp án: (Tiết 14, 15) III. Nhận xét 1 . Ưu điểm: - Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh. - Bố cục rõ ràng. - một số bài nêu được các đặc điểm của cây tre - Có sử dụng các yếu tố NT và miêu tả vào bài viết - Diễn đạt trôi chảy, câu văn có hình ảnh. - Trình tự các ý hợp lí. - Chữ viết ít sai lỗi chính tả. 2. Nhược điểm: - Một số Học sinh chưa nắm được lí thuyết kiểu bài. - Nội dung một số bài làm quá sơ sài. - Một số Học sinh thiếu ý thức trong bài làm: chữ viết cẩu thả, trình bày bẩn. - Diễn đạt nặng nề, lủng củng, câu văn tối nghĩa. - Dùng từ thiếu chính xác. - Sai lỗi chính tả. - Lựa chọn từ ngữ xưng hô chưa phù hợp. IV. Trả bài:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Nắm vững đặc điểm văn thuyết minh. - Đọc bài Cảnh ngày xuân. - Trả lời câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài trong sgk.. TUẦN 6 Tiết thứ 31. Ngày soạn: 18.09.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều).
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Hiểu thêm nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kỹ năng: - Bổ sung KT đọc- hiểu VB, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh TN trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh. 3. Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước, xúc động tự hào trước nét đẹp trong đời sống tâm linh của dân tộc. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, đàm thoại. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – hoc: * Ổn định * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “chị em Thuý Kiều”? Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của Thuý Kiều, Thuý Vân? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu. ? Đoạn trích nằm ở đoạn nào trong truyện? ? Nội dung chính của đoạn trích là gì? * Hoạt động 2: ? Cảnh ngày xuân được Nguyễn Du miêu tả bằng những hình ảnh nào? ( học sinh chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên → tín hiệu ngày xuân) ? Những hình ảnh đó gợi ấn tượng. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: 1 . Đọc, tìm hiểu chú thích: 2. Xuất xứ: - Trích phần đầu, sau đoạn trích tả chị em Thuý Kiều. 3. Đại ý: tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh. II. Phân tích: 1 . Khung cảnh ngày xuân: - Hình ảnh: + Chim én đưa thoi. +Thiều quang... + Cỏ non xanh tận chân trời. Gợi tả không gian khoáng đạt trong trẻo tinh khôi, giàu sức sống. - Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân: “ Cỏ non......bông hoa” → Màu cỏ non trải rộng làm nền hoa lê trắng điểm xuyết sự hài hoà →Vẻ.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> gì về mùa xuân? ? Những câu thơ nào là bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân? Cảm nhận của em? ? Những hoạt động lễ hội nào được nhắc đến trong đoạn thơ? Giáo viên: Thống kê những từ ghép là tính từ, danh từ, động từ. Những từ ấy gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội như thế nào? Học sinh: Trả lời. Giáo viên: Cảnh vật không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác 4 câu đầu? Giáo viên: Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong 6 câu cuối? * Hoạt động 3: Giáo viên: Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? Giáo viên: Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích? Học sinh: Đọc ghi nhớ. * Hoạt động 4: Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Giáo viên: Nhận xét, gợi ý địng hướng cho học sinh.. thanh khiết, mới mẻ, sống động, có hồn. 2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: - Lễ tảo mộ: Viếng mộ, quét tước, sửa sang phần mộ của người thân. - Hội đạo thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê - Các từ ghép: + Gần xa, nô nức→ tính từ: gợi tâm trạng náo nức của người đi hội. + Yến anh, tài tử, giai nhân→ danh từ: gợi sự đông vui náo nhiệt. + Sắm sửa, dập dìu → động từ: gợi sự náo nhiệt. → Không khí tấp nập, nhộn nhịp, vui vẻ, ríu rít... - Khắc hoạ một truyền thống văn hoá lễ hội xa xưa. 3. Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về: - Bóng ngả về Tây: thời gian và không gian thay đổi. - Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn: không chỉ biểu đạt cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người: bâng khuâng, xao xuyến về một ngày xuân nhộn nhịp đã hết, sự linh cảm về một điều sắp xảy ra. III. Tổng kết: 1 . Nghệ thuật: - Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả và gợi. - Sử dụng từ ghép láy giàu chất tạo hình. 2. Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội màu xuân tươi đẹp, trong sáng. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) IV. Luyện tập: So sánh cảnh thiên nhiên trong hai câu thơ cổ và hai câu thơ Kiều: - Sự tiếp thu: thi liệu cổ điển (cỏ, chân trời, cành lê) - Sự sáng tạo: xanh tận chân trời, không gian bao la. - Cành lê trắng điểm: bút pháp đặc tả, điểm nhãn, gợi sự nhẹ nhàng, thanh khiết. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Học thuộc đoạn thơ, đọc diễn cảm. Làm bài tập. - Chuẩn bị bài Kiều ở lầu Ngưng Bích.... TUẦN 7 Tiết thứ 32,33. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều). Ngày soạn: 22.09.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nỗi bẽ bàng buồn tủi, cô đơn của TK khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng chung thuỷ, hiếu thảo của nàng..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình đặc sắc của N.Du. 2.Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc-hiểu vb thơ trung đại. - Nhận ra tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của NT tả cảnh ngụ tình. - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích. 3. Thái độ: - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của tác giả đối với NV trong truyện Kiều. - Cảm nhận được tấm lòng chung thuỷ, hiếu thảo của Kiều. Cảm thông chia xẻ với tâm trạng của nhân vật. II. Nâng cao, mở rộng: - Phân tích, cảm thụ những hình ảnh đặc sắc trong đoạn thơ. - Sự tinh tế của ngòi bút N. Du khi miêu tả tâm lí nhân vật. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, Động não, KT khăn phủ bàn. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng cảnh ngày xuân, nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Vị trí đoạn trích: Giáo viên: Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích? - Trích phần 2 ( Sau đoạn Mã Giám Sinh mua * Hoạt động 2: Kiều....) Giáo viên hd đọc, đọc mẫu Từ câu 1033-1054 Học sinh tìm hiểu chú thích sách II. Đọc - chú thích: giáo khoa. * Hoạt động 3: III. Phân tích: ? Hai chữ “ khoá xuân” gợi hoàn 1 . Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều: cảnh gì của Kiều? - Khoá xuân: Bị giam lỏng. ? Không gian trước lầu Ngưng Bích - Không gian: Được gợi bằng những hình ảnh: qua cái nhìn của Kiều được miêu tả Bát ngát, cát vàng, bụi đỏ, dãy núi mờ xa. như thế nào? Không gian hoang vắng, cảnh vật trơ trọi Lầu ? Thời gian qua cảm nhận của Ngưng bích lẻ loi, con người càng lẻ loi, cô Thuý Kiều? đơn. ( Hình ảnh “ Mây sớm đèn khuya” - Thời gian: “ Mây sớm đèn khuya” Tuần gợi tính chất gì của thời gian?) hoàn khép kín giam hãm con người. ? Kiều đang ở trong hoàn cảnh tâm Kiều rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt đối. trạng như thế nào? Trong cảnh ngộ của mình, Kiều đã 2. Nỗi nhớ thương người thân của Kiều: nhớ tới ai? Ai trước, ai sau, có hợp lí không? a. Nhớ Kim Trọng: ? Đọc 4 câu thơ tiếp theo, đó là lời - Nhớ buổi thề nguyền đính ước..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> của ai? Nghệ thuật độc thoại có ý - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ mình vô nghĩa gì? vọng. ? Nhớ Kim Trọng, Kiều nhớ về Nhớ với nỗi đau xót xa. những gì? Khẳng định lòng chung thuỷ sắt son. tại sao Kiều lại nhớ sâu sắc như b. Nhớ cha mẹ: vậy? - “ xót” hình dung cha mẹ đang mong ngóng ? Tâm trạng của Kiều như thế nào? tin mình. ? Em hiểu gì về hai câu thơ “tấm - Các thành ngữ “sân lai, gốc tử…” nhớ son ….bao giờ cho phai”? thương, hiếu thảo. ? Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với Kiều là người đáng thương nhất nhưng nàng cách thể hiện nỗi nhớ người yêu? vẫn nhớ thương người khác Hiếu thảo, giàu ? Nhận xét gì về tấm lòng của Thuý đức hi sinh, vị tha. Kiều qua nỗi nhớ của nàng? 3.Nỗi buồn lo của kiều: ? Ở tám câu thơ cuối, mỗi cảnh vật - Cảnh trong tâm trạng Kiều: có nét riêng đồng thời lại có nét + Nhớ cha mẹ, quê hương (cánh buồm thấp chung diễn tả tâm trạng của Kiều, thoáng) em hãy phân tích và chứng minh + Nhớ người yêu, xót xa duyên phận (hoa trôi điều đó? man mác) ? Nhận xét cách dùng điệp từ, từ láy + Buồn cho cảnh ngộ nghe tiếng sóng mà ghê trong đoạn cuối? sợ. Nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm Cảnh được nhìn từ xa giàu màu sắc (từ nhạt trạng như thế nào? đến đậm), âm thanh từ tĩnh đến động, tâm * Hoạt động 4: trạng từ buồn man mác đến lo âu sợ hãi Dự ? Cảm nhận của em về giá trị nội cảm giông bão sẽ nổi lên hải hùng xô đẩy, vùi dung và Nghệ thuật của đoạn thơ? dập cuộc đời Kiều. ? Thái độ và tình cảm của Nguyễn - Điệp ngữ “ buồn trông”(liên hoàn) Điệp Du với nhân vật? khúc của tâm trạng (Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo Nỗi buồn cô đơn, đau đớn, xót xa bế tắc tuyệt khoa) vọng. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Học thuộc lòng đoạn trích. - Tấm lòng chung thuỷ, hiếu thảo của Kiều. - Chuẩn bị bài Miêu tả trong văn bản tự sự. TUẦN 7 Tiết thứ 34. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ HƯỚNG DẪ VIẾT BÀI TLV SỐ 2 (Ở NHÀ). Ngày soạn: 26.09.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt trong VB tự sự. 2. Kỹ năng: - Phát hiện và phân tích được các yếu tố miêu tả trong VB tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong bài viết. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Phân tích ngữ liệu, học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Triển khai bài mới:: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự. Giáo viên: gọi học sinh đọc đoạn trích sách giáo khoa ? Đoạn trích kể về trận đánh nào? ? Trong trận đó vua Quang Trung đã xuất hiện như thế nào? Để làm gì? ? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích? ( Học sinh dựa vào đoạn trích để chỉ ra các yếu tố miêu tả) ? Vậy yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự? Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. Nội dung bài học: I. Vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự: 1 . Thí dụ: a, Kể về trận đánh dồn Ngọc Hồi của Quang Trung ( Cưỡi voi đi đốc thúc…) b, - Cứ ghép liền ba tấm làm một bức, bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kín… - Khói toả mù trời… - Bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chạy. - Thây nằm đầy đồng, mau chảy… cảnh vật, sự việc, con người hiện lên cụ thể, sinh động Tạo cho câu chuyện sinh động, hấp dẫn. 2. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) III. Luyện tập: * Hoạt động 2: Bài 1: Hướng dẫn luyện tập. - Đoạn 1 : Chị em Thuý Kiều (Tả người). Giáo viên: Tìm những yếu tố tả Dùng hình ảnh thiên nhiên để miêu tả 2 chị cảnh, tả người trong 2 đoạn trích em ở nhiều nét đẹp: Truyện Kiều? + Vân: Hoa cười, ngọc thốt… Học sinh: Hoạt động nhóm: + Kiều: Làn thu thuỷ… -Tả chung 2 chị em gồm những từ - Đoạn 2: Cảnh ngày xuân: Tả cảnh ngữ nào? + Cảnh ngày xuân con én đưa thoi..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Tả Thuý Vân + Cỏ non xanh tận chân trời - Tả Thuý Kiều Tác dụng: Bức tranh về con người và cảnh ? Đoạn trích Cảnh ngày xuân tác giả vật tươi đẹp.(Cảnh tươi sáng phù hợp với tả những đối tượng nào? sự xuất hiện của nhân vật trong ngày hội). Dụng ý của tác giả? Giáo viên hướng dẫn bài viết số 2: A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - yêu cầu của một bài văn tự sự. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kế hợp với miêu tả cảnh vật con người, hành động. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày. 3. Thái độ: - Có ý thức làm bài nghiêm túc. II.Nâng cao: - Kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tạo được tình huống chuyện sáng tạo. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Ra đề, gợi ý. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị làm bài. C. Phương pháp và KTDH: HS làm bài viết Giáo viên nêu yêu cầu tiết học Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Đề bài: Giáo viên: Đọc và chép đề lên Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về bảng. thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi Học sinh chuẩn bị giấy làm ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. bài. II. Hướng dẫn học sinh làm bài: * Hoạt động 2: 1 . Xác định thể loại: Viết thư tự sự. Học sinh làm bài, giáo viên 2. Nội dung: Kể về buổi thăm trường vào một ngày theo dõi, nhắc nhở học sinh về hè sau 20 năm xa cách. tinh thần thái độ làm bài - Yêu cầu tưởng tượng mình đã trưởng thành , có vị * Hoạt động 3: trí ,công việc nào đó. Giáo viên: Thu bài , nhận xét Bài viết phải kết hợp tự sự với miêu tả. giờ học III.Thu bài: E.Tổng kết – rút kinh nghiệm: - Tác dụng của miêu tả trong văn tự sự. - Tìm đọc những văn bản có kết hợp giữa các yếu tố miêu tả và tự sự, phát hiện yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài Trau dồi vốn từ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> TUẦN 7 Tiết thứ 35. TRAU DỒI VỐN TỪ. Ngày soạn: 28.09.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. - Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. Kỹ năng: - Giải nghĩa và sử dụng từ đúng nghĩa hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi vốn từ. II. Nâng cao, mở rộng: - Các phương thức chuyển nghĩa của từ. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Phân tích ngữ liệu, học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: *Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa. ? Qua ý kiến trên tác giả muốn nói điều gì? ? Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau? Giải thích vì sao lại có các lỗi ấy học sinh chỉ ra các lỗi và giải thích. Học Sinh đọc ghi nhớ sgk.. * Hoạt động 2: Giáo viên: Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào? Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo. Nội dung bài học: I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ: 1 .Ví dụ: * Ví dụ 1: Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu của người Việt. - Phải không ngừng trau dồi vốn từ. * Ví dụ 2: Lỗi diễn đạt - Đẹp không dùng - Dự đoán Phỏng đoán, ước đoán. - Đẩy mạnh Mở rộng Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. - Muốn sử dụng từ chính xác phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. 2, Ghi nhớ: (sách giáo khoa) II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ: 1 . Ví dụ: - Quá trình trau dồi vốn từ của Nguyễn Du là cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Học hỏi thêm những từ mà mình chưa biết. 2. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) III. Luyện tập: Bài 1: - Hậu quả: Kết quả xấu. - Đoạt: Chiếm được phần thắng. - Tinh tú: Sao trên trời..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Bài 3: - Im lặng Vắng lặng yên tĩnh. - Cảm xúc cảm động, cảm phục. - Thành lập thiết lập. Học sinh thảo luận nhóm, đại diện Bình luận ý kiến: Tiếng Việt của chúng ta là từng nhóm trình bày ý kiến một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp thể hiện qua ngôn ngữ của người nông dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp cua ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Trau dồi vốn từ bằng cách nào? - Học bài và làm bài tập còn lại - Chuẩn bị Lục Vân Tiên... khoa.. TUẦN 8. Tiết thứ 36,37. GIỚI THIỆU TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA. Ngày soạn: 02.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. (Trích Truyện Lục Vân Tiên).
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Hiểu và lí giải được vị trí của Tp Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của NĐC trog kho tàng VH dân tộc. - Nắm được giá trị ND và NT của mộtđoạn trích trong TP. - Những hiểu biết bước đầu về tác giả, TP, nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong TP Truyện Lục Vân Tiên. - Thể thơ lục bát truyền thống qua TP. - Khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và p/c Lục Vân Tiên và KNN. 2.Kỹ năng: - Đọc-hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được các từ địa phương Nam bộ được dùng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc họa trong đoạn trích. 3.Thái độ: - Tin yêu tầng lớp nhân dân lao động. II. Nâng cao. Mở rộng: - Tin tưởng vào sự chiến thắng của cái thiện B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, đàm thoại. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; ? Đọc thuộc lòng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, phân tích giá trị tố cáo và giá trị nhân đạo của đoạn trích? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: * Hoạt động 1: 1 . Tác giả: - Nhà thơ Nam Bộ, có nghị lực sống và cống Học sinh đọc chú thích, tóm tắt ý hiến cho đời. chính. - Có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống ngoại xâm. 2. Sự nghiệp văn thơ: Giáo viên bổ sung, mở rộng. - Trước kháng chiến chống pháp: lên án, tố cáo cái xâu cái ác trong xã hội. - Kháng chiến chống Pháp: Thơ văn yêu nước chống Pháp. 3. Vài nét về tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên: Học sinh: đọc hoàn cảnh ra đời - Sáng tác vào những năm 50 thế kỉ 19 ở của tác phẩm (sách giáo khoa) Nam Bộ. - Kể về cuộc đời đầy truân chuyên của nho sĩ Lục Vân Tiên, gồm 4 phần:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Vì sao truyện được xem là một thiên tự truyện?. Giáo viên: Nhấn mạnh giá trị của truyện * Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn đọc, lưu ý các từ ngữ Nam Bộ,đọc mẫu một đoạn. - Học sinh đọc đoạn trích, giới thiệu vị trí của đoạn trích.. + Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga + Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp. + Kiều Nguyệt Nga gặp nạn và giữ lòng chung thuỷ. + Lục Vân Tiên gặp lại Kiều Nguyệt Nga - Truyện được xem là một thiên tự truyện vì giữa cuộc đời của nhân vật và tác giả có nhiều điểm trùng hợp nhau.( Tuy nhiên vẫn có những chi tiết khác nhau) - Đây là một truyện thơ Nôm, được viết ra nhằm truyền dạy đạo lí, xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người. - Truyện đề cao tinh thần nghĩa hiệp… Từ khi ra đời truyện đã được nhân dân đón nhận nồng nhiệt. 4. Tìm hiểu chung về đoạn trích: a. Đọc: b. Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần đầu của truyện (Tóm tắt). c. Kết cấu: Gần với truyện Nôm khuyết danh (Chàng trai giỏi cứu một cô gái đẹp…rồi từ ân nghĩa đến tình yêu).... E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu. - Hai giai đoạn sáng tác của ông. - Giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Lục Vân Tiên. - Đọc lại toàn bộ đoạn trích, Chuẩn bị học tiếp phần còn lại.... TUẦN 7. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA. Tiết thứ 36,37. Ngày soạn: 02.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. (Tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Hiểu và lí giải được vị trí của Tp Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của NĐC trog kho tàng VH dân tộc. - Nắm được giá trị ND và NT của mộtđoạn trích trong TP. - Những hiểu biết bước đầu về tác giả, TP, nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong TP Truyện Lục Vân Tiên. - Thể thơ lục bát truyền thống qua TP. - Khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và p/c Lục Vân Tiên và KNN 2.Kỹ năng: - Đọc-hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được các từ địa phương Nam bộ được dùng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc họa trong đoạn trích. 3.Thái độ: - Tin yêu tầng lớp nhân dân lao động. II.Nâng cao. Mở rộng: - Tin tưởng vào sự chiến thắng của cái thiện. - Khát vọng hành đạo giúp đời thể hiện trong đoạn trích. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, đàm thoại. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; ? Kể tóm tắt truyện Lục Vân Tiên? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: ? Đọc lại 14 câu thơ đầu của đoạn trích và cho biết em hình dung được những gì về hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên?. ? Hành động đó thể hiện tính cách gì ở chàng? ? NĐC đã gữi gắm điều gì qua hình ảnh của Lục Vân Tiên? ? Sau khi đánh tan lũ cướp, Lục Vân. Nội dung bài học: II. Phân tích: 1 . Hình ảnh Lục Vân Tiên: a. Lục Vân Tiên đánh cướp: - Nổi giận lôi đình. - Tả đột hữu xông. Hành động theo bản chất người anh hùng nghĩa hiệp mang vẻ đẹp của một vị dũng tướng tài ba. Hành động thể hiện cái đức của người “vị nghĩa vong thân”. Tài, Đức làm nên chiến thắng. NĐC đã gửi gắm khát vọng hành đạo giúp đời qua hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp. b. Lục Vân Tiên Gặp Kièu Nguỵêt Nga: - Đến hỏi han,động lòng an ủi họ rất đàng hoàng.(dẫn chứng). - Khước từ mọi đề nghị trả ơn của Kiều Nguyệt.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tiên đã ứng xử như thế nào với hai Nga Làm việc nghĩa là việc làm tự nhiên, là cô gái? bổn phận của kẻ làm trai (dẫn chứng). Cách ứng xử mang tinh thần nghĩa hiệp đó bộc lộ tư cách của người chính trực, trọng nghĩa ? Cách ứng xử đó mang nét tính khinh tài (coi trọng tình nghĩa, khinh rẻ tiền tài). cách gì ở chàng? Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, lí tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình. 2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: * Hoạt động 2: - Giới thiệu về mình những lời dịu dàng mực thước… ? Kiều Nguyệt Nga đã nói gì với Cử chỉ, lời nói của Kiều Nguyệt Nga chứng tỏ Lục Vân Tiên? nàng là con gái của gia đình khuê các, có giáo dục,nàng thuỳ mị , nết na,có học thức nên đằm ? Qua những lời giải bày của nàng, thắm ân tình. em thấy Kiều Nguyệt Nga là người - Tự nguyện gắn bó đời mình với Lục Vân Tiên như thế nào? Nét đẹp của Kiều Nguyệt Nga là nét đẹp truyền thống của phụ nữ Việt Nam.Qua nhân ? Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga giáo dục 2 nhân vật này? đạo lí làm người…. 3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật: - Nhân vật được bộc lộ qua hành động, cử chỉ, * Hoạt động 3: lời nói - Mang nhiều tính chất dân gian. ? Nhân vật trong đoạn trích được - Nhân vật đặt trong mối quan hệ xã hội… miêu tả theo phương thức nào? - Ngôn ngữ mộc mạc , giản dị, mang đậm màu ? Ngôn ngữ của tác giả ra sao? sắc địa phương Nam Bộ. III. Tổng Kết: Ghi nhớ sgk E.Tổng kết-rút kinh nghiệm : - Nét đẹp của nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. - Học thuộc lòng đoạn trích. - Đặc điểm nghệ thuật của đoạn thơ. - Chuẩn bị bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.... TUẦN 8 Tiết thứ 38. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Ngày soạn: 04.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình trong khi kể chuyện. 2.Kỹ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp giữa kể chuyện và miêu tả nội tâm khi làm bài văn tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong VB tự sự để đọc-hiểu VB. 3.Thái độ: - Có ý thức tìm tòi và sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm trong bài viết II.Nâng cao. Mở rộng: - Các cách miêu tả nội tâm của nhân vật. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Phân tích ngữ liệu. Động não D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Miêu tả có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự? Đối tượng miêu tả trong văn bản tự sự là những gì? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Đọc lại đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích rồi chỉ ra câu nào tả cảnh, câu nào tả nội tâm nhân vật? ? Em hiểu thế nào là miêu tả ngoại cảnh, thế nào là miêu tả nội tâm?. Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự: 1 . Ví dụ: a. Những câu thơ tả ngoại cảnh: - Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. - Bốn bề bát ngát xa trông cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. b. Những câu thơ vừa tả ngoại cảnh vừa tả tâm cảnh: - Buồn trông … … kêu quanh ghế ngồi c. Những câu thơ miêu tả nội tâm: - Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai ………Đã vừa người ôm. Miêu tả ngoại cảnh là miêu tả những cái có thể quan sát trực tiếp được. Miêu tả nội tâm là miêu tả những gì không trực tiếp quan sát được mà chỉ là sự thấu hiểu của nhà văn về suy nghĩ tình cảm,những diễn biến tâm trạng của nhân vật..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> * Hoạt động 2:. 2. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) II. Luyện tập: Bài 1: Thuật lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều Hd học sinh làm bài tập sách giáo bằng văn xuôi. khoa. Những câu thơ miêu tả nội tâm của Kiều. Ví dụ: Kiều đang trong tâm trạng đau đớn xót - Học sinh làm bài độc lập. xa, tủi nhục; từ trong buồng bước ra ngoài mà nàng thấy như mình bắt đầu dấn thân vào đoạn đời đen tối, phủ phàng. Giáo viên gọi học sinh trình bày, học Bài 2: sinh khác nhận xét, bổ sung. - Ngôi kể: Thứ nhất (Kiều) - Nội dung: Báo ân báo oán. - Trình tự: Giáo viên kết luận. + Kiều mở toà án binh xét xử. + Cho mời Thúc Sinh (tả hình dáng Thúc Sinh) + Kiều cho mời Hoạn Thư. * Tâm trạng của Kiều khi gặp Hoạn Thư. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Thế nào là miêu tả nội tâm. - Miêu tả nội tâm bằng cách nào? - Học bài, nắm chắc yêu cầu miêu tả nội tâm. - Làm bài tập 3 - Chuẩn bị bài Hướng dẫ chuẩn bị chương trình địa phương phần Văn(thực hiện theo dự án).... TUẦN 8. Tiết thứ 39. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN. Ngày soạn: 06.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. (Thực hiện theo dự án).
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Cuộc đời và sự nghiệp văn học của những nhà thơ, nhà văn có tên tuổi sinh ra và lớn lên ở địa phương. 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết sưu tầm các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau 1975 3.Thái độ: - Hình thành trong học sinh sự quan tâm yêu mến đối với văn học địa phương. II.Nâng cao. Mở rộng: B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chọn một số sáng tác của địa phương để giới thiệu cho học sinh. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị sưu tầm một số bài thơ viết về quê hương C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh: Tập hợp theo tổ các bản thống kê của từng cá nhân sưu tầm - Tổ tiến hành tập hợp vào bảng thống kê của tổ * Hoạt động 2: Các tổ cử đại diện lên trình bày kết quả sưu tầm của tổ (Tác giả, tác phẩm, thời gian sáng tác) * Hoạt động 3: Học sinh: đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm nghĩ về một tác phẩm viết về quê hương. Nội dung bài học: I. Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của địa phương: 1 . Thơ 2. Văn xuôi 3. Kí sự. Tác giả Tác phẩm Thời gian sáng tác. II.Trình bày cảm nhận cá nhân về một sáng tác về địa phương: E.Tổng kết- rút kinh nghiệm: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Tuyên dương cá tổ, cá nhân có bài sưu tầm tốt. - Khuyến khích học sinh tiếp tục tìm hiểu và sưu tầm văn học địa phương - Khuyến khích các em sáng tác thơ văn. - Chuẩn bị bài Tổng kết từ vựng(Từ đơn, từ phức,..., từ nhiều nghĩa)....
<span class='text_page_counter'>(76)</span> TUẦN 8. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. Tiết thứ 40. Ngày soạn: 08.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6-9 - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2.Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ chính xác. II.Nâng cao. Mở rộng: Giá trị biểu cảm của việc sử dụng từ ngữ trong thơ văn. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Ôn tập, giải bài tập D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Từ đơn và từ phức: * Hoạt động 1: 1 . Khái niệm và cấu tạo: ? Thế nào là từ đơn, từ phức? - Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng. ? Phân biệt từ láy và từ ghép? - Từ phức : là từ có hai hoặc nhiều tiếng ( Gồm từ láy và từ ghép) 2. Bài tập: Bài 1 : Học sinh lên bảng làm bài tập 1 . - Từ ghép: Giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt (phân biệt từ láy và từ ghép) bèo, cây cỏ, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. - Từ láy: Gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. Bài 2: Học sinh suy nghĩ và đứng tại chỗ trả - Từ láy giảm nghĩa:Trăng trắng, đèm đẹp, lời yêu cầu bài tập 2( láy tăng nghĩa và nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. láy giảm nghĩa) - Từ láy tăng nghĩa: Sạch sành sanh, sát sàn sạt…. * Hoạt động 2: II. Thành ngữ: ? Thế nào là thành ngữ? 1 . Khái niệm: Là cụm từ cố định biểu thị khái niệm. 2. Bài tập: Bài 1 : - a,c là tục ngữ. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1, - b,d,e là thành ngữ. 2,3. Bài 2: - Thành ngữ động vật: Lên xe xuống ngựa, rồng đến nhà tôm… - Thành ngữ thực vật: cây cao bóng cả, bèo Học sinh khác nhận xét, bổ sung. dạt mây trôi,có khế ế chanh….
<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Hoạt động 3: ? Thế nào là nghĩa của từ? ? Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:. Bài 3: - Thân em vừa trắng lại vừa tròn bảy nổi ba chìm với nước non. - Năm nắng mười mưa dám quản công. - Phen này Kẻ cắp bà già gặp nhau Kiến bò miệng chén chưa lâu III. Nghĩa của từ: 1 . Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị 2. Bài tập: Bài 1: chọn cách hiểu a, cách b chưa đầy đủ, cách c nghĩa chuyển cách d chưa chuẩn. Bài 2: - Cách giải thích b là đúng. IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển loại của từ: 1 . Khái niệm: 2. Bài tập: - Từ Hoa trong thềm hoa, lệ hoa chuyển. không coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa chuyển lâm thời.. * Hoạt động 4: ? Thế nào là từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ? ? Giải thích từ “hoa” trong “thềm hoa, lệ hoa” ? đó có phải là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? E.Tổng kết-rút kinh nghiệm : - Khái quát lại từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa, nghĩa của từ. - Học sinh học bài , xem lại các bài tập. - Chuẩn bị học tiếp phần còn lại, bài Đồng chí.... TUẦN 9 Tiết thứ 41. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu). Ngày soạn: 08.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người línhcách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc k/c chống Pháp của dân tộc ta..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những chiến sĩ trong bài thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Chi tiết chân thực,ngôn ngữ bình dị, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. 2.Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tp, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết NT tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị NT trog bài thơ. 3.Thái độ: - Cảm thông với những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính cách mạng. - Tự hào về hình ảnh anh bộ đôi cụ Hồ. II.Nâng cao. Mở rộng: - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. B.Chuẩn bị: - Giáo viên:: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh:Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc sáng tạo , phân tích D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; ? Đọc thuộc lòng 8 câu thơ đầu đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”, phân tích âm mưu tội ác của Trịnh Hâm? Qua hành động của Trịnh Hâm tác giả muốn nói điều gì *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1:. Nội dung bài học: I. Tác giả, tác phẩm: 1 . Tác giả: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác - Nhà thơ – người chiến sĩ. phẩm - thơ của ông viết về người lính trong hai cuộc kháng chiến tình cảm cao đẹp của người lính. 2. Tác phẩm: Sáng tác đầu năm 1948 tại nơi ông nằm điều trị bệnh tình cảm sâu sắc, tha thiết * Hoạt động 2: của tác giả. II. Đọc – chú thích: Giáo viên: Hướng dẫn cách đọc. Đọc các chú thích ở sách giáo khoa. Học sinh: Đọc Giáo viên đọc mẫu. III. Đọc - hiểu văn bản: 1 . Tìm hiểu chung về bài thơ: * Hoạt động 3: - Thể thơ tự do, có 20 dòng chia làm 2 đoạn. Giáo viên: Bài thơ làm theo thể thơ gì? Chia - Dòng 7, 1 7, 20..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> làm mấy đoạn? - Những dòng thơ nào gây ấn tượng sâu đậm? Giáo viên: Bài thơ này có sự đan xen của những phương thức biểu đạt nào? Phương thức biểu đạt chủ yếu là gì? Vì sao? Giáo viên: Dòng 7 có gì đặc biệt? Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được triển khai như thế nào trước và sau dòng thơ đó?. Giáo viên: Sáu câu đầu bài thơ nói về cơ sở hình thành tình cảm. Cơ sở ấy là gì? Học sinh: Quê hương anh….sỏi đá.. Giáo viên: Dụng ý của nhà thơ khi đặt câu thơ 2 chữ? Giáo viên: Tìm những chi tiết, hình ảnh biểu hiện tình đồng chí, đồng đội? Học sinh: - Ruộng nương…nhớ người ra lính. - Áo anh…không giày. Giáo viên: Ý nghĩa, giá trị của những chi tiết, hình ảnh đó? Nhận xét về đặc điểm trong cấu trúc các câu thơ và hình ảnh ở đoạn thơ này? Tác dụng? Giáo viên: Phân tích hình ảnh “Thương nhau…”. Giáo viên: Những câu thơ trên gợi suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu? Phân tích vẻ đẹp và hình ảnh trong những câu thơ?. - Tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm. - Biểu cảm diễn tả cảm nghĩ của con người về tình đồng chí. Các yếu tố tự sự miêu tả chỉ có ý nghĩa phụ hoạ. - Dòng 7 có cấu trúc đặc biệt (chỉ một từ với dấu chấm than) như một phát hiện, một sự khẳng định sự kết tinh tình cảm giữa những người lính - Mạch cảm xúc dồn tụ tiếp tục khơi mở trong những hình ảnh, chi tiết cụ thể… - Ba dòng cuối biểu tượng giàu chất thơ. 2. Phân tích: a. Cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính: - Sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó. - Cùng chung nhiệm vụ trong chiến đấu. - Sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. “Đồng chí” nét nhấn. Tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng. b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của tình cảm ấy ở người lính: - Là sự cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau. - Là cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn cảu cuộc đời người lính. - Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau (từng cặp hoặc trong từng câu). Sự gắn bó, chia sẻ, sự giống nhau của mọi cảnh ngộ của người lính. - Thương nhau …: tình cảm gắn bó sâu nặng gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy. c. Hình ảnh “Đầu súng trăng treo”: - Hình ảnh đặc sắc bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người lính biểu tượng đẹp về cuộc đời người lính. - Ba hình ảnh gắn kết nhau: người lính – súng – trăng sức mạnh của tình đồng đội vượt lên tất cả. - “Đầu súng trăng treo” ý nghĩa biểu tượng liên tưởng phong phú..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Súng, trăng gần và xa, thực và mơ, chất chiến đấu, trữ tình, chiến sĩ - thi sĩ. Chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn. Giáo viên: Vì sao tác giả đặt tên bài thơ là IV. Tổng kết: “Đồng chí”? Cảm nhận về anh bộ đội trong (sách giáo khoa) thời kì kháng chiến chống Pháp? - Nội dung và nghệ thuật của bài thơ? E Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Tình cảm nào trong em được bồi đắp khi đọc bài thơ này? - Học thuộc lòng bài thơ. - Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ. - Soạn Tổng kết từ vựng(tt). TUẦN 9 Tiết thứ 42,43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo). Ngày soạn: 10.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6-9 - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng 2.Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Có ý thức sử dụng từ ngữ chính xác. II.Nâng cao. Mở rộng: Giá trị biểu cảm của việc sử dụng từ ngữ trong thơ văn. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Ôn tập, giải bài tập D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: ? Thế nào là từ đồng âm? ? Phân biệt hiện tượng đồng âm và từ nhiều nghĩa? Học sinh thảo luận bài tập sách giáo khoa. Giáo viên: gọi học sinh trả lời yêu cầu. * Hoạt động 2: ? Thế nào là từ đồng nghĩa? ? Chọn cách hiểu đúng trong những cách sau?. * Hoạt động 3: ? Thế nào là từ trái nghĩa? Học sinh làm các bài tập sách giáo khoa.. Nội dung bài học: I. Từ đồng âm: 1 . Khái niệm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng có nghĩa khác nhau. - Phân biệt : + Từ đồng âm + Từ nhiều nghĩa 2. Bài tập: a, Từ “lá” trongcâu thơ “ khi chiếc lá xa cành” và “công viên là lá phổi của thành phố” Từ nhiều nghĩa b, Từ “đường” trong “đường ra trận…” và “ngọt như đường” đồng âm. II. Từ đồng nghĩa: 1 . Khái niệm và cách hiểu từ đồng nghĩa: (sách giáo khoa) 2. Bài tập: Bài 1: chọn cách d. Bài 2: Dùng từ “xuân” thay cho “tuổi” thể hiện tinh thần lạc quan, tránh lặp từ ngay sau đó chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. III. Từ trái nghĩa: 1 . Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 2. Bài tập: - Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: Xấu -đẹp, xa - gần… - Sống - chết, chẵn - lẻ, chiến tranh – hoà bình.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Già - trẻ, yêu – ghét , nông – sâu, giàu – nghèo, cao - thấp. IV. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: * Hoạt động 4: 1 .Khái niệm: Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác. ? Khái niệm về cấp độ khái quát Một từ có thể có nghĩa rộng đối với từ nghĩa của từ? này đồng thời có thể có nghĩa hẹp hơn nghĩa từ khác. 2. Bài tập: ? điền từ thích hợp vào sơ đồ sách - Từ đơn giáo khoa. - Từ phức: ghép + láy + Từ ghép = chính phụ + đẳng lập. + Từ láy = láy hoàn toàn + láy bộ phận (âm + vần). * Hoạt động 5: V. Trường từ vựng: 1 . Khái niệm: trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ? Thế nào là trường từ vựng? nét chung về nghĩa. 2. Bài tập: - “tắm” và “bể” là cùng trường từ vựng ? phân tích cách dùng từ? tăng giá trị biểu cảm câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ. E.Tổng kết-rút kinh nhiệm: - Học và nắm chắc các kiến thức về từ vựng. - Làm bài tập (*) sách giáo khoa. - Chuẩn bị: Chương trình địa phương(Kiểm tra tiến độ thực hiện ở tiết 39)....
<span class='text_page_counter'>(84)</span> IN TIẾP. TUẦN 9. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN. Tiết thứ 44. (Kiểm tra tiến độ thực hiện). Ngày soạn: 12.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp văn học của những nhà thơ, nhà văn có tên tuổi sinh ra và lớn lên ở địa phương..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết sưu tầm các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau 1975 3.Thái độ: - Hình thành trong học sinh sự quan tâm yêu mến đối với văn học địa phương. II.Nâng cao. Mở rộng: B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chọn một số sáng tác của địa phương để giới thiệu cho học sinh. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị sưu tầm một số bài thơ viết về quê hương C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh: Tập hợp theo tổ các bản thống kê của từng cá nhân sưu tầm. - Tổ tiến hành tập hợp vào bảng thống kê của tổ. Giáo viên kiểm tra. * Hoạt động 2: Các tổ cử đại diện lên trình bày kết quả sưu tầm của tổ (Tác giả, tác phẩm, thời gian sáng tác) * Hoạt động 3: Học sinh: đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm nghĩ về một tác phẩm viết về quê hương. Nội dung bài học: I. Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của địa phương: 1 . Thơ 2. Văn xuôi 3. Kí sự. Tác giả Tác phẩm Thời gian sáng tác. II.Trình bày cảm nhận cá nhân về một sáng tác về địa phương: E.Tổng kết- rút kinh nghiệm: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Tuyên dương cá tổ, cá nhân có bài sưu tầm tốt. - Khuyến khích học sinh tiếp tục tìm hiểu và sưu tầm văn học địa phương - Khuyến khích các em sáng tác thơ văn. - Chuẩn bị bài Trả bài Tập làm văn số 2….
<span class='text_page_counter'>(86)</span> TUẦN 9. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. Tiết thứ 45. Ngày soạn: 12.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn cách làm bài tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được chỗ mạnh chỗ yếu của mình trong bài làm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề,lập dàn ý và diễn đạt. 3. Thái độ: - Nhận thấy thiếu sót của bài làm, có ý thức sửa lỗi. II. Nâng cao:.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Viết văn có sử dụng các yếu tố biểu cảm. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét bài làm của học sinh. - Học sinh: Học bài cũ, suy nghĩ về đề bài. C. Phương pháp: Nhận xét, chữa lỗi, đọc bài mẫu D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – hoc: * Ổn định: *Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I Đề bài: ( tiết 34, 35) * Hoạt động 1: II. Dàn ý: 1.Mở bài: Hoàn cảnh về thăm trường ( hình dung mình đã trưởng thành, có địa vị). Học sinh nhắc lại đề bài. 2. Thân bài: - Quang cảnh trường ra sao? - Nhớ lại cảnh trường ngày xưa. Dựa vào gợi ý tiết 34, 35 ,Giáo viên - Ngôi trường bây giờ có gì khác trước, hướng dẫn học sinh xây dựng dàn ý. những gì vẫn như năm xưa? - những gì gợi lại cho mình niền vui của tuổi học trò? - Trong giây phút đó hình ảnh bạn bè thầy cô hiện lên như thế nào? * Hoạt động 2: 3. Kết bài: Cảm nhận của em về chuyến thăm trường. III. Nhận xét: Giáo viên nhận xét bài làm của học 1 . Ưu điểm: sinh. - Hầu hết học sinh có ý thức làm bài. - Sắp xếp bố cục hợp lí. - Biết lựa chọn một số chi tiết và sắp xếp hợp lí tạo ra những tình huống phù hợp. - Có chú ý miêu tả cảnh vật và tâm trạng Giáo viên đọc một bài khá của học sinh. - Lời văn tương đối trôi chảy - Một số bài viết có cảm xúc. 2. Nhược điểm: - Một số học sinh còn cẩu thả, thiếu ý thức làm bài Giáo viên đọc một số đoạn văn chưa đạt - Một số bài viết kể lể sơ sài. yêu cầu. - Các chi tiết sự việc sắp xếp lộn xộn. - Diễn đạt thiếu mạch lạc. - Sai nhiều lỗi chính tả. IV. Trả bài, học sinh sửa lỗi:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> E.Tổng kết-rút kinh nghiệm - Đọc lại toàn bộ bài làm. - Tiếp tục phát hiện và sửa lỗi trong bài làm. - Chuẩn bị bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính…. TUẦN 10. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. Tiết thứ 46. (Phạm Tiến Duật). Ngày soạn: 14.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Thấy được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường trường sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung của PTD trong bài thơ. Cụ thể là: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm thơ PTD qua một sáng tác cụ thể: Giàu chất hiện thực và tràn đấy cảm hứng lãng mạn..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Hiện thực cuộc K/C chống Mĩ cứu nước được thể hiện trong bài thơ: Vẽ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy lạc quan cách mạng... của những con người đã làm nên con đường tường sơn huyền thoại.... 2.Kỹ năng: - Đọc hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe trường sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 3.Thái độ: - Yêu mến, tự hào về hình ảnh người lính trẻ trong kháng chiến chống Mĩ. - Khâm phục tin thần vượt khó khăn gian khổ của những người lính trẻ. II.Nâng cao. Mở rộng: So sánh hình ảnh người chiến sĩ lái xe trong bài thơ với hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ trong bài thơ Đồng Chí. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc sáng tạo , phân tích D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; ? Đọc thuộc lòng bài “Đồng chí”. Tình đồng đội đồng chí được thể hiện như thế nào trong bài thơ? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: Giáo viên: Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả? - Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Giáo viên: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu bố cục. Giáo viên: Hiểu gì về nhan đề bài thơ? Giáo viên: Bố cục của bài thơ? Hoạt động 2: Giáo viên: Hình ảnh những chiếc xe không kính được miêu tả cụ thể trong bài thơ với những câu nào?. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: 1 . Tác giả: - Quê Phú Thọ. - Nhà thơ – người lính (kháng chiến chống Mĩ). 2. Tác phẩm: Trích “Vầng trăng quầng lửa”. 3. Đọc – tìm hiểu bố cục: 4. Bố cục: II. Phân tích: 1 . Hình ảnh những chiếc xe không kính: - Miêu tả hiện thực: những chiếc xe không kính vẫn băng băng trên đường ra trận. - Nguyên nhân cũng hiện thực – bom giật, bom rung, kính vỡ. Giọng văn xuôi thản nhiên kết hợp nét.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo viên: Hiện thực những chiếc ngang tàng, tinh nghịch, khám phá mới lạ. xe cộ đời thường thường được mĩ lệ Hình tượng thơ độc đáo, có ý nghĩa phản hoá. Nhưng bài thơ này có gì khác? ánh hiện thực chiến tranh. 2. Hình ảnh những người lính lái xe: - Ung dung ngồi, nhìn thẳng hiên ngang biến khó khăn thành thoải mái, tự nhiên, Giáo viên: Cảm nhận tư thế người gần gũi. lính như thế nào? - Thái độ bất chấp khó khăn, nguy hiểm: ừ thì có bụi,ừ thì ướt áo,Chưa cần thay. - Suy nghĩ của em về điệp từ Nét hồn nhiên, vẻ ngang tàng đậm chất “nhìn”? lính ý chí và sức mạnh tuổi trẻ. (Con người với thiên nhiên gần gũi) - Thái độc hồn nhiên sôi nổi, vui nhộn, lạc quan. - Tinh thần quyết tâm chiến đấu vì Miền Hoạt động 3: Nam: Trái tim yêu nước, lòng dũng cảm, ý chí ? Bài thơ nêu lên điều gì? vì sự thông nhất của DT III Tổng kết: ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng - Nội dung: ngôn ngữ, giọng điệu và hình ảnh - Nghệ thuật: Giọng điệu ngang tàng, thơ? nghịch ngợm, hình ảnh độc đáo. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Hoc thuộc lòng bài thơ. - Hình ảnh người chiến sĩ lái xe thể hiện trong bài thơ. - Nét nổi bật về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh. - Chuẩn bị bài kiểm tra về truyện Trung đại.. TUẦN 10. KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI. Tiết thứ 47. Ngày soạn: 16.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm lại những nội dung cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. - Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 2.Kỹ năng: - Cảm nhậ về các chi tiết, hình ảnh đặc sác trong tp, biết diễn đạt một cách rõ ràng mạch lạc ý kiến bản thân..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3.Thái độ: - Thái độ làm bài nghiêm túc. II.Nâng cao. Mở rộng: - Cảm nhận nét chung về số phạn cũng như phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Bài làm giàu cảm xúc, câu văn gợi cảm. A. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ra đề, dáp án, biểu điểm - Học sinh: Ôn tập C. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài kiểm tra D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: I. Đề ra:. E.Tổng kết- rút kinh nghiệm: - Thu bài, nhận xét giờ làm bài. - Đọc bài Tổng kết về từ vựng. - Trả lời các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài sgk.. TUẦN 10. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. Tiết thứ 48,49. Ngày soạn: 20.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Các cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2.Kỹ năng: - Nhận diện từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc hiểu văn bản và tạo lập văn bản 3.Thái độ: - Có ý thưc sử dụng chính xác từ ngữ trong nói năng giao tiếp, tạo lập văn bản..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> II. Nâng cao. Mở rộng: Sử dụng từ ngữ linh hoạt. A. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Ôn tập, giải bài tập, hoạt động nhóm. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I. Sự phát triển của từ vựng: Giáo viên: Hình thức phát triển 1 . Các hình thức phát triển của từ vựng: nghĩa của từ là những hình thức - Phát triển nghĩa của từ. nào? Cho Ví dụ? Ví dụ: chân → chân bóng. - Phát triển số lượng từ ngữ gồm: + Từ ngữ tiếng nước ngoài. + Cấu tạp thêm từ mới. Giáo viên: Nếu không có sự phát 2. Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ thì triển nghĩa của từ thì sẽ ảnh hưởng vốn từ không thể sinh sản nhanh, đáp ứng nhu như thế nào? cầu giao tiếp. Hoạt động 2: II. Từ mượn: Giáo viên: Thế nào là từ mượn? 1 . Khái niệm: Cho ví dụ? Giáo viên: Hướng dẫn cho học 2. Bài tập: sinh làm bài 2. - Chọn nhận định: C Hoạt động 3: III. Từ Hán Việt: Giáo viên: Thế nào là từ Hán 1 . Khái niệm: Việt? Ví dụ? 2. Bài tập: - Chọn cách hiểu nào ở bài 2? Vì Chọn cách hiểu: B. sao? IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: Hoạt động 4: 1. Khái niệm: Giáo viên: Thế nào là thuật ngữ, 2. Vai trò của thuật ngữ: biệt ngữ? Thuật ngữ ngày càng phát triển phong phú, có Giáo viên cho học sinh thảo luận vai trò quan trọng trong đời sống con người nhóm về vai trò của thuật ngữ (diễn tả chính xác khái niệm về sự việc chuyên trong đời sống hiện nay. ngành) 3. Bài tập: Hoạt động 5: Trúng tủ, phao, gậy, ngỗng. Giáo viên: Các hình thức trau dồi V. Trau dồi vốn từ: vốn từ? 1 . Các hình thức trau dồi vốn từ: Giáo viên: Giải thích các từ ngữ 2. Bài tập: đã cho? Bài 1: - Bách khoa toàn thư: từ điển Bách khoa..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Bảo hộ mậu dịch: Bảo vệ, sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài. Học sinh đứng tại chỗ trả lời yêu - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật. cầu bài tập 2. Bài 2: a. Béo bổ →béo bở. b. Đạm bạc →tệ bạc. c, Tấp nập →tới tấp. E.Tổng kết - rút kinh nghiệm: - Khái quát nội dung toàn bài - Học bài, làm bài 3. - Chuẩn bị bài Nghị luận trong văn tự sự.... TUẦN 10. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Tiết thứ 50. Ngày soạn: 20.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Mở rộng kiến thức về VB tự sự đã học: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2.Kỹ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một van bản tự sự cụ thể. 3.Thái độ: - Sử dụng yếu tố nghị luận trong tự sự để tăng sức thuyết phục trong diễn đạt, giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> II .Nâng cao. Mở rộng: B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; ? Văn lập luận khác văn tự sự như thế nào? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Nghị luận trong văn bản tự sự: Hoạt động 1: 1 . Ví dụ: Ví dụ a: Giáo viên cho Học sinh đọc 2 ví dụ ở a. Nêu vấn đề: Câu 1 . sách giáo khoa. b. Chứng minh vấn đề: vợ tôi không ác nhưng ích kỉ tàn nhẫn. Vì sao (CM) khi Khái niệm lập luận: Sắp xếp lí lẽ một người ta đau chân nghĩ đến chân đau (quy cách có hệ thống để trình bày nhằm luật tự nhiên) chứng minh cho một kết luận về một vấn - Khổ không nghĩ đến ai đề. - Vì bản chất tốt bị lo lắng buồn đau che lấp. ? vấn đề ông giáo nêu lên suy nghĩ của c. Kết luận: Tôi buồn không nỡ giận. mình là gì? Câu nào? Ví dụ b: - Cuộc đối thoại Kiều - Hoạn Thư diễn ra - Phát triển vấn đề bằng những lí lẽ nào? dưới hình thức lập luận. Các lí lẽ ấy có hợp quy luật không? - Kiều: quan toà buộc tội: càng cay nghiệt - Câu kết có phải kết luận vấn đề không? càng chuốc lấy oan trái. - Hoạn Thư: bị cáo biện minh. ?Ở Ví dụ b: đây có phải là cuộc đối thoại + Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện không? cảnh này hiện ra ở đâu? Ai là thường. quan toà, ai là bị cáo? + Tôi đối xử tốt với cô. + Tôi với cô chồng chung ai nhường cho ai. - Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của + Nhận lỗi nhờ sự khoan dung. nhân vật? Lập luận xuất sắc. Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh cho 2. Kết luận: tội của mình? (Ghi nhớ) II. Luyện tập: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm Bài 1 : Lời của ông giáo: - Từ 2 ví dụ trên, tìm ra những dấu hiệu - Thuyết phục chính mình và đặc điểm lập luận trong văn bản tự sự? - Thuyết phục rằng vợ mình không ác. - Nhận xét. Bài 2: Hoạn Thư lập luận xuất sắc. - Nêu lên 4 luận điểm. Hoạt động 2: Kiều công nhận tài của Hoạn Thư Đặt Kiều.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Học sinh: Đọc bài tập 1 .. vào một tình thế khó xử.. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nghị luận trong văn bản tự sự là gì? - Học bài. - Chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.. TUẦN 11 Tiết thứ 51. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận). Ngày soạn: 24.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ lãng mạn. 2.Kỹ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số chi tiết NT trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập trong bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 3.Thái độ: Yêu mến tự hào về biển trời quê hương giàu đẹp, với không khí làm ăn tập thể, tinh thần lao động đầy hứng khởi của ngư dân trên biển. II. Nâng cao. Mở rộng: - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ. A. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; Đọc thuộc lòng bài Đồng chí, phân tích 3 câu cuối. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: Gv: Những hiểu biết về tác giả Huy Cận? 1 . Tác giả: Giáo viên: Giới thiệu chân dung Huy Cận, - Nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ nhấn mạnh thơ ca Huy Cận trước và sau mới. cách mạng. - Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui Giáo viên: Em hiểu gì về đất nước năm tươi, tình yêu cuộc sống. 1958? 2. Tác phẩm: Nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước - 1958. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc VB 3. Đọc – tìm hiểu chú thích: - Bài thơ nên được đọc như thế nào? Âm a. Đọc chú thích sách giáo khoa: hưởng chung của bài thơ? Học sinh: Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ. b. Bố cục bài thơ: Giáo viên: Bố cục bài thơ theo hành trình Gồm 3 phần: chuyến ra khơi, em hãy xác định từng đoạn - Hai khổ thơ đầu. trên văn bản? - Bốn khổ giữa. * Hoạt động 2: - Khổ thơ cuối. Giáo viên: Trong lời thơ này, thời gian và không gian được hình tượng hoá như thế II. Phân tích: nào? Bằng cách nào nhà thơ đã tạo ra các 1 . Câu hát căng buồm cùng gió khơi: hình ảnh đó? - Mặt trời được ví như hòn lửa. Giáo viên: Từ đó có thể hình dung về một - Sóng biển đêm then cài cửa. cảnh tượng thiên nhiên như thế nào? Tưởng tượng và liên tưởng. - Trong khổ thơ đầu có sự đối lập hành - Biển cả kì vĩ, tráng lệ như thần thoại. động của thiên nhiên với con người. Hãy - Sự sống của biển cả dần khép lại. diễn giải sự đối lập này? - Hoạt động của con người bắt đầu sôi - Ý nghĩa của sự đối lập này? động nơi biển khơi. Học sinh: Trả lời Làm nổi bật tư thế lao động của con.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo viên: Từ đó, nội dung của câu hát thứ nhất trong bài ca lao động này là gì? Giáo viên: Trong phần văn bản tiếp theo nhà thơ tập trung miêu tả hoạt động trên biển. Sự miêu tả nhằm vào những đối tượng chủ yếu nào? - Những câu thơ mới lạ nhất về cá là những câu thơ nào? Học sinh: Cá thu biển đông…đêm ngày dệt biển…Cá sống.Cái đuôi…vẩy bạc… Giáo viên: Sự sáng tạo của tác giả trong những lời thơ này? Học sinh: Dựa vào chú thích 4 và 6 trả lời. Giáo viên: Theo em sự sáng tạo đó mang lại hiệu quả gì cho thơ Huy Cận khi viết về biển. Giáo viên: Nhà thơ đã hoàn chỉnh bức tranh biển bằng những lời thơ nào? Học sinh: Thuyền ta lái…Sao mờ…ta kéo xoăn tay… Giáo viên: Câu thơ nào có sức miêu tả lớn nhất. Vì sao? Giáo viên :Lời thơ: Ta hát…từ buổi nào, gợi cho em cách hiểu như thế nào về tâm tình của người lái đò trên biển? Giáo viên: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong cuộc sống?. Giáo viên: Mở đầu bài thơ “Câu hát… cùng gió khơi” và câu kết thúc “Câu hát … với gió khơi” có gì khác nhau? Học sinh: “Cùng” và “với”. Giáo viên: Sự khác nhau của 2 từ này là ở ý nghĩa hay thanh điệu? Giáo viên: Hình ảnh “Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời” gợi một cảnh tượng như thế nào? ? Cảm nhận một cuộc sống lao động như thế nào trên vùng biển của Tổ. người trước biến cả. Ca ngợi sự lao động bền bỉ dũng cảm lạc quan của con người trước biển cả. 2. “Ta hát bài ca gọi cá vào”: - Cá và thuyền đánh cá - Đại từ xung hô em để gọi cá. - Động từ loé. - Tính từ choé. Tạo được những hình ảnh đặc biệt sinh động và mới lạ về cá biển dựng lên bức trang thơ đầy màu sắc kì ảo về biển. - “Thuyền….biển bằng” Chứa nhiều chi tiết tạo hình - Con thuyền dũng mãnh lao đi giữa mêng mông trời biển Cảnh tượng cao cả tráng lệ. - Hoạt động kì công, gian khó, táo bạo, quyết liệt dũng cảm đoàn kết. + Khẩn trương, miệt mài. + Nặng nhọc hiệu quả. - Lạc quan trong lao động - Ân tình với biển cả - Yêu biển và tin yêu cuộc sống Thiên nhiên thống nhất hài hoà với con người. - Con người lao động làm chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc sống.. 3. Câu hát căng buồm với gió khơi: Thanh điệu: + “Cùng” mang thanh bằng. + “Với” mang thanh trắc. - Khoẻ hơn, âm vang hơn. Âm hưởng hào hùng - Nhịp sống hối hả, thành quả lao động to lớn. - Mãnh liệt, phóng khoáng. - Phấn chấn, tự hào cao độ trước vể đẹp của cuộc sống nơi biển cả. * Tóm lại : Bài thơ tạo được âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi, phơi phới, bay bổng. Lời thơ dõng dạc, điệu thơ như khúc hát say mê hào hứng, phơi phới. “Đây là khúc.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Quốc? Theo em nhà thơ viết bằng xúc cảm như thế nào? Hoạt động 3: Giáo viên: Nội dung và nghệ thuật của bài thơ?. tráng ca ca ngợi con người với tinh thần lao động làm chủ với niềm vui. Bài thơ là sự kết hợp hài hoà giữa hiện thực và lãng mạn. III. Tổng kết: Ghi nhớ (sách giáo khoa). E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại toàn bài thơ. - Cảm xúc của tác giả trước cuộc sống mới ở Miền bắc. - Những hình ảnh đẹp trong bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài Tổng kết về từ vựng.... TUẦN 11. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. Tiết thứ 52,53. Ngày soạn: 28.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Các khái niệm từ tượng thanh, tượng hình; phép tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản NT. 2.Kỹ năng: - Nhận diện từ tượng hình tượng thanh, phân tích giá trị biểu cảm của từ tượng hình tượng thanh trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ trong văn bản. Phân tích tác dụng phép tu từ trongVB cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3.Thái độ: - Có ý thức sư dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và các biện pháp tu từ trong khi tạo lập văn bản. II. Nâng cao. Mở rộng: - Phân tích giá trị biểu cảm của các phếp tu từ trong một văn bản NT B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Phân tích ngữ liệu, giái bài tập, hoạt động nhóm D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I.Từ tượng tượng thanh và từ tượng Hoạt động 1: hình: 1 .Khái niệm: Giáo viên: Thế nào là từ tượng thanh, từ 2. Bài tập tượng hình? a. Loài vật có tên gọi là từ tượng thanh:Mèo, bò, tắc kè… Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài b. Những từ tượng hình: lốm đốm, lê tập thê, loáng thoáng, lồ lộ tác dụng là mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và ? Xác địng từ tượng hình và giá trị sử sống động. dụng II.Một số biện pháp tu từ vựng: 1 .Các khái niệm: 8 biện pháp tu từ vựng. Hoạt động 2: 2.Bài tập: Bài 1: Giáo viên: Thế nào là so sánh, ẩn dụ, a. Phép ẩn dụ: nhân hoá, hoán dụ, nói quá?... - Hoa, cánh (chỉ Thuý Kiều) Học sinh: Đọc bài tập. - Cây, lá (chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ) - Dựa vào đặc điểm biện pháp tu từ hãy b. Phép so sánh: nhận diện các ví dụ sử dụng các biện tiếng đàn Kiều. pháp tu từ nào? c. Nói qúa: Sự xa cách giữa cảnh ngộ , thân phận của Kiều với Thúc Sinh. d. Chơi chữ. - Ý nghĩa của mỗi hình ảnh đó? Bài 2: a. Điệp ngữ (còn), dùng từ đa nghĩa (say sưa) - Vận dụng kiến thức đã học về một số b. Nói quá phép tu từ đã học để phân tích nét nghệ c. So sánh.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> thuật độc đáo trong những câu sau?. d. Nhân hoá e. Ẩn dụ. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Khái quát lại nội dung tổng kết - Nắm chắc các đặc điểm từ vựng - Chuẩn bị bài Tập làm thơ tám chữ.... TUẦN 11. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. Tiết thứ 54. Ngày soạn: 28.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ tám chữ, 2.Kỹ năng: - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối,vần, nhịp khi làm thơ tám chữ. 3.Thái độ: - Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca. II.Nâng cao. Mở rộng: - Điểm khác biệt giữa thơ tám chũ với thơ lục bát, thơ bảy chữ..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I.Nhận diện thơ tám chữ: Hoạt động 1: 1 .Ví dụ: Học sinh: Đọc 3 ví dụ ở sách giáo - Mỗi dòng ở mỗi ví dụ đều có tám chữ. khoa Ví dụ a: gieo vần an, ưng, ăt. Giáo viên: Nhận xét số chữ trong b: oc mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? c: at, on, iên - Tìm những chữ có chức năng giao - Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo vần ở mỗi đoạn từng cặp: tan – ngàn, mới - gội, bừng - Nhận xét cách gieo vần từng rừng. đoạn? - Đoạn 2: Gieo vần chân liên tiếp. Khổ thơ gồm mấy dòng? - Đoạn 3: Gieo vần chân gián cách: Ngát- Nhận xét cách ngắt nhịp của mỗi hát, Non- son, Đứng -dựng, Tiên- nhiên. đoạn thơ? - Cách ngắt nhịp của thể thơ tám chữ đa Giáo viên: Nêu đặc điểm của thể thơ dạng, linh hoạt. 8 chữ. 2.Ghi nhớ: (sách giáo khoa) Hoạt động 2: II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám Giáo viên: Điền từ vào chỗ trống chữ: những từ đã cho? Bài 1: - Điền từ vào chỗ trống những từ đã Câi 1 : Ca hát cho phù hợp Câu 2: Ngày qua Câu 3: bát ngát: Giáo viên: Học sinh đọc kĩ đoạn thơ Câu 4: Muôn hoa và chỉ ra chỗ sai? Lý do? Bìa 2: - Cách sửa lại Câu 1 : Cũng mất Học sinh: Vấn vương, thân thương, Câu 2: Tuần hoàn kiên cường… Câu 3: Đất trời Hoạt động 3: Bài 3: - Rộn rã sai về vần, thanh điệu,. Giáo viên: Em hãy tìm những từ - Những chàng trai 15 tuổi vào trường. thích hợp điền vào chỗ trống? II. Thực hành làm thơ 8 chữ: - Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ 1 .Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ 3 3 mang thanh gì? mang thanh bằng Giáo viên: hường dẫn Học sinh làm - Từ điền vào chỗ trống cuối dòng thứ tư thêm câu cuối sao cho hợp với nội phải có khuôn âm (a) để hiệp vần với chữ.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> dung 3 câu trước. xa ở cuối dòng 2 và mang thanh bằng. Học sinh: Nhóm tổ cử đại diện đọc, Vườn, qua. bình bài thơ trước lớp. 3. Đọc và bình thơ. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đặc điểm của thể thơ 8 chữ - Hoàn thành bài tập.... TUẦN 11. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. Tiết thứ 55. Ngày soạn: 30.10.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được yêu cầu của bài kiểm tra, biết được ưu điểm, khuyết điểm của bài làm. - Có ý thức học bài nghiêm túc để bảo đảm kiến thức cơ bản về văn học Trung đại 2.Kỹ năng: - Biết sửa các lỗi trong bài làm . 3.Thái độ: - Có ý thức học bài nghiêm túc để bảo đảm kiến thức cơ bản về văn học Trung đại II.Nâng cao. Mở rộng: A. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc và chấm bài kiểm tra, chuẩn bị nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Học sinh: Học bài cũ, Nắm chắc các tác phẩm văn học Trung đại. C. Phương pháp và KTDH: Nhận xét đánh giá, chữa lỗi. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: Giáo viên: đọc lại đề bài. (T 47) Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong đề ra, Giáo viên dựa vào đáp án (T 47) để kết luận. I. Đề bài: * Đáp án: * Trắc nghiệm: 1. B; 2. A; 3. A; 4. C; 5. B; ( Tiết 47) 6. - Tiểu thuyết lịch sử chương hồi; Tùy bút; Thơ nôm; Thơ nôm; Truyện truyền kì. * Tự luận: II. Nhận xét chung: - Bài làm đầy đủ 3 phần, mạch lạc, rõ ràng, đầy đủ nội dung theo yêu cầu, cần đảm bảo các ý chính sau: Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã chọn cách biểu hiện 1 . Ưu điểm: “tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này”. Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà bên bờ biển, từ cánh buồm thấp thoáng, cánh “hoa trôi man mác” đến “nội cỏ rầu rầu”, - Phần đông học sinh chuẩn bị tiếng sóng ầm ầm, đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ bài tương đối tốt... - Về phần của Kiều: Sự cô đơn, thân phận nổi trôi vô định, nỗi tự luận, một số học sinh hiểu buồn tha hương, lòng thương nhớ người yêu, cha mẹ bài chắc chắn nên bảo đảm và cả sự bàng hoàng lo sợ. Đúng là cảnh lầu Ngưng các yêu cầu về nội dung. Bích được nhìn qua tâm trạng Kiều: Cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến - Một số em diễn đạt rõ ràng động, nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu, kinh trôi chảy, trình bày sạch sẽ. sợ. Ngọn gió cuốn mặt duềnh và tiếng sóng kêu quanh - Bài làm ít sai lỗi chính tả. ghế ngồi là cảnh tượng hãi hùng, như báo trước dông bão của số phận sẽ nổi lên, xô đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều. Và, quả thực, ngay sau lúc này, kiều đã mắc lừa 2. Nhược điểm: Sở Khanh để rồi phải lâm vào cảnh “Thanh lâu hai - Một số em tỏ ra không nắm lượt, thanh y hai lần”. kiến thức văn học nên bài làm - Ngoài ra, cần nhân smanhj, chú ý cụm từ “buồn thiếu chính xác. trông” mở đầu câu thơ sáu chữ, tạo âm hưởng trầm - Diễn đạt yếu nên phần tự buồn. “Buồn trông” đã trở thành điệp khúc của đoạn luận mơ hồ, không rõ ý. thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng. - Trình bày cẩu thả, sai nhiều - làm con, phải hiếu thảo, lo lắng, chăm sóc cha mẹ. lỗi chính tả... Tôn kính và biết ơn cha mẹ đến hết cả cuộc đời làm người... 3. Giáo viên: * Hoạt động 2: Đọc một số bài hay và một số Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của bài làm học bài điểm thấp, cho học sinh.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> sinh. * Hoạt động 3: - Giáo viên trả bài. - Học sinh sửa lỗi trong bài làm. - Giáo viên gọi tên, ghi điểm vào sổ.. nhận xét. III. Trả bài:. E.Tổng kêt-rút kinh nghiệm: - Ôn tập lại các tác phẩm văn học Trung đại. - Hoàn thành sửa lỗi trong bài kiểm tra. - Chuẩn bị: Bếp lửa. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, theo yêu cầu câu hỏi gợi ý ở sách giáo khoa.... TUẦN 12 Tiết thứ 56. BẾP LỬA (Bằng Việt). Ngày soạn: 02.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, lời bình trong một tác phẩm trữ tình. 2.Kỹ năng: - Nhận biết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, lời bình trong một tác phẩm trữ tình. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang sống xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với tình cảm quê hương, đất nước. 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> -Trân trọng nâng niu tình cảm gia đình, đặc biệt là tình bà cháu. - Biết gắn bó tình cảm gia đình với tình yêu đất nước. II.Nâng cao. Mở rộng: - Sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, lời bình trong một tác phẩm trữ tình nhuần nhuyễn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: C. Phương pháp và KTDH: D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: Học sinh đọc chú thích *. Giáo viên: Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. Hình ảnh nào bao trùm bài thơ? Gắn liền với hình ảnh đó là hình ảnh nào? Phương thức biểu đạt? Học sinh: Biểu cảm + tự sự. *Hoạt động 2: Giáo viên: Bài thơ là lời nhân vật nào? Nói về ai và về điều gì? Giáo viên: Bố cục bài thơ như thế nào? Học sinh: Trả lời Giáo viên: Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại?. I. Tìm hiểu chung: 1 . Tác giả: - Quê: Hà Tây. - Trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. 2. Tác phẩm: 1963, in trong tập thơ cùng tên khi nhà thơ ở Liên Xô. 3. Đọc, hiểu chú thích: (Sách giáo khoa) II. Phân tích: 1 . Mạch cảm xúc và bố cục bài thơ: - Mạch cảm xúc của bài thơ là đi từ hồi tưởng hiện tại kỉ niệm suy ngẫm. - Bố cục: 2 phần. 2. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu: - Kỉ niệm tuổi thơ bên bà: + Thiếu thốn, gian khổ. + Bà sớm hôm chăm chút. - Kỉ niệm về bà + tuổi thơ + bếp lửa: khói hun nhèm – nghĩ mũi còn cay. - Bếp lửa bà nhen bếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp của bà, sự cưu mang đùm bọc… - Tiếng tu hú: giục giã, khắc khoải, da diết. 3. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa: - Suy ngẫm về cuộc đời bà hình ảnh bà.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo viên: Tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ, về bà và về bếp lửa? - Cảm nhận về hình ảnh người bà và bếp lửa? - Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa, người cháu nhớ đến bà và ngược lại? - Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ….”? - Vì sao tác giả viết “Ngọn lửa” mà không nói “bếp lửa”? - Cảm nhận về tình bà cháu? * Hoạt động 3: Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ. E.Tổng kêt-rút kinh nghiệm - Ôn tập lại nội dung. - Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.... gắn liền với hình ảnh bếp lửa Bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm. + Bà “nhóm dậy cả những tâm tình” ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng liêng, kỉ niệm ấm lòng, nâng bước cháu trên đường dài. - Hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa (10 lần) bình dị và thân thuộc, thiêng liêng: Ôi kì diệu. - Bếp lửa ngọn lửa bà là người truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. III. Tổng kết: 1 . Nội dung: Những kỉ niệm, tình bà cháu. 2. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự, bình luận..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> TUẦN 12 Tiết thứ 57. HDĐT: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ. Ngày soạn: 06.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm bà mẹ dân tộc Tà ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cạch mạng. - NT ẩn dụ phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru tha thiết trìu mến. 2.Kỹ năng: - Đọc – hiểu bài thơ hiện đại. - Phân tích từ ngữ hình ảnh nổi bật mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát ru. 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Cảm nhậ được tinh thần kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc, tự hào về người mẹ VN thương con yêu quê hương đất nước. II. Nâng cao. Mở rộng: Tìm hiểu thêm các tác phẩm của tác giả Nguyễn Khoa Điềm. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án, chuẩn bị hệ thống câu hỏi hướng dẫn. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Đọc sáng tạo , nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”? Cảm nhận của em về hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: * Hoạt động 1: 1 . Tác giả: - Quê ở Thừa Thiên Huế, trưởng thành trong Học sinh: đọc chú thích. kháng chiến. - Là Uỷ viên bộ chính trị, trưởng ban tư tưởng Giáo viên: Hãy giới thiệu vài nét về văn hoá trung ương. tác giả, bài thơ? 2.Tác phẩm: - Sáng tác 1971 . 3. Đọc và tìm hiểu bố cục: Học sinh đọc bài thơ, tìm hiểu bố II. Phân tích: cục. 1 . Hình ảnh người mẹ Tà Ôi trong bài thơ: - Gắn với hoàn cảnh, công việc cụ thể: * Hoạt động 2: + Mẹ giả gạo nuôi bộ đội . Sự vất vả cực nhọc và ý thức bền bỉ lao động góp phần vào kháng chiến. ? Qua những đoạn thơ gợi lên hình + Mẹ tỉa bắp trên núi Ka lưi ảnh người mẹ trong những công việc Gợi sự gian khổ của người mẹ giữa núi rừng cụ thể nào? mênh mông, heo hút mẹ say mê lao động sản xuất góp phần vào cuộc kháng chiến của dân tộc. + Mẹ chuyển lán, đạp rừng, địu em đi để giành ? Cảm nhận của em về những việc trận cuối di chuyển lực lượng kháng chiến lâu làm của mẹ? dài với tinh thần quyết tâm, lòng tin vào thắng lợi. Ba công việc thể hiện sự bền bỉ, quyết tâm ? Phân tích hình ảnh người mẹ trong kháng chiến trong đời thường Chứng tỏ tình yêu những công việc cụ thể? thương con người, thương con, yêu bộ đội, nhân dân, đất nước, khát khao độc lập tự do. 2 Những khúc hát ru và khát vọng của người ? Tình cảm của mẹ được thể hiện mẹ:.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> qua những công việc đó như thế - Hình ảnh lưng mẹ đưa nôi và tim hát thành lời nào? ời hát chứa đựng tình cảm của nhà thơ. L - Lời hát mẹ gửi gắm ước mong con ngủ ngoan, nhanh khôn lớn. ? Đi liền với hình ảnh của mẹ trong - Mỗi lời ru một ước nguyện khác gắn liền công từng công việc là tấm lòng của mẹ, việc. hãy cảm nhận tấm lòng người mẹ? - Tình yêu tha thiết của mẹ đối với con, con là niềm tin của mẹ (cụm từ “con mơ cho mẹ” được lặp lại nhiều lần). - Hình ảnh “ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” con là nguồn hạnh phúc ấm áp, gần gũi thiêng * Hoạt động 3: liêng. Chính con đã góp phần sưởi ấm lòng tin ? Trong mỗi lời hát ru của mẹ có yêu, ý chí của mẹ trong cuộc sống. điểm giống và khác nhau như thế - Ba khúc hát ru thể hiện 3 cung bậc tình cảm và nào? khát vọng của những người mẹ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Tình cảm và khát vọng của người mẹ phát triển dần qua các khúc hát. Tình thương con gắn liền với tình thương bộ đội và dân làng đói khổ, gian nan. ? Em hiểu thế nào về 2 câu thơ: Ước vọng của người mẹ về đứa con gắn liền với “Mặt trời của bắp … Mặt trời của ước vọng về đất nước độc lập, tự do. mẹ…”. Phân tích tình cảm của mẹ - Từ hình ảnh người mẹ Tà Ôi với việc làm và đối với con ở câu thơ thứ 2. tấm lòng cao cả, Nguyễn Khoa Điềm đã thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương, đất nước và ý chí Hoạt động 4: chiến đấu vì độc lập, tự do cho đất nước của Giáo viên: Tình cảm của người mẹ nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ phát triển trong những khúc hát ru cứu nước. như thế nào? Hãy chứng minh? III. Tổng kết: 1 . Nội dung: Giáo viên: Cảm nhận hình ảnh bà 2. Nghệ thuật: mẹ? (Ghi nhớ sách giáo khoa) E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài Ánh trăng..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> TUẦN 12 Tiết thứ 58. ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy). Ngày soạn: 08.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được giá trị ND và NT của bài thơ Ánh trăng. - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp cá yếu tố tự sự, nghị luận trong bài thơ hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ mang tính biểu tượng. 2.Kỹ năng: - Đọc –hiểu văn bản thơ được sáng tác sau 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt trong TP để cảm nhận một VB trữ tình hiện đại. 3.Thái độ: - Hiểu được đóng góp của Nguyễn Duy vào nền văn học dân tộc. - Thấm nhuần đạo lí “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> II.Nâng cao. Mở rộng: Hiệu quả của hình thức NT bài thơ đối với việc thể hiện ND tư tưởng. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: : Đọc sáng tạo , nêu vấn đề D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. Nêu nội dung và nghệ thuật? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: 1 . Tác giả: Học sinh: Đọc chú thích. - Quê Thanh Hoá. Giáo viên: Giới thiệu khái quát về tác - Nhà thơ - chiến sĩ. giả, nhấn mạnh vào đặc điểm thơ. - Nhiều tác phẩm đạt giải nhất cuộc thi thơ báo Văn Nghệ. 2. Tác phẩm: Giáo viên: Xuất xứ bài thơ? 3. Đọc, tìm hiểu chú thích: Hoạt động 2: II. Đọc, hiểu văn bản: 1 . Bố cục, sự kết hợp giữa tự sự với Giáo viên: Nhận xét về bố cục bài trữ tình trong bài thơ: thơ? - Câu chuyện nhỏ kể theo trình tự thời gian cảm nghĩ trữ tình của nhà thơ cũng men theo dòng tự sự mà bộc lộ. Giáo viên: Trong dòng diễn biến của + Hồi nhỏ, thời chiến tranh: sống hồn thời gian, đâu là bước ngoặt tác giả nhiên gần gũi với thiên nhiên không bộc lộ cảm xúc, chủ đề? quên vầng trăng tình nghĩa. + Vầng trăng tình nghĩa như người dưng. Giáo viên: Cảm xúc của nhà thơ với - Khổ thơ thư 4 chính là bước ngoặt tác vầng trăng ở quá khứ như thế nào? Vì giả bộc lộ cảm xúc thể hiện chủ đề của sao trăng trở thành tri kỉ của con tác phẩm. người? 2. Hình ảnh vầng trăng cùng cảm xúc của nhà thơ: - Hồi nhỏ (tuổi thơ) - Vì sao khi đó con người có tình - Hồi chiến tranh (người lính) nghĩa với trăng? Trăng thành tri kỉ. - Con người sống giản dị thanh tao, hoà hợp với thiên nhiên. - Trăng đẹp đẽ ân tình. - Cảm xúc của nhà thơ với hình ảnh - Ánh sáng điện gương ít chú ý đến.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> vầng trăng hiện tại?. Giáo viên: Vầng trăng có ý nghĩa gì?. Giáo viên: Khổ thơ nào trong bài thơ tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng cho hình ảnh vầng trăng, chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí của tác phẩm? Tính triết lí đó là gì? Giáo viên: Nhận xét gì về giọng điệu và kết cấu bài thơ?. Giáo viên: Những yếu tố đó có tác dụng gì?. trăng xa lạ người dưng. - Trăng xuất hiện đột ngột cảm xúc rưng rưng sự yêu mến tha thiết, xúc động trước quá khứ lại hiện hình trong nỗi nhớ. - Biểu trưng cho quá khứ nghĩa tình vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của cuộc sống. - Khổ cuối bài thơ tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng cho hình ảnh vầng trăng mang tính triết lí. - Trăng tròn vành vạnh: Quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên. - Tăng im phăng phắc: Nghiêm khắc nhắc nhở. 3. Kết cấu giọng điệu bài thơ: - Câu chuyện riêng kết hợp hài hoà tự nhiên giữa tự sự và trữ tình. - Thể thơ 5 chữ. - Kết cấu giọng điệu làm nổi bật chủ đề. 4. Chủ đề, ý nghĩa bài thơ: - Lời tự nhắc nhở thái độ, tình cảm đối với quá khứ. - Ánh trăng có ý nghĩa với cả một thế hệ, ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời. - Nằm trong mạch cảm xúc uống nước nhớ nguồn.. Giáo viên: Phát biểu chủ đề bài thơ? Chủ đề ấy có liên quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc Việt Nam? E.Tổng kết-rut kinh nghiệm: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài Tổng kết từ vựng..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> TUẦN 12 Tiết thứ 59. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp). Ngày soạn: 10.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Hệ thống hóa các kiến thức về nghĩa của từ, từ đông nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản NT 2.Kỹ năng: - Nhận diện được từ vựng và biện pháp tu từ được sử dungj trong VB. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và các biện pháp tu từ trong văn bản. 3.Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kiến thức về từ vựng và các biện pháp tu từ để phân tích các hiện tượng ngôn ngữ trong giao tiếp, trong VB. II.Nâng cao. Mở rộng: - Sử dụng phối hợp các biện pháp tu từ trong bài viết. A. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Giáo viên: tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Luyện tập, Mảnh ghép. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1 : I.Hướng dẫn học sinh làm các bài tập: Bài 1 : Giáo viên: Cho Học sinh đọc bài - Gật đầu: chào hỏi, tỏ sự đồng ý. tập 1 . Nêu yêu cầu của bài tập. - Gật gù: biểu thị thái độ đồng tình tán - Từ “gật đầu” hay “gật gù” thể thưởng. hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần “Gật gù” thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu biểu đạt. Vì sao? đạt. Bài 2: Học sinh: Đọc đoạn văn - Người vợ: hiểu nhầm “một chân” - cụ thể Giáo viên: Nhận xét cách hiểu gây cười. nghĩa từ ngữ của người vợ? Bài 3: - Nghĩa gốc: miệng, chân, tay. Giáo viên: Trong các từ: vai, - Nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ) miệng, chân, tay, đầu; từ nào được Bài 4: dùng theo nghĩa gốc, từ nào được - Các từ: đỏ, xanh, hồng. dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa - Hồng, lửa, cháy, tro. nào chuyển theo phương thức Tạo thành 2 trường từ vựng: trường từ vựng hoán dụ, ẩn dụ? chỉ màu sắc và trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ liên Giáo viên: Vận dụng kiến thức đã tưởng với lửa. Các từ thuộc 2 trường từ học về trường từ vựng để phân vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu tích cái hay trong cách dùng từ ở áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng bài thơ? trai (và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con tim anh say đắm (cháy - Những từ nào trong bài thơ thuộc thành tro) lan ra cả không gian không gian cùng trường từ vựng? biến sắc. - Có mấy trường từ vựng? Đó là Bài thơ xây dựng hình ảnh gây ấn tượng những trường từ vựng nào? mạnh Một tình yêu mãnh liệt cháy bỏng. Học sinh: 2 trường từ vựng: màu Bài 5: sắc, lửa. Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo - Có quan hệ với nhau như thế cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung nào? mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện Hoạt động 2: tượng được gọi tên. Hướng dẫn làm bài tập 5, 6. Ví dụ: Giáo viên: Cho học sinh thảo luận - Cà tím: cà quả tròn màu tím nhóm. - Cà kim..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Chuột đồng. Học sinh: Cử đại diện trình bày. - Chè móc câu Lớp bổ sung - Ớt chỉ thiên Học sinh: Đọc truyện cười. Bài 6: Giáo viên: Truyện phê phán điều - Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài. gì? E.Tổng kêt-rút kinh nghiệm: - Khái quát nội dung luyện tập. - Nắm lại nội dung đã luyện tập. - Chuẩn bị Luyện tập viết đoạn văn tự sự…. TUẦN 12 Tiết thứ 60. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNGYẾU TỐ NGHỊ LUẬN. Ngày soạn: 12.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Đoạn văn tự sự. - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2.Kỹ năng: -Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Phân tích được tác dụng của các yếu tố ngị luận trong đoạn văn tự sự. 3.Thái độ: - Thấy vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự từ đó có ý thức vận dụng các yếu tố nghị luận vào việc viết đoạn văn tự sự. II. Nâng cao. Mở rộng: Viết đoạn văn tự sự có sự kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố nghị luận. A. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, mảnh ghép D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận Hoạt động 1: trong văn tự sự: Giáo viên: Cho Học sinh đọc đoạn văn 1 . Các câu có yếu tố nghị luận: “Lỗi lầm và sự biết ơn” và trả lời các câu - Tại sao … khắc lên đá. hỏi sách giáo khoa. - Những điều viết lên cát … trong lòng - Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu người. văn nào? - Vậy mỗi chúng ta … ân nghĩa lên đầu. - Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong Câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lí, có việc làm nổi bật nội dung của đoạn ý nghĩa giáo dục. văn? II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có Học sinh: Sự bao dung, lòng nhân ái, biết sử dụng yếu tố nghị luận: tha thứ. Bài 1 : Kể lại buổi sinh hoạt lớp. Gợi ý: Hoạt động 2: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? (Thời gian, địa điểm, người Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu điều khiển…) bài tập. - Nội dung buổi sinh hoạt? Em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao lại Học sinh: Viết đoạn văn, trình bày. phát biểu về điều đó? Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt như thế nào? (Lí lẽ, Giáo viên: Cho học sinh đọc bài tham Ví dụ, phân tích) khảo, gợi ý để học sinh luyện tập viết Bài 2: đoạn văn về bà kính yêu. Tham khảo bài Bà nội Các yếu tố nghị luận trong đoạn văn Học sinh: Thảo luận nhóm, trình bày. a.Nhận xét suy nghĩ của tác giả trước Lớp nhận xét. cách sống của người bà: “Người ta bảo” “nó hư hỏng” Giáo viên: Gợi ý để học sinh viết đoạn b.Thông qua chính lời dạy của bà: “Bà văn. bảo u tôi … nó gãy” - Cho học sinh hình thành các ý kể những - Luyện tập viết đoạn văn. việc gì? + Bà kể chuyện cổ tích. - Em sẽ sử dụng nghị luận ở chỗ nào? + Bà hiền lành như thế nào? + Bà chăm sóc cháu như thế nào? E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm chắc vai trò của yếu tố nghị luận trong tự sự. - Hoàn thành đoạn văn kể về bà..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Chuẩn bị bài Làng.... TUẦN 13 Tiết thứ 61,62. LÀNG (Kim Lân). Ngày soạn: 12.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một TP văn học hiện đại. - Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. - Tình yêu làng yêu nước, tin thần kháng chiến của người nông dân VN trong K/C chống thực dân Pháp. 1. Kỹ năng: - Đọc – Hiểu văn bản. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong TP để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. - Hiểu, cảm nhận được giá trị ND và NT của truyện. 2. Thái độ: - Tự hào về tình yêu làng yêu nước của dân tộc, có ý thức bảo vệ, gìn giữ quê hương, làng xóm. II .Nâng cao. Mở rộng:.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật: xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; - Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng, phân tích khổ cuối? - Thông qua câu chuyện giữa người lính và ánh trăng, tác giả muốn nhắn gửi chúng ta điều gì? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I.Tác giả, tác phẩm: Giáo viên: Nêu những hiểu biết về 1 .Tác giả: tác giả Kim Lân? Khái quát những - Nguyễn Văn Tài, quê ở Bắc Ninh. đặc điểm cơ bản về tác giả, sự - Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn. nghiệp sáng tác, truyện tiêu biểu. - Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân. - Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời 2.Tác phẩm: của tác phẩm. - Viết đầu kháng chiến chống Pháp 1948 Hoạt động 2: II.Đọc – tìm hiểu chú thích – tóm tắt: Giáo viên: Hướng dẫn đọc, đọc 1 .Đọc: mẫu. 2. Chú thích: (sách giáo khoa) ? Tóm tắt phần đầu của truyện. 3. Tóm tắt: Học sinh: Tóm tắt văn bản. III. Phân tích Hoạt động 3: 1 .Tình huống truyện: Giáo viên: Truyện xây dựng 1 tình - Gay cấn tin làng ông theo giặc khác với suy huống làm bộc lộ sâu sắc tình yêu nghĩ về làng quê “tinh thần cách mạng lắm”. làng và yêu nước của ông Hai, đó là Tạo ra một tâm lý diễn biến gay gắt trong tình huống nào? nhân vật tạo nên tính cách bản chất của nhân - Nhận xét vai trò của tình huống vật. ấy? E.Tổng kêt-rút kinh nghiệm: - Đọc lại văn bản. - Phân tích tình huống truyện. - Chuẩn bị phần còn lại của bài....
<span class='text_page_counter'>(119)</span> TUẦN 13 Tiết thứ 61,62. LÀNG (Kim Lân). Ngày soạn: 12.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn: 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một TP văn học hiện đại. - Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. - Tình yêu làng yêu nước, tin thần kháng chiến của người nông dân VN trong K/C chống thực dân Pháp. 2.Kỹ năng: - Đọc –Hiểu văn bản. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong TP để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. - Hiểu, cảm nhận được giá trị ND và NT của truyện. 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Tự hào về tình yêu làng yêu nước của dân tộc, có ý thức bảo vệ, gìn giữ quê hương, làng xóm. II.Nâng cao. Mở rộng: - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật: xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Động não, thuyết trình D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; Phân tích tình huống truyện trong truyện ngắn Làng? *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: III. Phân tích: ? Khi phải xa làng đi tản cư, ông Hai có 1 .Tình huống truyện: những biểu hiện gì? Những biểu hiện 2.Diễn biến tâm trạng của ông Hai: đó nói lên tình cảm gì của ông? a. Trước khi nghe tin xấu về làng: - Nhớ làng da diết. - Có tính thích khoe làng (dẫn chứng) Niềm vui, tự hào của người nông dân trước thành quả của cách mạng, của làng ? Khi nghe tin làng mình theo Tây, ông quê biểu hiện của tình yêu làng. Hai có biểu hiện gì? b. Khi nghe tin làng theo Tây: - Các chi tiết đó cho thấy tâm trạng của - Cổ ông lão nghẹn ắng lại, da mặt tê rân ông Hai lúc đó như thế nào? rân… vướng ở cổ xấu hổ, uất ức. Giáo viên: Tìm những đoạn văn diễn tả - Hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán tâm tâm lý của ông hai khi mới nghe tin trạng, những cung bậc cảm xúc của ông làng theo Tây, khi ông về nhà đấu tranh Hai nỗi ám ảnh day dứt trong lòng ông. tư tưởng? + Nỗi nhục ê chề. Học sinh: Trả lời + Nỗi đau đớn tái tê. Giáo viên: Cảm nhận của em trước + Sự ngờ vực chưa tin. những câu văn tả về ông Hai khi ông + Sự bề tắc mới biết tin xấu? Nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi - Điều đó chứng tỏ tin xấu đó ảnh thường xuyên trong ông Hai cùng với nỗi hưởng đến ông Hai như thế nào? đau xót tủi hổ của ông khi nghe tin làng - Cuộc đối thoại nội tâm đã thể hiện theo Tây. tâm hồn tình cảm gì ở nhân vật này? - Cuộc xung đột nội tâm ở ông Hai đưa ông - Tình cảm với cách mạng có phải ông đến một lựa chọn dứt khoát: “Làng thì yêu không yêu làng? thật những làng theo Tây thì phải thù” Giáo viên: Qua đoạn văn ông Hai trò Tình yêu nước rộng hơn bao trùm lêm tình chuyện với đứa con út, em hiểu gì về cảm với làng quê nhưng không vì thế mà tình cảm của ông Hai đối với làng quê bỏ tình cảm với làng càng đau xót tủi hổ..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> với cách mạng - Điều đó thống nhất trong đoạn miêu tả ông đi cải chính tin xấu như thế nào? - Ấn tượng của em về người nông dân này? Hoạt động 2: - Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lý và ngôn ngữ của ông Hai của tác giả?. - Tình yêu sâu nặng với làng chợ Dầu. - Tấm lòng chung thuỷ với kháng chiến với cách mạng c. Khi nghe tin xấu được cải chính: - Vui mừng báo tin nhà mình bị đốt. Minh chứng cho lòng ông trong sạch. IV.Tổng kết: Ghi nhớ: (sách giáo khoa). E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Truyện ngắn Làng đã làm cho em thấm thía điều gì về tình cảm với quê hương? - Học bài - Hoàn thành phần luyện tập - Chuẩn bị:Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tam trong văn bản tự sự.... TUẦN 13 Tiết thứ 63-64. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 14.11.2012 (Chuyển dạy cuối học kì) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: A. Mục tiêu cần đạt: - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, dặc điểm, tính chất... - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2.Kỹ năng: - Nhận biết một số từ ngữ thuộc các địa phương khác nhau - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. 3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ địa phương đúng mức, đúng lúc. II. Nâng cao. Mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Động não. D. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh. *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: Giáo viên: Tìm từ địa phương trong phương ngữ đang sử dụng? - Chỉ các sự vật, hiện tượng không có tên gọi trong các phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân. Giáo viên: Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc ngôn ngữ toàn dân? - Giống âm nhưng khác về nghĩa? Giáo viên: Cho Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung.. Nội dung bài học:. I. Bài tập: Bài 1: a. Nhút: món ăn làm bằng xơ mít trộn với một vài thứ khác (Nghệ - Tĩnh). Bồn bồn: loại cây thân mềm, sống ở nước dưa hoặc xào nấu Tây Nam Bộ. b. Mệ, mạ, bọ, má, tía, giả đò, ghiền. c. Hòm phương ngữ Bắc, chỉ 1 thứ đồ đựng bằng gỗ hay kim loại mỏng. Hòm phương ngữ Trung, Nam, chỉ áo quan (dùng khâm liệm người chết). Bài 2: Các từ địa phương có trong phương ngữ khác sự phong phú đa dạng trong thiên nhiên, trong đời sống cộng đồng. Bài 3: Các từ được coi là ngôn ngữ toàn dân: cá quả, lộn ngã, ốm đều là phương ngữ Bắc. Bài 4: Giáo viên: Cho Học sinh đọc đoạn Các từ địa phương: Chi, rứa, nớ, tàu bay, trích bài Mẹ Suốt. tui, cớ răng, ưng, mụ. Tác dụng: nhấn mạnh phẩm chất tâm hồn người dân Quảng Bình. Hoạt động 2: II. Sưu tầm thơ văn và hướng dẫn từ địa Giáo viên: Cho học sinh trình bày các phương: đoạn thơ chuẩn bị ở nhà có sử dụng từ - Răng không cô gái trên sông địa phương. Ngày mai cô sẽ từ trong ra ngoài. - Rừng rú ngái ngôi mô nỏ chộ. E.Tổng kêt-rút kinh nghiệm: - Nắm lại nội dung bài học. - Tiếp tục sưu tầm từ địa phương và chú ý cách dùng. - Chuẩn bị trả bài kiểm tra học kì..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> TUẦN 13 Tiết thứ 65. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Ngày soạn: 16.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. 2.Kỹ năng: - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong vb tự sự. 3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong bài viết II. Nâng cao. Mở rộng: - Viết bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm linh hoạt, nhuần nhuyễn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ;Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: Giáo viên: cho Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa, trả lời câu hỏi. - Trong 3 câu đầu đoạn trích ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? Học sinh: trả lời, giáo viên bổ sung Giáo viên: Câu “Hà, nắng gớm, về nào”, ông Hai nói với ai? Đây có phải là câu đối thoại không? Vì sao? Giáo viên: Những câu “Chúng nó… tuổi đầu…” là những câu hỏi ai? Tại sao trước những câu này không có gạch đầu dòng? ? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ? ? Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể hiện thành công diễn biến tâm lí của ông Hai như thế nào? ? Để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự, người ta thường dùng những hình thức nào?. Nội dung bài học: I.Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 1 .Ví dụ: a. – Hai người phụ nữ tản cư đang nói chuyện với nhau. - Dấu hiệu: Có 2 lượt lời qua lại. Có 2 gạch đầu dòng. b. Ông Hai nói một mình →mục đích là lãng tránh, thoái lui →độc thoại.. c. Những câu trên, ông Hai hỏi chính mình → độc thoại nội tâm. Các hình thức đối thoại tạo cho câu chuyện có không khí như cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư đối với dân làng Chợ dầu "tạo tình huống đi sâu vào nhân vật. _Khắc hoạ được sau sắc tâm trạng dằn vặt đau đớn khi nghe tin làng Chợ dầu theo giặc " làm cho câu chuyện sinh động hơn. 2. Kết luận: ( Ghi nhớ sách giáo khoa) II. Luyện tập: Bài 1: - Cuộc đối thoại diễn ra không bình thường giữa vợ chồng ông Hai. *Hoạt động 2: - Có ba lượt lời trao (bà Hai) nhưng chỉ có 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài lời đáp " Làm nổi bật tâm trạng chán chường, tập 1 phần luyện tập. buồn bã, thất vọng của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm lại nội sung bài học. - Hoàn thành bài tập 2. - Chuẩn bị bài : Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm….
<span class='text_page_counter'>(125)</span> TUẦN 13 Tiết thứ 66. LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM. Ngày soạn: 18.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. II. Nâng cao, mở rộng: - Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận có đối thoại, độc thoại. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: Giáo viên: Gợi ý cho học sinh tìn hiểu yêu cầu của bài tập Học sinh: Lập đề cương trên cơ sở Giáo viên gợi ý Giáo viên: Bài tập này nêu lên những yêu cầu gì? Giáo viên: Cho học sinh nêu lên yêu cầu của bài tập 3. - Kể theo ngôi thứ mấy? ? Muốn đóng vai Trương Sinh thì cần phải nắm được những gì về nhân vật này. Giáo viên: cho Học sinh thảo luận nhóm. Hoạt động 2: Học sinh: Nhận xét ưu nhược điểm trong việc trình bày miệng của nhóm bạn.. Nội dung bài học: I. Chuẩn bị: Lập đề cương cho các bài tập sau. 1 .Bài tập 1: Yêu cầu: Kể lại việc không hay mà mình gây cho bạn bè là việc gì? - Diễn ra như thế nào? - Miêu tả tâm trạng sau khi gây ra sự việc không hay đó. 2. Bài tập 2: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? (thời gian, địa điểm…) - Nội dung của buổi sing hoạt là gì? Em đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu vẫn đề đó? - Em đã thuyết phục lớp rằng Nam là người bạn tốt như thế nào? (lí lẽ, ví dụ, phân tích) 3.Bài tập 3: - Yêu cầu:Trong ngôi thứ nhất. - Tính cách của Trương Sinh. - Tâm trạng của Trương Sinh khi trở về. - Cách xử sự của Trương Sinh. - Bày tỏ niềm ân hận khi hiểu được nỗi oan. II. Luyện nói: 1. Thảo luận nhóm để thống nhất đề cương 2. Học sinh trình bày bài nói của nhóm mình.. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Rút ra kinh nghiệm của tiết học. - Hoàn thành đề cương các bài tập - Tìm sự kết hợp các yếu tố nghị luận và miêu tả trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa - Chuẩn bị bài Lặng lẽ Sa Pa….
<span class='text_page_counter'>(127)</span> TUẦN 14 Tiết thứ 67,68. LẶNG LẼ SA PA (Trích – Nguyễn Thành Long). Ngày soạn: 18.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Có hiểu biết thêm về tác giả, TP Việt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong k/c chống Mĩ cứu nước. - Hiểu và cảm nhận được giá trị ND-NT của truyện. - Vẻ đẹp của con người thầm lặn cống hiến quên mình vì TQ trong TP. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động hấp dẫn trong truyện. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt được diễn biến truyện và tóm tắt truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết NT độc đáo trong tác phẩm. 3. Thái độ: Yêu mến, trân trọng người lao động, cống hiến quên mình vì Tổ quốc. II. Nâng cao, mở rộng: - Kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất, có sử dụng các yếu tố miêu tả,độc thoại, độc thoại nội tâm... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng gợi cho em những suy nghĩ gì về người nông dân Việt Nam trong kháng chiến? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I.Tác giả - tác phẩm: Học sinh: đọc chú thích 1 .Tác giả: Giáo viên: Hiểu gì về tác giả và sáng - Nhà văn chuyên viết về truyện ngắn và kí tác của ông? hướng vào cuộc sống đời thường. Học sinh: Trả lời - trưởng thành viết văn từ kháng chiến Giáo viên: Khái quát những nét chính chống Pháp. 2.Tác phẩm: - 1970: Một chuyến đi chơi Lào Cai của tác giả. Hoạt động 2: II.Đọc, tìm hiểu chú thích: Giáo viên: Đọc một đoạn 1. Đọc: Học sinh: Đọc tiếp. Giáo viên: Cho học sinh đọc chú thích 2.Chú thích: từ. (sách giáo khoa) - Nhân vật chính là ai? - Truyện được trần thuật theo quan điểm nhìn và ý nghĩa của nhân vật nào? II. Phân tích: 1.Tình huống truyện và nghệ thuật xây Hoạt động 3: dựng nhân vật: - Tình huống đơn giản (cuộc gặp gỡ tình cờ Giáo viên: Nhận gì gì về tình huống ngắn ngủi của 3 người với anh thanh niên truyện? (đơn giản hay phức tạp) Vai trò trên đỉnh núi Yên Sơn) của tình huống trong việc giới thiệu Tạo thuận lợi cho nhân vật chính xuất nhân vật chính? hiện tự nhiên. - Nhân vật phụ: ông hoạ sĩ, cô gái, bác lái xe nhìn về phía nhân vật chính Tạo sự ? Kể tên nhân vật phụ trong truyện? phong phú đầy đủ, rõ nét về nhân vật chính. Nếu thiếu các nhân vật đó, truyện có + Anh kĩ sư, anh cán bộ nghiên cứu sét thể hiện được đầy đủ chủ đề không? Vì vắng mặt bổ sung ý nghĩa tình tiết của sao? truyện 1. Nhân vật anh thanh niên: a. Ví trị nhân vật và cách miêu tả của tác giả: ? Vị trí của anh thanh niên trong - Là nhân vật chính của truyện truyện? - Xuất hiện trong cuộc gặp gỡ chốc lát đủ để các nhân vật khác ghi một ấn tượng về chân dung. Nhận xét cách miêu tả của tác giả về Cảm nhận về con người và đất Sa Pa: “Có.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> nhân vật này?. những con người…cho đất nước”. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm tình huống truyện và nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả. - Đọc lại toàn bộ truyện, kể tóm tắt. - Chuẩn bị học tiếp phần còn lại.... TUẦN 14 Tiết thứ 67,68. LẶNG LẼ SA PA (Trích – Nguyễn Thành Long). Ngày soạn: 18.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Có hiểu biết thêm về tác giả, TP Việt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong k/c chống Mĩ cứu nước. - Hiểu và cảm nhận được giá trị ND-NT của truyện. - Vẻ đẹp của con người thầm lặn cống hiến quên mình vì TQ trong TP. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động hấp dẫn trong truyện. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt được diễn biến truyện và tóm tắt truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết NT độc đáo trong tác phẩm. 3. Thái độ: Yêu mến, trân trọng người lao động, cống hiến quên mình vì Tổ quốc. II. Nâng cao, mở rộng: - Kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất, có sử dụng các yếu tố miêu tả,độc thoại, độc thoại nội tâm... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> * Kiểm tra bài cũ: ? Nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng gợi cho em những suy nghĩ gì về người nông dân Việt Nam trong kháng chiến? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: III.Phân tích: 1. Giáo viên: Qua câu chuyện với 2.Nhân vật anh thanh niên: 3 người, em hiểu gì về nhân vật a. anh thanh niên, về hoàn cảnh b. Những nét đẹp về nhân vật anh thanh sống và làm việc? niên: - Hoàn cảnh sống và làm việc: Giáo viên: Vì sao anh có thể + Một mình ở độ cao 2600 m cô đơn và công hoàn thành tốt nhiệm vụ như việc cần tỉ mỉ chính xác anh vẫn hoàn thành vậy? nhiêm vụ và vui vẻ vì: - Anh say mê với nghề, hiểu được ý nghĩa - Vì sao ngôn ngữ anh thanh niên công việc anh làm. được khắc hoạ nhiều? (thèm + Tìm thấy nguồn vui trong công việc. người, trò chuyện…) + Sắp xếp công việc ngăn nắp và tạo nguồn vui bằng việc đọc sách. Giáo viên: Cảm nhận của em về - Cởi mở, hiếu khách, khiêm tốn. tính cách và phẩm chất của anh Tình tiết diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn ngủi thanh niên qua cuộc trò chuỵên nhân vật tự bộc bạch tự nhiên những nét đẹp này? tính cách tâm hồn tình cảm. 3.Các nhân vật phụ khác: - Nghệ thuật khắc hoạ tính cách a. Nhân vật hoạ sĩ: nhân vật? - Cảm thấy “Xúc động và bối rối” khi nghe Vì sao ông cảm thấy “nhọc anh thanh niên kể chuyện. quá” khi kí hoạ và suy nghĩ về - Anh thanh niên chính là đối tượng ông cần những điều anh thanh niên nói? nguồn khơi gợi sáng tác Hình tượng anh thanh niên Đó là niềm say mê lao động và vẻ hồn nhiên được đề cao như thế nào trong của anh suy nghĩ của ông? - “Nhọc” những điều anh nói thổi bùng ngọn lửa đam mê công việc như thời trai trẻ và ý Vai trò của các nhân vật phụ tưởng đưa anh vào sáng tác “nhọc” công rất vắng mặt? nhiều mẫu người lao động trí thức lí tưởng là niềm tự hào cổ vũ các thế hệ Việt Nam sống và cống hiến. Chỉ ra các yếu tố trữ tình của b. Các nhân vật khác: truyện? Tác dụng? - Bác lái xe, cô gái góp phần làm nổi bật nhân vật anh thanh niên sinh động. Hoạt động 2: - Các nhân vật vắng mặt thể hiện phẩm chất con người Sa Pa say mê lao động, thầm lặng cống hiến..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo viên: Phát biểu chủ đề của IV.Tổng kết: truyện? 1. Chủ đề: Ca ngợi những con người lao động như anh thanh niên làm công tác khí tượng và thế giới những con người như anh. Giáo viên: Nội dung và nghệ Tác giả muốn nói với người đọc: “Trong cái thuật của truyện? lặng im…đất nước” 2. Nội dung và nghệ thuật: Ghi nhớ: (sách giáo khoa). E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc những đoạn tả cảnh Sa Pa. - Học bài. - Hoàn thành phần luyện tập - Chuẩn bị bài viết số 3.... TUẦN 14. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. Tiết thứ 69-70. Ngày soạn: 22.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Kiểu bài tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm bằng nghị luận. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: - Ý thức làm bài nghiêm túc. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ra đề,chuẩn bị đáp án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị làm bài viết. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh viết bài. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ( Không tiến hành) * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I. Đề bài Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện Giáo viên ghi đề bài lên bảng, học với người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> sinh chép đề vào giấy làm bài.. xe không kính của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuôc gặp gỡ và trò chuyện đó. - Gợi ý đề bài: Chiến tranh đã đi qua khá lâu, những thế hệ Hoạt động 2: học sinh hôm nay chỉ còn biết về chiến tranh Gợi ý làm bài. qua sách báo, phim ảnh và những câu chuyện kể... Nhân vật trong Bài thơ về tiểu đội xe không kình là người chiến sĩ lái xe trong cuộc chiến khốc liệt đó. + Tình huống giả định là em gặplại người chiến sĩ lái xe trong bài thơ. * Hoạt động 3: + Yêu cầu cần nắm hình tượng người chiến sĩ Học sinh làm bài, giáo viên theo lái xe trong bài thơ. dõi ,nhắc nhở học sinh về tinh (Những suy nghĩ tình cảm, những đặc điểm thần, thái độ làm bài. phẩm chất của anh bộ đội cụ Hồ trong chiến tranh) + Kể lại câu chuyện gặp gỡ (tình huống gặp, miêu tả hình ảnh người chiến sĩ lái xe (trang Hoạt động 4: phục, giọng nói, khuôn mặt, nụ cười…) Học sinh nộp bài. + Tình cảm của em khi gặp người chiến sĩ. + Suy nghĩ của em về chiến tranh, về trách nhiệm của thế hệ trẻ hiện nay… II. Học sinh làm bài: III. Giáo viên thu bài: E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhận xét giờ làm bài. - Nắm vững đặc điểm văn bản tự sự. - Chuẩn bị bài Chiếc lược ngà....
<span class='text_page_counter'>(133)</span> TUẦN 15 Tiết thứ 71,72. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( Nguyễn Quang Sáng). Ngày soạn: 22.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện chiếc lược ngà. - Tình cảm cha con sâu nặng trong chiến tranh - Sự sáng tạo trong NT xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện được sáng tác trong k/c chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp với các phương thức biểu đạt trong TP tự sự để cảm nhận một truyện ngắn hiện đại. 3. Thái độ: - Trân trọng tình cảm cha con, tình cảm gia đình. - Cảm thông với những đau thương mất mát trong chiến tranh. II. Nâng cao, mở rộng: - Kể lại câu chuyện theo ngôi kể của Bé Thu hoặc ông Sáu B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa?.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Nêu chủ đề của truyện? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: Giáo viên: Trình bày những hiểu biết của 1 . Tác giả: em về Nguyễn Quang Sáng? - Quê ở An Giang. - Là nhà văn quân đội, trưởng thành trong Giáo viên: giới thiệu chân dung nhà văn quân ngũ từ 2 cuộc kháng chiến của dân nhấn mạnh một số đặc điểm tiêu biểu về tộc. tác giả và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn - Thường viết về cuộc sống và con người Quang Sáng? Nam Bộ. 2. Tác phẩm: * Hoạt động 2: Sáng tác năm 1966, khi tác giả hoạt động ở Giáo viên: Hướng dẫn đọc, tóm tắt. chiến trường Nam Bộ. Giáo viên: Giới thiệu phần đầu tác phẩm II. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung về tác - Đọc mẫu Học sinh đọc phẩm: Giáo viên: Hãy tóm tắt truyện trong 1 .Đọc: 2.Tóm tắt: khoảng 8 10 câu. Giáo viên: Truyện tạo ra mấy tình huống? 3.Tìm hiểu chung: - Truyện gồm 2 tình huống: Học sinh: 2 tình huống + Hai cha con gặp nhau ... bé Thu không ? Nêu mục đích của mỗi tình huống? nhận ra cha đến lúc nhận ra...ông Sáu phải ra đi tình huống cơ bản + Ở căn cứ ông Sáu ... làm chiếc lược ngà tặng con ... ông hi sinh khi chưa kịp trao Giáo viên: Những từ ngữ hình ảnh nào món quà cho con. chứng tỏ bé Thu không nhận anh Sáu là III. Phân tích: cha và chỉ ra diễn biến tâm lý đang diễn 1 .Diễn biến tâm lý và tình cảm của bè Thu trong lần cha về thăm nhà: ra trong lòng cô bé? Giáo viên: Phản ứng tâm lý đó của bé a.Thái độ và hành động của Thu trước Thu diễn ra trong mấy hoàn cảnh cụ thể? khi nhận ông Sáu là cha: Phân tích tâm lý Thu trong từng hoàn - Khi ông Sáu định ôm hôn con Thu hốt cảnh đó? hoảng, tái mặt, bỏ chạy, thét lên - Vì sao bé Thu có phản ứng đó? Có phải Sự sợ hãi xa lánh em hỗ láo với ba không? - Gọi trống không, không chịu kêu ba, không chịu nhờ chắt nước cơm giùm, hất cái trứng cá, bỏ sang nhà ngoại tỏ thái độ ương ngạnh, bất cần. Cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc và chân thật với người ba tâm lý tự nhiên. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: -Đọc lại toàn bài văn. - Diễn biến tâm lý và tình cảm của Thu trước khi nhận ông Sáu là cha..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Chuẩn bị học tiếp phần còn lại.. TUẦN 15 Tiết thứ 71,72. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( Nguyễn Quang Sáng). Ngày soạn: 22.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện chiếc lược ngà. - Tình cảm cha con sâu nặng trong chiến tranh - Sự sáng tạo trong NT xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện được sáng tác trong k/c chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp với các phương thức biểu đạt trong TP tự sự để cảm nhận một truyện ngắn hiện đại. 3. Thái độ: - Trân trọng tình cảm cha con, tình cảm gia đình. - Cảm thông với những đau thương mất mát trong chiến tranh. II. Nâng cao, mở rộng: - Kể lại câu chuyện theo ngôi kể của Bé Thu hoặc ông Sáu B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích thái độ và hành động của Thu trước khi nhận ông Sáu là cha. * Triển khai bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 3: Giáo viên: Buổi sáng cuối cùng khi ông Sáu lên đường, thái độ và hành động của bé Thu thay đổi như thế nào?. Nội dung bài học: III. Phân tích: 1. a. b. Thái độ và hành động của Thu khi nhận ra ông Sáu là cha: - Thái độ: biểu hiện qua khuôn mặt sầm lại, đôi mắt mênh mông. - Hành động: gọi thét “Ba!”, chạy đến ôm chầm, bíu chặt không muốn rời. Sự thay đổi đột ngột và đối lập những hành động của nó lúc trước. Sự nghi ngờ về cha đã được giải toả, ân hận hối tiếc vì sự đối xử trước, tình yêu và nỗi nhớ mong bùng ra hối hả, mạnh mẽ, cuống quýt.. - Hình dung và phân tích tâm trạng, tình cảm của Thu khi gọi và ôm ba? Vì sao Thu có sự thay đổi đó? - Nếu chứng kiến cảnh này, em sẽ cảm thấy như thế nào? (Xúc động) - Lí giải tâm trạng của người kể chuyện “như có bàn tay ai nắm lấy trái tim mình”? Giáo viên: Em hiểu gì về nhân vật bé Thu qua đoạn trích? Đánh giá như thế nào về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả? 2. Tình cha con sâu nặng ở ông Sáu: - Trong chuyến về thăm nhà: háo hức để gặp - Phát hiện những chi tiết biểu hiện tình con, ôm con vào lòng, suốt ngày quanh cảm của ông Sáu với con? quẩn… - Suy nghĩ của em về tình cảm ấy? - Khi ở chiến trường khu căn cứ: ân hận vì đã Giáo viên: Câu chuyện gợi cho em suy đánh con, làm cây lược ngà rất kì công, hi nghĩ gì về chiến tranh và cuộc sống tâm sinh khi chưa kịp trao lược cho con gái. hồn người lính? Thấm thía những mất mát đau thương, éo le * Hoạt động 4: mà chiến tranh đã mang đến cho bao người, Giáo viên: Nhận xét về nghệ thuật trần bao gia đình. thuật của tác giả. IV. Tổng kết: - Hiểu gì về ý nghĩa câu chuyện? 1. Nghệ thuật: Cốt truyện chặt chẽ, tình Học sinh: Đọc ghi nhớ. huống bất ngờ. 2. Nội dung: Ghi nhớ (sgk). E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Tên truyện Chiếc lược ngà có liên quan như thế nào đến nội dung câu chuyện này? - Học bài, hoàn thành phần luyện tập. - Chuẩn bị bài Kiểm tập tiếng Việt.....
<span class='text_page_counter'>(137)</span> TUẦN 15. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Tiết thứ 73. Ngày soạn: 22.11.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về Tiếng Việt lớp 9 đã học ở kì I: Về phần từ vựng đã tổng kết, phần phương châm hội thoại, phần xưng hô trong hội thoại. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trả lời trúng ý, biết cách sử dụng từ Tiếng Việt trong nói viết giao tiếp chuẩn mực 3. Thái độ: Thái độ làm bài nghiêm túc. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi ra đề. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị làm bài kiểm tra. C. Phương pháp và KTDH: HS làm bài kiểm tra viết. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: I. ĐỀ RA: TRƯỜNG THCS HẢI CHÁNH. BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TIẾNG VIỆT 9. Lớp:........................................................... Thời gian:............................................... Tiết 73. HỌ TÊN:............................................... Ngày kiểm tra: .../12/2010 Ngày trả bài: .......
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Đề: 1 Điểm. Nhận xét của thầy cô, giáo. (Ghi bằng số và chữ). Câu 1: (1,5đ) Thế nào là nhân hoá, hoán dụ? Chi ví dụ? Câu 2: (2,5đ). Nghĩa của từ được biểu đạt tinh tế trong văn cảnh. Em hãy giải thích nghĩa của từ “Chân trời” trong các câu sau: - “Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” (Truyện Kiều) - “Nhắn ai góc bể chân trời Nghe mưa ai có nhớ lời nước non.” (Ca dao) - Đất nước ta đang bước vào vận hội mới như hừng đông, những chân trời kiến thức mới đã mở ra trước mắt thế hệ trẻ chúng ta. Câu 3:(2,5đ). Nêu các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ sau và phân tích tác dụng của nó. “Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương là biết mấy năng mưa”. (Bếp lửa – Bằng Việt) Câu 4: (3,5đ). Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở đoạn thơ sau: “Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy bao đôi mắt Anh đứng thành tro em biết không??” (Áo đỏ - Vũ Quần Phương) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(139)</span> TRƯỜNG THCS HẢI CHÁNH. BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TIẾNG VIỆT 9. Lớp:........................................................... Thời gian:............................................... Tiết 73. HỌ TÊN:............................................... Ngày kiểm tra: .../12/2010 Ngày trả bài: ...... Đề: 2 Điểm. Nhận xét của thầy cô, giáo. (Ghi bằng số và chữ). Câu 1: (1,5đ) Thế nào là so sánh, ẩn dụ? Cho ví dụ? Câu 2: (2,5đ). Nghĩa của từ được biểu đạt tinh tế trong văn cảnh. Em hãy giải thích nghĩa của từ “Xuân” trong các câu sau: - “Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mũ thay lời nước non”. - “Gần xa nô nức yến anh Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.” - “Phong lưu rất mực hồng quần Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê”. (Nguyễn Du - Truyện Kiều) Câu 3:(2,5đ). Nêu các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ sau và phân tích tác dụng của nó. “Hồi nhỏ sống với đồng Với sông rồi với bể Hồi chiến tranh ở rừng Vầng trăng thành tri kỷ.” (Ánh trăng - Nguyễn Duy) Câu 4: (3,5đ). Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở đoạn thơ sau: “Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy bao đôi mắt Anh đứng thành tro em biết không??” (Áo đỏ - Vũ Quần Phương) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(140)</span> ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... E.Tổng kết – rút kinh nghiệm: - Thu bài, nhận xét. -Dặn học sinh chuẩn bị Kiểm tra thơ và truyện hiện đại.. TUẦN 15 16. Tiết thứ 74,75. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HD TỰ HỌC: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Ngày soạn: 26.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm vững các nội dung Tiếng Việt đã học ở học kì I :Các phương châm hội thoại và cách xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. 2. Kỹ năng: - Luyện kĩ năng trình bày một vấn đề trong Tiếng Việt. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt đạt hiệu quả . II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: (Xen kẻ trong tiết học) * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I.Các phươngchâm hội thoại: Giáo viên: Hướng dẫn học sinh ôn tập các 1.Ôn lại nội dung các phương châm phương châm hội thoại đã học? Nêu nội hội thoại: dung các phương châm? - Phương châm về lượng..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Giáo viên: Treo bảng phụ và ghi các phương châm khi học sinh nhắc nội dung từng phương châm. Giáo viên: Kể một tình huống giao tiếp mà một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ. Giáo viên: Nêu 2 tình huống ở sgk. - Tình huống 1 : Phương châm nào không được tuân thủ? - Tình huống 2: Phương châm nào bị vi phạm? * Hoạt động 2: - Kể tên các đại từ xưng hô? Chia theo mấy ngôi? - Ngoài đại từ xưng hô còn có các đại từ loại nào cũng dùng xưng hô? Giáo viên: Hiểu “Xưng khiêm”, “Hô tôn” như thế nào? Ngày xưa, trong xã hội quân thần, việc xưng hô với vua, với nhà sư, kẻ sĩ như thế nào? Giáo viên: Vì sao tiêng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô? Giáo viên: cho học sinh thảo luận. - Nội dung quan hệ trong mỗi từ có giống nhau không? Mục đích từ chọn từ xưng hô có tác dụng gì?. - Phương châm về chất. - Phương châm quan hệ. - Phương châm cách thức - Phương châm lịch sự a.Ví dụ:. - Tình huống 1 : Phương châm quan hệ. - Tình huống 2: Quan hệ. II. Xưng hô trong hội thoại: 1.Các từ ngữ xưng hô: Đại từ xưng hô số 1 – 2 – 3: Dùng các từ chỉ quan hệ họ hàng, quan hệ xã hội là từ xưng hô. - “Xưng khiêm”, “hô tôn”: phương châm giao tiếp lịch sự của nhiều nước. - Thời trước: bệ hạ, bần tăng, bần sĩ. - Hiện nay: quý ông, quý cô, quý anh… Gọi người nghe là “anh” hoặc “bác”, xưng “em”. * Trong tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô. - Từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú: + Dùng từ thân tộc. + Dùng từ chỉ chức vụ nghề nghiệp. + Tên riêng. - Mỗi từ xưng hô thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ người nói - người nghe. Chú ý lựa chọn để đạt kết quả giao tiếp. I.Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp: * Hoạt động 3: 1. Phân biệt: Giáo viên: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và 2. Bài tập: gián tiếp. Trong lời Trong lời dẫn Học sinh: Đọc đoạn trích. thoại gián tiếp - Muốn thay đổi lời thoại cần làm gì? Từ xưng Tôi ( 1 ) Nhà vua (3) - Cần thay đổi từ xưng hô, từ chỉ thời gian, hô ông Vua QT (3) thời điểm như thế nào cho hợp lí? chúa (2) Từ chỉ Tỉnh lược Từ chỉ Đây thời gian Bây giờ. Bấy g ờ E.Tổng kết-rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Giáo viên kể một câu chuyện, học sinh phát hiện PCHT bị vi phạm - Nắm lại nội dung ôn tập và phần còn lại… - Chuẩn bị cho tiết Kiểm tra Văn.... TUẦN 15 16 Tiết thứ 74, 75. HD TỰ HỌC: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Ngày soạn: 26.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu được người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. - Tác dụng của việc lựa chọn người kể trong một số tác phẩm văn học đã học. - Vai trò của người kể trong TP tự sự. - Những hình thức kể chuyện trong TP tự sự. - Đặc điểm của những hình thức người kể chuyện trong TP tự sự. 2. Kỹ năng: - Nhận diện người kể trong TP văn học. - Vận dụng hiểu biết để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả 3. Thái độ: Có ý thức phân tích tác dụng của việc lựa chọn người kể trong một văn bản cụ thể. II. Nâng cao, mở rộng: - Kể lại câu chuyện theo ngôi kể khác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và Ktdh: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học:.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Hoạt động 1: Học sinh: Đọc đoạn trích, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Giáo viên: Đoạn trích kể về ai và về sự việc gì? - Ai là người kể câu chuyện trên? Dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân vật không phải người kể chuyện? - Nếu một trong 3 người kể lời văn như thế nào? - Những câu “Giọng cười...”, “Những người con gái... vậy” là lời nhận xét của người nào? Về ai? - Nêu những căn cứ để có thể nhận xét: người kể ... người vật? Giáo viên: Trong văn bản tự sự, ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất còn có hình thức kể chuyện nào nữa? Người kể chuyện ở ngôi thứ 3 như thế nào?. I.Vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự: 1.Ví dụ: a. Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên. b. Người kể về phút chia tay đó không xuất hiện không phải là 3 nhân vật trên. Đối tượng miêu tả khách quan. - Ngôi kể lời văn thay đổi. Người kể vô nhân xưng không xuất hiện. a. Chính là lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể chuyện, đối tượng được miêu tả, ngôi kể điểm nhìn và lời văn có thể nhận xét: người kể câu chuyện ở đây dường như thấy hết ... các người vật. 2.Ghi nhớ: Ngôi thứ nhất còn có hình thức ngôi thứ 3 người kể giấu mình, có mặt khắp mọi nơi trong văn bản biết hết mọi việc... - Có vai trò dẫn dắt người đọc, giới thiệu nhân vật tình huống... II. Luỵện tập: Bài 1: - Là nhân vật tôi (ngôi thứ nhất) – chú bé Ưu: giúp người kể dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm, miêu tả được những diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật tôi. - Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều sự đơn điệu trong văn trần thuật. Hoạt động 2: Giáo viên: Cho học sinh đọc đoạn trích sách giáo khoa. - So sánh đoạn văn của Nguyên Hồng với đoạn văn của Nguyễn Thành Long? - Người kể chuyện ở đây là ai? - Ngôi kể này có ưu điểm và hạn chế gì so với ngôi kể ở đoạn trên. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài Kiểm tra Văn và Cố hương....
<span class='text_page_counter'>(144)</span> TUẦN 16 Tiết thứ 76. KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM. Ngày soạn: 28.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các bài thơ truyện hiện đại đã học (từ bài 1015) làm tốt các bài kiểm tra một tiết tại lớp. 2. Kỹ năng: - Nắm được các tác phẩm văn học đã học. - Cảm nhận các chi tiết nổi bật, về nhân vật trong các văn bản đã học 3. Thái độ: Làm bài viết nghiêm túc II. Nâng cao, mở rộng: - Khái quát, tổng hợp rút ra điểm giống và khác nhau của hình ảnh cùng nói về một đề tài được thể hiện trong hai tp khác nhau B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi ra đề. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị làm bài kiểm tra. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: I. ĐỀ RA:.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> E.Tổng kết - rút kinh nghiệm: - Thu bài, nhận xét. - Chuẩn bị bài Cố hương: - Suy nghĩ về tên tác phẩm. - Tình bạn giữa tôi và Nhuận Thổ…. TUẦN 16 Tiết thứ 77,78. CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn). Ngày soạn: 28.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. Thấy những đóng góp của ông vào nền VH Trung Quốc và VH nhân loại. - Hiểu, cảm nhận được giá trị ND và NT của tác phẩm Cố hương. Thấy được tinh thần phê phán xã hội sâu sắc và niềm tin vào sự xuất hiện tất yêu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong TP. - Những sáng tạo về NT của tác giả trong truyện ngắn Cố hương. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu VB truyện nước ngoài - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong TP tự sự để cảm nhận một VB bản truyện hiện đại. - Kể tóm tắt được truyện. 3. Thái độ: - Phê phán những lạc hậu trong cuộc sống,, tin tưởng vào cái mới cái tiến bộ, có ý thức đấu tranh cho cái mới thắng lợi. II. Nâng cao, mở rộng: - Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con đường ở cuối truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh: Đọc chú thích sách giáo khoa ? Em hiểu gì về Lỗ Tấn? ? Em đánh giá như thế nào về mục đích sống của nhà văn? * Hoạt động 2: Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc, tóm tắt. Nội dung bài học: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả - tác phẩm: - Lỗ Tấn: nhà tư tưởng nhà văn hoá lớn - Nhà văn với nhân dân. - Sự nghiệp: cách mạng + văn chương. 2.Đọc – tóm tắt tác phẩm: - Đọc - Tóm tắt (sách giáo khoa) 3.Bố cục: 3 phần - “Tôi” trên đường về thăm quê (từ đầu đang làm * Hoạt động 3: ăn, sinh sống) Giáo viên: Em hãy tìm bố cục của - Những ngày tôi ở quê (tinh mơ sáng hôm sau bài văn? sạch trơn như quét) * Hoạt động 4: - “Tôi” trên đường xa quê (còn lại) ? Truyện có mấy nhân vật chính? II. Phân tích: Nhân vật nào là trung tâm? Vì sao? 1.Cảnh vật và con người quê hương qua cái ? Dòng cảm xúc về con người và nhìn của nhân vật “tôi”: cảnh vật quê hương trong lòng a. Cảnh vật: nhân vật “tôi” có thống nhất từ đầu - Hiện tại: xa xa thấp thoáng mấy thôn xóm tiêu đến cuối truyện không? điều, hoang vắng, nằm im lìm dưới vòm trời màu ? Phát hiện những đối tượng được vàng úa. phản ánh qua cái nhìn của “tôi”? - Quá khứ: “Làng cũ tôi đẹp hơn kia” ? Cảnh vật quê hương và con người Nghệ thuật: vừa kể vừa tả vừa biểu lộ tình cảm; được tác giả tái hiện bằng phương biện pháp nghệ thuật được sử dụng là hồi ức và thức nào là chủ yếu? đối chiếu tình cảnh sa sút của xã hội Trung Quốc (Đối chiếu, miêu tả) đầu thế kỉ XX. E.Củng cố dặn dò: - Nét chính về tác giả và tác phẩm - Đọc toàn bộ văn bản, kể tóm tắt. - Bố cục của truyện. - Cảnh vật cố hương trước đây và bây giờ. - Chuẩn bị tìm hiểu con người cố hương trước đây và bây giờ….
<span class='text_page_counter'>(147)</span> TUẦN 16 Tiết thứ 77,78. CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn). Ngày soạn: 28.11.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. Thấy những đóng góp của ông vào nền VH Trung Quốc và VH nhân loại. - Hiểu, cảm nhận được giá trị ND và NT của tác phẩm Cố hương. Thấy được tinh thần phê phán xã hội sâu sắc và niềm tin vào sự xuất hiện tất yêu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong TP. - Những sáng tạo về NT của tác giả trong truyện ngắn Cố hương. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu VB truyện nước ngoài - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong TP tự sự để cảm nhận một VB bản truyện hiện đại. - Kể tóm tắt được truyện. 3. Thái độ: - Phê phán những lạc hậu trong cuộc sống, tin tưởng vào cái mới cái tiến bộ, có ý thức đấu tranh cho cái mới thắng lợi. II. Nâng cao, mở rộng: - Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con đường ở cuối truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> ? Truyện ngắn Cố hương được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? Phân tích cảnh vật quê hương qua cái nhìn của nhân vật “tôi”? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học * Hoạt động 1: II. Phân tích: ? Trong chuyến về thăm quê “tôi” đã 1. a: gặp những ai? b. Con người: ? Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện * Nhuận Thổ trước mặt “tôi” so sánh với Nhuận - 20 năm trước: Thổ 20 năm trước đây khác nhau + Là cậu bé khoẻ mạnh, nhanh nhẹn. như thế nào? + Trang phục đẹp, cổ đeo vòng bạc. ? Nghệ thuật đối chiếu được thể hiện + Hiểu biết nhiều (bẫy chim, bắt tra, vỏ sò, nhắm làm nổi bật điều gì? ốc…) + Nói chuyện tự nhiên vô tư Một Nhuận Thổ đẹp đẽ đầy sức sống - Hiên tại: + Ăn mặc rách rưới ? Nhuận Thổ lý giải cuộc sống của + Nước da vàng sạm, …, vết nhăn sâu hoắm, mình như thế nào? (mất mùa, thuế cặp mắt có mi viền đỏ húp mọng lên, bàn tay má, quan lại hách dịch “chẳng có thô ráp. luật lệ gì cả”) + Lấy dáng điệu cung kính: Bẩm ông! Tàn tạ, bần hàn, cuộc đời xuống dốc sa sút “Tôi” điếng người đi… * Chị Hai Dương: - Ngày trước xinh đẹp ( người ta gọi chị là Gặp lại Nhuận Thổ, “Tôi” có tâm “nàng Tây Thi đậu phụ”). trạng như thế nào? - Nay: Chị trở thành người đàn bà đanh đá, ? Ngoài Nhuận Thổ, “Tôi” còn gặp nanh nọc… những ai? Họ thay đổi như thế nào? * Những người hàng xóm khác: Cuộc sống đói nghèo cũng làm mất đi những đức tính tốt đẹp ở họ (…Vừa đưa chân vừa lấy đồ đạc…) Sự sa sút về kinh tế nhất là sự sa sút về diện ? Sự thay đổi của Nhuận Thổ và mạo tinh thần ở những người lao động Trung những người hàng xóm nói lên điều Quốc đầu thế kỉ XX. gì? Nguyên nhân: - Chế độ phong kiến tàn bạo… - Mất mùa. - Những tiêu cực còn nằm trong tâm hồn của người nông dân ( Sự ấu trĩ trong nhận thức). Kết hợp phương thức tự sự và phương thức ? Nguyên nhân nào dẫn đến thực nghị luận rất khéo. trạng đáng buồn đó?.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> * Hoạt động 2: Giáo viên: Những phương thức biểu đạt được sử dụng trong tác phẩm? - Chỉ ra những câu văn trực tiếp thể hiện suy nghĩ cảm xúc của nhân vật “tôi” trước cảnh và người ở quê hương?. Giáo viên: Cảm xúc khi rời quê của “tôi” biểu hiện như thế nào? - Suy nghĩ như thế nào về hình ảnh con đường mà nhân vật “tôi” muốn nói ở cuối câu chuyện? * Hoạt động 3: Giáo viên: Nêu nội dung và nghệ thuật của truyện?. 2.Những suy nghĩ, cảm xúc của tôi”: a. Những ngày ở quê: - Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của Thím Hai Dương, Nhuận Thổ. - Điếng người đi trước lời chào của Nhuận Thổ. - Than thở cho gia cảnh của NT Buồn, đau xót trước sự sa sút của những người nơi quê hương. b. Khi rời quê: - Lòng không chút lưu luyến, cảm thấy ngột ngạt, lẻ loi bức bối, ảo não, buồn đau, thất vọng, nhức nhối. - Mong cho thế hệ con cháu phải sống cuộc đời mới, cuộc đời chưa từng sống. - Hình ảnh con đường là biểu hiện một niềm tin vào sự thay đổi xã hội, tìm một con đường mới cho người dân Trung Quốc trong những năm đầu thế kỉ XX IV.Tổng kết: 1. Nội dung: những rung cảm của “tôi” trước sự thay đổi của làng quê phê phán xã hội lễ giáo phong kiến đặt ra con đường đi cho người nông dân. 2. Nghệ thuật: Diễn biến tâm lý nhân vật. E.Tổng kêt-rút kinh nghiệm: - Em học được gì trong cách kể chuyện của nhà văn Lỗ Tấn? - ý nghĩa của hình ảnh con đường ở cuối truyện. - Chọn một đoạn văn mà em thích, học thuộc. - Chuẩn bị bài Ôn tập tập làm văn….
<span class='text_page_counter'>(150)</span> TUẦN 17. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN(tt). Tiết thứ 79,80. Ngày soạn: 02.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Hệ thống kiến thức Tập làm văn học trong học kì 1: + Khái niệm về VB thuyết minh và VB tự sự. + Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong VB thuyết minh và VB tự sự. + Hệ thống VB thuộc kiểu VB thuyết minh và VB tự sự đã học. 2. Kỹ năng: - Tạo lập VB thuyết minh và VB tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu VB thuyết minh và VB tự sự . 3. Thái độ: - Tìm tòi các VB thuyết minh và VB tự sự để đọc thêm II. Nâng cao, mở rộng: - So sánh các VB tự sự khác nhau để thấy tác dụng của các phương thức biểu đạt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 9? Nêu đặc điểm của từng văn bản? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I.Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt Giáo viên: Cho học sinh đọc câu có liên quan ở lớp 9:.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> hỏi số 1 , gợi ý các em ví dụ minh hoạ cho từng kiểu văn bản. - Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với miêu tả? Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với giải thích? Giáo viên: Văn bản tự sự kể ở ngôi thứ mấy? Cần chú ý miêu tả nội tâm? Vì sao văn tự sự cần miêu tả nội tâm? Hoạt động 2: Giáo viên: Văn thuyết minh và miêu tả khác nhau như thế nào? Khi thuyết minh cần miêu tả phải chú ý điều gì? Giáo viên: Kẻ bảng gợi ý các điểm cần so sánh của hai kiểu văn bản. 1 .Thuyết minh: - Thuyết minh kết hợp với miêu tả. - Thuyết minh kết hợp với lập luận giải thích. 2.Tự sự: - Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Tự sự kết hợp với nghị luận. 3.Một số đặc điểm cần chú ý về văn thuyết minh và miêu tả Miêu tả Thuyết minh - Có hư cấu, tưởng - Trung thành với tượng, không nhất thiết đặc điểm của đối phải trung thành với sự tượng, sự vật. vật. - Dùng nhiều so sánh - Bảo đảm tính liên tưởng. khách quan… - Ít dùng số liệu. - Dùng nhiều số liệu. - Dùng nhiều trong sáng -Ứng dụng nhiều tác văn chương nghệ trong tình huống thuật. cuộc sống. - Ít khuôn mẫu.. - Thường theo một số yêu cầu giống nhau. - Đa nghĩa. - Đơn nghĩa. 4.Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm: Hoạt động 3: II.Luyện tập: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 1. Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả bài tập. nội tâm: Học sinh thảo luận nhóm. “Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ Giáo viên gọi bất kì học sinh nào được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi…” trả lời, học sinh khác bổ sung. 2. Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: “Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh trại, yên ủi quân lính, truyền cho tất cả đều ngồi mà nghe lệnh rồi dụ họ rằng: - Quân Thanh sang xâm lấn nước ta…” E.Tổng kết –rút kinh nghiệm: - Nắm lại cách thuyết minh một đối tượng có sử dụng yếu tố miêu tả. - Học bài. - Chuẩn bị Ôn tập tập làm văn (tiếp)..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> TUẦN 17. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN(tt). Tiết thứ 79,80. Ngày soạn: 02.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Hệ thống kiến thức Tập làm văn học trong học kì 1: + Khái niệm về VB thuyết minh và VB tự sự. + Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong VB thuyết minh và VB tự sự. + Hệ thống VB thuộc kiểu VB thuyết minh và VB tự sự đã học. 2. Kỹ năng: - Tạo lập VB thuyết minh và VB tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu VB thuyết minh và VB tự sự . 3. Thái độ: - Tìm tòi các VB thuyết minh và VB tự sự để đọc thêm II. Nâng cao, mở rộng: - So sánh các VB tự sự khác nhau để thấy tác dụng của các phương thức biểu đạt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 9? Nêu đặc điểm của từng văn bản? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 4: I. Đặc điểm văn bản tự sự: Giáo viên: Cho học sinh đọc câu hỏi 1 . Những nội dung liên quan:.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> sách giáo khoa. Học sinh: Thảo luận theo câu hỏi: - Nêu vai trò, tác dụng của miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự? Giáo viên: Giải thích tại sao trong văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự?. - Miêu tả trong văn tự sự. - Nghị luận trong tự sự. - Biểu cảm trong tự sự. - Trong văn bản (tự sự) có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì: + Các yếu tố miêu tả, lập luận, biểu cảm chỉ là hỗ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính. + Gọi tên văn bản căn cứ vào phương thức biếu đạt. + Thực tế khó có một văn bản nào chỉ vận dụng giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ cho một hình thức biểu đạt. học sinh lên điền. 2. Sơ đồ tổng hợp: Học sinh: Nhận xét. 3. Văn bản khi học sinh viết cần làm rõ bố cục 3 phần vì các em đang rèn kĩ năng tác phẩm văn học là thể hiện sự sáng tạo. Giáo viên: Cho học sinh đọc câu hỏi 4. Độc thoại, đối thoại hiểu sâu hơn về Truyện K số 10 sách giáo khoa. iều, truyện Làng. Học sinh: Trao đổi, trình bày. 5. Giúp học sinh học tốt hơn khi làm văn kể Lớp bổ sung. chuyện, dùng ngôi kể, người kể chuyện, dẫn dắt, Giáo viên: Cho học sinh thảo luận xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc. nhóm. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Vận dụng kiến thức phần TLV-TV để đọc hiểu văn bản tự sự. - Các nội dung chính của kiểu bài thuyết minh, tự sự. - Tác động qua lại giữa phần Văn học,Tiếng Việt và Tập làm văn, để tiếp tới, kiểm tra học kì... - Chuẩn bị Kiểm tra học kì I....
<span class='text_page_counter'>(154)</span> TUẦN 17. KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I. Tiết thứ 81,82. Ngày soạn: 02.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả 3 phần (Đọc-hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn) trong sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1. 2. Kỹ năng: - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới. 3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nhận đề. - Học sinh: Ôn chương trình, chuẩn bị làm bài. C. Phương pháp và KTDH: D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: 1 .Đề bài : ( Đề của Phòng) Hoạt động 1 : Giáo viên phát đề cho học sinh.. Hoạt động 2: Hs làm bài, Gv theo dõi, nhắc nhở về tinh thần và thái độ làm bài của học sinh. Hoạt động 3: Thu bài..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> E.Củng cố dặn dò:. - Nhận xét giờ làm bài. - Chuẩn bị Tiết trả bài.. TUẦN 18. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. Tiết thứ 83. Ngày soạn: 04.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm vững cách làm một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. Nhận ra được những ưu điểm, khuyết điểm của mình khi viết kiểu bài này. 2. Kỹ năng: - Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong bài làm. 3. Thái độ: - Nhận ra các lỗi của mình trong bài làm, có ý thức sửa lỗi II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét bài làm học sinh. - Học sinh: Học bài cũ, nắm chắc lí thuyết kiểu bài. C. Phương pháp và KTDH: Xây dựng dàn bài, nhận xét, đánh giá. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I.Đề bài: Học sinh: Nhắc lại đề bài. Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện Giáo viên: Yêu cầu đề? với người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuôc gặp gỡ và trò chuyện đó. II.Nhận xét: Hoạt động 2: 1. Ưu điểm: Giáo viên: Nhận xét ưu điểm từng - Đa số các em đã giới thiệu được tình huống mặt và đánh giá từng bài cụ thể? gặp gỡ..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Kể chuyện xen tả cảnh, tả người, sử dụng ngôn ngữ đối thoại,lời phát biểu cảm động. 2. Hạn chế: - Một số bài sai chính tả. - Trình bày cẩu thả - Dùng từ không chính xác - Kể sơ sài, chi tiết sự việc lộn xộn, lặp, lời Hoạt động 3: phát biểu chung chung. Giáo viên: Đưa ra một số lỗi của III. Trả bài - Chữa lỗi: học sinh. 1 .Giáo viên trả bài – Học sinh chữa lỗi. Trả bài cho học sinh, học sinh 2. Đọc một số bài khá chữa lỗi trong bài làm. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhận xét giờ trả bài. - Chuẩn bị trả bài kiểm tra Tiếng Việt….
<span class='text_page_counter'>(157)</span> TUẦN 18. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Tiết thứ 84. Ngày soạn: 06.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức kĩ năng diễn đạt, trả lời trúng ý, biết cách sử dụng từ Tiếng Việt trong giao tiếp, nói viết. 2. Kỹ năng: - Thấy được những ưu điểm và hạn chế của mình trong việc nắm kiến thức và kĩ năng về mảng từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại. 3. Thái độ: - Nhận thấy lỗi của mình trong bài làm, có ý thức sửa lỗi. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: nhận xét bài làm. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề ra và đáp án: Hoạt động 1: (Đề và đáp án như tiết 73) Giáo viên đọc lại đề ra, nêu đáp II. Nhận xét bài làm của học sinh: án từng câu - Đa số các em có ý thức làm bài , cơ bản nắm được các nội dung đã học - Phần kiến thức về phương chân hội thoại còn một số em nhầm lẫn.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Phần viết đoạn một số em còn chưa bảo đảm yêu cầu về hình thức của đoạn. Hoạt động 2: Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. - Một số bài làm trình bày quá cẩu thả,tẩy xoá quá nhiều. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm - Nắm lại kiến thức đã học. - Chú ý cách trình bày các câu văn, đạn văn. - Học bài, chuẩn bị cho tiết Tập làm thơ tám chữ.... TUẦN 18. Tiết thứ 85. HOẠT ĐỘNG NGỮ VAWN: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ(tt). Ngày soạn: 06.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thơ tám chữ. - Bước đầu làm thơ tám chữ. 3. Thái độ: - Qua hoạt động làm thơ tám chữ, tạo hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. II. Nâng cao, mở rộng: Phát huy tinh thần sáng tạo đểlàm thơ tám chữ B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và ktdh Hoạt động nhóm, thuyết trình,động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Thực hành làm thơ 8 chữ Giáo viên: Mỗi em làm một bài thơ 8 dòng, mỗi dòng 8 chữ. Học sinh chuẩn bị. * Hoạt động 2: II. Trình bày trước lớp: Học sinh trình bày phần chuẩn bị của mình..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Giáo viên cho học sinh nhận xét: - Cách gieo vần đã dúng chưa. - Nôi dung như thế nào. * Hoạt động 3: III. Trình bày cảm nhận về bài thơ Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm. mình yêu thích: Đại diện nhóm trình bày. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhận xét tiết thực hành. - Nắm chắc đặc điểm thơ tám chữ. - Hoàn thành bài thơ. - Chuẩn bị: Đọc thêm: Những đứa trẻ... TUẦN 18. ĐỌC THÊM: NHỮNG ĐỨA TRẺ. Tiết thứ 86. (Mác Xim Goor Ki). Ngày soạn: 06.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M.Go-rơ-ki và TP của ông. Những đóng góp của ông đối với nền VH Nga và VH nhân loại. Mối đồng cảm chân thành giữa nhà văn và những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu tình cảm,đãnen giữa chuyện đời thường và chuyện cổ tích. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tp để cảm nhận một Vb truyện hiện đại. - Kể tóm tắt đoạn truyện 3. Thái độ: - Cảm thông chia xẻ với những đứa trẻ thiếu tình thương. Qúi trọng nâng niu những gì mình đang có. Trân trọng tình bạn ngây thơ trong sáng. II. Nâng cao, mở rộng: - Ý nghĩa biểu tượng của một số chi tiết trong truyện B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I.Tác giả - tác phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Học sinh: Đọc chú thích Giáo viên: Bổ sung. Hoạt động 2: Giáo viên: Tóm tắt phần trước đoạn trích. Nêu cách đọc, giải thích chú thích. Học sinh: Đọc, nhận xét. Giáo viên: Bố cục gồm mấy phần. Học sinh: 3 phần *Hoạt động 3: Giáo viên: Tóm tắt truyện? - Hiểu gì về hoàn cảnh những đứa trẻ? - Tìm ra điểm giống và khác nhau trong hoàn cảnh xuất hiện của chúng? - Quan hệ giữa hai gia đình như thế nào? Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với nhau? Giáo viên: Cảm nhận tình bạn giữa bọn trẻ như thế nào? Tại sao nhà văn có thể khắc ghi sâu sắc và kể lại xúc động như vậy? Giáo viên: Tìm những câu văn, đoạn trích thể hiện sự quan sát tinh tế của Aliôsa nhìn nhận những đứa trẻ? Giáo viên: Phân tích những cảm nhận, nhận xét bằng những câu văn giàu hình ảnh so sánh của nhà văn? Giáo viên: Phân nhóm cho học sinh thảo luận?. Giáo viên: Chuyện đời thường và truyện cổ tích lồng vào nhau trong. - Nhà văn Nga nổi tiếng. - Cuộc đời gặp nhiều gian truân. Có tuổi thơ cay đắng thiếu tình thương. - Vừa lao động, vừa sáng tác nhiều tác phẩm. - trích trong “Thời thơ ấu” cuốn đầu trong ba bộ tiểu thuyết tự truyện. II.Đọc, tìm hiểu tác phẩm: 1 .Đọc: 2.Bố cục: 3 phần + Tình bạn trong trắng. + Tình bạn bị cấm đoán + Tình bạn tiếp diễn. III. Phân tích: 1 . Những đứa trẻ thiếu tình thương: - Aliôsa: bố mất, ở với bà ngoại (người lao động bình thường) - Ba đứa trẻ con đại tá: Mất mẹ, sống với bố và dì ghẻ (quí tộc). - Bọn trẻ quen nhau tình cờ: Aliôsa cứu thằng em bị ngã xuống giếng. Chúng chơi thân với nhau vì có cùng cảnh ngộ giống nhau. Tình bạn trong sáng, hồn nhiên. (Nhà văn am hiểu thế giới tâm hồn của những đứa trẻ bất hạnh, ông có sự rung động mạnh mẽ ...) 2. Những quan sát và nhận xét tinh tế của Aliôsa: - Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết “Chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con Sự so sánh chính xác liên tưởng đến cảnh lũ gà con sợ hãi co cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu. Sự cảm thông của Aliôsa với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ - Khi đại tá bất chợt xuất hiện: “Chúng lặng lẽ bước ra khỏi xe đi vào nhà, khiến tôi lại nghĩ đến những con ngỗng…” So sánh chính xác thể hiện dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện được thế giới nội tâm của chúng đồng thời cảm thông với cuộc sống thiếu tình thương của bạn. 3. Chuyện đời thường và vườn cổ.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> nghệ thuật kể chuyện của Goorki như thế nào qua các chi tiết liên quan đến những người mẹ và những người bà trong bài văn này?. tích: - Chi tiết bọn trẻ nhắc đến dì ghẻ Aliôsa liên tưởng đến mụ dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích trí tưởng tượng phong phú và sự lo lắng thương bạn. - Chi tiết người “mẹ thật” Aliôsa lạc ngay vào thế giới cổ tích động viên các bạn và nỗi thất vong trẻ thơ khao khát tình yêu thương của mẹ Nhấn mạnh: Câu chuyện đậm đà màu - Hình ảnh người bà nhân hậu: kể sắc cổ tích. chuyện cổ tích nhớ nhung hoài niệm những ngày tháng tươi đẹp. Giáo viên: Cho học sinh đọc ghi nhớ Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất (sách giáo khoa) thơ ước mong hạnh phúc yêu thương của trẻ thơ hồn hậu đáng yêu. IV.Tổng kết: * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Cảm nhận về vẻ đẹp và sức mạnh của tình bạn. - Tình bạn trong sáng và đẹp đẽ của những đứa trẻ đã nói lên điều gì? - Nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của tác giả - Chuẩn bị Trả bài Kiểm tra Văn....
<span class='text_page_counter'>(162)</span> TUẦN 19. TRẢ BÀI KIỂM TRA KIỂM TRA VĂN. Tiết thứ 87. Ngày soạn: 08.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức kĩ năng diễn đạt, trả lời trúng ý, biết cách sử dụng từ trong giao tiếp, nói viết. 2. Kỹ năng: - Thấy được những ưu điểm và hạn chế của mình trong việc nắm kiến thức và kĩ năng của bài học. 3. Thái độ: - Nhận thấy lỗi của mình trong bài làm, có ý thức sửa lỗi. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: nhận xét bài làm. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I. Đề ra và đáp án: (Đề và đáp án như tiết 76) Giáo viên đọc lại đề ra, nêu đáp II. Nhận xét bài làm của học sinh: án từng câu -Đa số các em có ý thức làm bài , cơ bản nắm được các nội dung đã học - Phần kiến thức về phương chân hội thoại còn một số em nhầm lẫn Hoạt động 2: - Phần viết đoạn một số em còn chưa bảo đảm Giáo viên nhận xét bài làm của yêu cầu về hình thức của đoạn.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> học sinh.. - Một số bài làm trình bày quá cẩu thả,tẩy xoá quá nhiều.. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm - Nắm lại kiến thức đã học. - Chú ý cách trình bày các câu văn, đạn văn. - Học bài, chuẩn bị cho tiết Trả bài kiểm tra học kì I.... TUẦN 19 Tiết thứ 88. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. Ngày soạn: 08.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Kiểu bài tự sự và các yếu tố miêu tả,biểu cảm, nội tâm... - Kiến thức về các tp văn học trong chương trình kì 1 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trong bài làm. 3. Thái độ: - Tự đánh giá kết quả bài làm học kì I, rút ra những ưu, khuyết điểm về kiến thức, kĩ năng, phương pháp làm bài. - Rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hoạt động 1: I. Chép lại đề và đáp án: Giáo viên: Xác định mục đích yêu cầu II.Nhận xét bài làm của học sinh: của đề ra. 1 .Ưu điểm: Giáo viên: Đọc lại đề cho học sinh nêu - Nắm chắc kiến thức đã học. đáp án các câu trắc nghiệm. - Có ba phần rõ ràng. * Hoạt động 2: 2.Khuyết điểm: Giáo viên nhận xét bài làm của học - Một số em kiến thức còn mơ hồ. sinh (Tùy vào bài làm của học sinh, để giáo viên có những nhận xét cụ thể hơn...).
<span class='text_page_counter'>(164)</span> * Hoạt động 3: Giáo viên trả bài, học sinh sửa lỗi.. III.Trả bài và sửa lỗi:. E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhắc học sinh tiếp tục sửa các lỗi trong bài làm. - Ôn tập nắm vững kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài Bàn về đọc sách.... TUẦN 19 Tiết thứ 89-90. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN (Trình bày sản phẩm Chương trình VHĐP). Ngày soạn: 10.12.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp văn học của những nhà thơ, nhà văn có tên tuổi sinh ra và lớn lên ở địa phương. 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết sưu tầm các tác phẩm văn học viết về địa phương. 3.Thái độ: - Hình thành trong học sinh sự quan tâm yêu mến đối với văn học địa phương. II.Nâng cao. Mở rộng: B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chọn một số sáng tác của địa phương để giới thiệu cho học sinh. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị sưu tầm và trình bày một số bài thơ viết về quê hương. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ; *Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu Học sinh: Tập hợp theo tổ các bản thống kê biểu của địa phương: của từng cá nhân sưu tầm. 1 . Thơ - Tổ tiến hành tập hợp vào bảng thống kê 2. Văn xuôi của tổ. 3. Kí sự * Hoạt động 2: Tác giả Tác phẩm Thời gian Các tổ cử đại diện lên trình bày kết quả sưu sáng tác tầm của tổ (Tác giả, tác phẩm, thời gian sáng tác).
<span class='text_page_counter'>(165)</span> * Hoạt động 3: Học sinh: đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm II.Trình bày cảm nhận cá nhân về nghĩ về một tác phẩm viết về quê hương một sáng tác về địa phương: E.Tổng kết- rút kinh nghiệm: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Tuyên dương cá tổ, cá nhân có bài sưu tầm tốt. - Khuyến khích học sinh tiếp tục tìm hiểu và sưu tầm văn học địa phương - Khuyến khích các em sáng tác thơ văn.... KẾT THÚC HỌC KỲ I..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> TUẦN 20 Tiết thứ 91. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (T1) (trích). (Chu Quang Tiềm). Ngày soạn: 16.12.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu băn bản dịch ( không sa vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn nghị luận 3. Thái độ: - Tạo thói quen đọc sách, biết lựa chọn sách để đọc. II. Nâng cao, mở rộng: - Cảm nhận cái hay của từng loại sách. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Triển khai bài mới: (Cho học sinh xem clip ảnh) Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: - Giáo viên hướng dẫn, đặt câu hỏi để học sinh nêu vài nét về tác giả, tác phẩm. I. Tác giả, tác phẩm: - (Học sinh tham khảo phần chú thích và trả lời) (sgk) * Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn và đọc mẫu một phần..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Học sinh đọc, cho nhận xét. ? Dựa vào văn bản, hãy nêu bố cục văn bản? - (Học sinh trả lời). - Các em từ lớp 6 đến nay đã học rất nhiều kiểu loại văn bản. Vậy theo em, văn bản này thuộc kiểu loại văn bản nào? (Nghị luận). - Giáo viên hướng dẫn hs về hệ thống luận điểm. * Hoạt động 3: ? Qua lời bàn của Chu Quang Tiềm, em thấy sách có tầm quan trọng như thế nào? ( Học sinh dựa vào sách giáo khoa để trả lời) GV: Những cuốn sách có giá trị có thể xem là những cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. ? Vậy, đọc sách có ý nghĩa như thế nào? GV: Đối với mỗi con người, đọc sách là trả món nợ đối với thành quả trong quá khứ, là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, để phát hiện thế giới mới. - Không thể thu được các thành tựu mới trên con đường phát triển học thuật nếu như không biết kế thừa các thành tựu của các thời đã qua... ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để trình bày rõ điều đó? - So sánh. - Giải thích vấn đề bằng phép nghị luận phân tích tổng hợp để thuyết phục người đọc , người nghe..... II. Đọc - chú thích - bố cục: Bố cục: 3 phần III. Đọc - hiểu văn bản: 1. Tầm quang trọng, ý nghĩa của việc đọc sách: - Sách là kho tàng tri thức quí báu, là di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt mấy nghìn năm.. - Đọc sách là một con đường tích lũy, nâng cao vốn tri thức.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Cho học sinh xem đoạn phim tư liệu. - Học sinh thảo luận nhóm, hệ thống kiến thức bằng bản đồ tư duy. - Học bài. - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo, bằng cách trả lời các câu hỏi còn lại trong sách giáo khoa. - Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi học bài: Bàn về đọc sách. - Em học tập được gì về phương pháp lập luận của tác giả qua phần đầu của văn bản?.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> TUẦN 20 Tiết thứ 92. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (T2) (Chu Quang Tiềm). Ngày soạn: 16.12.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu băn bản dịch ( không sa vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một vb nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn nghị luận 3. Thái độ: - Tạo thói quen đọc sách, biết lựa chọn sách để đọc. II. Nâng cao, mở rộng: - Cảm nhận cái hay của từng loại sách. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Mở đầu bài viết của mình, tác giả đã nói với chúng ta về tầm quan trọng của việc đọc sách, tác giả đã dùng phép nghị luận gì để nói rõ điều đó? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 3: 2. Cái hại khi sách vở nhiều: Giáo viên: Vì sao tác giả lại nói: - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu. “sách vở tích luỹ càng nhiều thì việc - Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng. đọc sách cũng ngày càng không dễ”? * Cách trình bày: ? Tác giả đã lí giải điều đó như thế + Cái hại thứ nhất được trình bày bằng cách so nào? sánh cách đọc của các học giả Trung quốc cổ.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> * Hoạt động 4: Giáo viên: Em hãy đọc kĩ phần 3 của văn bản và cho biết tác giả đã truyền cho ta những kinh nghiệm gì về phương pháp đọc sách?. ? Về đọc sách để có kiến thức phổ thông ta nên đọc như thế nào? ? Để trau dồi học vấn chuyên môn ta nên đọc như thế nào?. Giáo viên: Từ bài học trên em thu hoạch được gì về phương pháp đọc sách? Học sinh: Thảo luận-trả lời. đại với cách đọc của học giả trẻ ngày nay Tác giả còn dùng cách nói ví von: “Giống như ăn các thứ không tiêu hoá được tích càng nhiều thì càng dễ đau dạ dày…” + Ở cái hại thứ hai tác giả trình bày rất giản dị: “…tham nhiều mà không vụ thực chất, đã lãng phí thời gian, sức lực…” Cuối cùng ,tác giả dùng hình ảnh so sánh để nhấn mạnh ý mình muốn nói: “ Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận…” Do cách diễn đạt giàu hình ảnh như vậy, nên bài nghị luận này có tính thuyết phục và sức hấp dẫn cao. 3. Phương pháp đọc sách: - Đọc sách không cần nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. - Sách đọc nên chia làm mấy loại… - Trên đời không có học vấn nào là cô lập… không biết rộng thì không thể chuyên Tất cả được tác giả giải thích cặn kẽ, phân - “…Mỗi môn phải chọn từ 3 đến 5 quyển xem tích rõ ràng (dẫn chứng sách giáo khoa)cho kĩ” - Muốn chuyên sâu phải đọc rộng… “Không biết rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì không thể nắm gọn. Trước hết hãy biết rộng rối sau mới nắm chắc…” 4.Rút ra bài học về phương pháp đọc sách: - Phải biết chọn sách mà đọc - Đã đọc cuốn nào thì đọc cho kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm. - Phải biết kết hợp đọc sách chuyên môn và đọc sách có kiến thức phổ thông - Khi đọc sách chuyên môn phải kết hợp đọc rộng và đọc sâu.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học sinh nhắc lại phương pháp đọc sách. - Phương pháp lập luận của tác giả. - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Khởi ngữ..
<span class='text_page_counter'>(170)</span> TUẦN 20 Tiết thứ 93. KHỞI NGỮ. Ngày soạn: 20.12.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. 2. Kỹ năng: - Nhận diện khởi ngữ. - Đặt câu có khởi ngữ 3. Thái độ: - Dùng câu đúng ngữ pháp II. Nâng cao, mở rộng: - Phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Đặc điểm và công dụng của khởi Giáo viên: Các từ in đậm trong các thí dụ ngữ trong câu: a,b,c có vị trí và quan hệ với vị ngữ khác 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) với chủ ngữ trong câu như thế nào? 2. Nhận xét: - Về vị trí: Các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ. - Về quan hệ với chủ ngữ: Các từ in đậm không có quan hệ chủ - vị với vị ? Trước từ ngữ in đậm có thể thêm ngữ. những quan hệ từ nào? - Trước các từ ngữ in đậm có thể thêm.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Giáo viên: Những từ in đậm là khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì? Học sinh: đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. các quan hệ từ như: còn, về, với,đối với…. Khởi ngữ đứng trước Chủ ngữ và thông báo về đề tài được nói đến trong câu. 3. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) II. Luyện tập: 1. Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau: * Hoạt động 2: a. “Điều này” (câu 2) Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài b.“ Đối với chúng mình” (câu 3) tập. c. “ Một mình” d. “Làm khí tượng” e. “ đối với cháu” 2. Chuyển phần in đậm trong câu ( Nhóm 1 và nhóm 2 làm bài tập 1 , thành khởi ngữ: nhóm 3 và nhóm 4 làm bài tập 2) a. anh ấy làm bài tập cẩn thận lắm. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. - b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Khởi ngữ là gì? - Học thuộc bài, chép bài tập vào vỡ. - Đọc bài phép phân tích và phép tổng hợp. - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(172)</span> TUẦN 20. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. Tiết thứ 94. Ngày soạn: 20.01.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các vb nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Có ý thức Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc hiểu văn bản . II. Nâng cao, mở rộng: Sử dụng linh hoạt hai phép lập luận này khi tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH, Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự cuẩn bị bài của học sinh. * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng - Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc hợp: kĩ văn bản trong sách giáo khoa 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Thông qua một loạt dẫn chứng ở 2. Nhận xét: phần mở bài, tác giả đã rút ra nhận -Tác giả rút ra vấn đề “ ăn mặc chỉnh tề” xét về vấn đề gì? ( sự đồng bộ hài hoà trong trang phục) ? Hai luận điểm chính trong văn - Hai luận điểm chính trong văn bản là: bản là gì? + Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh. + Trang phục phải phù hợp với đạo đức..
<span class='text_page_counter'>(173)</span> ? Để xác lập 2 luận điểm trên, tác giả dùng phép lập luận nào?. Học sinh đọc thầm văn bản, suy nghĩ và trả lời. Giáo viên: tiếp tục nêu câu hỏi: ?Để “chốt” lại vấn đề, tác giả dùng phép lập luận nào? Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Giáo viên: nêu các yêu cầu của bài tập. Học sinh: suy nghĩ, trao đổi về các bài tập. Gọi học sinh lần lượt trả lời các yêu cầu của từng bài tập. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên: kết luận.. - Tác giả đã sử dụng phép lập luận phân tích, cụ thể là: Đối với luận điểm 1 : “ ăn cho mình, mặc cho người” Cô gái một mình trong hang sâu chắc không váy xoè, váy ngắn… Anh thanh niên đi tát nước hay câu cá ngoài đòng chắc không chải đầu bằng sáp thơm… Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch… Đi dự đám tang không được ăn mặc loè loẹt, cười nói oang oang… Đối với luận điểm 2: “ Y phục xứng kì đức” Dù đẹp đến đâu mà không phù hợp…trò cười cho thiên hạ. Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị Làm rõ nhận định của tác giả là: “ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh…” -Để “chốt” lại v.đề , tác giả dùng phép lập luận tổng hợp bằng một kết luận ở cuối văn bản “thế mới biết ….trang phục đẹp” 3. Kết luận: ghi nhớ: (sách giáo khoa) II. Luyện tập: 1 . Phân tích luận điểm: “học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách là con đường quan trọng của học vấn” - Học vấn là thành quả của nhân loại… - Bất kì ai muốn phát triển học thuật cũng phải bắt đầu từ kho tàng quí báu được lưu giữ trong sách… - Đọc sách là hưởng thụ thành quả về tri thức và kinh nghiệm… 2. Phân tích lí do phải chọn sách để đọc: - Bất cứ lĩnh vực nào củng có sách chất đầy thư viện phải chọn để đọc - Phải chọn những cuốn sách “cơ bản, đích thực” để đọc. - Đọc sách cũng như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố…. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Thế nào là phép lập luận phân tích tổng hợp? - Vai trò của phép lập luận phân tích tổng hợp? - Học bài cũ và chuẩn bị luyện tập....
<span class='text_page_counter'>(174)</span> TU ẦN 20. LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. Tiết thứ 95. Ngày soạn: 22.01.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng rõ hơn văn bản có sử dụng phép phân tích và tổng hợp. - Sử dụng thuần thục hơn phép phân tích tổng hợp khi tạo lập và đọc hiểu văn bản nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của phép phân tích và tổng hợp từ đó chủ động vận dụng trong tạo lập vb. II. Nâng cao, mở rộng: - Lựa chọn phép lập luận phù hợp nội dung và mục đích diễn đạt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp? Vai trò của các phép lập luận này trong giao tiếp? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I.Nhận diện văn bản phân tích: Giáo viên: yêu cầu học sinh 1.a. Luận điểm: “Thơ hay là hay cả hồn lẫn đọc kĩ 2 đoạn trích a, b sách xác, hay cả bài”. giáo khoa và trả lời câu hỏi. b.Trình tự phân tích: ? Luận điểm và trình tự phân - Cái hay thể hiện ở các điệu xanh: xanh ao, tích ở a? xanh bờ, xanh sóng… - Cái hay thể hiện ở những cử động thuyền.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> ? Luận điểm và trình tự phân tích ở b?. * Hoạt động 2: Giáo viên: nêu yêu cầu để học sinh trao đổi thảo luận. ? Thế nào là học qua loa đối phó?. ? Phân tích bản chất của lối học đối phó và tác hại của nó? * Hoạt động 3: Giáo viên: Nêu vấn đề “Tại sao phải đọc sách?” Học sinh: Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để làm dàn ý. Giáo viên gọi một số học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét.. nhích, sóng gợn… - Cái hay ở các vần thơ: tử vận hiểm hóc kết hợp từ với nghĩa chữ tự nhiên… 2.a.Luận điểm: “Mấu chốt của thành đạt là ở đâu?” b.Trình tự phân tích: - Do nguyên nhân khách quan (đây là điều kiện cần): gặp thời, hoàn cảnh… - Chủ quan (điều kiện đủ): kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi… II. Thực hành phân tích một vấn đề: Yêu cầu cần thể hiện được các ý sau: - Học qua loa là học không đến nơi đến chốn, cái gì cũng biết một tí nhưng không có hệ thống sâu sắc… - Học đối phó là học cốt để thầy cô không trách, cha mẹ không mắng Kiến thức phiến diện hời hợt. - Bản chất: đầu óc rỗng tuếch, hỏi gì cũng không biết, làm gì cũng hỏng. - Tác hại: những người như thế sẽ không có hứng thú học tập, kết quả học tập ngày càng thấp Trở thành gánh nặng cho xã hội. III.Thực hành phân tích một văn bản: Yêu cầu: - Sách là kho tri thức được tích luỹ từ hàng nghìn năm của nhân loại Muốn hiểu biết phải đọc sách - Tri thức trong sách được coi là “mặt bằng” xuất phát của mọi người có nhu cầu học tập Không đọc sách sẽ lạc hậu, không thể tiến bộ - Càng đọc sách chúng ta mới thấy kiến thức của nhân loại thì mênh mông con hiểu biết của chúng ta thì vô cùng bé nhỏ Có thái độ khiêm tốn và ý chí cao trong học tập.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Ôn tập, nắm chắc các phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Làm bài tập số 4 sách giáo khoa - Đọc bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Trả lời các câu hỏi hướng dẫn sách giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(176)</span> TUẦN 21 Tiết thứ 96. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi). Ngày soạn: 24.01.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu được sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người . - Hiểu thêm cách lập luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản nghị luận. - Rèn thêm cách viết một văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Thể hiện suy nghĩ, thái độ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ II. Nâng cao, mở rộng: - Công dụng và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người qua các tác phẩm văn học đã học B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như thế nào? Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: Giáo viên: Hd cách đọc văn bản, 1 .Đọc văn bản: đọc mẫu, gọi học sinh đọc. 2. Vài nét về tác giả- tác phẩm: Giáo viên: Hãy giới thiệu những nét a. Tác giả: chính về tác giả Nguyễn Đình Thi? -Nguyễn Đình Thi (1924-2003) quê ở Hà Nội. Học sinh: căn cứ vào chú thích để - Hoạt động văn nghệ của ông khá đa dạng: làm giới thiệu về tác giả. thơ, viết văn , sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê bình. b. Tác phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Văn bản được sáng tác năm 1948, lúc ông 24 tuổi. - Bố cục- Hệ thống luận điểm: + Sức mạnh kì diệu của văn nghệ (từ đầulà sự sống ) + Tiếng nói chính của văn nghệ (phần còn lại) II. Phân tích văn bản: 1 . Nội dung tiếng nói của văn nghệ: - Đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật: lấy chất liệu thực tại đời sống→ tác giả sáng tạo gửi vào đó một cách nhìn mới, một lời nhắn gửi. + Dẫn chứng 1 : Truyện Kiều: đọc tác phẩm rung động trước cảnh đẹp ngày xuân, bâng khuâng nghe lời gửi của tác giả. + Dẫn chứng 2: Anna Carênhina - Tônxtôi nói gì với người đọc. - Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời lý thuyết khô khan mà chứa đựng tình cảm những say sưa, yêu ghét, vui buồn, mơ mộng của nghệ sĩ → khiến ta rung động ngỡ ngàng. Nội dung tiếng nói của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ. * Luyện tập: Yêu cầu: - Ca ngợi những con người lao động như anh thanh niên... - Khẳng định vẻ đẹp và ý nghĩa của những công việc thầm lặng.. Giáo viên: Hãy xác định các luận điểm của văn bản? Học sinh: Đọc thầm văn bản và chia bố cục. * Hoạt động 2: Giáo viên: hướng dẫn phân tích phần 1 . Học sinh: đọc lại luận điểm 1 . ? Luận điểm triển khai theo cách lập luận nào? Chỉ ra trình tự lập luận của luận điểm ấy? (phân tích, tổng hợp). ? Tác giả đã chỉ ra những nội dung tiếng nói nào của văn nghệ? Mỗi nội dung ấy tác giả đã dùng phân tích như thế nào để làm sáng tỏ? ? Em nhận thức được điều gì từ 2 ý phân tích của tác giả về nội dung của tác phẩm văn nghệ? ? Nội dung tiếng nói của văn nghệ khác với nội dung của các bộ môn khoa học khác như thế nào? * Hoạt động 3: Giáo viên: nêu câu hỏi để học sinh thảo luận về nội dung tiếng nói văn nghệ trong tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. Học sinh: Dựa vào tác phẩm để thảo luận. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học sinh nhắc lại đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật. - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị, tìm hiểu các phần còn lại....
<span class='text_page_counter'>(178)</span> TUẦN 21 Tiết thứ 97. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi). Ngày soạn: 24.01.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu được sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người . - Hiểu thêm cách lập luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản nghị luận. - Rèn thêm cách viết một văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Thể hiện suy nghĩ, thái độ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ II. Nâng cao, mở rộng: - Công dụng và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người qua các tác phẩm văn học đã học B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Theo Nguyễn Đình Thi, tác phẩm nghệ thuật có nét đặc thù gì về nội dung? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 4: II. Phân tích: Học sinh: đọc phần 2 1. ? Tìm câu văn nêu luận điểm? 2. Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ với đời Cách lập luận của đoạn văn? (Diễn sống con người: dịch). Phương pháp nghị luận a. Trong trường hợp con người bị ngăn cách với (phân tích, chứng minh) cuộc sống: Lời nói văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài. (Người tù chính trị trong tù đọc Kiều, kể Kiều). Giáo viên: Nếu không có văn nghệ b. Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hằng ngày:.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> đời sống con người sẽ ra sao?. ? Văn nghệ giúp chúng ta cảm thấy đời sống như thế nào? (Phân tích bằng một tác phẩm cụ thể) * Hoạt động 5: ? Tác giả lí giải xuất phát từ đâu mà văn nghệ có sức cảm hoá? Lấy dẫn chứng minh hoạ tác phẩm văn nghệ chứa đựng tình cảm yêu, ghét, buồn, vui? ? Tiếng nói của văn nghệ đến với người đọc bằng cách nào mà có khả năng kì diệu đến vậy? ? Giải thích câu “văn nghệ là 1 thứ tuyên truyền không tuyên truyền nhưng lại hiệu quả và sâu sắc hơn cả”? Giáo viên: lấy ví dụ phân tích. ? Nêu vài nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi? Giáo viên: cho học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa. * Hoạt động 6: Giáo viên: nêu câu hỏi. Học sinh: làm việc độc lập.. Lời nói văn nghệ giúp con người vui lên biết thông cảm và ước mơ trong cuộc đời còn vất vả. Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình. 3.Con đường văn nghệ đối với người đọc và khả năng kì diệu của nó: - Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường đến với người đọc, người nghe. + Tác phẩm chứa đựng tình yêu, ghét, buồn, vui trong đời sống sinh hoạt. + Tư tưởng nghệ thuật thấm sâu hoà vào cảm xúc (ví dụ: cảm xúc của Nguyễn Du trước thân phận nàng Kiều chìm nổi. Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung. → Ta được sống cùng các nhân vật và cùng nghệ sĩ. - Khi tác động→ văn nghệ góp phần giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. - Văn nghệ là thứ tuyên truyền không tuyên truyền nhưng có hiệu quả cao. (vì tác phẩm được soi sáng bởi một lý tưởng→ mục đích tuyên truyền cho một giai cấp, một dân tộc. Nhưng tác phẩm không diễn thuyết khô khan mà bằng cả sự sống con người với những trạng thái cảm xúc hiệu quả cao khi lao động toàn con tim khối óc tự nhiên và sâu sắc. - Tổng kết: (ghi nhớ sách giáo khoa). III.Luyện tập: Lấy tác phẩm phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy đối với bản thân.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Ở văn bản trên tác giả nói với chúng ta điều gì? - Tác phẩm nghệ thuật có những nét đặc thù về nội dung? - Khả năng tác động kì diệu của nghệ thuật? - Chuẩn bị bài Thành phần biệt lập.....
<span class='text_page_counter'>(180)</span> TUẦN 21 Tiết thứ 98. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP. Ngày soạn: 26.01.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. - Công dụng của hai thành phần đó. 2. Kỹ năng: - Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. - Đặt câu có thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán 3. Thái độ: II. Nâng cao, mở rộng: - Phân biệt tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là khởi ngữ? Mối quan hệ giữa khởi ngữ và nội dung của câu? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I.Thành phần tình thái: a. Ví dụ: (sách giáo khoa) Học sinh: Đọc ví dụ phần 1 . b. Nhận xét: ? Các từ “chắc”, “có lẽ” là nhận định - Chắc của người nói với sự việc ở phần gạch - Có lẽ dưới hay là bản thân chúng diễn đạt sự Là nhận định của người nói đối với sự việc việc? (được gạch chân). Thế nào là thành phần tình thái? Tìm c. Kết luận: những tù có ý nghĩa tương tự? Thành phần dùng để diễn tả thái độ của Giáo viên: Giới thiệu các dạng khác người nói đối với sự việc được nói đến trong nhau của thành phần tình thái (3 câu. dạng). - Thái độ tin cậy với sự việc.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> - Ý kiến với người nói - Thái độ người nói người nghe * Hoạt động 2: ? Các từ đó biểu thị cảm xúc gì? Của II.Thành phần cảm thán: nhân vật nào? Vì sao em biết được a. Ví dụ: (sách giáo khoa) b. Nhận xét: cảm xúc đó? ? Các từ đó có chỉ sự việc, sự vật nào - Ồ (cảm xúc vui sướng). - Trời ơi (cảm xúc tiếc rẻ). không? Các từ không chỉ sự việc, sự vật, không gọi ai. ? Hiểu thế nào là thành phần cảm c. Kết luận: - Dùng bộc lộ hiện tượng tâm lý của người nói thán? lấy ví dụ minh hoạ. (vui, mừng, buồn, tủi...) ? Hai thành phần có điểm chung gì Giáo viên: cho học sinh đọc kết luận - Điểm chung của hai thành phần này là thành phần biệt lập. sách giáo khoa. III.Luyện tập: * Hoạt động 3: Bài 1: Các thành phần tình thái, cảm thán. Học sinh: Đọc bài tập 1 . Yêu cầu: tìm những làm thành phần a.Có lẽ. c. Hình như. tình thái, cảm thán? Giáo viên: gọi 2 học sinh lên bảng, chỉ d. Chả nhẽ. ra từ làm thành phần tình thái, cảm - Cảm thán gồm: b.Chao ôi. thán. Bài 2: Sắp xếp các từ chỉ độ tin cậy theo chiều Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2, tăng dần: 3. Hoạt động nhóm, mỗi nhóm cho Hình như, dường như có vẻ như có lẽ, chắc một em lên sắp xếp thứ tự độ tin cậy là chắc hẳn chắc chắn. theo chiều tăng dần. Bài 3: a. Từ chỉ độ tin cậy thấp: hình như. Từ chỉ độ tin cậy bình thường: chắc. Nhóm 2 cho một em lên nhận xét và Từ chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn. trả lời. b. Tác giả chọn từ “chắc” vì người nói không phải đang diễn tả suy nghĩ của mình nên dùng từ mức độ bình thường để không tỏ ra quá sâu Cho học sinh sưu tầm thêm nhiều ví và quá thờ ơ. dụ khác về thành phần tình thái, cảm Tìm các ví dụ khác: thán trong các tác phẩm văn học đã a. Chao ôi, đối với những người ở quanh ta... học. b. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Thế nào là thành phần biệt lập. - Phân biệt thành phần cảm thán, tình thái trong câu. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị Nghị luận về 1 sự việc.....
<span class='text_page_counter'>(182)</span> TUẦN 21. Tiết thứ 99100. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG - HƯỚNG DẪN. CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN Ngày soạn: 30.01.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. 2. Kỹ năng: - Biết làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội. 3. Thái độ: - Mạnh dạn trình bày suy nghĩ bản thân trước một sự việc , hiện tượng đời sống. II. Nâng cao, mở rộng: - Trình bày suy nghĩ của mình một cách lưu loat,lập luận chặt chẻ B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các dạng bài nghị luận đã học? Đặc điểm chung của bài văn nghị luận là gì? Vấn đề bàn luận thường là những vấn đề như thế nào? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Nghị luận về một sự việc, hiện Học sinh: đọc văn bản “Bệnh lề mề” tượng trong đời sống xã hội: Giáo viên: Tác giả bình luận hiện tượng gì 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) trong đời sống? 2. Tìm hiểu: a. Vấn đề bình luận: “ Bệnh lề mề” ? Bài viết đã nêu những biểu hiện cụ thể nào b. Các biểu hiện: của hiện tượng đó? - Muộn giờ họp. - đi muộn khi được mời dự cá buổi lễ. ? Các hiện tượng trên có chân thực và tin cậy - đi muộn, nhỡ tàu xe... không? (chân thực và đáng tin cậy vì đó là (Biểu hiện của bệnh lề mề rất phong.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> hiện tượng khá phổ biến trong đời sống). ? Nói về bệnh lề mề, tác giả làm những việc gì?. Giáo viên: cho học sinh thảo luận nguyên nhân của bệnh lề mề. ? Thái độ của tác giả với hiện tượng ấy như thế nào? (Phê phán gay gắt). ? Hiểu thế nào là văn bình luận một sự việc, hiện tượng trong đời sống? Học sinh: phát biểu Giáo viên: phân tích lại từng ý kết luận. khái quát rút ra dàn bài chung. Học sinh: đọc ghi nhớ sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Học sinh: đọc yêu cầu bài tập 1 . Các nhóm trao đổi (nên chọn hiện tượng đáng biểu dương để viết bài văn nghị luận). Giáo viên: bổ sung Học sinh: đọc yêu cầu bài tập 2. Lớp trao đổi. Giáo viên: nhận xét, bổ sung.. phú) c. Bình luận: - Nêu tác hại của bệnh lề mề: Làm lỡ công việc chung, việc riêng. - Thiếu tôn trọng mình và người khác. - Yêu cầu cuộc sống hiện nay: Đúng giờ Là tác phong của người có văn hoá. d. Nguyên nhân: Tác phong nông nghiệp, thói quen, không ai nhắc nhở... (Có thể khắc phục được bệnh lề mề). e. Kết luận: Nghị luận về một hiện tượng trong đời sống xã hội gồm: - Nêu hiện tượng. - Phân tích tác hại của hiện tượng. - Tỏ thái độ phê phán. - Đề xuất, kiến nghị. II.Luyện tập: Bài 1: Các hiện tượng đáng biểu dương để viết bài nghị luận: chăm học, thật thà, dũng cảm, giúp bạn. Bài 2: Về nạn hút thuốc lá cần viết bài văn nghị luận. Các ý: - Nêu hiện tượng hút thuốc lá. - Tác hại của việc hút thuốc lá. - Nguyên nhân và đề xuất.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Viết hoàn chỉnh bài tập 2. - Nắm chắc, phân biệt bình luận khác chứng minh, giải thích như thế nào. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho: chương trình địa phương phần Tập làm văn. - Chuẩn bị bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới....
<span class='text_page_counter'>(184)</span> TUẦN 22. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI. Tiết thứ 101-102. (Vũ Khoan). Ngày soạn: 02.02.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được NT lập luận, giá trị ND và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Tính cấp thiết của vấn đề. Hệ thoonga luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu một văn bản nghị luận một vấn đề xã hội - Trình bày suy nghĩ , nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện cách viết đoạn văn nghị luận 3. Thái độ: - Có ý thức học tập cách trình ày một vấn đề. - Cố gắng trau dồi, học tập chuẩn bị cho mình hành trang vào đời. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Ở văn bản Tiếng nói văn nghệ Nguyễn Đình Thi đã nói với chúng ta điều gì? Theo ông, tác phẩm nghệ thuật có những nét đặc thù gì về nội dung? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học * Hoạt động1: I. Tìm hiểu chung: Giáo viên: gọi học sinh đọc phần chú 1 . Tác giả: (sách giáo khoa) thích sách giáo khoa. 2. Tác phẩm: ? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác Viết đầu thế kỉ 21 (2001 ) trong tập một phẩm? góc nhìn của tri thức. Tác giả bàn đến vấn đề gì? vđề đó có ý 3. Đọc văn bản, tìm hiểu bố cục: nghĩa gì trong hoàn cảnh đó? a. Đoc: b. Tìm hiểu bố cục: 3 phần.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> Giáo viên: Hướng dẫn đọc, tìm bố cục. ? Theo em , văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? * Hoạt động 2: ? Vì sao tác giả cho rằng đặc điểm quan trọng của hành trang là con người? ? những luận cứ nào có tính thuyết phục? Em hãy lấy ví dụ cụ thể? ? Tác giả đưa ra bối cảnh thế giới hiện nay như thế nào? ? Trong bối cảnh thế giới như vậy, tác giả phân tích hcảnh hiện nay và những nhiệm vụ như thế nào của nước ta? Mục đích nêu ra điều đó để làm gì? * Hoạt động 3: Học sinh đọc đoạn 3. ? Tác giả đã nêu và phân tích những điẻm mạnh và điểm yếu nào của người Việt Nam trong thói quen và tính cách? ? Những điểm mạnh và điểm yếu đó có quan hệ như thế nào với nhiệm vụ đưa đất nước đi lên công nghiệp hoá trong thời đại ngày nay? ? Tác giả phân tích, lập luận bằng cách nào? (đối chiếu) Giáo viên lấy thêm dẫn chứng trong thực tế. ? Nhận xét về thái độ của tác giả khi nói về những đặc điểm phẩm chất này? * Hoạt động4: ? Qua bài, tác giả đã phân tích những điểm gì trong phẩm chất và tồn tại của. - Bối cảnh của thế giới và nước ta khi bước vào thế kỉ XXI. - Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam trước yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước. - Thế hệ trẻ Việt Nam chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XXI. II. Phân tích văn bản: 1 . Chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị của bản thân con người: - Con người là động lực phát triển của lịch sử. - Trong thời kì nền kinh tế tri thức phát triển con người đóng vai trò nổi trội. 2. Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nước: - Thế giới: Khoa học công nghệ phát triển như huyền thoại, sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh tế. - Nước ta phải đồng thời giải quyết ba nhiệm vụ: thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu...đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá, tiếp cận với kinh tế tri thức. 3. Những cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam: - Thông minh nhạy bén với cái mới, nhưng kiến thức cơ bản kém kỉ năng thực hành. - Cần cù , sáng tạo nhưng thiếu tính tỉ mỉ, không coi trọng qui trình công nghệ... - Có tinh thần đoàn kết trong chiến đấu nhưng lại đố kị nhau tronglàm ăn và trong cuộc sống hàng ngày. - Bản tính thích ứng nhanh, nhưng lại có nhiều hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ, kì thị kinh doanh, quen với bao cấp... Tác giả phân tích chính xác và đưa ví dụ tiêu biểu bày tỏ thái độ nghiêm túc phê phán để chỉ ra những hạn chế trong những đặc điểm của đất nước. III. Tổng kết: 1 . Nội dung: (ghi nhớ sách giáo khoa) 2. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ giản dị có tính thuyết phục cao..
<span class='text_page_counter'>(186)</span> con người Việt Nam? E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam Chuẩn bị bước vào thế kỉ mới, em phải làm gì? - Chuẩn bị bài : Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống....
<span class='text_page_counter'>(187)</span> TUẦN 22 Tiết 103-104. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG. Ngày soạn: 04.02.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này. - Quan sát các hiện tượng đời sống. - Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái độ: - có thói quen quan sát, nhận xét các sự việc hiện tượngđời sống. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dàn ý chung cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện - Giáo viên: cho học sinh đọc 4 đề và yêu tượng đời sống: cầu trả lời của sách giáo khoa (học sinh 1. Điểm giống nhau của 4 đề văn là đều đề nghèo vượt khó, chất độc màu da cam, cập đến những sự việc, hiện tượng của đời trò chơi điện tử, trạng nguyên Nguyễn sống xã hội, đều yêu cầu người viết trình Hiền) bày nhận xét, suy nghĩ, nêu ý kiến... Học sinh: trao đổi. 2. Các đề nghị luận bổ sung: Giáo viên: bổ sung II. Cách làm bài nghị luận về một vấn Giáo viên: cho học sinh tự ra đề nghị đề sự việc, hiện tượng đời sống: luận, tự trình bày. Lớp nhận xét. 1 .Tìm hiểu đề: Thể loại? nội dung? Yêu * Hoạt động 2: cầu? Giáo viên: cho học sinh đọc đề bài trong 2. Lập dàn ý: 3 phần (sách giáo khoa) sách giáo khoa. Sau đó Giáo viên tổ chức 3. Viết bài: cho học sinh trả lời các câu hỏi trong Viết từng phần, từng đoạn..
<span class='text_page_counter'>(188)</span> sách giáo khoa về các nội dung: Phân tích đánh giá. + Tìm hiểu đề và tìm ý. Chú ý câu chữ, cách diễn đạt... + Lập dàn ý. 4. Đọc lại bài và sữa chữa: + Viết bài. Lỗi dùng từ, đặt câu. + Đọc lại bài và sữa chữa Lỗi liên kết, lỗi lô gíc... (Giáo viên: sử dụng bảng phụ trình bày * Ghi nhớ (sách giáo khoa) dàn ý của bài văn nghị luận). III.Luyện tập: Giáo viên: cho học sinh đọc ghi nhớ Lập dàn ý cho đề 4 (về Nguyễn Hiền) 1 .Mở bài: Giới thiệu chung về Nguyễn * Hoạt động 3: Hiền. Giáo viên: cho học sinh đọc yêu cầu bài 2.Thân bài: tập. - Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền. Gợi ý để học sinh độc lập làm bài tập. - Tinh thần ham học. gợi ý để học sinh trình bày, làm bài - Ý thức tự trọng. tập. - Kết quả, sự thành đạt của ông. Học sinh: trình bày, lớp nhận xét. 3.Kết bài: Học tập tấm gương của Nguyễn Giáo viên: bổ sung hoàn chỉnh. Hiền. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiên tượng đời sống. - Viết bài hoàn chỉnh về Nguyễn Hiền. - Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập(tt)....
<span class='text_page_counter'>(189)</span> TUẦN 22 Tiết thứ 105. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP: GỌI - ĐÁP, PHỤ CHÚ. Ngày soạn: 06.02.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và công dụng của thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú trong câu. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các thành phần biệt lập: Gọi – đáp và phụ chú. - Đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú. 3. Thái độ: - Nhận thức được tác dụng của hai thành phần trên, có ý thức sử dụng trong giao tiếp II. Nâng cao, mở rộng: - Sử dụng thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú làm tăng hiệu quả diễn đạt B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là thành phần biệt lập của câu? ? Nêu đặc điểm của thành phần cảm thán, tình thái? Cho ví dụ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1 : I. Thành phần gọi- đáp: Học sinh đọc ví dụ phần 1 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Những từ in nghiêng, từ nào dùng để gọi, 2. Nhận xét: từ nào dùng để đáp? - Nàygọi (mở đầu cuộc thoại). ? Những từ đó có nằm trong sự việc diễn - Thưa ông đáp (duy trì cuộc trò chuyện). đạt của câu hay không? (không) Các từ đó không tham gia vào diễn đạt ? Từ nào dùng để thiết lập quan hệ (mở sự việc trong câu. đầu cuộc thoại) từ nào dung để duy trì cuộc trò chuyện giữa hai người? 3. Kết luận: ? Mục đích sử dụng các từ đó có điểm gì Các từ đó là những phương tiện để tạo lập chung? (lấy một số ví dụ minh hoạ). hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. * Hoạt động 2: II. Thành phần phụ chú: Học sinh đọc ví dụ 2. 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Giả sử bỏ các từ in nghiêng các câu có 2. Nhận xét: cấu tạo đầy đủ không? (đủ) - Và cũng là đứa con duy nhất của anh:.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> ?Các câu ở a, phần in nghiêng chú thích thêm cho những từ ngữ nào? Đó là những phần phụ chú. ? Nêu đặc điểm của phần phụ chú? (Giáo viên có thể lấy thêm các ví dụ khác bổ sung để đưa ra đặc điểm). Chú thích thêm cho “ đứa con gái đầu lòng” - Tôi nghĩ vậy: chú thích cho cụm c-v (1) và là lí do cho cụm c-v (3) Nêu việc diễn ra trong trí riêng tác giả. 3. Kết luận: …Là phần phụ thêm bổ sung ý nghĩa nêu ? Dấu hiệu nhận biết phần phụ chú? thái độ của người nói, nêu xuất xứ của lời (Học sinh phát hiện qua hai ví dụ, giáo nói. viên bổ sung) * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) Giáo viên gọi một học sinh đọc ghi nhớ, giáo viên khái quát và chuyển sang luyện III. Luyện tập: tập. 1 . Phần gọi – đáp: - Này: (gọi). - Vâng ( đáp). 2. * Hoạt đông 3: - Bầu ơi (gọi). Học sinh đọc từng bài tập, giáo viên cho - Hướng tới nhiều người ( ca dao) học sinh làm việc đọc lập. 3. Phần phụ chú: - Gọi học sinh trình bày, học sinh khác a. Kể cả anh ( giải thích thêm cho Chủ nhận xét, giáo viên bổ sung cho hoàn ngữ) chỉnh. b. Các thầt cô giáo, các bâc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ( bổ sung cho Chủ ngữ) c. Những người chủ thực sự của đất nước… d. Có ai ngờ, thương thương quá đi thôi… E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Thế nào là thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú - Sưu tầm, tự đặt câu có thành phần phụ chú - Làm bài tập 4, 5 - Nêu các tác phẩm biệt lập đã học và phân biệt chúng. - Chuẩn bị viết bài số 5....
<span class='text_page_counter'>(191)</span> TUẦN 23 Tiết 106-107. BÀI VIẾT SỐ 5 - NGHỊ LUẬN XÃ HỘI. Ngày soạn: 08.02.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Kiểm tra tổng hợp năng lực viết bài bình luận xã hội của học sinh. nhận ra những ưu điểm và hạn chế trong các kĩ năng xây dựng dàn ý trình bày và triển khai luận điểm của bài viết để từ đó nhận thức được và có phương pháp bổ sung, điều chỉnh. 2. Kỹ năng: - Làm bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Làm bài nghiêm túc. II. Nâng cao, mở rộng: - Sử dụng phối hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị ra đề, đáp án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh viết bài. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Đề bài: Hiện nay, nhiều học sinh vì lười nhác, ham chơi nên kết quả học tập sa sút. Suy nghĩ, nhận xét của em về hiện tượng trên. * Hoạt động 1: Yêu cầu: Giáo viên chép đề, nêu yêu cầu lên Thể loại: bảng. Văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội gần gũi, thiết thực với tình trạng học sinh hiện nay. Nội dung: Nêu suy nghĩ, nhận xét của bản thân về một hiện tượng. Các ý cần có (Dàn bài): * Hoạt động 2: Mở bài: Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, Giới thiệu sự việc, hiện tượng đó. nhắc nhở. Thân bài: - Phân tích các mặt. (Mặt xấu, ảnh hưởng tiêu cực)..
<span class='text_page_counter'>(192)</span> Hoạt động 3: Giáo viên: thu bài, nhận xét. - Lười nhác, ham chơi -> chán học -> bỏ học -> kéo theo nhiều ảnh hưởng xấu: Nói dối, đua đòi, bạn xấu -> hư hỏng. - Đánh giá, nhận định sự việc trên. Kết bài: Rút ra bài học, thái độ trước hiện tượng đó. Thang điểm: 9-10: Bài viết đúng thể loại, nêu rõ nội dung yêu cầu của đề. Diễn đạt mạch lạc, hình ảnh logic, đầy đủ nội dung... 7-8: Như trên, nhưng có thể có một vài lỗi nhỏ về chính tả hoặc thiếu một vài ý nhỏ... 6-5: Nội dung đầy đủ, bố cục rõ ràng nhưng sự việc chưa sâu... 4-3: Thiếu về nội dung cơ bản, câu dài dòng, lủng củng, sai lỗi chính tả... 9-10: Viết sơ sài về nội dung, câu văn lủng củng, sai lỗi chính tả.... E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhận xét giờ làm bài. - Học lại và nắm chắc lý thuyết. - Chuẩn bị bài Chó sói và cừu…..theo yêu cầu của sách giáo khoa....
<span class='text_page_counter'>(193)</span> CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG – TEN Tiết thứ 108 (Hi Pô Lít Ten) Ngày soạn: 08.02.2012 TUẦN 23. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngôn cuảLa phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học , thấy được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. Cụ thể là: - Đặc trưng của sáng tác NT là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích các yếu tố lập luận trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu thích tác phẩm văn học nghệ thuật bởi tính hình tượng. II. Nâng cao, mở rộng: - Tìm hiểu hình tượng nghệ thuật trong các tác phẩm văn học đã học B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Suy nghĩ của em về sự chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới của bản thân mình? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1:. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung:. Học sinh: đọc chú thích. Giáo viên: nhấn mạnh thêm về các tác phẩm. ? Nguồn gốc tác phẩm? Giáo viên: hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục. Giáo viên: gọi học sinh đọc, nhận xét đọc mẫu. ? Văn bản nghị luận văn chương bàn vào tác phẩm nào? Để bàn luận tác phẩm dùng. 1 . Tác giả: (sách giáo khoa) 2. Tác phẩm: trích trong “La Phông – Ten và thơ ngụ ngôn của ông”. II. Đọc, tìm hiểu chú thích: Đọc, hiểu chú thích (sách giáo khoa) * Bố cục bài văn và cách lập luận: - Hình tượng con cừu trong thơ La Phông Ten. - Hình tượng chó sói trong thơ La Phông.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> cách lập luận nào? Bố cục của văn bản? (2 phần, so sánh). * Hoạt động 2: ? Em cảm nhận được 2 con vật dưới cách nhìn của mấy người? (Hai: một là của nhà khoa học Buy Phông, một là của La Phông Ten). ? Vì sao Buy Phông không nhắc tới tình mẫu tử thiêng liêng ở Cừu và nỗi bất hạnh của Sói? Hãy lấy ví dụ minh họa.. Ten. III. Phân tích: 1 . Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học: - Buy Phông viết về loài cừu và loài chó sói bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học: nêu những đặc tính cơ bản của chúng. + Sói: + Cừu: - Không nhắc đến tình mẫu tử của cừu vì không phải chỉ ở Cừu mới có. - Nỗi bất hạnh của Sói không phải là ở mọi lúc, mọi nơi.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại toàn bộ văn bản - Hình ảnh hai con vật dưới con mắt của nhà khoa học. - Chuẩn bị học tiếp phần còn lại..
<span class='text_page_counter'>(195)</span> CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG – TEN Tiết thứ 109 (Hi Pô Lít Ten) Ngày soạn: 08.02.2012 TUẦN 23. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngôn cuảLa phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học , thấy được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. Cụ thể là: - Đặc trưng của sáng tác NT là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích các yếu tố lập luận trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu thích tác phẩm văn học nghệ thuật bởi tính hình tượng. II. Nâng cao, mở rộng: - Tìm hiểu hình tượng nghệ thuật trong các tác phẩm văn học đã học B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về hình tượng con chó sói và chú cừu non dưới ngòi bút của nhà khoa học? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III. Phân tích: Hoạt động 3: 1. 2. Hình tượng con Cừu trong truyện ngụ ngôn: ? Tác giả đã nhận xét về hình tượng - La Phông – Ten dựa vào đặc tính chân con Cừu trong thơ của La Phông – thực của cừu nhưng chỉ xây dựng một chú Ten qua những câu thơ nào? cừu con cụ thể đặt vào trong một hoàn cảnh đặc biệt: Đối mặt với chó sói bên dòng suối. Chú cừu hiền lành nhút nhát. ? So sánh với những nhận xét của Buy – Phông em thấy có điều gì - Ngòi bút phóng khoáng, trí tưởng tượng, giống và khác? đặc trưng ngụ ngôn nhân cách hoá chú cừu Người cừu con tội nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(196)</span> * Hoạt động 3:. * Hoạt động 5: ? Em hiểu về tư tưởng nội dung của đặc trưng truyện ngụ ngôn này như thế nào? (học sinh trao đổi thảo luận) Cho học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa.. 3. Hình tượng con chó sói trong thơ ngụ ngôn: - Chú Sói cụ thể trong hoàn cảnh đói meo gầy giơ xương đi kiếm mồi (dựa vào đặc tính săn mồi ăn tươi nuốt sống của Sói). - Chó Sói ngu ngốc một gã đáng cười , vì sự vô lí bắt vạ cừu non Chó Sói độc ác, đáng ghét, hống hách , gian xảo, bắt nạt kẻ yếu. VI. Tổng kết: 1 . Nội dung: Truyện phê phán kẻ ác Lời khuyên về lối sống. 2. Nghệ thuật: So sánh trong lập luận nghị luận.. * Hoạt động 6: Học sinh làm việc theo nhóm.. V. Luyện tập: So sánh 2 cách lập luận của tác giả?. ? Tác giả nhận xét về chó Sói trong thơ ngụ ngôn La Phông – Ten như thế nào? ? Thái độ của tác giả qua lời bình với nhân vật này như thế nào?. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại văn bản - Nắm đặc trưng cơ bản của truyện ngụ ngôn và tác phẩm nghệ thuật - Xem bài đọc thêm để bổ sung. - Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn....
<span class='text_page_counter'>(197)</span> TUẦN 23 Tiết thứ 110. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. Ngày soạn: 10.02.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Liên kết nội dung, liên kết hình thức giữa các câu, đoạn. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các phép liên kết dùng trong việc tạo lập văn bản. II. Nâng cao, mở rộng: - Nâng cao kĩ năng sử dụng một số phép liên kết. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Phân biệt các thành phần biệt lập của câu? Cho ví dụ. * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Khái niệm liên kết câu: * Hoạt động 1: a. Đoạn văn bàn về việc sáng tạo nghệ thuật và Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn công việc của người nghệ sĩ (văn nghệ gắn bó và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. với cuộc sống). b. Đoạn văn có 3 câu: - Tác phẩm Nghệ thuật Học sinh suy nghĩ, đứng tại chỗ trả mượn “ vật liệu” ở thực tại lời. - Người nghệ sĩ phải sáng tạo, mới mẽ - Họ gửi gắm tâm hồn vào tác phẩm… Giáo viên nhận xét, bổ sung. ( Đây là trình tự hợp lí tạo nên đoạn văn) Giáo viên chốt lại, học sinh đọc ghi b. Sử dụng trường liên tưởng nhớ... (câu 2), phép thế ( câu 3). * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). * Hoạt động 2: Giáo viên dựa vào phần ghi nhớ nêu II. Luyện tập: ra các câu hỏi để học sinh trả lời. Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo a.Chủ đề của đoạn văn: khoa. Cái mạnh cái yếu của người VIệT NAM..
<span class='text_page_counter'>(198)</span> Nội dung các câu văn theo trình tự hợp lí và Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu phục vụ cho chủ đề của đoạn văn. bài tập. Học sinh làm việc theo nhóm, cử đại b. Các câu được liên kết với nhau bằng trường diện lên trình bày, lớp nhận xét, giáo liên tưởng, phép nối viên bổ sung. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm vững phần ghi nhớ sách giáo khoa. -Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn, có sử dụng các biện pháp liên kết. - Chuẩn bị bài: nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí....
<span class='text_page_counter'>(199)</span> TUẦN 24 Tiết thứ 111-112. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ. Ngày soạn: 10.02.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu và biết cách làm bài về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Đặc điểm yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 2. Kỹ năng: - Làm bài bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 3. Thái độ: - Hiểu truyền thống đạo lí của dân tộc,có ý thức trong học tập, rèn luyện. II. Nâng cao, mở rộng: - Vẻ đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc. Bài viết thể hiện sự nhìn nhận đúng đắn sâu sắc về truyền thống đạo lí của dân tộc B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nhắc lại yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu về văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý: * Hoạt động 1: 1 . Thế nào là tư tưởng, đạo lý? - Tư tưởng: là quan điểm, ý nghĩ chung của ? Em hiểu thế nào là tư tưởng, đạo lý? con người đối với hiện thực, xã hội. - Đạo lý: là cái lẽ hợp với đạo đức. 2.Tìm hiểu văn bản “Tri thức là sức mạnh” - Vấn đề bàn luận: Học sinh: đọc văn bản và trả lời các câu Sức mạnh của tri thức khoa học hỏi sách giáo khoa. - Văn bản gồm 3 phần: + Mở bài (đoạn 1 ): Nêu vấn đề + Thân bài (đoạn 2, 3): . Tri thức đúng là sức mạnh. - Tri thức càng là sức mạnh của con người. + Kết bài: phê phán một số người không biết qúi trọng tri thức..
<span class='text_page_counter'>(200)</span> ? Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý là gì? ? yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. ? Bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống khác gì với bài nghị luận một vấn đề tư tưởng, đạo lý? * Hoạt động 2: Giáo viên: hướng dẫn luyện tập. Học sinh: làm việc theo nhóm.Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. Giáo viên: bổ sung Giáo viên: cho học sinh hệ thông lại yêu cầu bài học để kết bài.. - Cách lập luận: Phân tích + chứng minh 3. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) 4.Phân biệt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống với bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý: - Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống: xuất phát từ thực tế mà nêu ra tư tưởng, thái độ. - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý: Xuất phát từ tư tưởng, đạo lý sau khi phân tích, vận dụng thực tế để chứng minh. II. Luyện tập: Văn bản “Thời gian là vàng” a. Văn bản thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng. b. Nghị luận về vấn đề thời gian các luận điểm chính là: - Thời gian là sự sống. - Thời gian là thắng lợi. - Thời gian là tiền. - Thời gian là tri thức. Phép lập luận của bài này là phân tích, tổng hợp sức thuyết phục cao.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm nội dung cơ bản của bài. - Làm bài tập với đề ra “Giúp đỡ bạn là hạnh phúc”. - Chuẩn bị bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn(tt).
<span class='text_page_counter'>(201)</span> TUẦN 24 Tiết thứ 110. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (tt). Ngày soạn: 12.02.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Một số phép liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản. - Một số lỗi thường gặp. Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết 2. Kỹ năng: - Nhận biết được liên kết câu, liên kết đoạn trong VB. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết 3. Thái độ: - Sử dụng phép liên kết chính xác II. Nâng cao, mở rộng: - Sử dụng linh hoạt các phép liên kết khi tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Động não, Học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Tiến hành xen kẽ trong giờ học * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 1 .Bài 1: * Hoạt động 1: a.- Trường học - trường học (lặp – câu) - Như thế (thế - đoạn) Học sinh: lên bảng làm bài tập 1 b.- Văn nghệ - văn nghệ (lặp – câu) theo yêu cầu sách giáo khoa. - Sự sống - sự sống, văn nghệ - văn nghệ (lặp - đoạn) Giáo viên: gọi bốn em làm bốn câu. c. Thời gian - thời gian - thời gian Học sinh khác nhận xét. Con người – con người (lặp – câu) d. Yếu đuối - mạnh, hiền lành – ác (trái nghĩa – câu) * Hoạt động 2: 2. Bài 2: Học sinh: thảo luận bài 2. Các cặp từ trái nghĩa: Giáo viên: gọi đại diện một nhóm Thời gian (vật lý) - thời gian (tâm lý). trả lời, Vô hình - hữu hình; gọi học sinh nhóm khác bổ Giá lạnh - nóng bỏng. sung. Thẳng tắp - hình tròn. Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm..
<span class='text_page_counter'>(202)</span> 2. Bài 3: * Hoạt động 3: a. Lỗi về liên kết nội dung: các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn: Chữa lại: Giáo viên: gọi hai em làm hai bài ba “Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại và bốn. đội hai của anh ở phía bãi bồi, trên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn ra trận. Bây giờ…… b. Lỗi về liên kết nội dung: …....Suốt hai năm anh ốm nặng…… Học sinh còn lại chia thành 2 nhóm, 4. Bài 4: một nhóm làm bài 3, một nhóm làm Lỗi về hình thức liên kết: bài 4. a. Dùng từ ở câu hai và câu ba không đúng. Thay nó = chúng b. “Văn phòng” khác “hội trường” Thay hội trường = văn phòng E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn? - Các hình thức liên kết. - Tác dung của liên kết. - Đọc và soạn bài Con cò..
<span class='text_page_counter'>(203)</span> TUẦN 25. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. Tiết thứ 114. CON CÒ Chế Lan Viên. Ngày soạn: 14-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẹ thiêng liêng và những lời ru ngọt ngào. -Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu văn bản thơ trữ tình - Cảm thụ những hình tượng thơ sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng. 3. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng tình mẹ, nâng niu tình cảm gia đình. II. Nâng cao, mở rộng: - Biết được nét cơ bản trong phong cách thơ Chế Lan Viên là suy tưởng, triết lý, đậm chất trí tuệ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Từ văn bản “Chó Sói và Cừu…..” em rút ra được những điều gì về đặc trưng của hình tượng nghệ thuật? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I.Tìm hiểu chung: * Hoạt động 1: 1 .Vài nét về tác giả: (sách giáo khoa) 2. Về bài thơ Con Cò: Học sinh: đọc chú thích giới - Thể thơ tự do, lời thơ là lời ru của người mẹ thiệu tác giả, tác phẩm. đối với đứa con thơ. - Hình tượng con cò là phương tiện để nhà thơ Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình về cuộc mẫu, gọi học sinh đọc bài thơ. đời, về con người. - Bố cục: 3 đoạn ? Nhận xét về thể thơ, lời thơ? + Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ. ? Theo em bài thơ chia làm mấy + Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi đoạn? thơ trở nên gần gũi và sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời..
<span class='text_page_counter'>(204)</span> Đó là những đoạn nào? Nội + Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lý về dung từng đoạn? ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con người II.Phân tích văn bản: * Hoạt động 2: 1 . Lời ru thứ nhất: - Người mẹ nói với con về cuộc đời ngày xưa (nhà thơ chỉ chắt lọc những hình ảnh chính ? Em hãy đọc lại đoạn một bài trong ca dao nhằm gợi nhớ những câu ca dao thơ và cho biết người mẹ ru con ấy). điều gì? Qua lời ru của mẹ hình ảnh con cò đến với tâm hồn tuổi thơ một cách vô thức, đây là sự ? Những câu ca dao cổ nào đã khởi đầu đi vào thế giới tâm hồn con người được vận dụng? bằng những lời ru. - Mẹ muốn nói với con: cuộc sống của nhân dân ta ngày xưa vất vả… thường gặp rủi ro ? Ý nghĩa biểu tượng của hình hoạn nạn. tượng con cò trong lời hát này là Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò gì? trong lời ru: con cò cuộc đời vất vả nhọc nhằn. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 3: ? Sau khi nói với con về cuộc đời vất vả nhọc nhằn của ngày xưa, người mẹ đã nói gì với con ở lời ru này? ? Hình tượng con cò đã biến đổi như thế nào? Tượng trưng cho điều gì? * Hoạt động 4: ? Ở lời ru này mẹ đã nói thêm điều gì với con? ? Những câu thơ nào đậm chất triết lý?. Hoạt động 5:. Nội dung bài học 2. Lời ru thứ 2: - Người mẹ nói với con rằng: lời ru của mẹ thời ấu thơ như cánh cò trắng, nó luôn theo sát cuộc đời mỗi con người từ tuổi ấu thơ đến lúc trưởng thành. (Dẫn chứng) - “Cò trắng” là biểu tượng cho ý nghĩa lời ru của mẹ đối với cuộc đời mỗi con người. 3. Lời ru thứ 3: - Mẹ nói với con về quy luật của cuộc đời, một triết lý nhân sinh: “Con dù lớn vẫn là con của mẹ…” Câu thơ đậm chất triết lý (phong cách thơ của Chế Lan Viên). Nhà thơ đã khái quát một quy luật của tình cảm, tình mẫu tử có ý nghĩa vững bền sâu sắc. - Hình tượng con cò mang ý nghĩa biểu trưng cho tấm lòng người mẹ. “ Dù ở gần con …cò mãi yêu con.” - Nhà thơ gửi gắm kín đáo niềm tin vào cuộc đời và một khát vọng cao cả. 4. Khái quát hình tượng con cò trong ba lời ru của mẹ:.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Hình ảnh con cò trong lời ru thứ nhất là con cò trong ca dao, biểu tượng cho cuộc đời vất vả. ? Hình tượng con cò qua 3 lời ru - Cò trắng trong lời ru thứ 2 là biểu tượng cho ý biến đổi như thế nào về ý nghĩa, nghĩa lời ru của mẹ đối với cuộc đời mỗi con biểu tượng của nó? người. - Trong lời ru thứ 3: con cò là biểu tượng cho tấm lòng người mẹ đối với cuộc đời mỗi đứa con. * Chủ đề: bài thơ ca ngợi tình mẹ và lời ru của ? Theo em chủ đề bài thơ là gì? mẹ đối với cuộc đời mỗi con người. III.Tổng kết: (sách giáo khoa) Học sinh: đọc ghi nhớ sách giáo khoa. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Ý nghĩa biểu tượng con cò trong bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Làm bài tập luyện tập. - Đọc thêm bài Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa. - Chuẩn bị bài Trả bài Tập làm văn số 5.... TUẦN 25.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> Tiết thứ 115. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5. Ngày soạn:20-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 2. Kỹ năng: - Nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình. - Biết sữa chữa những lỗi của mình trong diễn đạt và chính tả. 3. Thái độ: II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Xây dựng dàn ý,nhận xét bài làm học sinh. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lý? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học I. Đề ra: * Hoạt động 1: (Tiết 104- 105) Gọi học sinh nhắc lại đề ra của II. Dàn ý: bài viết số 5. Dựa vào gợi ý ở tiết 104 -105 để xây dựng dàn ý. Giáo viên ghi đề bài lên bảng. III. Nhận xét bài làm của học sinh: Hướng dẫn học sinh xây dựng 1 . Ưu điểm: dàn ý. - Đa số học sinh nắm được các yêu cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. - Hiểu được bản chất của vấn đề. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu ca dao. - Một số bài biết bàn luận mở rộng vấn đề. * Hoạt động 2: - Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên nhận xét bài làm của - Diễn đạt trôi cháy, câu văn rõ nghĩa, có cảm học sinh. xúc. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, sáng sủa. - Ít sai lỗi chính tả. 2. Nhược điểm: - Một số em chưa nắm yêu cầu của đề ra nên.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> Giáo viên vào điểm.. viết lan man. - Một số bài viết không nêu được trọng tâm của bài. - Một số bài diễn đạt lủng củng, vụng về, một số bài câu văn tối nghĩa. - Một số em sai nhiều lỗi chính tả. - Cá biệt có em làm bài quá sơ sài (bài viết khoảng 15 dòng).điều đó chứng tỏ ý thức làm bài quá kém.... IV. Đọc bài mẫu: V. Trả bài, học sinh sửa lỗi bài làm: - Giáo viên ghi lỗi cụ thể lên bảng, sau đó cho học sinh sửa chữa. - Học sinh hô điểm.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Tiếp tục sửa lỗi trong bài làm. - Nhắc lại các y/c về ND và hình thức của bài nghị luận… - Chuẩn bị bài Mùa xuân nho nhỏ theo yêu cầu gợi ý câu hỏi ở sách giáo khoa.... TUẦN 26.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> Tiết thứ 116. MÙA XUÂN NHO NHỎ Thanh Hải. Ngày soạn: 20-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của tự nhiên, đất nước và khát vọng yêu cuộc sống, tự hào về đất nước và dân tộc mình, ước nguyện được cống hiến cho đời. - Vẻ đẹp của mùa xuân TN và mùa xuân đất nước. - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản trữ tình hiện đại. - Trình bày những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một bài thơ. 3. Thái độ: - Trân trọng lẽ sống cao đẹp, phấn đấu vì một lẽ sống cao đẹp II. Nâng cao, mở rộng: - Nâng cao năng lực cảm thụ một bài thơ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Con cò của Chế Lan Viên? Phân tích ý nghĩa của hình tượng của con cò trong bài thơ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung về tác giả - tác phẩm: * Hoạt động 1: 1 .Tác giả: (sách giáo khoa) ? Giới thiệu chung về tác giả và 2. Kết cấu bài thơ: hoàn cảnh ra đời của bài thơ? Ngây ngất trước đất trời vào xuân tự hào, tin ? Phân tích kết cấu của bài thơ? tưởng vào đất nước ước nguyện được cống hiến cho đất nước cất tiếng hát lời ca từ biệt. II. Đọc - hiểu bài thơ: 1. Đọc: * Hoạt động 2: 2.Tìm hiểu bài thơ: Gọi 2 học sinh đọc bài. a. Nhà thơ trước cảnh sắc của mùa xuân đất trời: ? Đọc khổ thơ đầu và cho biết em - Bức tranh tự nhiên mùa xuân gồm: dòng sông cảm nhận được những gì về cảnh xanh, hoa tím…...
<span class='text_page_counter'>(209)</span> sắc mùa xuân và tâm trạng của tác Cái gì cũng đẹp, cũng tươi, đầy sức sống. giả được giải bày ở đây? - Nhà thơ say sưa ngắm cảnh tự nhiên và ngây ngất trước vẻ đẹp của đất trời: “ơi………tôi hứng” Sự chuyển đổi cảm giác tài tình. Tâm trạng say mê ngất ngây. b. Nhà thơ trước cảnh đẹp của đất nước vào ? Đọc 2 khổ thơ tiếp theo và cho xuân: biết nhà thơ cảm nhận như thế nào - Thấy đâu đây cũng xôn xao sức sống mùa xuân về đất nước trong quả khứ và hiện “Lộc……”. tại? - Nghĩ về quá khứ dân tộc và bày tỏ niềm tin tưởng lạc quan và tiền đề của đất nước. Hình ảnh thơ không mới nhưng tình cảm của tác giả bộc bạch một cách thiết tha. c. Nhà thơ bày tỏ khát vọng được hiền dâng: - Bằng hình ảnh giản dị, tươi đẹp: “làm con chim hót…” ? Từ cảm xúc trên, tác giả đã bày tỏ Bày tỏ khát vọng muốn được hoà nhập vào cuộc ước nguyện của mình. Đó là ước sống chung của đất nước, được cống hiến phần nguyện gì? tốt đẹp nhất dù là nhỏ bé của mình vào sự nghiệp Cách bày tỏ đặc sắc như thế nào? của dân tộc. - Các hình ảnh “cành hoa”, “nốt nhạc trầm”… mang một vẻ đẹp giản dị, khiêm hường. Thể hiện được tâm niệm chân thành, thiết tha của nhà thơ. Qua khổ thơ cuối, em lắng nghe Đó cũng là đề nghị của nhà thơ gửi lại cho đời. được điều gì? d. Nhà thơ cất tiếng hát từ biệt: - Hai điệu ca Huế có giai điệu buồn thương và ? Giá trị nội dung và nghiệ thuật dịu dàng tha thiết. Nhà thơ dừng lại hai làn điệu của bài thơ? đó để từ biệt cõi đời cảm động. Giáo viên hướng dẫn học sinh phần III.Tổng kết: ghi nhớ. Ghi nhớ: (sách giáo khoa). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Tiếng lòng thiết tha, yêu mến cuộc đời. - Ước nguyện chân thành, tha thiết. - Lời từ biệt cảm động. - Ngôn ngữ, nhạc điệu trong sáng. - Đọc - học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài Viếng lăng Bác theo yêu cầu sách giáo khoa....
<span class='text_page_counter'>(210)</span> TUẦN 26 Tiết thứ 117. VIẾNG LĂNG BÁC Viễn Phương. Ngày soạn:22-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tình cảm chân thành sâu lắng của một nhà thơ ở miền Nam được đến viếng lăng Bác. - Thấy được những đăc điểm nghệ thuật của bài thơ: Hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản trữ tình. - Có khả năng trình bày suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh, một khổ thơ, một bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu mến, kính trọng vị cha già dân tộc. II. Nâng cao, mở rộng: Nâng cao năng lực cảm thụ những hình ảnh đẹp trong bài thơ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Từ bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, em có cảm nhận gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với đất nước? Em thích đoạn thơ nào? Tại sao? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: Học sinh: đọc chú thích, giới thiệu 1 .Tác giả: (sách giáo khoa) về tác giả? 2.Bài thơ: - Sáng tác năm 1976. ? Đọc bài thơ, nhận xét về thể thơ, - Thể thơ 8 chữ nhịp thơ chậm rãi. nhịp thơ? - Diễn tả niềm xúc động thiêng liêng, thành kính. - Cấu trúc: cảm xúc nhà thơ trước hàng tre ngoài lăng trước hình ảnh đoàn người vào lăng khi và lăng tâm trạng lưu luyến. II. Đọc - hiểu văn bản: * Hoạt động 2: 1. Tâm trạng nhà thơ trước cảnh tre ngoài ? Hình ảnh gì ngoài lăng làm xúc lăng: động tâm hồn nhà thơ? Cách diễn đạt - Câu mở đầu: “Con ở miền Nam…” chứa đựng ở đây sáng tạo như thế nào? nhiều cảm xúc: tự hào pha lẫn bùi ngùi, xúc “Bác nhớ miền Nam…” động. - Hình ảnh tre: biểu tượng dân tộc Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(211)</span> Gợi sự bình dị gần gũi…. lời thơ giản dị trong sáng sự xúc động. 2. Cảm nhận của nhà thơ trước cảnh đoàn ? Nhìn dòng người chậm rãi vào lăng người xếp hàng vào lăng: khi mặt trời đã chiếu sáng, tác giả có - Hình ảnh ẩn dụ: suy nghĩ gì? + Mặt trời trong lăng: sự vĩ đại của Bác, lòng tôn kính của nhân dân. + Kết tràng hoa…: tấm lòng của nhân dân đối với Bác. Tả thực + ẩn dụ, nhịp điệu chậm rãi trang nghiêm. ? Nhìn thấy Bác Hồ tâm trạng của 3. Tâm trạng của nhà thơ khi vào trong nhà thơ như thế nào? lăng: - Khung cảnh yên tĩnh, trang nghiêm, trong sáng, dịu nhẹ liên tưởng đến vầng trăng gợi ta nghĩ đến tâm hồn cao đẹp của Bác. Vừa tả thực, vừa gửi gắm lòng kính yêu. - Hình ảnh ẩnn dụ “trời xanh”: Bác còn sống Lý trí >< tình cảm đau mãi với dân tộc. - Đau xót “đau nhói ở con tim”. 4.Tâm trạng của nhà thơ khi rời khởi lăng: ? Khi rời khỏi lăng ra về, tác giả ở - Xúc động mạnh vì nhớ thương: thương trào trong tâm trạng như thế nào, tâm nước mắt. trạng đó được diễn tả ra sao? - Lưu luyến không muốn rời lăng: Muốn hoá thành những vật quanh lăng để được ở bên Bác. ? Giá trị nội dung và nghiệ thuật của (Điệp từ muốn lưu luyến). bài thơ? Giáo viên hướng dẫn học sinh phần III.Tổng kết: ghi nhớ. Ghi nhớ: (sách giáo khoa). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học xong bài thơ, điều gì đọng lại trong em? - Em có ấn tượng sâu với hình ảnh nào? - Nét đặc trưng nghệ thuật của bài thơ. - Học phần ghi nhớ, học thuộc long bài thơ. - Chuẩn bị bài Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn... theo câu hỏi gợi ý ở sách giáo khoa.. TUẦN 24.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> Tiết thứ upload.123doc. net. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (LUYỆN TẬP). Ngày soạn: 22.02.2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Một số phép liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản. - Một số lỗi thường gặp. Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết 2. Kỹ năng: - Nhận biết được liên kết câu, liên kết đoạn trong VB. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết 3. Thái độ: - Sử dụng phép liên kết chính xác II. Nâng cao, mở rộng: - Sử dụng linh hoạt các phép liên kết khi tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Động não, Học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Tiến hành xen kẽ trong giờ học * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 1 .Bài 1: * Hoạt động 1: a.- Trường học - trường học (lặp – câu) - Như thế (thế - đoạn) Học sinh: lên bảng làm bài tập 1 b.- Văn nghệ - văn nghệ (lặp – câu) theo yêu cầu sách giáo khoa. - Sự sống - sự sống, văn nghệ - văn nghệ (lặp - đoạn) Giáo viên: gọi bốn em làm bốn câu. c. Thời gian - thời gian - thời gian Học sinh khác nhận xét. Con người – con người (lặp – câu) d. Yếu đuối - mạnh, hiền lành – ác (trái nghĩa – câu) * Hoạt động 2: 2. Bài 2: Học sinh: thảo luận bài 2. Các cặp từ trái nghĩa: Giáo viên: gọi đại diện một nhóm Thời gian (vật lý) - thời gian (tâm lý). trả lời, Vô hình - hữu hình; gọi học sinh nhóm khác bổ Giá lạnh - nóng bỏng. sung. Thẳng tắp - hình tròn. Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm..
<span class='text_page_counter'>(213)</span> 2. Bài 3: * Hoạt động 3: a. Lỗi về liên kết nội dung: các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn: Chữa lại: Giáo viên: gọi hai em làm hai bài ba “Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại và bốn. đội hai của anh ở phía bãi bồi, trên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn ra trận. Bây giờ…… b. Lỗi về liên kết nội dung: …....Suốt hai năm anh ốm nặng…… Học sinh còn lại chia thành 2 nhóm, 4. Bài 4: một nhóm làm bài 3, một nhóm làm Lỗi về hình thức liên kết: bài 4. a. Dùng từ ở câu hai và câu ba không đúng. Thay nó = chúng b. “Văn phòng” khác “hội trường” Thay hội trường = văn phòng E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn? - Các hình thức liên kết. - Tác dung của liên kết. - Đọc và soạn bài Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí....
<span class='text_page_counter'>(214)</span> TUẦN 25 Tiết thứ 119. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ, TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ. Ngày soạn:24-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 3. Thái độ: - Trân trọng nét đẹp của tư tưởng đạo lý, phê phán lên án những hành vi xấu, đi trái với truyền thống đạo lý. II. Nâng cao, mở rộng: - Tích hợp với các văn bản đã học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu các yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng. đạo lý? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư * Hoạt động 1: tưởng, đạo lý: ? Đọc các đề sách giáo khoa và trả lời các - ND: là một vấn đề tư tưởng, đạo lý. câu hỏi sách giáo khoa? - Đề 1, 3, 10: đề có mệnh lệnh. ? Tự nghĩ ra một đề bài tương tự. - Các đề còn lại: không có mệnh lệnh. (Học sinh ghi đề ra giấy, gọi một số em II.Cách làm bài văn nghị luận về một lên ghi bảng, gọi học sinh khác nhận xét). vấn đề tư tưởng, đạo lý: 1 . Tìm hiểu đề tìm ý: - Tính chất của vấn đề: * Hoạt động 2: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Yêu cầu nội dung: nêu suy nghĩ. Giáo viên cho đề bài: “Suy nghĩ về đạo lý - Kiến thức cần có: uống nước nhớ nguồn”? + Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam. + Các tri thức về đời sống. - Tìm ý: Suy nghĩ: thể hiện sự hiểu biết. + Nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ:.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> +…...đó là đạo lý của người hưởng thụ đối với nguồn (người làm ra thành quả đó). + Nhớ nguồn là lương tâm trách nhiệm đối ? Giải thích câu tục ngữ? với nguồn. + ...là giữ gìn, biết ơn và tiếp nối sáng tạo. + … không vong ân, bội nghĩa. + Nhớ nguồn là học nguuồn để sáng tạo những thành quả mới. ? “Uống nước nhớ nguồn” thể hiện đạo lý + Đạo lý là sức mạnh tinh thần gìn giữ các gì của dân tộc? giá trị vật chất của tinh thần dân tộc. + Đạo lý này là nguyên tắc làm người của người Việt Nam. III.Lập dàn ý chi tiết: 1 .Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lý: * Hoạt động 3: Đạo làm người, đạo lý của toàn xã hội. 2. Thân bài: a. Giải thích câu tục ngữ: Trên cơ sở các ý đã tìm, học sinh sắp xếp - “Nước” là gì ? Cụ thể hoá các ý nghĩa thành dàn bài chi tiết: của nước. Học sinh: hoạt động nhóm. - Nhớ nguồn là thế nào? Cụ thể hóc các nội dung “nhớ nguồn”. b. Nhận đinh, đánh giá (bình luận): Giáo viên: gọi một học sinh trình bày dàn - Câu tục ngữ nêu lên đạo lý làm người. ý. - Câu tục ngữ nêu lên truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - ….nêu lên nền tảng tư duy và phát triển Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. xã hội. Giáo viên: kết luận. - ….là lời nhắc nhở đối với ai vô ơn. - …khích lệ mọi người cống hiến cho dân tộc, cho xã hội. 3. Kết bài: - …Thể hiện nét đẹp của truyền thống E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Cách tìm ý - Cách lập dàn ý. - Xem kĩ dàn ý chi tiết vừa lập, chuẩn bị viết bài hoàn chỉnh cho tiết sau....
<span class='text_page_counter'>(216)</span> TUẦN 25 Tiết thứ 120. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ, TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ - LUYỆN TẬP. Ngày soạn: 24-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2. Kỹ năng: - Từ dàn ý chi tiết đã xây dựng ở tiết 112, học sinh viết thành bài văn hoàn chỉnh. - Học sinh biết suy nghĩ về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 3. Thái độ: - Trân trọng nét đẹp của tư tưởng đạo lý, phê phán lên án những hành vi xấu, đi trái với truyền thống đạo lý. II. Nâng cao, mở rộng: - Tích hợp với các văn bản đã học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu bài viết: Gọi học sinh đọc phần viết bài sách (sách giáo khoa) giáo khoa, hướng dẫn học sinh tìm II. Thực hành viết bài: hiểu để biết các cách viết bài. a. mở bài: b. thân bài: * Hoạt động 2: c. Kết bài: Học sinh thực hành viết bài, đọc lại III. Ghi nhớ: và sửa chữa. - Chú ý vận dụng các phép lập luận giải - Gọi học sinh đọc bài viết. thích, chứng minh, phân tích tổng hợp. - Học sinh khác nhận xét. - Dàn bài chung: + Mở bài: giới thiệu vấn đề tư tưởng đạo lí * Hoạt đông 3: cần bàn luận. + Thân bài: Từ bài làm của học sinh, giáo viên Giải thích chứng minh, nhận định , đánh khái quát lại cách làm bài, gọi học giá… sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo + Kết bài: kết luận, tổng kết, nêu nhận thức khoa mới….
<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Cần lựa chọn góc độ riêng để giải thích, đánh giá. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học thuộc phần ghi nhớ sách giáo khoa. - Đọc kĩ đề, tìm ý bài tập 7. - Tìm đọc các bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí để chuẩn bị tiết sau trả bài....
<span class='text_page_counter'>(218)</span> TUẦN 26 Tiết thứ 121. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH). Ngày soạn:26-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện. Nhận diện chính xác về một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) . - Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Cách tạo lập một văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) . 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. - Đưa ra được những nhận xét,đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) dã học. 3. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi những cái hay trong các tp văn học. II. Nâng cao, mở rộng: - Nâng cao năng lực cảm thụ đối với tác phẩm truyện.(Nắm được giá trị về tư tưởng, NT của truyện) B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nhắc lại yêu cầu các bước làm bài văn nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm * Hoạt động 1: truyện( hoặc đoạn trích): Học sinh đọc bài văn trong sách giáo - Vấn đề nghị luận: khoa. Vẻ đẹp đáng yêu của anh thanh niên trong tác phẩm lặng lẽ Sa Pa. ? Văn bản đó nghị luận về vấn đề gì? - Ba luận điểm: + Đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm. ?Vấn đề được triển khai bằng những + Đáng yêu ở nỗi thèm người, lòng hiếu luận điểm nào? mỗi luận điểm được lập khách… luận ra sao? + Đẹp ở sự khiêm tốn. Các luận điểm đó được phân tích, chứng.
<span class='text_page_counter'>(219)</span> ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài viết?. ? Từ văn bản trên, em rút ra điều gì về khái niệm và cách làm văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hay một đoạn trích)? * Hoạt động 2: Gọi học sinh đọc văn bản phần luyện tập, học sinh thảo luận về các câu hỏi sách giáo khoa. Giáo viên gọi bất kì học sinh nào trình bày ý kiến Học sinh khác nhận xét, Giáo viên kết luận.. minh bằng các dẫn chứng từ tác phẩm. (các chi tiết đặc sắc trong Tác phẩm) - Bố cục rõ ràng mạch lạc. + Mở bài: Giới thiệu vẻ đẹp của nhân vật. + Thân bài: Trình bày từng vẻ đẹp cụ thể của nhân vật (có phân tích, chứng minh bằng các dẫn chứng) + Kết bài: Nâng cao vấn đề nghị luận: Cuộc sống này được làm nên vớí bao phấn đấu hy sinh lớn lao và thầm lặng… * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) II. Luyện tập: - Vấn đề nghị luận: tình thế lựa chọn nghiệt ngã của nhân vật Lão Hạc và vẻ đẹp của nhân vật này. - Bằng sự phân tích cụ thể nội tâm, hành động của nhân vật Lão Hạc Nhân cách đáng kính trọng, một tấm lòng hi sinh cao quí.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện? - Các yêu cầu của bài nghị luận về một tác phẩm truyện? - Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập sách giáo khoa. - Chuẩn bị học tiếp bài Sang thu....
<span class='text_page_counter'>(220)</span> TUẦN 26 Tiết thứ 122. SANG THU Hữu Thỉnh. Ngày soạn:26-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời cuối hạ sang đầu thu: - Vẻ đẹp của TN trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc –hiểu một bài thơ trữ tình hiện đại. - Thể hiện những suy nghĩ ,nhận xét về một hình ảnh thơ, môt khổ thơ, một bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu mến thiên nhiên, làng quê... II. Nâng cao, mở rộng: - So sánh bài thơ với các bài thơ của các tác giả khác cùng viết về mùa thu để thấy cảm nhận tinh tế của tác giả. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Viếng lăng Bác? Nêu cảm nhận của em sau khi học bài thơ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh đọc phần chú thích (sách giáo khoa), sau đó nhấn mạnh một số ý về tác giả, chủ đề thiên nhiên . Lưu ý cách đọc thơ cho học sinh. * Hoạt động 2: - Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ trong khoảng 5 phút. Sau đó nêu câu hỏi: ? Những từ ngữ, hình ảnh nào diẽn đạt sự chuyển mùa? ? Giá trị gợi cảm của các chi tiết, hình ảnh đó?. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: 1 . Tác giả: (sách giáo khoa). 2. Chú thích: 3. Đọc: Đọc đúng giọng điệu. II. Phân tích bài thơ: 1 .Sự biến đổi của đát trời sang thu: - Các hình ảnh: Hương ổi trong gió, sương chùng chình, sông dềnh dàng, chim vội vã, mây trôi ( vắt mình), còn nắng nhưng bớt mưa… Tất cả là dấu hiệu chuyển mùa sang thu. - Các từ láy có sức gợi cảm: chùng chình, dềnh dàng, vội vã.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> ? Phân tích giá trị biểu đạt của các từ - Hình ảnh thơ: Mây vắt nửa mình sang thu là láy? hình ảnh nhân hoá bất ngờ, thú vị, tinh tế, hấp ? Bình luận hình ảnh thơ: dẫn. “có đám mây mùa hạ - Về cách cảm nhận và miêu tả của tác giả: vắt nửa mình sang thu” tinh tế, liệt kê, thuyết minh để lí giải sự chuyển mùa của thiên nhiên - đất trời ? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận (Liên hệ qua các câu thơ: và miêu tả thiên nhiên của Hữu thỉnh? “ đã nghe rét mướt luồn trong gió. Học sinh vừa làm việc độc lập vừa (Xuân Diệu) trao đổi nhóm, trình bày trước lớp. ngày mỗi ngày từng chiếc lá tre xanh”… Lớp nhận xét giáo viên bổ sung. (Tố Hữu) Giáo viên có thể cho học sinh liên hệ những câu thơ nói về sự chuyển mùa 2. Cảm xúc của nhà thơ: trong thơ Xuân diệu, Tố Hữu… - Quan sát chăm chú, tinh tế. ? Qua cách miêu tả sự chuyển mùa, - Thả hồn mình cùng sự chuyển mùa của thiên em có nhận xét gì về cảm xúc của tác nhiên, đất trời: có một chút ngỡ ngàng, một giả? chút bâng khuâng và bao trùm là niềm vui (học sinh làm việc theo nhóm). trước tạo vật. Giáo viên cho học sinh tổng kết lại giá trị nội dung và Nghệ thuật của bài 3. Nét riêng của thơ Hữu Thỉnh: thơ. ( Gọi một em đọc ghi nhớ sách - Thơ Hữu Thỉnh thiên về cảm nhận vẻ đẹp giáo khoa). êm ái thanh bình của cảnh vật cuộc sống. ? qua bài thơ, em có nhận xét gì về - Ông thường dùng thể thơ 5 chữ, ngôn từ phong cách thơ của Hữu thỉnh? giản dị, trong sáng nhưng chứa đầy cảm xúc Học sinh thảo luận, trả lời. thiết tha, bâng khuâng. Giáo viên hướng dẫn phần ghi nhớ, học sinh đọc. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài Cách làm bài nghị luận về 1 tác phẩm truyện theo câu hỏi gợi ý ở sách giáo khoa.... TUẦN 26.
<span class='text_page_counter'>(222)</span> Tiết thứ 123. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (ĐOẠN TRÍCH). Ngày soạn:28-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu và biết cách làm bài nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Đề bài nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Các bước làm bài nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu về nội dung, hình thức của một bài nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc lại bài và sửa chữa cho bài văn nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chủ động trong việc tìm hiểu bài. II. Nâng cao, mở rộng: - So sánh tp với các tác phẩm khác của các tác giả khác nhau viết cùng đề tài. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện ( đoạn trích)? Nêu các yêu cầu khi nghị luận về một tác phẩm truyện? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề bài nghị luận về tác phẩm * Hoạt động 1: truyện(đoạn trích): - Giáo viên giới thiêu các đề bài. - Nêu các yêu cầu nghị luận : Nhân vật, cốt -Học sinh suy nghĩ theo các yêu cầu câu truyện, thân phận nhân vật, đời sông tình hỏi sách giáo khoa. cảm gia đình. - Yêu cầu phân tích: Nêu ra nhận xét. - Yêu cầu suy nghĩ: Nêu nhận xét trên cơ sở một tư tưởng, một góc nhìn nào đó . II. Các bước làm bài văn nghị luận về tác * Hoạt động 2: phẩm truyện (đoạn trích): ? Trình bày các bước làm bài nghị luận 1 . Tìm hiểu đề, tìm ý: nói chung? 2. Lập dàn ý: 3. Viết bài: 4. Đoc lại bài làm, sửa lỗi.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> Học sinh thực hiện các yêu cầu sách giáo khoa.. Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài theo dàn ý. Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Giáo viên nhấn mạnh ý chính. * Hoạt động 3: Giáo viên cho học sinh đọc nội dung và yêu cầu luyện tập( viết về Lão Hạc). Học sinh làm việc độc lập, trình bày trước lớp, lớp nhận xét.. * Lập dàn ý: a. Mở bài: giới thiệu truyện ngắn “làng”, nhân vật ông Hai và khẳng định lòng yêu quê hương – yêu nước của ông b. Thân bài: triển khai ý chính. - tình yêu làng: nổi bật, thử thách tình huống…nghe tin làng dầu theo Tây… - Tình yêu nước: Nhớ quê khi tản cư,theo dõi tin kháng chiến, niềm vui khi biết quê hương anh dũng chiến đấu… c. Kết bài: Sức hấp dẫn của nhân vật và thành công về nghệ thuật xây dựng nhân vật. * Viết bài: Cách triển khai ý cụ thể, cách dùng từ , đặt câu, liên kết … * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). III. Luyện tập: Cảm nghĩ về nhân vật Lão Hạc với các định hướng: - Nỗi khốn khổ của người nông dân trước cách mạng. - Vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc. - Giải quyết cái sống và cái chết…. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại phần ghi nhớ sách giáo khoa. - Các yêu cầu của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện. - Chuẩn bị luyện tập.... TUẦN 26.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> Tiết thứ 124. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (ĐOẠN TRÍCH). Ngày soạn:28-02-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Đặc điểm, yêu cầu, cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 2. Kỹ năng: - Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chịu khó tìm tòi. II. Nâng cao, mở rộng: Nâng cao kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước làm một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Ôn lí thuyết: * Hoạt động 1: a. Các bước làm một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (4 bước). b. Các yêu cầu về kĩ năng viết bài nghị Giáo viên nêu các nội dung để kiểm tra học luận về một tác phẩm truyện. sinh về các yêu cầu làm bài. c. Tầm quan trọng của việc nắm tác phẩm văn học để làm bài II. Luyện tập: * Hoạt động 2: 1 . Đề ra: Cảm nhận của em về đoạn trích chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Gợi ý: sách giáo khoa. - Đề yêu cầu nêu lên vấn đề gì? (cần chú ý những từ nào định hướng đúng?) -Em biết gì về hoàn cảnh cụ thể ở.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> Miền Nam nước ta trước đây? ( kháng chiến gay go, ác liệt). - Nhận xét gì về ông Sáu và bé Thu? -Tổ chức cho học sinh xây dựng dàn bài chi (Những mất mát hi sinh, sự chịu đựng tiết cho đề bài (có nhận xét đánh giá, gợi ý, thiệt thòi, nghị lực, niềm tin…) tổng kết, nhấn mạnh). - Đặc điểm của tình cha con trong từng nhân vật. - Nghệ thuật tạo tình huống, cách trần thuật … E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm chắc yêu cầu các bước làm một bài văn nghị luận về 1 tác phẩm truyện - Làm bài viết số 6 theo đề ra (đọc ở tiết 119) - Đọc và soạn bài Nói với con theo yêu cầu gợi ý câu hỏi ở sách giáo khoa....
<span class='text_page_counter'>(226)</span> TUẦN 26 Tiết thứ 125. NÓI VỚI CON Y Phương. Ngày soạn: 02-03-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào vơi sức sống mạnh mẽ bền bỉ của dân tộc qua lời thơ Y Phương : - Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu, niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản trữ tình. - Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. 3. Thái độ: - Yêu mến tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương và con người quê hương - Bồi dưỡng tâm hồn yêu gia đình, tự hào quê hương, dân tộc. II. Nâng cao, mở rộng: - Nét đặc sắc về cách sử dụng từ ngữ hình ảnh của bài thơ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Đoc thuộc lòng bài thơ sang thu của Hữu thỉnh? Em có nhận xét gì về cảm nhận của nhà thơ trước cảnh giao mùa? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: ? Nêu những nét khái quát về tác giả và đặc điểm thơ của ông? 1 . Tác giả - tác phẩm: (Sách giáo khoa) ? Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài 2. Tìm hiểu chú thích: thơ? Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài thơ: 3. Đọc bài thơ – tìm đại ý: Giọng nhẹ nhàng thiết tha như lời tâm - Đọc: tình thủ thỉ. - Đại ý: Lời người cha nói với con về cội ? Bài thơ viết về điều gì? nguồn và sức mạnh quê hương. * Hoạt động 2: II. Phân tích: 1 . Tìm hiểu lời cha nói với con: ? Đọc lại đoạn thơ đầu và cho biết người - Tình cảm cha mẹ giành cho con:.
<span class='text_page_counter'>(227)</span> cha đã nói với con điều gì?. ? Cách nói ấy có gì khác lạ?. ? Ngoài tình cảm của gia đình, cha mẹ dành cho con, con còn lớn lên trong sự đùm bọc của quê hương, điều đó được người cha nói qua hình ảnh nào?. Học sinh đọc đoạn 2: Cha nói với con về những đức tính tốt đẹp nào của người đồng mình? Tìm những hình ảnh thơ nêu điều đó và phân tích?. ?Người cha muốn con phải có thái độ tình cảm như thế nào đối với quê hương?. ? Em có nhận xét gì về tình cảm của người cha dành cho con? * Hoạt động 3: ? Mượn lời nói với con, tác giả muốn bày tỏ gửi gắm điều gì? Cách bày tỏ độc đáo ở chỗ nào? ? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ?. “ chân phải bước tới cha…” Nâng đón từng bước đi của con, vui mừng đón nhận tiếng cười, tiếng nói của con gia đình, tình cảm cha mẹ giành cho con thật ngọt ngào, êm ái. ( tác giả sử dụng cách nói của dân tộc Tày) ---Tình cảm quê hương: Con được trưởng thành trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình quê hương. + Cuộc sống lao động cần, cù vui tươi, gắn bó. + Rừng núi quê hương thơ mộng, nghĩa tình. Thiên nhiên che chở nuôi dưỡng con người về tâm hồn và lối sống. - Nói với con về những đức tính cao đẹp của người đồng mình: + Người dồng mình vất vả mà mạnh mẽ,khoang đạt, bền bỉ, gắn bó với quê hương dẫu còn cực nhọc đói nghèo. + Người đồng mình mộc mạc nhưng giàu chí khí, niềm tin, cần cù, nhẫn nại đã làm nên quê hương với phong tục tập quán tốt đẹp. Dặn dò con: Muốn con phải sống có nghĩa tình thuỷ chung với quê hương, biết chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách bằng ý chí, bằng niềm tin của mình. Muốn con tự hào với truyền thống quê hương cần tự tin vững bước trên đường đời. Ngưòi cha muốn thể hiện tình cảm yêu thương trìu mến thiết tha, niềm tin tưởng của mình đối với con. 2. Tìm hiểu tấm lòng tác giả: - Tác giả muốn truyền lại cho thế hệ trẻ niềm tự hào và gửi gắm vào họ niềm tin, khát vọng. Từ tiếng lòng tác giả, ta yêu mến hơn người miền núi. cách bày tỏ độc đáo: Giọng điệu thiết tha, trìu mến, nói theo cách nói của người dân.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. tộc (cách nói giàu hình ảnh,mộc mạc mà có tính khái quát) III. Tổng kết: ( sách giáo khoa). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học thuộc lòng bài thơ. - làm bài tập luyện tập sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài Mây và Sóng.... TUẦN 27.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> Tiết thứ 126. MÂY VÀ SÓNG R.TaGo. Ngày soạn: 02-03-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Cảm nhận đựợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên: - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với mây và sóng. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc –hiểu văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu mến, kính trọng mẹ, yêu thiên nhiên. II. Nâng cao, mở rộng: - Liên hệ với những tá phẩm đã học viết về tình mẫu tử. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ nói với con? Qua bài thơ tác giả muốn gữi gắm điều gì? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài thơ, 1. Tác giả: (sách giáo khoa) đọc chú giải (sách giáo khoa). 2. Bài thơ: cấu trúc 2 phần: ? Giới thiệu vài nét về tác giả? - Câu chuyện thứ nhất. Sau đó giáo viên giới thiệu vài nét - Câu chuyện thứ 2. chính về bài thơ.( thể loại, cấu trúc). II. Phân tích: 1. Những lời mời gọi rủ rê: * Hoạt động 2: - Mây nọi với em bé họ chơi suốt ngày ? Mây và sóng mơì gọi, rủ rê em bé - Sóng: “Bọn tớ ca hát từ sáng sớm đến hoàng như thế nào? hôn”… ( học sinh tưởng tượng và miêu tả lại) Lời mời thật hấp dẫn đối với em bé. 2. Phản ứng của em bé trước lời mời gọi: ? Trước lời mời gọi hấp dẫn ấy, em bé - Lúc đầu em bé đã xiêu lòng:.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> đã phản ứng như thế nào? (chi tiết nào “Nhưng mà làm thế nào… được” thể hiện phản ứng đó?). - Nhớ đến mẹ khước từ lời chào mời rủ rê: “Mẹ mình đang đợi ở nhà…” Tình mẹ con đã thắng sự cám dỗ. ? Sự phản ứng của em bé nói lên điều 3. Sáng kiến của em bé: gì? - Em nói với mẹ trò chơi mà mình nghĩ ra: “ Con là mây và mẹ là trăng…” ? Em bé nói với mẹ sáng kiến gì của Đó là một sáng kiến vĩ đại vì nó bắt nguồn từ mình? tình mẫu tử thiêng liêng, và nó bắt nguồn từ trí tưởng tượng tuyệt vời của trẻ thơ. Trò chơi Học sinh đọc thầm đoạn thơ, tưởng giúp em được gần mẹ và được vui chơi thoả tượng rồi trả lời. thích. Em bé thật đáng yêu; vừa tình cảm, vừa thông Theo em, đằng sau chủ đề về tình mẹ minh. con, bài thơ còn hàm chứa những điều 4. Ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: gì? - Ngoài ý nghĩa về tình mẹ con đẹp đẽ thiêng liêng, bền chặt, sâu lắng, bài thơ còn gợi ý nhiều triết lí: + Hằng ngày ta thường gặp sự cám dỗ, nếu không có chỗ dựa vững chắc chúng ta sẽ bị sa Dẫn dắt để học sinh đọc ghi nhớ sách vào sự cám dỗ đó và một trong những chỗ dựa giáo khoa. vững chắc cho con người là tình mẫu tử. + Hạnh phúc thực sự đối với mỗi con người có ngay trên trần thế và do chính con người tạo ra chứ không phải đâu xa xôi. * Tổng kết: (sách giáo khoa) E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Trí tưởng tượng phong phú của tuổi thơ và tình mẫu tử thiêng liêng. - Đoc diễn cảm bài thơ, tưởng tượng lại trò chơi của em bé. - Chuẩn bị Nghĩa tường minh và hàm ý....
<span class='text_page_counter'>(231)</span> TUẦN 27 Tiết thứ 127128. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. Ngày soạn: 02-03-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý trong cách diễn đạt, có ý thức sử dụng cách diễn đạt để vận dụng trong cuộc sống: - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý. - Xác định được nghĩa tường minh, hàm ý trong câu. - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được nghĩa tường minh, hàm ý trong câu. - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ: - Tế nhị, lịch sự trong giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng: - Hiểu được hàm ý qua một số chi tiết nghệ thuật trong tp văn học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đưa ra ví dụ đoạn hội thoại 2 người ngồi trong phòng: A.: Rét quá! B: Đóng cửa lại thì tối. ? Em nhận được ra nội dung gì trong hai câu văn của hai đối tượng ngoài sự việc phản ánh trong câu? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm Gọi học sinh đọc ví dụ sách giáo ý: khoa, trả lời câu hỏi hướng dẫn tìm 1 .Ví dụ 1 (sách giáo khoa) hiểu a.Câu nói của anh thanh niên hàm ý về thời gian đi nhanh quá trong cuộc chia tay với cô gái. b. Câu nói thứ hai ẩn ý níu giữ cô gái lại. Học sinh đọc bài tập 2 ( phần luyện 2.Ví dụ 2: tập) để bổ sung. Giáo viên ghi lại câu “Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi in nghiêng lên bảng. sớm quá”… ? Trong câu in nghiêng, ngoài nd cho Thông báo thêm: nhà hoạ sĩ lão thành.
<span class='text_page_counter'>(232)</span> biết về sự xuất phát ở Lào Cai quá sớm còn có ý gì khác? Hãy diễn đạt cụ thể ý đó? ? Câu in nghiêng có trực tiếp nói ra ý đó không? Nếu không có câu in nghiêng ý đó có được truyền đến người nghe không? (không) ? Vậy, phần thông báo vừa tìm ra có phải là phần thông báo nhiều hơn những gì được nói ra không? Diễn đạt như ví dụ a là diễn đạt nghĩa tường minh. Hiểu thế nào là nghĩa tường minh? ? Cách đưa thêm nội dung như câu in nghiêng ở ví dụ b gọi là hàm ý của câu đó hiểu thế nào là hàm ý. Học sinh: đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Giáo viên: cho học sinh lấy ví dụ về hàm ý.. chưa kịp uống nước chè.. Là phần thông báo nhiều hơn những gì được nói ra.. * Kết luận (ghi nhớ - sách giáo khoa) - Nghĩa tường minh: ( Sách giáo khoa) - Hàm ý: Phần thông báo nhiều hơn những gì được nới ra.. II. Luyện tập: Bài 1 : Học sinh làm bài độc lập, giáo viên a. “ nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy” hoạ sĩ gọi bất kì học sinh nào trả lời, học chưa muốn chia tay (dùng hình ảnh để sinh khác nhậ xét, bổ sung. diễn đạt ý) b. “ Cô gái mặt đỏ ửng, vội quay đi” (ngượng) Bài 3: ? Các câu in đậm trong bài tập 4 có “Cơm chín rồi” (mời vô ăn cơm) phải là câu chứa hàm ý không? Bài 4: ( học sinh thảo luận nhóm) - Hà nắng gớm, về nào…(nói lảng sang chuyện khác) - Tôi thấy người ta đồn…(nói dở dang) không phải là câu chứa hàm ý * Hoạt động 4:. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học bài và nắmchắc nghĩa tường minh và hàm ý. - làm các bài tập còn lại. - Sưu tầm 3 ví dụ có hàm ý. - Chuẩn bị bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.... TUẦN 27.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> Tiết thứ 129. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. Ngày soạn: 04-03-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu thích các tác phẩm văn học. II. Nâng cao, mở rộng: - Cảm nhận cái hay cái đẹp của một tp văn học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Đọc một đoạn thơ và cho biết trong đoạn thơ đó có hình ảnh nào em yêu thích nhất? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu bài nghị luận về một * Hoạt động 1: đoạn thơ, bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc bài “khát a. Vấn đề nghị luận: vọng hoà nhập, dâng hiến cho đời” (sách Khát vọng hoà nhập và dâng hiến cho giáo khoa) và nêu các câu hỏi về vấn đề đời. nghị luận, những luận điểm, luận cứ, lời b. Các luận điểm: giảng bình, cách diễn đạt… - Mùa xuân mang nhiều tầng ý nghĩa (luận cứ: mùa xuân đẹp của quê hương, đất nước…) Học sinh làm việc độc lập, đứng tại chỗ - Khát vọng được hoà nhập dâng hiến trả lời. cho đời “một mùa xuân nho nhỏ” c. Bố cục: 3 phần - Mở bài: Giới thiệu chung. Lớp góp ý, giáo viên bổ sung. - Thân bài: Mùa xuân và khát vọng hoà nhập, dâng hiến. - Kết bài: Đánhgiá sức truyền cảm của bài thơ. d. Cách diễn đạt: trong sáng, thiết tha,lôi cuốn * Hoạt động 2: * Ghi nhớ: (sách giáo khoa).
<span class='text_page_counter'>(234)</span> II. Luỵên tập: Học sinh đọc yêu cầu của luyện tập. Có thể bổ sung luận điểm cho bài thơ: Làm việc theo nhóm. - Mùa xuân của đất nước vất vả, gian lao và cũng tràn đầy niềm tin, hi vọng. Đại diện các nhóm trình bày, giáo viên - Mùa xuân của giai điệu ngọt ngào, đánh giá , bổ sung. tình tứ, sâu lắng trong dân ca xứ Huế. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm vững yêu cầu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Chuẩn bị bài Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.... TUẦN 27 Tiết thứ 130. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> Ngày soạn: 04-03-2012. THƠ, BÀI THƠ. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Các bước khi làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Tiến hành các bước khi làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tổ chức triển khai các luận điểm. 3. Thái độ: - Có ý thức suy nghĩ, chủ động trong học tập II. Nâng cao, mở rộng: - Bình giảng được một đoạn thơ hay. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Học theo góc, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: - Giáo viên: gọi học sinh đọc 8 đề ra ở sách 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) giáo khoa. 2. Nhận xét: ? Yêu cầu của đề được thể hiện ở những từ - Yêu cầu: Phân tích, cảm nghĩ, cảm ngữ nào? nhận. ( học sinh xác định, Giáo viên gạch chân). - Đối tượng: ? đối tượng của nghị luận là gì? + Hình tượng trong thơ. ? Nếu chia nhóm dạng đề em căn cứ vào đối + một đoạn thơ. tượng hay từ ngữ yêu cầu của đề? + Cả bài thơ. ( đối tượng ) * Hoạt động 2: II. Cách làm bài nghị luận về một - Cho học sinh đọc bài văn viết về quê hương đoạn thơ, bài thơ: (trang 81 ) 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Chỉ ra bố cục của bài văn? 2. Tìm hiểu: a. Mở bài: ? Mở bài tác giả viết những ý gì? - Cảm xúc về đề tài quê hương trong thơ Tế Hanh. - Giới thiệu tác phẩm bàn luận :quê.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> ? Câu nào là câu luận điểm trong phần thân bài?. ? Để triển khai luận điểm đó, tác giả đã phân tích mấy dẫn chứng?. Học sinh phát hiện dàn ý trên cơ sở những gợi ý của giáo viên, giáo viên khái quát lại dàn ý.. Từ việc tìm hiểu bài viết, giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra kết luận về cách làm bài .( học sinh phát hiện, giáo viên chốt lại ý chính). Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. hương” b. Thân bài: - Câu 1 : nêu luận điểm - Luận cứ 1 : Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi thật sinh động (thơ). + Hình ảnh con thuyền. + nhận xét lời thơ, từ ngữ. + Cảm nhận về cánh buồm. Tình cảm của tác giả thiêng liêng, trìu mến. - Luận cứ 2: Cảnh ồn ào đang yêu khi chào đón thành quả lao động cũng thật tươi vui. (thơ) + Nhận xét âm điệu thơ so sánh với trước. - Luận điểm 3: Hình ảnh con người với những câu thơ tinh tế hay nhất. + Nhận xét con người: Bức tượng đài người dân chài được khắc hoạ. + Bức tượng mang hương vị quê hương. + Nhận xét câu thơ cuối. c. Kết bài: - đánh giá khái quát khẳng dịnh ý kiến về tác phẩm: Tiếng ca trong trẻo… - Tác dụng: Thêm yêu quê hương. 3. Kết luận: (sách giáo khoa). II. Luyện tập: * Hoạt động 3: Lập dàn ý phân tích bài “khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” a. Mở bài: Giáo viên: nêu yêu cầu bài tập, phân nhóm - Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài học sinh làm từng phần. thơ - Bài thơ là lời ru tha thiết… b. Thân bài: Học sinh thảo luận nhóm. - Tình cảm yêu thương trìu mến của người mẹ đối với con. - Hình ảnh người mẹ trong công việc. Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến của c. Kết bài: Khúc ca được nhiều người nhóm. yêu mến bởi tình cảm bao la của người mẹ…hiểu thêm tình mẹ. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm bài, học thuộc phần ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(237)</span> - Tập viết 1 số đoạn văn cho phần thân bài. - Chuẩn bị bài Ôn tập về thơ.... TUẦN 28 Tiết thứ 131. ÔN TẬP VỀ THƠ.
<span class='text_page_counter'>(238)</span> Ngày soạn: 06-03-2012 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Hệ thông hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. 2. Kỹ năng: -Tổng hợp, hệ thông hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích bộ môn II. Nâng cao, mở rộng: - Sắp xếp phân loại tp theo từng đề tài, so sánh, đối chiếu với các tp của tác giả khác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, học theo góc, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Mây và sóng, nêu cảm nghĩ của em về nghệ thuật bài thơ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I Những tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam * Hoạt động 1: trong chương trình Ngữ văn lớp 9: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các (11 bài thơ). bài thơ đã học, tên tác giả, thời gian sáng tác, nội dung từng bài thơ. II. Sắp xếp các tác phẩm theo thứ tự từng giai đoạn: Học sinh căn cứ phần chuẩn bị ở nhà 1.Từ 1945 – 1954: Đồng chí đứng tại chỗ trình bày. 2.Từ 1954 – 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, con cò. Giáo viên: treo bảng phụ, khái quát lại. 3.Từ 1965- 1975: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe … * Hoạt động 2: 4.Sau 1975: Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu. ? Sắp xếp các bài thơ theo trình tự các Phản ánh tình cảm, tư tưởng của con người giai đoạn lịch sử? (Tình yêu quê hương đất nước, tình cảm đông chí gắn bó với Bác…) III. So sánh: Tình mẫu tử: - Đều nói đến tình mẹ con, ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Cách thể hiện có.
<span class='text_page_counter'>(239)</span> điểm gần gũi (điệu ru). * Hoạt động 3: - Khác: + Khúc hát ru….: thể hiện thống nhất giữa tình yêu con và lòng yêu nước, gắn bó với So sánh 3 bài thơ có đề tài giống nhau: cách mạng.. + Con cò: khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru. + Mây và sóng: hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên của em bé với mẹ Tình mẫu tử thiêng liêng. IV. Hình ảnh người lính: * Hoạt động 4: - Cả 3 bài đều viết về người lính với vẻ đẹp tâm hồn của họ. - Khác: Nhận xét về hình ảnh người lính trong + Đồng chí: viết về người lính trong những bài thơ đồng chí, bài thơ về tiểu đội xe ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp… không kính, ánh trăng. + Bài thơ…không kính: hình ảnh chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mỹ trên tuyến đường Trường Sơn. + Ánh trăng: người lính trong thời bình. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Các đề tài trong các bài thơ hiện đại Việt Nam. - Đọc, học thuộc lòng các bài thơ. - Tìm hiểu bút pháp nghệ thuật trong các bài thơ đã học.... - Chuẩn bị bài Nghĩa tường minh và hàm ý(tt).... TUẦN 28 Tiết thứ 132. Ngày soạn: 08-03-2012. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt).
<span class='text_page_counter'>(240)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ hai điều kiện sử dụng hàm ý: + Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. + Người nghe (đọc) có đủ năng lực giải đoán hàm ý. 2. Kỹ năng: - Giải đoán và sử dụng hàm ý 3. Thái độ: Sử dụng hàm ý một cách khôn khéo, hiệu quả. II. Nâng cao, mở rộng: - Giải đoán một số hàm ý trong các tp văn học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Điều kiện sử dụng hàm ý: * Hoạt động 1: 1 .Ví dụ: - Câu 1 : Sau bữa này con không được ở nhà ăn cùng thấy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán Học sinh: đọc đoạn trích trong con. sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Câu 2: Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thôn Đoài (rõ hơn) - Hàm ý trong câu 1 , Tí chưa hiểu nên chị ? Vậy theo em khi sử dụng hàm ý Dậu phải nói rõ ở câu 2. người nói, người nghe cần có điều - Sự giảy nảy + tiếng khóc Tí đã hiểu ra ý kiện gì? mẹ. Học sinh: đọc ghi nhớ. 2.Ghi nhớ: (sách giáo khoa) II. Luyện tập: * Hoạt động 2: 1. Bài 1: a. Người nói là anh thanh niên, người nghe là Gọi 3 học sinh lên bảng làm các ông học sĩ, cô kĩ sư. câu a, b, c của bài tập 1 . - Hàm ý: mời bác và cô vào uống nước. - Cả hai người đều hiểu hàm ý đó: “liền theo….vào nhà”. Gọi học sinh khác nhận xét. b. Tấn - chị hàng đậu phụ Giáo viên: kết luận - Hàm ý: chúng tôi không thể cho được..
<span class='text_page_counter'>(241)</span> - Người nghe hiểu hàm ý: “thật là càng giàu có….” c. Thuý Kiều - Hoạn Thư - Hàm ý 1 : Mát mẻ, giễu cợt Học sinh: trao đổi theo nhóm bài - Hàm ý 2: chuẩn bị nhận sự báo oán thích tập 2, 3 đáng - Hoạn Thư đã hiểu hàm ý:… 2. Bài 2: Giáo viên: mời đại diện từng - Hàm ý: Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão. nhóm lên trình bày ý kiến. - Việc sử dụng hàm ý không thành công. 3. Bài 3: Gọi học sinh trong nhóm bổ sung. - Ngày mai, mình bận ôn thi. 4. Bài 4: Qua sự so sánh, có thể nhận ra hàm ý: tuy hi Học sinh: tiếp tục thảo luận bài 4. vọng chưa thể nói thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học bài. - Làm bài tập số 5. - Đọc bài chương trình địa phương (TV). - Chuẩn bị Kiểm tra thơ.... TUẦN 28 Tiết thứ 133134. Ngày soạn: 08-03-2012. KIỂM TRA THƠ.
<span class='text_page_counter'>(242)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Nắm những kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại đã học trong chương trình lớp 9 (nội dung. nghệ thuật). 2. Kỹ năng: Diễn đạt trình bày hiểu biết về các vấn đềvề tác giả, tác phẩm, giá trị nội dung nghệ thuật của các tp đã học 3.Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong khi làm bài. II. Nâng cao, mở rộng: Cảm nhận cái hay cái đẹp của một đoạn thơ đã học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: A. Đề bài: * Hoạt động 1: 1. Kể tên các tác giả, bài thơ Việt Nam được sáng tác sau cách mạng tháng tám đến nay mà em đã được học trong học kì 2 chương trình Ngữ văn 9? Giáo viên: phát đề cho học sinh. 2. Suy nghĩ của em về hai khổ thơ sau: Học sinh: đọc kĩ đề bài. Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến Một mùa xuân nho nhỏ Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm Lặng lẽ dâng cho đời bài. Dù là tuổi hai muơi Dù là khi tóc bạc.. (Mùa xuân nho nhỏ-Thanh Hải) II. Đáp án: 1. HS: kể đúng tên của 5 tác giả, tác phẩm (2đ) 2.Yêu cầu: - Về nội dung và nghệ thuật: + Làm nổi bật ước nguyện muốn cống hiến mùa * Hoạt động 2: xuân nho nhỏ của mình cho đất nước, dân tộc + Đó là sự khiêm nhường, lặng lẽ, hiến dâng + Biện pháp NT tu từ: Điệp ngữ, hoán dụ...Tạo.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> Học sinh: làm bài. Giáo viên: theo dõi học sinh làm bài.. Hoạt động 3: Giáo viên: thu bài, nhận xét giờ làm bài.. nhịp điệu thiết tha sâu lắng. - Hình thức: + Bài viết phải có bố cục mạch lạc + Lời văn gợi cảm, thể hiện sự rung động chân thành của người viết. 3. Biểu điểm: - Nội dung: 4đ ( Mỗi ý 2 đ) - Hình thức 2đ. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm chắc kiến thức đã ôn tập về thơ. - Chuẩn bị: Trả bài làm văn số 6..... TUẦN 28 Tiết thứ 130. Ngày soạn: 04-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Khác sâu kiến thức về kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích) 2. Kỹ năng: - Thấy được những ưu, khuyết điểm của bài làm. 3. Thái độ: Có ý thức sửa lỗi trong bài viết II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Nhận xét, đánh giá, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích) ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 1 .Yêu cầu về nội dung - diễn đạt: - Hoàn cảnh éo le, đáng thương của mẹ con bé Hồng. * Hoạt động 1: - Các chi tiết diễn tả nội tâm của các nhân vật (mẹ, bé Hồng) đặc biệt là phần cuối đoạn Đề ra: Suy nghĩ của em về tình mẫu tử trích. trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” (trích - Thể hiện sự rung cảm của người viết. những ngày ấu thơ của Nguyên Hồng) 2.Nhận xét về ưu, khuyết điểm: + Ưu điểm: - Đa số học sinh nộp bài đúng thời gian quy định. * Hoạt động 2: - Phần đông nắm được phương pháp làm bài. Ưu điểm? - Nắm được một số biểu hiện cơ bản của tình mẹ con. - Cảm thông với tình cảnh éo le của bé Hồng. - Một số bài có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. - Trình bày sạch sẽ, ít sai lỗi chính tả. + Nhược điểm: Nhược điểm? - Một số học sinh thiếu ý thức làm bài. - Nộp bài không đúng thời gian quy định. - Bài làm cẩu thả. * Hoạt động 3: - Không nắm được nội dung đoạn trích nên Đọc bài mẫu. bài làm còn mơ hồ. - Một số bài làm sử dụng tài liệu một cách.
<span class='text_page_counter'>(245)</span> * Hoạt động 4: Trả bài. Vào điểm.. máy móc. - Diễn đạt lủng củng, có bài rời rạc, khô khan. - Còn sai nhiều lỗi chính tả.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Ôn lại lý thuyết kiểu bài nghị luận về một bài thơ (đoạn thơ) - Hoàn thành chửa các lỗi trong bài làm - Chuẩn bị bài Tổng kết văn bản nhật dụng..... TUẦN 29 Tiết thứ 131,132. Ngày soạn: 04-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật nội dung. - Những nội dung của văn bản nhật dụng đã học. 2. Kỹ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Quan tâm đến những vấn đề bức xúc trong cuộc sống II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình . D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Khái niệm: * Hoạt động 1: ... Là văn bản đề cập đến những vấn đề có tính Giáo viên cho học sinh đọc phần đầu chất cập nhật và những vấn đề cơ bản của con sách giáo khoa trang 93, giải thích các người và cộnh đồng (bảo vệ môi trường, ý nghĩa về chức năng, đề tài, tính cập chống ma tuý, quyền trẻ em…) nhật của văn bản nhật dụng. Giúp học sinh hoà nhập với cuộc sống. II. Các nội dung: * Hoạt động 2: - Đề cập tới một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, và sinh hoạt văn hoá trên đất ? Nêu tên các văn bản nhật dụng đã nướcViệt Nam. học từ lớp 6-9? - Vấn đề quyền con người, quyền trẻ em… - Vấn đề vai trò của nhà trường và vai trò của ? Các văn bản đó đề cập đến những người phụ nữ đối với con người. nội dung gì? Mỗi nội dung hãy kể tên - Môi trường và dân số… các văn bản. - Vấn đề bức xúc (không hút thuốc lá..) - Vấn đề hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc (Căn cứ vào bài đã chuẩn bị học sinh dân tộc. trả lời). - Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. III. Hình thức: - Hình thức đa dạng Bút kí, hồi kí, thư, thông báo, xã luận,… * Hoạt động 3: - Một số văn bản kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phương thức biểu đạt (Nghị luận, thuyết ? Các văn bản nhật dụng đã học có minh , biểu cảm, hành chính, miêu tả, tự sự…) đặc điểm gì về hình thức? IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng: - Không chỉ học để biết mà là học để vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(247)</span> * Hoạt động 4:. vào thực tiễn, cụ thể là: + Bày tỏ ý kiến riêng của cá nhân về vấn đề Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo được nêu ra. khoa, nhấn mạnh các yêu cầu. + Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề. + Tham gia tích cực các hoạt động xã hội. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Cho học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. - Nắm vững chức năng, tính cập nhật của VBND - Chuẩn bị bài: Làm bài viết số 7.... TUẦN 29 Tiết 133. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) (Chuyển cuối học kì). TUẦN 29 Tiết 134,135. BÀI VIẾT SỐ 7. Ngày soạn: 08-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(248)</span> 2. Kỹ năng: - Vận dụng lí thuyết kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để làm bài. - Học sinh biết bộc lộ cảm nhận của bản thân về vẻ đẹp của một bài thơ. 3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc II. Nâng cao, mở rộng: Nâng cao năng lực cảm thụ một đoạn thơ, bài thơ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, ra đè, chuẩn bị đáp án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh viết bài. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề ra: Cảm nhận của em về bài thơ “ Sang thu” * Hoạt động 1: của Hữu Thỉnh. II. Gợi ý: Bài làm cần bảo đảm các nội dung sau: - Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. Giáo viên đọc và chép đề lên bảng. - Nhà thơ cảm nhận sự biến đổi đất trời sang thu bắt đầu từ ngọn gió se sương chùng chình cánh chim vội vã, đám mây… - Cảm nhận của nhà thơ hết sức tinh tế (lưu ý phân tích, cảm nhận các chi tiết: Hương ổi phả vào trong gió se, sương chùng chình qua ngõ, sông được lúc dềnh dàng chậm Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học chạp, chuyển biến nhẹ nhàng) sinh làm bài. - Hình ảnh “đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu” là hình ảnh đẹp, độc đáo. - Hai câu cuối bài thơ mang ý nghĩa ẩn dụ. III. thu bài: * Hoạt động 2: Giáo viên thu bài, nhận xét giờ học. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Xem lại phương pháp làm bài nghị luận về một tác phẩm văn học . - Soạn bài “Bến quê” - (Đọc kĩ truyện, tóm tắt, trả lời câu hỏi sách giáo khoa)..
<span class='text_page_counter'>(249)</span> TUẦN 30. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. Tiết thứ 136. Ngày soạn: 10-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu).
<span class='text_page_counter'>(250)</span> Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. - Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu tính biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị mà quí giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một vb tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tích đặc điể nghệ thuật tạo tình huống, mieu tả tâm lí nhân vật, hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3. Thái độ: - Trân trọng những vẻ đẹp gần gũi quanh ta. II. Nâng cao, mở rộng: - Phân tích tác phẩm truyện có kết hợp tự sự, trữ tình, triết lí. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày phương pháp học các loại văn bản nhật dụng của bản thân em? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: Học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. 1 . Tác giả: Giáo viên giới thiệu thêm về tác giả, tác - Nguyễn Minh Châu ((1930 – 1989) phẩm. quê ở Nghệ An. - Là cây bút xuất sắc của văn học * Hoạt động 2: Việt Nam hiện đại. 2. Tác phẩm: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu Xuất bản năm 1985, in trong tập một đoạn. “Bến quê”. Gọi học sinh đoc tiếp, kết hợp với giải 3. Đọc, kể: nghĩa từ khó. ? Em hãy tóm tắt nội dung của truyện? Tạo tình huống nghịch lý để chiêm nghiệm một triết lý của đời người, về - Học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung. cuộc đời, cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất * Hoạt động 3: thường, những ngịch lý ngẫu nhiên, ? Truyện được trần thuật theo điểm nhìn vượt ra ngoài dự định và ước muốn của nhân vật nào? cả những hiểu biết và toan tính của ? Nhân vật chính của truyện là ai? (Nhĩ) con người. Mang tính trải nghiệm ? Nhân vật Nhĩ ở hoàn cảnh như thế nào? của cả đời người..
<span class='text_page_counter'>(251)</span> ? Xây dựng tình huống ấy, tác giả nhằm thể hiện điều gì? ? Trong hoàn cảnh đặc biệt ấy, nhân vật Nhĩ vẫn có cảm xúc, suy nghĩ về những điều gì? ? Cảnh vật thiên nhiên được miêu tả qua cái nhìn và cảm xúc của nhân vật Nhĩ như thế nào? ? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả cảnh vật của tác giả và nêu tác dụng của cách miêu tả ấy? (Trình tự miêu tả: từ gần đến xa tạo thành một không gian có chiều sâu rộng..) ? Hãy nêu cảm nhận của em về cảnh đẹp thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ?. II. Phân tích: 1 . Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về vẻ đẹp của thiên nhiên: - Hoa bằng lăng cuối mùa trở nên đậm sắc hơn. - Sông Hồng một màu đỏ nhạt mặt sông như rộng thêm ra. - Vòm trời cũng như cao hơn. - Những tia nắng sớm…. - Vùng phù sa phô ra một màu vàng thau xen màu xanh non. Vẻ đẹp trù phú, đầy màu sắc.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm:- Đọc kĩ truyện. - Trả lời câu hỏi 3 6. - Làm bài tập và luyện tập (sách giáo khoa). - Chuẩn bị học phần tiếp theo.... TUẦN 30. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. Tiết thứ 137. Ngày soạn: 10-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:. BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu).
<span class='text_page_counter'>(252)</span> Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. - Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu tính biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị mà quí giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một vb tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tích đặc điể nghệ thuật tạo tình huống, mieu tả tâm lí nhân vật, hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3. Thái độ: - Trân trọng những vẻ đẹp gần gũi quanh ta. II. Nâng cao, mở rộng: - Phân tích tác phẩm truyện có kết hợp tự sự, trữ tình, triết lí. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học; * Hoạt động 4: ? Em hãy đọc lại những câu văn thể 2. Những suy nghĩ của Nhĩ về đời hiện sự cảm nhận của nhân vật Nhĩ về người về cuộc đời: Liên (vợ của anh) trong truyện ngắn? ? Trong những ngày cuối cùng của a. Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về cuộc đời Nhĩ đã nhìn thấy gì qua khung Liên: cửa sổ và anh khát khao điều gì? ? Vì sao anh lại có điều khát khao ấy? - Nhận ra sự tần tảo, tình yêu thương và Điều đó có ý nghĩa gì? đức hi sinh của vợ. (Vì Nhĩ biết mình sắp từ giã cõi đời trong anh bừng dậy niềm khát khao vô - Biết ơn sâu sắc. vọng) ( Vì cảnh vật đẹp, bình dị và gần gũi mà bây giờ anh mới nhận ra, nhưng anh b. Niềm khát khao của Nhĩ: hiểu rằng mình sắp từ giã cõi đời..Điều ước muốn ấy chính là sự thức tỉnh về những giá trị bến vững, bình thường và sâu xa của cuộc sống - những giá trị - Được đặt chân lên bãi bồi bên kia bến thường bị người ta lãng quên khi sự sông. ham muốn lôi cuốn. Với Nhĩ lại là lúc.
<span class='text_page_counter'>(253)</span> cuối đời…sự thúc tỉnh xen lẫn niềm ân hận, xót xa…) Giáo viên đọc: “Hoạ chăng…giải thích hết”. ? Không thể thực hiện những điều mình muốn, Nhĩ đã nhờ cậy vào ai? (đứa con) ? Nhưng rồi, Nhĩ có thực hiện được ước muốn của mình không? Vì sao? (Vì đứa con trai không hiểu được ước muốn của cha nên làm một cách miễn cưỡng và sau đó lại bị cuốn hút vào trò chơi cờ thế lỡ chuyến đò…) ? Từ đó, Nhĩ đã suy ngẫm như thế nào về nghịch lí cuộc đời? ? Em hiểu như thế nào về triết lí này của Nhĩ? ? Ở cuối truyện tác giả miêu tả chân dung và cử chỉ khác thường của Nhĩ, hãy giải thích ý nghĩa các chi tiết ấy? ? Em có nhận xét gì về ngòi bút miêu tả tâm lí của Nguyễn Minh Châu? ( Tinh tế khi miêu tả đời sống nội tâm nhân vật với diễn biến tâm trạng và thể hiện tư tưởng nhân đạo cao cả). ?Tìm chi tiết, hoàn cảnh vừa mang ý nghĩa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng trong bài? ( Hình ảnh bãi bồi bên sông và khung cảnh thiên nhiên, vẻ đẹp gần gũi đời thường, thân thuộc là quê hương xứ sở. - Hình ảnh hoa bằng lăng cuối mùa, tảng đất lở… sự sống của Nhĩ ở vào những ngày cuối cùng. - Đứa con trai sa vào chơi cờ cái vòng vèo chùng chình trên đường đời. - Cử chỉ kì quặc của Nhĩ ở cuối truyện thức tỉnh mọi người) * Hoạt động 5: ? phương thức biểu đạt của văn bản này là gì? ? Nét chính trong nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. Ước muốn bình dị mà gần gũi, thân thuộc.. c. Suy nghĩ về cuộc đời: - Con người ta trên đường đời thật khó tránh khỏi những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình. Cuộc sống và số phận con người chứa đầy nghịch lí, vượt ra ngoài dự định ước muốn mang tính trải nghiệm cuộc đời. - Cử chỉ: giơ cánh tay gầy guộc… khoát khoát… ra hiệu…. thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi cái vòng vèo chùng chình trên đường đời, hướng tới giá trị đích thực, gần gũi và bền vững…. III. Tổng kết: 1 . Nghệ thuật: Miêu tả tâm lí tinh tế, xây dựng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng. 2. Nội dung: Suy ngẫm về cuộc đời và thức tỉnh sự trân trọng những vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hương..
<span class='text_page_counter'>(254)</span> E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học sinh đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ sách giáo khoa. - Suy nghĩ của em sau khi học xong truyện ngắn Bến quê. - Làm bài tập luyện tập. - Suy nghĩ gì về tên gọi của văn bản. - Chuẩn bị bài Ôn tập phần Tiếng Việt.... TUẦN 30 Tiết thứ 138. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 12-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức về phần TV đã học trong học kì 2: Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh hàm ý 2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(255)</span> - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần TV - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc –hiểu, tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Sử dụng chính xác kiến thức TV. II. Nâng cao, mở rộng: - Hiểu và giải nghĩa được một số hàm ý được dùng trong thơ văn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học; I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập: * Hoạt động 1: 1. Bài tập 1: Học sinh trao đổi làm bài tập 1 . a. “xây cái lăng ấy”: Khởi ngữ. Giáo viên gọi học sinh lần lượt trả lời b. “Dường như”: Tình thái. từng câu. c. “Những người con gái”: Phụ chú. Sau khi học sinh làm xong bài tập 1. d. “ Thưa ông”: Gọi đáp. Giáo viên cho học sinh nhắc lại các “Vất vả quá”: Cảm thán. khái niệm về khởi ngữ, và các thành phần biệt lập. 2. Bài tập 2: - Học sinh ghi lại theo bảng trong Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh sách giáo khoa. Châu chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người * Hoạt động 2: và cuộc đời thức tỉnh ở mọi người sự trân Học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị gần của bài tập 2 sách giáo khoa. gũi của gia đình, quê hương. Về nghệ thuật, truyện nổi bật ở sự miêu Giáo viên gọi 2 học sinh đọc đoạn tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tính văn, gọi học sinh khác nhận xét. biểu tượng, cách xây dựng tình huống Giáo viên có thể giới thiệu một đoạn nghịch lí… Có lẻ trong chúng ta không ai văn về truyện ngắn Bến quê. lại không thích truyện ngắn này. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Lưu ý về vị trí của khởi ngữ. - Đặc điểm của các thành phần biệt lập. - Đọc các phần còn lại, chuẩn bị ôn tiếp....
<span class='text_page_counter'>(256)</span> TUẦN 30 Tiết thứ 139. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tiếp). Ngày soạn: 12-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp học sinh ôn tập về các phần liên kết câu, liên kết đoạn; nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(257)</span> 3.Thái độ: Sử dụng chính xác kiến thức đã học. II. Nâng cao, mở rộng: - Cảm nhận được giá trị của các phép liên kết, hàm ý trong văn bản nghệ thuật B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: II.Liên kết câu và liên kết đoạn văn: - Gọi học sinh nhắc lại thế nào là liên kết Bài tập 1: về nội dung? Liên kết về hình thức. - Nhưng, nhưng rồi, và (nối). - Học sinh làm bài tập độc lập. - Nó, thế (thế). Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài - Hoa , cô bé (lặp và sử dụng từ đồng tập. nghĩa , trái nghĩa). - Học sinh ghi lại kết quả bài tập theo Bài tập 2: (học sinh ghi vào bảng bảng thống kê sách giáo khoa. thống kê). - Dựa vào đoạn văn tiết 138 học sinh III. Nghĩa tường minh và hàm ý: phân tích sự liên kết theo yêu cầu của bài 1 . Bài 1: Người ăn mày hàm ý: nhà tập 3. giàu cũng chết. * Hoạt động 2: 2. Bài 2: a. phương châm về chất. Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1, 2. b. phương châm về lượng. Gọi học sinh khác đứng tại chỗ trả lời. * Hai điều kiện sử dụng hàm ý: Học sinh khác nhận xét. - Câu nói có hàm ý. - Người nghe có năng lực giải đoán. * Hai điều kiện thành công của việc sử Giáo viên khái quát lại kiến thức. dụng hàm ý: Học sinh kiểm tra 15 phút. - Người nghe cộng tác. -Người nói nắm năng lực giải đoán của người nghe. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Tìm các truyện có sử dụng các kiến thức TV liên quan ở lớp 9 - Viết tiếp đoạn văn về truyện ngắn Bến quê - Chuẩn bị bài Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ....
<span class='text_page_counter'>(258)</span> TUẦN 30 Tiết thứ 140. LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. Ngày soạn: 12-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn các kiến thức cơ bản của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Lập dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhạn, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: - Có ý thức trình bày ý kiến bản thân bằng ngôn ngữ nói. - Giáo dục tình cảm thái độ của học sinh qua tác phẩm văn học cụ thể. II. Nâng cao, mở rộng: - Diễn đạt lưu loát, biểu cảm khi trình bày cảm nhận về đoạn thơ… B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các nội dung cơ bản của phần mở bài, thân bài, kết bài của một bài nghị luận về một tác phẩm văn học? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: Học sinh đọc 2 đề bài về bài thơ “Bếp Đề bài: lửa”, “quê hương”. Bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt. ? Em hãy phân tích yêu cầu của 2 đề bài trên? I. Tìm hiểu đề: * Hoạt động 2: - Thể loại: Bình luận (toàn bộ tác Dựa vào dàn ý đã chuẩn bị sẵn học sinh phẩm.) suy nghĩ về cách diễn đạt trình bày. - Nội dung: tình bà cháu. (Yêu cầu bài nói phải bảo đảm các ý: - Bài thơ được tác giả sáng tác khi nào? II. Dàn ý: -Hình ảnh bếp lửa gợi lên hoàn cảnh a. Mở bài. sống thời kì nào của đất nước, gia đình? b. thân bài: - Bếp lửa được gắn với người bà tần tảo c. Kết bài: ra sao? - Hình ảnh ấy gợi lên trong lòng nhà thơ tình cảm gì? III. Luyện nói trước tập thể: - Ý nghĩa nhiều mặt của bài thơ?) -Yêu cầu: * Hoạt động 3: Gọi học sinh trình bày từng phần. Bình tĩnh, diễn đạt lưu loát, tự nhiên, Học sinh khác nhận xét (về nội dung, về không được đọc. cách nói). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Giáo viên đánh giá giờ luyện nói. - Nắm vững lí thuyết làm bài. - Nhấn mạnh yêu cầu cách nói truyền cảm:.
<span class='text_page_counter'>(260)</span> Muốn như thế thì ngay cách vào đề phải thích hợp. Có thể vào đề bằng nhiều cách: lựa chọn, so sánh, nêu câu hỏi… - Giáo viên nhấn mạnh: khi nói cần chủ động không được phụ thuộc vào bài viết sẵn. - Chuẩn bị bài Những ngôi sao xa xôi.... TUẦN 31 Tiết thứ 141. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê). Ngày soạn: 16-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên và cuộc sông chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ TNXP trong truyện..
<span class='text_page_counter'>(261)</span> - Thấy được nét đặc sắc trong miêu tả nhân vật, đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ và nghệ thuật lựa chọn ngôi kể của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Giáo dục những phẩm chất cao đẹp: Lạc quan, yêu đời, giàu nghị lực trong cuộc sống. - Tự hào về hình ảnh thế hệ trẻ VN trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. II. Nâng cao, mở rộng: - Hình ảnh thế hệ trẻ VN trong chống Mĩ qua Bài thơ về tiểu đội xe không kính và truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Thông qua nhân vật Nhĩ, tác giả muốn gửi gắm với chúng ta những suy ngẫm, chiêm nghiệm nào về cuộc đời và con người? ? Cảm nhận của em về những chiến sĩ lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: Học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. 1. Tác giả: Giáo viên giới thiệu thêm: tác giả từng - Lê Minh Khuê (1949) quê ở Thanh Hoá. là thanh niên xung phong nhà văn nữ - Là cây bút chuyên viết về truyện ngắn trưởng thành trong kháng chiến chống 2. Tác phẩm: - Sáng tác năm 1971 . Mỹ. II. Hướng dẫn đọc - kể: a. Đọc: * Hoat động 2: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc b. Kể: - Ba nữ TNXP trong tổ trinh sát mặt đường mẫu đoạn đầu tại trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Gọi học sinh đọc tiếp. - Công việc của họ rất nguy hiểm: quan sát địch thả bom, đo khối lượng đất đá phải san ? Em hãy tóm tắt truyện? lấp, đánh dấu vị trí trái bom chưa nổ, phá Học sinh kể, học sinh khác nhận xét. bom thông đường. Giáo viên khái quát cho học sinh ghi - Họ sống hồn nhiên thanh thản, mơ mộng và rất yêu thương gắn bó với nhau trong tình những ý cơ bản. đồng đội. - Phần cuối truyện miêu tả hành động và tâm.
<span class='text_page_counter'>(262)</span> * Hoạt động 3: ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? (Tự sự) ? Chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? ( ngôi 1 – nhân vật chính). ? Qua lời kể của người trong cuộc, em hình dung được những gì về hoàn cảnh sông và chiến đấu của ba cô gái trên cao điểm? ? Cuộc sống hàng ngày của họ diễn ra như thế nào? ( học sinh có thể đọc nguyên văn đoạn “Công việc chúng tôi chẳng đơn giản… về hang”).. trạng các nhân vật chủ yếu là Phương Định trong một lần phá bom Nho bị thương… III. Phân tích: 1.Hình ảnh ba cô gái thanh niên xung phong: a. Hoàn cảnh sống và chiến đấu: - Cuộc kháng chiến chống Mỹ vào thời kì ác liệt. - Ba cô gái thanh niên xung phong làm thành một tổ trinh sát mặt đường . - Nhiệm vụ: Sống trong hang, đếm bom, đo đất, phá bom. - Họ bị bom vùi luôn (…) xong việc thở phào chạy về hang. Lời văn giản dị tái hiện lại không khí chiến trận ở một cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Giọng kể trẻ trung, bình thản.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại toàn bộ câu chuyện, kể tóm tắt. - Hoàn cảnh sông, chiến đấu của ba cô gái? - Chuẩn bị học phần còn lại.... TUẦN 31 Tiết thứ 142. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê). Ngày soạn: 16-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên và cuộc sông chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ TNXP trong truyện..
<span class='text_page_counter'>(263)</span> - Thấy được nét đặc sắc trong miêu tả nhân vật, đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ và nghệ thuật lựa chọn ngôi kể của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3.Thái độ: - Giáo dục những phẩm chất cao đẹp: Lạc quan, yêu đời, giàu nghị lực trong cuộc sống. - Tự hào về hình ảnh thế hệ trẻ VN trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. II. Nâng cao, mở rộng: - Hình ảnh thế hệ trẻ VN trong chống Mĩ qua Bài thơ về tiểu đội xe không kính và truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về cuộc sống và nhiệm vụ của ba cô gái trên cao điểm? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: ? đọc truyện này, em hình dung được những gì về nhân vật Tôi? Em yêu mến nhân vật đó ở điểm nào? Học sinh thảo luận, giáo viên gọi bất kì học sinh nào trình bày ý kiến bản thân. Giáo hệ thống lại ý chính. ? Ngoài Phương Định, còn nhân vật nào làm em yêu quí? ? Ngoài các cô gái còn có một chàng trai rất ấn tượng ( dù chỉ xuất hiện qua lời kể) Đó là ai? Anh ta là người như thế nào? ( con ngưòi lịch lãm, tế nhị ,ứng xử. Nội dung bài học: b.Vẻ đẹp tâm hồn của ba cô gái: * “Tôi” là một cô gái Hà Nội. - Trẻ và xinh (Hai bím tóc dài, cổ cao, mắt nhìn xa xăm). vẻ đẹp đó đã hấp dẫn cánh đàn ông. - Hồn nhiên vô tư đôi chút tinh nghịch, mơ mộng, cá tính. - Sống giữa hiểm nguy gian khổ,cô vẫn giữ nguyên nét hồn nhiên vô tư. - Dũng cảm và yêu quí đồng đội tình đồng dội khiến cô thêm dũng cảm. * Chị Thao: - Từng trải, nữ tính. (Những khi biết chuyện không êm ả, chị tỏ ra bình tỉnh đến phát bực…thấy máu, sên, vắt.. . là tái mặt) - Thích thêu thùa - Mê chép bài hát * Nho: Thích thêu thùa. Tất cả họ đều có tâm hồn trong sáng, dũng cảm, hồn nhiên lạc quan..
<span class='text_page_counter'>(264)</span> có văn hoá) ? Về nghệ thuật, em thấy truyện thành công ở điểm nào? ( Học sinh thảo luận nhóm) Hãy nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện? Học sinh trao đổi thảo luận, phát biểu ý kiến. Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. Họ là con người mới tiêu biểu cho lớp trẻ thời kì kháng chiến chông Mỹ cứu nước. 2. Tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của truyện: - Lời kể, giọng kể: Ngôn ngữ trần thuật phù hợp với nhân vật kể chuyện (hồn nhiên trẻ trung ,cá tính). Nhiều đoạn là những câu văn ngắn nhịp nhanh Cảnh khốc liệt của chiến trường. Có đoạn nhịp chậm Phù hợp với những hồi tưởng về những kỉ niệm III. Tổng kết: 1 . Về nghệ thuật: 2. Về nội dung: (Sgk).... E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Hình ảnh “ những ngôi sao xa xôi” mang ý nghĩa biểu tượng gì? - Viết một bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về những cô thanh niên xung phong trong truyện. - Chuẩn bị học tập làm văn phần chương trình địa phương..... TUẦN 31 Tiết thứ 143. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN). Ngày soạn: 20-03-2011 ( Chuyển về học cuối học kì) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống. - Những sự việc, hiện tượng của đời sống trong thực tế đáng chú ý ở địa phương.
<span class='text_page_counter'>(265)</span> 2. Kỹ năng: - Suy nghĩ đánh giá về một sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý ở địa phương. - Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ và kiến nghị của bản thân. 3. Thái độ: - Có ý thức quan sát, tìm tòi nhận xét về các hiện tượng trong thực tế ở địa phương. II. Nâng cao, mở rộng: - Suy nghĩ bàn luận sâu sắc về một vấn đề. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm thế nào là nghị luận về 1 hiện tượng đời sống? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: Từ dàn ý đã chuẩn bị sẳn từ tiết 101 ,học sinh I. Xây dưng dàn bài: suy nghĩ để viết thành bài hoàn chỉnh. ( tham khảo bài chuẩn bị ở tiết 101) * Hoạt động 2: Học sinh viết bài. II. Thực hành nghị luận về một sự Giáo viên gọi học sinh đọc bài viết của mình. việc hiện tượng đời sống: Học sinh trong lớp nhận xét, góp ý. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhắc lại các yêu cầu của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Sưu tầm những sự việc, hiện tượng trong đời sống ở địa phương đang gây sự chú ý của dư luận. - Chuẩn bị bài Biên bản... TUẦN 31 Tiết thứ 144. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7. Ngày soạn: 20-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:- Các yêu cầu của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Cảm nhận, suy nghĩ về một đoạn thơ, bài thơ 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(266)</span> - Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - Khắc phục các nhược điểm ở bài viết số 6 II. Nâng cao, mở rộng: Thành thạo hơn kĩ năng làm bài nghị luận văn học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chấm bài, thống kê số lỗi trong bài làm của học sinh. - Học sinh: Học bài cũ, nắm lại lí thuyết kiểu bài. C. Phương pháp và KTDH: Nhận xét, sửa lỗi D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề ra: * Hoạt động 1: (Tiết 134-135). Gọi học sinh đọc lại đề ra tiết 134, II. Lập dàn ý: 135. III. Nhận xét bài làm: Giáo viên chép đề lên bảng. 1 .Ưu điểm: So với bài số 6 thì bài này có tiến bộ Căn cứ vào gợi ý ở tiết 134, 135 học hơn, cụ thể là: sinh lập dàn ý cho bài văn. - Đa số các em đã biết bám vào các hình ảnh trong bài thơ để bày tỏ cảm nhận của mình. * Hoạt đông 2: - Một số bài viết có cảm xúc chân thành - Đa số tỏ ra hiểu đúng giá trị nội dung Giáo viên nhận xét bài làm của học và nghệ thuật của bài thơ sinh. - Trình bày tương đối rõ ràng. - Bố cục tương đối hợp lí. Đọc bài làm tốt của học sinh. - Ít sai lỗi chính tả. 2. Nhược điểm: - Một số học sinh còn dừng lại ở mức độ diễn xuôi bài thơ. - Chưa hiểu nội dung bài thơ. Bài làm mơ hồ không rõ ý. Đọc bài yêú của học sinh. - Một số học sinh sử dụng tài liệu một cách máy móc. - Chữ viết cẩu thả, còn sai nhiều lỗi chính tả. III.Trả bài, học sinh sửa lỗi:.
<span class='text_page_counter'>(267)</span> E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Rút kinh nghiện về cách làm bài. - Nhấn mạnh yêu cầu của bài nghị luận văn học. - Sưu tầm, đọc một số bài nghị luận về các bài, đoạn thơ đã học. - Chuẩn bị bài Biên bản..... TUẦN 31 Tiết thứ 145. BIÊN BẢN. Ngày soạn: 22-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:- Nắm được những yêu cầu chung của biên bản và cách viết biên bản. - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: - Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị..
<span class='text_page_counter'>(268)</span> 3. Thái độ: - Trung thực, khách quan khi viết biên bản. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc sách giáo khoa, tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: - Học sinh đọc thầm 2 biên bản sách I. Đặc điểm của văn bản: giáo khoa. 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa). ? Hai biên bản trên viết để làm gì? (ghi chép sự việc đang diễn ra, mới 2. Nhận xét: xảy ra). ? Cụ thể mỗi biên bản ghi chép sự a. Mục đích: Ghi chép sự việc vừa xảy việc gì? ra, mới xảy ra. Biên bản cần dạt những yêu cầu nào - Văn bản 1 : Đại hội chi đội… hội nghị. về nội dung và hình thức? - Văn bản 2: trả lại phương tiện… sự vụ. ( Số liệu, sự kiện phả chính xác, cụ b. Yêu cầu: thể; ghi chép trung thực đầy đủ.) - Nội dung: Cụ thể,chính xác, trung thực , * Hoạt động 2: đầy đủ. Hd học sinh cách viết biên bản. - Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, Gọi học sinh đọc lại biên bản phần chính xác. một . ? Bên bản trên gồm có những mục gì? II. Cách viết biên bản: Các mục đó được sắp xếp ra sao? ? Phần đầu của biên bản gồm những mục nào 1. Phần mở đầu: ? Tên của biên bản viết như thế nào? (sách giáo khoa). ? Phần nội dung gồm những mục gì? 2. Phần nội dung: ? Nhận xét cách ghi các nội dung (sách giáo khoa). trong biên bản ( ngắn gọn, đầy đủ, 3. Phần kết thúc: chính xác) (sách giáo khoa). ? Phần kết thúc gồm những mục gì? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. ? Khi trình bày một biên bản cần chú ý điều gì? * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). (Tên quốc hiệu, tên biên bản trình bày ra sao?các mục…).
<span class='text_page_counter'>(269)</span> Giáo viên kết luận một số điều lưu ý. Cho học sinh so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản trên Giáo viên khái quát lại toàn bộ kiến thức đã học. * Hoạt động 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 , đứng tại chõ trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung Giáo viên kết luận. - Hoc sinh đoc bài tập 2, viết bài ra giấy nháp. Gọi 3 em lên bảng trình bày, học sinh theo dõi nhận xét, Giáo viên cho điểm.. III.Luyện tập: 1 . Bài 1: - Lựa chọn tình huống viết biên bản: - Ghi lại diễn biến và kết quả của đại hội chi đội - Chú công an ghi lại một vụ tai nạn giao thông. 2. Bài 2: Tập viết biên bản Yêu cầu viết đúng qui định.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Những điều cần lưu ý khi viết một biên bản? - Những mục nào không thể thiếu trong một biên bản? - Đọc và soạn bài Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang.... TUẦN 32 Tiết thứ 146. RÔ - BIN - XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Đi Phô). Ngày soạn: 26-03-2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:- Hiểu , hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbin –xơn một mình ngoài đảo hoang. Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. - Nghị lực, tinh thần lạc quan của con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết đươi hình thức tự truyện..
<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: - Khâm phục tinh thần vượt qua khó khăn, khắc nghiệt của Rô-bin-xơn. Tin tưởng vào khả năng, nghị lực phi thường của con ngươi. II. Nâng cao, mở rộng: - Viết văn bản tự sự dưới hình thức tự truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Sau khi học xong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi, em hiểu gì về thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I Tìm hiểu chung: * Hoạt động 1: 1 . Tác giả: Học sinh đọc chú thích - Đi phô (1660- 1731) là nhà văn nổi tiếng ở ? hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác Anh. phẩm? 2.Tác phẩm: - Giáo viên cung cấp thêm phần tóm - Sáng tác năm 1719, dưới hình thức tự truyện tắt . - đoạn trích kể về Rô Bin Xơn sống một mình ở hoang đảo khoảng 15 năm. * Hoạt động 2: 3. Đọc, tìm bố cục: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc a. Đọc: mẫu, gọi học sinh đọc b. Tìm bố cục: ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Phần 1 : Mở đầu ? phần trích có thể chia làm mấy - Phần 2: Trang phục của Rô bin xơn. phần? ND từng phần? - Phần 3: Trang bị của Rô bin xơn. - Phần 4: Dịện mạo của Rô bin xơn. * Hoạt động 3: II. Phân tích bức chân dung tự hoạ của Rô bin xơn: ? Hãy miêu tả bức chân dung tự hoạ 1. Trang phục: của Rô bin xơn qua lời tự thuật của - Mũ: Làm bằng da dê. nhân vật? - Áo: Bằng da dê dài chừng bắp đùi. - Quần loe bằng da dê, ? Em có nhận xét gì về trang phục của - Ủng tự tạo bằng da dê… Rô bin xơn? (kì quặc, kì dị.,lạ lùng). 2. Trang bị: - Thắt lưng, cưa, rìu con, túi đựng thuốc,đạn, dù súng. ? Qua bức chân dung tự hoạ của Rô 3. Diện mạo: bin xơn, em hiểu gì về cuộc sống của - Không đến nỗi đen cháy..
<span class='text_page_counter'>(271)</span> nhân vật?. - Râu ria cắt tỉa theo kiểu hồi giáo. Hình dáng kì quái. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của Cuộc sống vô cùng khó khăn song Rô bin truyện? xơn vẫn bất chấp gian khổ, luôn luôn lạc quan, Giáo viên liên hệ ý chí vượt qua khó yêu đời. khăn gian khổ của con người. * Hoạt động 4: III. Tổng kết: ? Nêu nhận xét chính về nghệ thuật, 1 . Nghệ thuật: Ngôn ngữ kể chuyện với nội dung của đoạn trích? giọng điệu hài hước. 2. Nội dung: Tinh thần lạc quan của Rô bin Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. xơn ngoài đảo hoang. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Em rút ra bài học gì về ý chí và nghị lực của con người trong cuộc sống? - Học kĩ ghi nhớ. - Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Rô bin xơn - Chuẩn bị bài Tổng kết về ngữ pháp..... TUẦN 32 Tiết thứ 147. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP. Ngày soạn: 02.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thông qua thực hiện các bài tập, giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 69 về các nội dung: Từ loại, cụm từ (Danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cum tính từ và những từ loại khác) 2. Kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức đã học về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đãh học..
<span class='text_page_counter'>(272)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu cấu tạo chức năng và sử dụng chính xác các loại từ đã học. II. Nâng cao, mở rộng: - Sử dụng linh hoạt, hiệu quả từ và cụm từ trong giao tiếp, tạo lập văn bản B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về danh từ, động từ, tính từ. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập1,2. Học sinh khác nhận xét. Giáo viên nhận xét và kết luận.. * Hoạt động 2: Danh từ, động từ, tính từ thường đứng sau những từ nào? Học sinh trả lời, Giáo treo bảng phụ. Từ các bài tập 1,2,3 học sinh điền vào bảng sách giáo khoa. Học sinh thảo luận nhóm bài tập 5.. Gọi học sinh điền từ vào bảng sách giáo. Nội dung bài học: I .Hệ thống từ loại Tếng Việt: 1. Danh từ, động từ, tính từ: a. Bài tập 1: - Danh từ: Lần, lăng, làng. - Động từ: Đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. - Tính từ: Hay, đột ngột, phải,sung sướng. b. Bài tập 2: Điền từ, xác định từ loại. - Rất hay - những cái lăng - Rất đột ngột - Đã đọc - hãy phục dịch - một ông giáo. - Một lần – cái làng - rất phải - Vừa nghĩ ngợi – Đã đập - Rất sung sướng. c. Bài tập 3: - Danh từ thường đứng sau các từ: Những các, một , mỗi, từng. - Động từ: Hãy, đừng, chớ, đã, vừa. - Tính từ: Rất, hơi, quá. d. Bài tập 4: …DT + ấy, nọ, kia. …ĐT + rồi ….TT + lắm, quá. e. Bài tập 5: - “tròn” TT được dùng như ĐT. - “Lí tưởng” DT Được dùng như TT. - “ Băn khoăn” TT được dùng như DT II. Các từ lọại khác: 1 . Bài 1: - Số từ: ba, năm. - Đại từ: Tôi, bao giờ, bao nhiêu, bây giờ. - Lượng từ: những..
<span class='text_page_counter'>(273)</span> khoa.. Giáo viên đánh giá, kết luận.. - Chỉ từ: ấy, đâu. - Phó từ: Đã, mới, đã, đang. - Quan hệ từ:ở, của, nhưng, như. - Trợ từ: Chỉ, cả, ngay, chỉ. - Tình thái từ: Hả. - Thán từ: Trời ơi. 2. Bài 2: à, ư, hử, hở, hả. (tình thái từ). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học sinh nhắc lại một lần nữa các từ loại đã học. - Viết một đoạn văn với đề tài tự chọn và xác định các từ loại.... TUẦN 32 Tiết thứ 148. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP. Ngày soạn: 02.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức:: - Thông qua thực hiện các bài tập, giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 69 về các nội dung: Từ loại, cụm từ (Danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cum tính từ và những từ loại khác) 2. Kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức đã học về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đãh học. 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(274)</span> - Có ý thức tìm hiểu cấu tạo chức năng và sử dụng chính xác các loại từ đã học. II. Nâng cao, mở rộng: - Sử dụng linh hoạt, hiệu quả từ và cụm từ trong giao tiếp, tạo lập văn bản B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 1 . ? Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ? * Hoạt động 2: Học sinh hoạt động nhóm bài tập 2. Học sinh làm bài tập độc lập dối với bài 3. ( Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm, chỉ ra yếu tố phụ đi kèm với nó.) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Học sinh khác nhận xét. Giáo viên kết luận. Nội dung bài học: III. Cum từ: 1 . Bài tập 1: a, Ảnh hưởng, nhân cách, lối sống. ( Dấu hiệu: có lượng từ đứng trước: Những, một , một ). b, Ngày (khởi nghĩa) những. c, Tiếng (cười nói) có thể thêm “những” vào trước. 2. Bài tập 2: a. Đến, chạy, ôm. (Đã, sẽ…) b. Lên ( cải chính) vừa. 3. Bài tập 3: a.Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương đông, mới, hiện đại (trung tâm) - Yếu tố đi kèm: Rất. Tất cả các từ đó dùng như một tính từ. b. Êm ả ( có thể thêm “ rất”) c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc . (có thể thêm “rất” vào trước). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Thế nào là cụm Danh từ, động từ, tính từ - Cấu tạo của cụm danh từ, động từ, tính từ? - Viết đoạn văn có sử dụng cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Ôn toàn bộ lí thuyết về từ loại và cụm từ. - Ôn tập các thành phần câu, chuẩn bị tổng kết....
<span class='text_page_counter'>(275)</span> TUẦN 32 Tiết thứ 149. LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN. Ngày soạn: 06.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm của biên bản và cách viết biên bản. - Mục đích yêu cầu , nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: - Viết được một biên bản hoàn chỉnh 3. Thái độ: - Nghiêm túc, khách quan, chính xác khi viết biên bản. II. Nâng cao, mở rộng:.
<span class='text_page_counter'>(276)</span> B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, luyện tập, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Ôn tập lí thuyết: Hướng dẫn học sinh ôn tập lí thuyết về - Biên bản nhằm mục đích gì? biên bản. - Người viết biên bản cần có thái độ và Gọi học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi trách nhiệm như thế nào? sách giáo khoa. - Bố cục phổ biến của biên bản? Giáo viên sửa sai, nhấn mạnh yêu cầu - Lời văn và cách trình bày biên bản? chính. II. Luyện tập: * Hoạt động 2: 1 . Bài tập 1: - Học sinh các nội dung ghi chép về hội - Quốc hiệu và tiêu ngữ. nghị… sách giáo khoa. Sau đó thảo luận và - Địa điểm và thời gian hội nghị. rút ra các nhận xét. - Tên biên bản. ? Cách sắp xếp các ý đã phù hợp chưa? - Thành phần tham dự. ? Nội dung cần thêm, bớt gì? - Diễn biến và kết quả hội nghị. ? Cần sắp xếp lại như thế nào? - Thời gian kết thúc. Trên cơ sở thảo luận, giáo viên hướng dẫn - Thủ tục kí xác nhận. học sinh khôi phục lại biên bản theo trình 2. Bài tập 2: tự hợp lí. - Nội dung: * Hoạt động 3: + Lớp trưởng đánh giá tình hình hoạt Học sinh ghi lại biên bản buổi họp lớp cuối động tuần qua, nêu phương hướng tuần tuần vừa qua. tới. Học sinh tự làm độc lập, giáo viên gọi 2 + Ý kiến của các bạn trong lớp. học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét + Giáo viên chủ nhiệm giải quyết thắc Giáo viên thống nhất nội dung. mắc, nhận xét giờ sinh hoạt, nhấn mạnh nhiệm vụ tuần tới. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhắc lại các yêu cầu về nội dung và hình thức của 1 biên bản. - Trách nhiệm và thái độ của người ghi biên bản. - Bố cục phổ biến của một biên bản - Làm bài tập 3, 4 sách giáo khoa - Chuẩn bị học bài Hợp đồng.....
<span class='text_page_counter'>(277)</span> TUẦN 32 Tiết thứ 150. HỢP ĐỒNG. Ngày soạn: 06.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng. - Đặc điểm,mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng. 2. Kỹ năng: - Viết được một bản hợp đồng đơn giản. 3. Thái độ: - Xác định được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của mỗi bên trong một hợp đồng cụ thể. II. Nâng cao, mở rộng: - Viết được một bản hợp đồng với các điều khoản cụ thể, chặt chẽ..
<span class='text_page_counter'>(278)</span> B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, phân tích mẫu. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách viết một biên bản? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đặc điểm của hợp đồng: * Hoạt động 1: - Là loại văn bản có tính chất pháp lí. - Ghi lại các nội dung thoả thuận về trách nhiệm, - Học sinh đọc thầm bản hợp đồng quyền lợi, nghĩa vụ của các bên… sách giáo khoa rút ra các nhận xét. - Nội dung: ngắn gọn, rõ ràng. - Hình thức: sáng sủa, sạch sẽ. * Một số bản hợp đồng: ? Tại sao cần có hợp đồng? Hợp đồng sử dụng điện, hợp đồng thuê nhà, …. ? Hợp đồng ghi lại những nội dung II. Cách làm hợp đồng: 1 . Phần mở đầu: gì là chủ yếu? Quốc hiệu- tên hợp đồng- thời gian, địa điểm - họ ? Yêu cầu về mặt nội dung và hình tên, chức vụ, địa chỉ của các bên tham gia… 2. Nội dung: thức của một bản hợp đồng? Ghi lại cụ thể các điều khoản đã thoả thuận. 3. Kết thúc: Kể tên một số bản hợp đồng? Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên ( đóng dấu). * Hoạt động 2: * Yêu cầu lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, nội Học sinh đọc lại bản hợp đồng dung chính xác, chặt chẽ. III. Luyện tập: sách giáo khoa, thảo luận nhóm Bài tập 2: Nội dung thảo luận: - Phần mở đầu của hợp đồng gồm Cộng hoà….Việt Nam Độc lập…. những nội dung nào? HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ - Tên hợp đồng được viết như thế Hôm nay ngày… Tại: nào? Chúng tôi gồm: Bên A: Ông nguyễn Văn A….Địa chỉ….Số đt… - Nội dung gồm những mục gì? Bên B: Ông nguyễn Văn B…. Hai bên kí kết hợp đồng thuê nhà với các thoả Cách ghi những nội dung ấy? thuận như sau: - Thời gian thuê…tính từ ngày… - Phần kết thúc gồm những gì? - Tiền thuê mỗi tháng…phương thức thanh Học sinh làm bài tập số 2 sách toán… - Trách nhiệm bên A… giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(279)</span> - Trách nhiệm bên B.. Bản hợp đồng có hiệu lực từ ngày… Đại diện bên A Đại diện bên B (kí tên, chức vụ) ( kí tên, chức vụ) E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Yêu cầu nội dung của bản hợp đồng - Trách nhiêm, quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng. - Sưu tầm các bản hợp đồng. - Chuẩn bị Luyện tập viết hợp đồng..... TUẦN 33 Tiết thứ 151. BỐ CỦA XI – MÔNG (G. Mô - pa -xăng). Ngày soạn: 08.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật của tác giả Mô- pa- xăng rút ra bài học về lòng yêu thương bè bạn và nói rộng ra là lòng yêu thương con người. - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, khao khát của em. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Yêu thương trân trọng con người, cảm thông với những nỗi khổ đau của bạn bè. II. Nâng cao, mở rộng:.
<span class='text_page_counter'>(280)</span> - Cảm nhận được tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Em cảm nhận được những gì đằng sau bức chân dung tự hoạ của Rô- bin- xơn? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. - Gọi học sinh đọc chú thích, tóm tắt nét chính về tác giả. - Giáo viên giới thiệu thêm về tác giả, tác phẩm. Giáo viên kể tóm tắt tác phẩm cho học sinh nghe. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu một đoạn. Học sinh đọc tiếp. ?Kể tóm tắt đoạn trích sách giáo khoa? ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? nội dung từng phần? * Hoạt động 3: ? Văn bản gồm mấy nhân vật chính, ngoài ra còn có các nhân vật phụ nào? Học sinh đọc lời dẫn chuyện trong chú thích sách giáo khoa. ?Phần đầu văn bản kể về tâm trạng của Xi Mông trong hoàn cảnh nào? ? Tâm trạng chính của Xi- Mông là tâm trạng gì? ? Vì sao Xi- Mông lại có tâm trạng ấy? ? Tác giả đã khắc hoạ nỗi đau đớn của cậu bé như thế nào? ( học sinh đọc dẫn chứng trong văn bản để chứng minh) ? Sau khi gặp bác Phi –Líp, tâm trạng của Xi. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: 1 . Tác giả: - Mô- pa- xăng (1850- 1893) là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng truyện ngắn hiện thực. 2. Tác phẩm: - Trích “Tuyển tập truyện ngắn Pháp”. 3. Đọc, kể, bố cục: a. Đọc: b. Kể: c. Bố cục: - Phần 1: Nỗi tuyệt vọng của XiMông. - Phần 2: Xi- Mông gặp bác Phi – Líp. - Phần 3: Phi – líp đưa Xi- Mông về nhà, nhận làm bố Xi –Mông. - Ngày hôm sau ở trường. II. Phân tích: 1 . Nhân vật Xi- Mông: a. Đau đớn, tuyệt vọng vì không có bố: - Ý nghĩ và hành động: Bỏ nhà, ra bờ sông định tự tử. - Cử chỉ, hành động: hay khóc. - Nói năng: Ấp úng, ngắt quảng, không nên lời. - Tâm trạng : Cảm giác uể oải, buồn bã vô cùng, chẳng nhìn thấy gì và chẳng nghĩ gì..
<span class='text_page_counter'>(281)</span> -Mông thay đổi như thế nào? Thể hiện qua những chi tiết nào trong đoạn trích? ? Cảm nhận của em về nhân vật Xi –Mông? ? Chuyện của Xi- Mông khiến em suy nghĩ gì không? ? Bài học rút ra từ câu chuyện của Xi- Mông?. b. Kiêu hảnh, tự tin khi được bác Phi – Líp nhận làm bố: - Hết cả buồn. - Đưa con mắt thách thức lũ bạn. Là đứa trẻ có cá tính nhút nhát, song rất có nghị lực, tự nhiên.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Trong câu chuyện này, ai là ngưòi có lỗi? - Tâm trạng của Xi –Mông? - Thái độ của em đối với các bạn có hoàn cảnh như Xi- Mông - Chuẩn bị phần còn lại để học tiếp.... TUẦN 33 Tiết thứ 152. BỐ CỦA XI – MÔNG (G. Mô - pa -xăng). Ngày soạn: 08.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật của tác giả Mô- pa- xăng rút ra bài học về lòng yêu thương bè bạn và nói rộng ra là lòng yêu thương con người. - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, khao khát của em. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Yêu thương trân trọng con người, cảm thông với những nỗi khổ đau của bạn bè. II. Nâng cao, mở rộng: - Cảm nhận được tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người.
<span class='text_page_counter'>(282)</span> B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em đối với nhân vật Xi- Mông? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh đọc đoạn 3. ? Tác giả giới thiệu Blăng - Sốt qua những nét cụ thể nào? ? em đánh giá như thế nào về nhân vật BLăng -sốt? ( học sinh trình bày ý kiến,học sinh khác bổ sung.) Giáo viên phân tích ,diễn giảng ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Blăng -sốt? thái độ của em đối với Blăng -sốt? ( liên hệ thực tế cuộc sống…) * Hoạt động 2: ? Tâm trạng của bác Phi –Líp được miêu tả qua mấy giai đoạn? ? Phân tích diễn biến tâm lí của bác? ? Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng của bác Phi – líp? (học sinh phân tích, giáo viên bổ sung) ? Tình thương yêu của bác đói với Xi – mông thể hiện rõ nhất qua cử chỉ nào? Bình giá cử chỉ ấy? ? Cảm nhận của em về bác Phi –Lip? Giáo viên liên hệ. bình giá. Trong câu chuyện này, ai là người đáng thương, ai là người đáng trách? ? Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm:. Nội dung bài học; II Phân tích: 1. 2. Nhân vật Blăng -Sốt: - Ngôi nhà của chị: nhỏ, quét vôi trắng, hết sức sạch sẽ. - Thái độ với khách: đứng nghiêm nghị … như muốn cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa… - Nỗi lòng với con: + Tê tái đến tận xương tuỷ, nước mắt lả chả tuôn rơi. + Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn. Một ngưòi thiếu phụ xinh đẹp, đức hạnh. 3. Nhân vật Phi- líp: - Khi gặp Xi- Mông: + Đặt tay lên vai em, ôn tồn hỏi, nhìn em nhân hậu. - Trên đường đưa Xi-Mông về nhà nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị… - Khi gặp chị Blăng -sốt: Hiểu ra là không thể bỡn cợt… - Khi đối đáp với Xi- Mông, nhận làm bố của Xi- Mông. Là người hân hậu, giàu tình thương, đã cứu sống Xi- Mông,… III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Miêu tả tâm trạng nhân vật hết sức sắc bén. 2. Nội dung: Nhắc nhở lòng thương yêu con người, bè bạn..
<span class='text_page_counter'>(283)</span> - Đọc lại toàn bộ đoạn trích, kể lại đoạn trích. - Học thuộc ghi nhớ, viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhân vật bác Phi -Líp - Chuẩn bị ôn tập về truyện.... TUẦN 33 Tiết thứ 153. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN. Ngày soạn: 10.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học. 3. Thái độ: - Tự hào về một bộ phận văn học Việt Nam. II. Nâng cao, mở rộng: - Các chủ đề được phản ánh trong các tác phẩm truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc sách giáo khoa, tài liệu, soạn bài..
<span class='text_page_counter'>(284)</span> - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Triển khai bài mới: Hoạt động 1: thống kê các tác phẩm đã học: Tên tác phẩm: Làng. Lặng lẽ Sa Pa. Chiếc lược ngà. Tác giả:. Năm sáng tác:. Kim Lân. 1948. Nguyễn Thành Long. 1970. Nguyễn Quang Sáng. Bến quê. Nguyễn Minh Châu. Những ngôi sao xa xôi. Lê Minh Khuê. 1966. Trong tập Bến quê (1985) 1971. Tóm tắt nội dung: Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với anh thanh niên làm việc trên đỉnh Yên Sơn. Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến hết sức mình cho đất nước. Câu chuyện éo le cảm động về hai cha con trong lần ông Sáu về thăm nhà và ở khu căn cứ. truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái TNXP trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sing nhuqng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.. Hoạt động 2: Đất nước và con người Việt Nam qua 5 truyện ngắn đã học: Truyện, tác giả: Làng. Thời gian Hình ảnh đất nước và con người Việt sáng tác: Nam được phản ánh trong truyện: 1948 Kháng chiến chống Pháp..
<span class='text_page_counter'>(285)</span> ( Kim Lân) Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long). (19461954) 1970 (19541975). Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng). 1966 (19541975). Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê). 1970 (19541975). Bến quê (Nguyễn Minh Châu). 1985.. Ông Hai yêu làng, yêu nước, quyết tâm trung thành với Cụ Hồ, với kháng chiến. Kháng chiến chống Mỹ và xây dựng Chủ nghĩa XH ở miền Bắc. Anh thanh niên khiêm tốn, thầm lặng, giàu ước mơ và cống hiến cho đất nước. Kháng chiến chống Mỹ giải phóng miền Nam. Ông Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách. Bé Thu, tình cha con nồng nàn, cứng cõi và thắm thiết, trong sáng mãnh liệt. Kháng chiến chống Mỹ, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam. Ba cô gái thanh niên xung phong dũng cảm, lãng mạn, hồn nhiên, lạc quan ở cao điểm trên tuyến đường trường sơn Thời kì đất nước thống nhất, bắt đầu phong trào đổi mới. Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời, quê hương.. * Các tác phẩm trên đã phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống Pháp,Mỹ, xây dựng đất nước cụ thể là: - Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ, thiếu thốn với hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xây dựng đất nước: yêu làng, yêu quê hương, đất nước, yêu công việc,có tinh thần trách nhiệm cao, trọng nghĩa tình. * Hoạt động 3: Nét chính về nghệ thuật: - Về phương thức trần thuật: sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi). Có khi truyện được trần thuật theo cách nhìn của một nhân vật trong truyện, thường là nhân vật chính. - Về tình huống truyện: sáng tạo độc đáo. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Cảm nghĩ của em về một nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc. - Kể sáng tạo một trong những truyện đã học. - Chuẩn bị tổng kết về ngữ pháp....
<span class='text_page_counter'>(286)</span> TUẦN 33 Tiết thứ 154. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP. Ngày soạn: 10.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6-9. 2. Kỹ năng: - Tổng hợp các kiến thức về câu. - Nhận biết và sử dụng thành thạo các kiểu câu đã học. 3. Thái độ: - Sử dụng câu đúng cấu trúc ngữ pháp nhằm diễn đạt rõ ràng mạch lạc. II. Nâng cao, mở rộng: - Sử dụng các kiểu câu một cách linh hoạt nâng cao hiệu quả giao tiếp. B. Chuẩn bị: - Giáo viên sách giáo khoa, tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Trao đổi thảo luận D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(287)</span> * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Trạng Khởi ngữ Chủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ ngữđộng của thầy và trò: ĐT,TT Phụdung ngữ bài học: Hoạt Nội Đôi càng I mẫm * Hoạt động 1: Hệ thống các thành phần câu: tôi bóng Ôn tập các thành phần câu. Sautrao mộtđổi nhóm bài tậpMấy đến sắp hàng vào Dưới hiên Học sinh sách giáo người lớp* (Xem bảng phụ) khoa. hồi trống thúc… tôi mẫu. học trò Giáo viên kẻ bảng Gọi đại diện học sinh lên điềncũ vào bảng Còn tấm nó bổ (là) nói người tổng hợp, học sinh khác nhận xét, gương biết độc bạn… sung. bằng ác nịnh hót Giáo viên kếtthuỷ luận. tinh tráng bạc Bảng phụ Hệ thống các thành phần câu: * Hoạt động 2:. * Thành phần biệt lập: - Tình thái: Có lẽ, ngẫm ra, có khi. Thành phần biệt lập. - Cảm thán: Ơi. Học sinh trao đổi bài tập sách giáo khoa - Gọi đáp: Bẩm. trang 156, gọi học sinh đứng dậy trả lời, - Phụ chú: Dừa xiêm thấp lè tè,quả tròn, học sinh khác bổ sung, Giáo viên công nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả bố đáp án đúng. vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng… II. Hệ thống các kiểu câu * Hoạt động 3: 1 . Câu đơn: Bài 1: Học sinh trao đổi làm bài tập 1 a. Nghệ sĩ // ghi lại, nói. Lớp nhận xét, bổ sung. b. Lời // phức tạp, phong phú, sâu sắc. Giáo viên sửa chữa. c. Nghệ thuật // là tiếng nói d. Tác phẩm // vừa là kết tinh… * Câu đơn đặc biệt: Là câu không phân biệt được Chủ ngữ,Vị ? Câu đơn đặc biệt là gì? ngữ. Học sinh làm bài tập sách giáo khoa. a. Tiếng mụ chủ. b. Một anh thanh niên 27 tuổi. c. Những buổi tập quân sự. 2. Câu ghép: Là câu có 2 cụm C-V trở lên, các cum C-V * Hoạt động 4: này không bao nhau mà nối kết với nhau bằng quan hệ từ (hoặc không có quan hệ từ). ? Thế nào là câu ghép? a. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư….
<span class='text_page_counter'>(288)</span> chung quanh. b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Có mấy loại câu ghép? c. Ông lão vừa nói… hả hê cả lòng. 3. Biến đổi câu: Giáo viên chia nhóm, hd học sinh làm a. đồ gốm được người thợ thủ công Việt bài tập. Nam làm ra khá sớm. b.Tại khúc sông này,một cây cầu lớn sẽ được Tỉnh bắc qua. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm chắc các thành phần của câu, các kiểu câu. - Tập biến đổi câu. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị kiểm tra Văn ( phần truyện).... TUẦN 33 Tiết thứ 155. KIỂM TRA VĂN HỌC (PHẦN TRUYỆN). Ngày soạn: 12.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh về các tác phẩm truyện đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: - Thái độ làm bài nghiêm túc. II. Nâng cao, mở rộng: - Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật trong tác phẩm và trình bày cảm nhận một cách ấn tượng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ra đề bài, phô tô đề - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị kiểm tra C. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài kiểm tra viết D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I Đề bài 1. Kể tên các tác giả, tác phẩm truyện Việt * Hoạt động 1: Nam được sáng tác từ sau cách mạng tháng tám?.
<span class='text_page_counter'>(289)</span> Giáo viên đọc cho HS chép đề.. 2. Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của tác giả lê minh Khuê? ĐÁP ÁN: 1. Các tác giả tác phẩm truyện: - Làng (Kim Lân) - Lặng lẽ Sapa (Nguyễn Thành Long) * Hoạt động 2: - Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Bến quê (Nguyễn Minh Châu) Giáo viên theo dõi học sinh làm - Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) bài. 2.* Về hình thức: - Bài viết phải được trình bày theo bố cục ba phần. - Trình bày sạch sẽ - Diễn đạt mạch lạc trôi chảy - Lời văn trong sáng, biểu cảm. * Nội dung: HS nêu được: - Tính hồn nhiên, ngây thơ, tinh ngịch của Phương Định thời học sinh * Hoạt động 3: - Nhạy cảm, mơ mộng, yêu ca hát... - Xinh xắn, hơi điệu, được các anh pháo thủ Giáo viên thu bài, nhắc nhở học quan tâm sinh chuẩn bị bài cho tiết sau. - Chất anh hùng trong công việc ( Đáp án sẽ công bố trong tiết trả - Tinh thần dũng camtrong lần phá bom đầy bài) nguy hiểm. -> Cảm nghĩ chung về nhân vật, liên tưởng mở rộng. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Giáo viên nhận xét giờ làm bài - Nhắc học sinh ôn tập nắm chắc nội dung về các tác phẩm - Chuẩn bị bài Con chó Bấc....
<span class='text_page_counter'>(290)</span> TUẦN 34 Tiết thứ 156. CON CHÓ BẤC (Jack London). Ngày soạn: 12.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật. - Tình yêu thương, sự gần gũi của nhà văn khi viết vè con chó Bấc 2. Kỹ năng: - Đọc – Hiểu một văn bản dịch tự sự 3. Thái độ: - Tình yêu thương loài vật. II. Nâng cao, mở rộng: - Nét đặc sắc về nghệ thuật kể chuyện của tác giả. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh đọc chú thích sách giáo khoa.. Nội dung bài học: I.Tìm hiểu chung: 1 . Tác giả: - London (1876 - 1916)..
<span class='text_page_counter'>(291)</span> Giáo viên giới thiệu về tác giả, tác - Là nhà văn Mỹ. phẩm. 2. Tác phẩm: Tóm tắt tác phẩm. - Trích từ tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã”. * Hoạt động 2: 3. Đọc - kể - tìm bố cục: Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu. a. Đọc: - Gọi học sinh kết hợp giải nghĩa từ b. Kể: khó. c. Bố cục: ? Kể tóm tắt đoạn trích? - Phần 1 : Mở đầu. ? Xác định bố cục của đoạn trích? Nội - Phần 2: Tình cảm của Thoóc-tơn với dung từng phần? Bấc. ? Em có nhận xét gì về độ dài ngắn của - Phần 3: Tình cảm của Bấc đối với ông từng phần? vì sao tác giả lại chia như chủ. vậy? II. Phân tích: ( Muốn nói đến tình cảm của Bấc đối 1 .Tình cảm của Thoóc-tơn đối với với chủ của nó). Bấc: - Chăm sóc chó như là con cái của anh. * Hoạt động 3: + Chào hỏi thân mật. ? Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc + Chuyện trò, nói lời vui vẻ. có gì đặc biệt? Biếu hiện ở chi tiết nào? + Túm chặt đầu Bấc dựa vào đầu mình, ? Em đánh giá như thế nào về tình cảm đẩy tới, đẩy lui, rủa yêu. của Thoóc-tơn đối với Bấc? + Kêu lên trân trọng …đằng ấy… ? Cảm nhận của em về nhân vật thoóc- Yêu thương trân trọng như đối với con tơn? (có lòng yêu thương loài vật). người. 2. Tình cảm của chó Bấc đối với ông * Hoạt động 4: chủ: ? Tình cảm của Bấc đối với chủ biểu - Cử chỉ, hành động: hiện qua những khía cạnh nào? + Cắn vờ. ? Em có nhận xét gì về sự quan sát của + Nằm phục ở chân Thoóc-tơn hàng giờ, tác giả? (quan sát tinh tế, tài tình, chính mắt háo hức... quan tâm theo dõi.... xác và trí tưởng tượng phong phú, rất + Bám theo gót chân chủ. đúng với loài chó). + Nằm xa hơn quan sát.... ? Đánh giá về tình cảm của Bấc đối với - Tâm hồn: ông chủ và nêu cảm nhận của em về + Trước kia chưa hề cảm thấy một tình con chó Bấc? (yêu quí, không muốn rời thương yêu như vậy. xa ông chủ). + Bấc thấy không gì vui sướng bằng cái ? Phân tích các biện pháp nghệ thuật ôm ghì mạnh mẽ ấy. được sử dụng trong đoạn trích.? + Nó lại tưởng như quả tim mình nhảy ? Cảm nhận của em về nhân vật con tung ra khỏi lồng ngực... chó Bấc? + Không muốn rời Thooc- tơn một bước, lo sợ Thoóc-tơn rời bỏ... * Hoạt động 5: Sự tôn thờ, kính phục. III. Tổng kết: ? Nêu tóm tắt nghệ thuật, nội dung của 1 . Nghệ thuật: Nhận xét tinh tế tưởng.
<span class='text_page_counter'>(292)</span> văn bản? Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. tượng phong phú. 2. Nội dung: tình yêu thương loài vật của Thoóc-tơn.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Tình thương yêu loài vật của Thoóc-tơn? - Làm bài tập luyện tập sách giáo khoa. - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.... TUẦN 34 Tiết thứ 157. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 14.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá mức độ nắm và vận dụng kiến thức về các thàh phần câu, các kiểu câu đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể. 3. Thái độ: - Ý thức làm bài ngiêm túc. II. Nâng cao, mở rộng: Xác định được vai trò của phép liên kết câu trong một đoạn văn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ra đề, chuẩn bị đáp án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài kiểm tra viết. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: - Giáo viên phát đề bài.. Nội dung bài học: I. Đề ra: 1. Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau: a. Tôi thích bóng đá mà bạn Tuấn lại thích bóng chuyền..
<span class='text_page_counter'>(293)</span> b. Tôi thích bóng đá nhưng bạn Tuấn lại thích bóng chuyền. c. Nhờ thời tiết tốt mà mùa màng bội thu. d. Tuy tôi đã nói nhiều lần nhưng nó vẫn không nghe lời. 2. Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau: a. Chẳng lẽ ông ấy không biết. * Hoạt động 2: b. Phiền anh giúp tôi một tay. c. Ôi những buổi chiều mưa ướt đẫm lá cọ. Học sinh làm bài, giáo viên d. Thưa ông, ta đi thôi ạ! theo dõi, nhắc nhở. e. Anh Sơn (vốn dân Nam Bộ gốc) làm điệu bộ như sắp ca một câu vọng cổ. 3. Xác định các phép liên kết câu: a. Mùa xuân đã về thật rồi. Mùa xuân tràn ngập đất trời và lòng người. b. Chế độ thực dân đã đầu độc dân ta với rượu và thuốc phiện. Nó đã dùng mọi thủ đoạn hòng làm thoái hoá dân tộc ta. c. Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai. II. Gợi ý trả lời: 1. Câu 1: a. Câu ghép đẳng lập có quan hệ đối chiếu. b. Câu ghép đẳng lập có quan hệ tương phản. * Hoạt động 3: c. Chính phụ, quan hệ nhân - quả. d. Chính phụ, quan hệ tương phản. Giáo viên thu bài. 2. Câu 2: a. Chẳng lẽ: tình thái. b. Phiền anh: tình thái. c. Ôi: Cảm thán. d. Thưa ông: gọi – đáp. e. (Vốn dân Nam Bộ): phụ chú. 3. Câu 3: a. Lặp từ ngữ: Mùa xuân. b. Thế đại từ: Nó. c. Thế đồng nghĩa: sinh - đẻ. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Học bài, nắm chắc các thành phần câu, các kiểu câu - Chuẩn bị bài Luyện tập viết hợp đồng....
<span class='text_page_counter'>(294)</span> TUẦN 34 Tiết thứ 158. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG. Ngày soạn: 14.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. - Đặc điểm,chức năng, bố cục của hợp đồng. 2. Kỹ năng: -Biết viết một văn bản hợp đồng thông dụng có nội dung đơn giản đúng qui cách. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu và phát hiện các sai sót của một bản hợp đồng cụ thể. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Hợp đồng là gì? Mục đích và tác dụng của hợp đồng? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Ôn lí thuyết: * Hoạt động 1: 1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng: 2. Các loại văn bản có tính chất pháp lí: - Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các - Biên bản. câu hỏi sách giáo khoa. - Hợp đồng 3. Các mục của hợp đồng: - Học sinh nhận xét, bổ sung. 4. Yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp.
<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 2: Học sinh đứng tại chỗ làm bài tập 1. Gọi học sinh nhận xét.. đồng. II. Luyện tập: Bài 1: Chọn cách diễn đạt. a. Cách 1- b. Cách 2- c. Cách 2-d. Cách2 Bài 2: Lập bảng hợp đồng thuê xe: Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc. HỢP ĐỒNG THUÊ XE. Căn cứ vào nhu cầu của người có xe và người thuê xe. Học sinh thảo luận nhóm. Hôm nay, ngày…tháng… năm… Tại địa điểm:… Chúng tôi gồm: Gọi đại diện từng nhóm trình bày. - Người có xe cho thuê: Nguyễn văn A. Địa chỉ:… - Người thuê xe: Lê văn B. Địa chỉ:… Học sinh nhận xét, bổ sung. Đối tượng thuê: Xe mi-ni Nhật… Thời gian thuê : 3 ngày. Giá cả: 10.000đ/ngày, đêm. Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như Giáo viên sửa, cho điểm, cho học sinh sau: - Điều 1 :…………. quan sát bảng hợp đồng mẫu. - Điều 2:………….. Đại diện người Người thuê xe cho thuê (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Hoàn chỉnh bài tập - Học kĩ, nắm chắc phần lí thuyết. - Chuẩn bị Tổng kết văn học nước ngoài....
<span class='text_page_counter'>(296)</span> TUẦN 34 Tiết 159,160. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI. Ngày soạn: 16.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6-9. 2. Kỹ năng: - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài. - Liên hệ với những tác phẩm văn học VN có cùng đề tài. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm tòi những cái hay, cái đẹp của văn học nước ngoài. II. Nâng cao, mở rộng: - So sánh tác phẩm văn học nước ngoài với tác phẩm văn học Việt Nam có cùng đề tài. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ lồng vào quá trình tổng kết. * Triển khai bài mới: Hoạt động 1: Thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở THCS: Tên bài. Thể loại. Cây bút thần. Truyện. Tác giả (nước) Dân gian (Trung. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật Quan niệm về công lý xã Trí tưởng tượng hội, về mục đích tài năng phong phú, truyện nghệ thuật, ước mơ khả kể hấp dẫn..
<span class='text_page_counter'>(297)</span> Quốc) Ông lão đánh các và con cá vàng. Truyện. Xa ngắm thác núi Lư. Thơ. Lý Bạch (Trung Quốc). Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. Thơ. Lí Bạch (Trung Quốc) Hạ Tri Chương (Trung Quốc) Đỗ Phủ (Trung Quốc). Mây và sóng. Thơ. Dân gian (Nga). Thơ. Thơ. Ta-go (Ấn Độ) Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục. Kịch. Buổi học cuối cùng Cô bé bán diêm. Truyện Truyện. Đô-đê (Pháp) An-đécxen (Đan Mạch). Đánh nhau với cối xay gió. Trích tiểu thuyết. Xéc-vantéc (Tây Ban Nha). Truyện. O.Hen-ri (Mĩ). Chiếc lá cuối cùng. Mô-li-e (Pháp). năng kì diệu. Ca ngợi lòng biết ơn đối Lặp lại tăng tiến với những người nhân hậu, của cốt truyện, phê phán kẻ tham lam. nhân vật đối lập, yếu tố hoang đường. Vẻ đẹp núi Lư và tình yêu Hình ảnh thơ tráng thiên nhiên đằm thắm bộc lệ, huyền ảo. lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ Tình cảm quê hương của Từ ngữ giản dị, người sống xa nhà trong tinh luyện. Cảm một đêm trăng yên tĩnh. xúc chân thành Tình cảm sâu sắc mà chua Cảm xúc chân xót của người sống xa quê thành, hóm hỉnh; lâu ngày trong khoảnh khắc kết hợp với tự sự. mới về quê. Nỗi khổ nghèo túng và ước Kết hợp trữ tình mơ có ngôi nhà vững chắc với tự sự, nghị để che chở cho người luận. nghèo. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng Hình ảnh thiên liêng bất diệt. nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng. Kết hợp biểu cảm với kể chuyện. Phê phán tính cách lố lăng Chọn tình huống của tên trưởng giả học làm tạo tiếng cười sảng sang. khoái châm biếm sâu cay. Yêu nước là yêu cả tiếng Xây dựng nhân vật nói dân tộc. thầy giáo Phrăng. Nỗi bất hạnh, cái chết đau Kể chuyện hấp khổ và niềm tin yêu cuộc dẫn, đan xen hiện sống của cô bè bán diêm. thực và mộng tưởng. Sự tương phản về nhiều Nghệ thuật xây mặt giữa hai nhân vật: dụng nhân vật, Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô- nghệ thuật gây Phan-xa qua đó ngợi ca mặt cười. tốt, phê phán mặt xấu. Tình yêu thương cao cả Tình tiết hấp dẫn, giữa những con người kết cấu đảo ngược nghèo khổ: cụ Bơ-men, tình huống 2 lần.
<span class='text_page_counter'>(298)</span> Hai cây phong. Cố hương. Những đứa trẻ. Rô bin xơn ngoài đảo hoang. Bố của Xi- mông Con chó Bấc. Truyện. Truyện. Truyện. Trích tiểu thuyết. Truyện Trích tiểu thuyết. Lòng yêu nước. Nghị luận. Đi bộ ngao du. Nghị luận. Chó sói và cừu..... Nghị luận. Ai-mi-tốp (Cư-rơgiơ-xtan) Lỗ Tấn (Trung Quốc). Go rơ ki (Nga). Đi-phôn (Anh). Mô-a-ăng (Pháp) London (Mĩ). Giôn Xi và Xiu. Tình yêu quê hương và câu chuyện về người thầy vun trồng mơ ước hi vọng co học sinh. Sự thay đổi của làng quê, của nhân vật Nhuận Thổ → phê phán xã hội phong kiến, đặt vấn đề con đường đi cho nông dân, cho xã hội. Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ (tác giả, 3 đứa trẻ con, một đại tá) sống thiếu tình thương, bất chất cản trở của xã hội. Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của nhân vật giữa vùng đảo hoang xích đạo trên 10 năm trời. Nỗi tuyệt vọng của Ximông, tình cảm chân tình của người mẹ (Blăng-ốt), sự bao dung của Phi-Líp. Tình cảm yêu thương của tác giả đối với loài vật.. Lối kể chuyện hấp dẫn, lối miêu tả theo phong cách hội hoạ, gây ấn tượng mạnh. lối tường thuật hấp dẫn, kết hợp kể và bình.. ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh. Lối kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với cổ tích. Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của nhân vật “tôi” tự hoạ, kết hợp miêu tả. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng 3 nhân vật, kết hợp tự sự với nghị luận. Trí tưởng tưởng khi đi sâu vào “thế giới tâm hồn” của chó Bấc. Cảm xúc chân thành, mãnh liệt biện pháp so sánh phù hợp.. Lòng yêu nước bắt đầu từ E ren bua lòng yêu nhà, yêu làng (Nga) xóm, yêu miền quê... như suối chảy ra sông, sông đi ra bể... Ca ngợi sự giản dị, tự do, Lập luận chặt chẽ, Ru-ô thiên nhiên muốn ngao du luận cứ sinh động (Pháp) cần đi bộ → tự do... → có sức thuyết phục. Nêu lên đặc trưng sáng tác Nghệ thuật so La-Phông- nghệ thuật làm đậm dấu ấn, sánh, nghệ thuật Ten cách nhìn, cách nghĩ riêng lập luận của bài (Pháp) của nhà văn. nghị luận văn học.
<span class='text_page_counter'>(299)</span> hấp dẫn. Hoạt động 2: Khái quát những nội dung chủ yếu: Giáo viên: cho học sinh đọc yêu cầu BT4 (sách giáo khoa) Học sinh: làm việc theo nhóm, các nhóm cử đại diện trình bày, lớp nhận xét. Giáo viên: bổ sung. Những nội dung chủ yếu là: 1 . Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc, nhiều châu lục trên thế giới (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Bố của Xi-mông, Đi bộ ngao du.....) 2. Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây phong, Lòng yêu nước, Xa ngắm thác núi Lư...) 3. Thương cảm số phận những người nghèo khổ, khát vọng giải phóng người nghèo (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, Cô bé bán diêm, Chiếc là cuối cùng, cố hương...) 4. Hướng tới cái thiện, ghét cái ác cái xấu (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Ông giuốc Đanh mặc lễ phục..) 5. Tình yêu làng xóm, quê hương, tình yêu đất nước (Cố hương, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Lòng yêu nước...) Hoạt động 3: Những nét nghệ thuật đặc sắc: Giáo viên: cho học sinh trao đổi Học sinh: đứng tại chỗ trình bày Giáo viên: bổ sung 1 . Về truyện dân gian: Nghệ thuật kể chuyện, trí tưởng tượng, các yếu tố hoang đường (so sánh với một số truyện dân gian Việt Nam). 2. Về thơ: - Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đường (ngôn ngữ, hình ảnh, hàm súc, biện pháp tu từ...) - Nét đặc sắc của thơ tự do (Mây và sóng) - So sánh với thơ Việt Nam? 3. Về truyện: + Cốt truyện và nhân vật. + Yếu tố hư cấu. + Miêu tả, biểu cảm và nghị luận trong truyện ? 4. Về nghị luận: - Nghị luận xã hội và nghị luận văn học. - Hệ thống lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng). - Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh hay nghị luận. 5. Về kịch: Mâu thuẫn ngôn ngữ và hành động kịch? (Mỗi thể loại có thể hướng dẫn HS phân tích và so sánh với văn học Việt Nam). Hoạt động 4: Luyện tập Giáo viên: ra một số đề về văn học nước ngoài cho học sinh làm ở nhà. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm hệ thống văn học nước ngoài. - Làm bài tập về văn học nước ngoài. - Chuẩn bị bài: Bắc Sơn....
<span class='text_page_counter'>(300)</span> TUẦN 35 Tiết 161,162. BẮC SƠN (Trích hồi bốn-Nguyễn Huy Tưởng). Ngày soạn: 16.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tiếp cận với một tác phẩm kịch hiện đại. Nắm được những xung đột, diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích , cụ thể là : - Đặc trưng cơ bản của thể loại kịch. - Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc sơn xảy ra. - Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản kịch. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Ở lớp 8, em đã học tác phẩm kịch của nhà văn nào? Nói về vấn đề gì? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: * Hoạt động 1: 1 . Tác giả: - Học sinh đọc chú thích sách giáo - Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960), quê ở Hà Nội. khoa. - Là một trong những nhà văn chủ chốt của nền - Giáo viên giới thiệu thêm văn học cách mạng sau cách mạng tháng 8..
<span class='text_page_counter'>(301)</span> ? Em biết gì về thể loại kịch? - Giáo viên nhấn mạnh: tác phẩm kịch mang đậm tính chất anh hùng và không khí lịch sử... - Học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa. * Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc,chỉ định học sinh đọc phân vai hai lớp kịch đầu. - Giáo viên kể tóm tắt 2 lớp còn lại. ? Hãy thuật lại diễn biến...? * Hoạt động 3: ? các lớp kịch gồm những nhân vật nào? Nhân vật nào là chính? ? Hãy chỉ ra tình huống bất ngờ gay cấn? ( Thái, Cửu bị Ngọc truy đuổi chạy vào đúng nhà Thơm). ? Tình huống ấy có tác dụng gì? ? Phân tích tâm trạng và hành động của Thơm? ? Đánh giá của em về hành động của Thơm? ? Qua nhân vật Thơm, tác giả muốn khẳng định điều gì? ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm? * Hoạt động 4: ? Bằng thủ pháp nào, tác giả để cho Ngọc bộc lộ bản chất của mình? ? Nêu đánh giá và cảm nhận của em về nhân vật này? ?Những nét nổi rõ trong tình cảm và tính cách của Thái và Cửu? ? Đánh giá và cảm nhận về 2 nhân vật này? * Hoạt động 5: ? Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của lớp kịch? Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo. 2. Tác phẩm: a. Kịch: là một trong ba loại hình văn hoá thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. - Phương thức biểu hiện: + Bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại). + Bằng cử chỉ, hành động của nhân vật. - Thể loại: + Kịch hát (chèo, tuồng...) + Kịch thơ. + Kịch nói ( bi kịch, hài kịch...) - Cấu trúc: hồi, lớp (cảnh). b. Tóm tắt: sách giáo khoa. 3. Đọc, kể đoạn trích: II. Phân tích: 1 . Nhân vật Thơm: - Hoàn cảnh: + Cha và em hi sinh. + Mẹ bỏ đi. - Còn người thân duy nhất là Ngọc (chồng). + Sống an nhàn được chồng chiều chuộng. - Tâm trạng : luôn day dứt, ân hận về cha, mẹ. - Thái độ với chồng: + Băn khoăn nghi ngờ chồng làm việt gian. + Tìm cách dò xét. + Cố nín chút hi vọng về chồng... - Hành động: + Che dấu Thái, Cửu ( chiến sĩ cách mạng) ngay trong buồng mình + Khôn ngoan che mắt Ngọc để bảo vệcho 2 chiến sĩ cách mạng Là người có bản chất trung thực, lòng tự trọng, có nhận thức về cách mạng nên đã biến chuyển thái độ, đứng hẳn về phía cách mạng. 2. Nhân vật Ngọc: - Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài →làm tay sai cho giặc. Tên việt gian bán nước đê tiện, đáng khinh. 3. Nhân vật Thái, Cửu (chiến sĩ cách mạng): - Thái : bình tĩnh, sáng suốt. - Cửu: hăng hái, nóng nảy. Những chiến sĩ cách mạng kiên trung... III. Tổng kết: ( sách giáo khoa)..
<span class='text_page_counter'>(302)</span> khoa. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc phân vai đoạn trích - làm bài tập luyện tập. - Diễn biến tâm trạng của nhân vật Thơm.... TUẦN 35. TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN. Tiết 163,164. Ngày soạn: 18.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến 9. - Nắm được đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học 2. Kỹ năng: - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học. - Đọc- hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy. - Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng. 3. Thái độ: - Tập trung trong học tập. II. Nâng cao, mở rộng: - Kết hợp hài hoà, hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế làm bài B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: I. Hệ thống hoá các kiểu văn bản: - Giáo viên dùng bảng phụ. - Học sinh đọcvà trả lời câu hỏi sách giáo khoa. TT Kiểu văn bản: Phương thức biểu đạt: Ví dụ: - Trình bày các sự việc (sự - Bản tin báo chí. kiện) có quan hệ nhân quả Bản tường Văn bản tự sự dẫn đến kết cục. thuật,.tường trình.
<span class='text_page_counter'>(303)</span> 1. Văn bản miêu tả 2. 3. Văn bản biểu cảm. 4. Văn bản thuyết minh. Văn bản nghị luận 5. 6. Văn bản điều hành. * Hoạt động 2: Giáo viên nêu câu hỏi, phân nhóm cho học sinh thảo luận. - Nhóm 1 : So sánh tự sự khác miêu tả. - Nhóm 2: Thuyết minh khác tự sự và miêu tả. - Nhóm 3: Nghị luận khác điều. - Mục đích biểu hiện con - Lịch sử. ngươì qui luật đời sống. bày - Tác phẩm văn học tỏ thái độ. nghệ thuật.(truyện, tiểu thuyết) Tái hiện các tính chất thuộc - Văn tả cảnh, tả tính sự vật, hiện tượng, giúp người.. con người cảm nhận và hiểu - Đoạn văn miêu tả được chúng. trong tác phẩm tự sự. Bày tỏ trực tiếp hoạc gián - Điện mừng, thăm tiếp tình cảm, cảm xúc con hỏi, chia buồn. người,… - Tác phẩm văn học trữ tình, tuỳ bút. Trình bày thuộc tính, cấu tạo - Thuyết minh sản nguyên nhân …giúp người phẩm. đọc có tri thức khả quan và - Giới thiệu di tích, có thái độ đúng đắn với thắng cảnh… chúng - Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học. Trình bày tư tưởng, chủ - Cáo ,hịch, chiếu, trương, quan điểm của con biểu. người đối với tự nhiên, xã - Xã luận , bình hội, con người qua các luận luận, lời kêu gọi. điểm, luận cứ và lập luận - Sách lí luận thuyết phục. - Trình bày về một vấn đề lí luận chính trị. Trình bày theo mẫu chung và - Đơn từ, báo cáo chịu trách nhiệm về pháp lí - Đề nghị, biên bản, các ý kiến và nguyện vọng tường trình, Thông của cá nhân, tập thể đối với báo, hợp đồng cơ quan quản lí… II. So sánh các kiểu văn bản trên: - Tự sự: Trình bày sự việc. - Miêu tả:đối tượng là con người, vật, hiện tượng tái hiện dặc điểm chúng. - Thuyết minh: Làm rõ bản chất bên trong của đối tượng cần thuyết minh. - Nghị luận:Bày tỏ quan điểm - Điều hành: hành chính. - Biểu cảm: cảm xúc. III. Phân biệt các thể loại văn học và kiểu văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(304)</span> hành. 1 Văn bản tự sự và thẻ loại văn học tự sự: - Nhóm 4: Biểu cảm khác thuyết - Giống: Kể sự việc. minh. - Khác: + Văn bản tự sự: Thể loại đa dạng (Truyện ngắn, ? Các kiểu văn bản trên có thay tiểu thuyết, kịch.) thế cho nhau được không? Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự: Cốt truyện - nhân vật - sự việc - kết cấu * Hoạt động 3: 2. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình: - Giống: chứa dựng cảm xúc tình cảm chủ đạo. Học sinh thảo luận nhóm các câu - Khác: hỏi sách giáo khoa + Văn bản biểu cảm bày tỏ cảm xúc về một đối ? Nét độc đáo về hình thức thể tượng.( văn) loại tự sự là gì? + Tác phẩm trữ tình: Đồi sống cảm xúc phong phú Giáo viên cho học sinh phân tích của chủ thể trước vấn đề đời sống ( thơ) ví dụ phong cách Hồ Chí Minh - Thuyết minh: Giải thích cho một cơ sở nào đó có sự kết hợp các phương thức của vấn đề bàn luận. nghị luận, thuyết minh, miêu tả, - Tự sự: Sự việc dẫn chứng cho vấn đề. tự sự. IV. Ba kiểu văn bản học ở lớp 9: Kiểu văn bản Đặc điểm. Văn bản thuyết minh. Phơi bày nội dung Mục đích sâu kín bên trong đặc trưng đối tượng. Các yếu tố - Đặc điểm khả tạo thành quan của đối tượng. (Khả năng Phương pháp kết hợp) đặc thuyết minh: giải điểm cách thích làm. Văn bản tự sự. Văn bản nghị luận. Trình bày sự việc. Bày tỏ quan điểm nhận xét đánh giá…. - Sự việc - Nhân vật. Luận điểm, luận cứ, dẫn chứng.. Giới thiệu, trình bày diễn - Hệ thống lập biến sự việc theo trình tự nhất luận. định. - Kết hợp miêu tả , tự sự.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Làm dàn ý bài bình luận văn học - Chuẩn bị bài Tôi và chúng ta.....
<span class='text_page_counter'>(305)</span> TUẦN 35 Tiết thứ 165. TÔI VÀ CHÚNG TA (Lưu Quang Vũ). Ngày soạn: 20.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người có tư tưởng đổi mới, tiến bộ với những con người mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu. - Nắm vững hơn những kiến thức về thể loại kịch Cụ thể là: - Tính cách của các nhân vật tiêu biểu và cuộc đấu tranh gay gắt giữa cái mới và cái cũ, giữa tư tưởng tiến bộ và tư tưởng bảo thủ lạc hậu. - Nghệ thuật xây dựng tình huống, tạo mâu thuẩn kịch. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản kịch. 3. Thái độ: - Đồng tình, ca ngợi những tư tưởng mới, tiens bộ; lên án phê phán tư tưởng bảo thủ, lạc hậu. II. Nâng cao, mở rộng: Từ tình huống kịch, liên hệ với thực tế cuộc sống để có cái nhìn đúng đắn đối với những con người dám tiên phong trongvieecj xây dựng cuộc sống mới. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Đặc điểm cơ bản của kịch (mâu thuẫn) * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động 1: Học sinh: đọc chú thích về tác giả. Nội dung bài học: I.Tìm hiểu chung: 1 . Tác giả: - Nhà thơ, nhà sáng tác kịch trưởng thành.
<span class='text_page_counter'>(306)</span> Giáo viên: giới thiệu chung về chân dung tác giả, thơ và kịch của Lưu Quang Vũ. Giáo viên: giới thiệu về vở kịch, giới thiệu về bối cảnh hiện thực đất nước sau 1975 – 1980. Học sinh: xác định nhân vật chính, phụ. Đọc phân vai. Giáo viên: giới thiệu về bối cảnh hiện thực, nội dung cảnh 3. * Hoạt động 2: Giáo viên: giới thiệu về khung cảnh trước đó của xí nghiệp Thắng Lợi để Học sinh hiểu tình huống kịch ở cảnh 3. ? Trong kịch có 2 tuyến nhân vật, hãy chỉ ra những tuyến nhân vật đó? Mỗi tuyến đại diện cho những. ? Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản giữa 2 tuyến ở những mặt nào trong mối quan hệ công việc điều hành tổ chức sản xuất và quản lý trong xí nghiệp? ? Sự xung đột đó và biểu hiện mối quan hệ giữa những tư tưởng khác. từ quân đội. - Đặc điểm kịch: Đề cập đến thời sự nóng hổi trong cuộc sống đương thời Xã hội đang đổi mới mạnh mẽ. 2. Tác phẩm: 9 cảnh - Trích trong “tuyển tập kịch”. - Cảnh 3 3. Đọc tìm hiểu chú thích: a. Đọc hiểu chú thích: b. Đại ý: Cuộc đối thoại gay gắt công khai đầu tiên giữa 2 tuyến nhân vật diễn ra trong phòng làm việc của Giám đốc Hoàng Việt. II.Phân tích: 1 . Tình huống kịch và những mâu thuẫn cơ bản: - Tình trạng ngưng trệ sản xuất ở xí nghiệp đòi hỏi có cách giải quyết táo bạo. Giám đốc Hoàng Việt quyết định công bố kế hoạch sản xuất mở rộng và phương án làm ăn mới. Tuyên chiến với cơ chế quản lý phương thức tổ chức lỗi thời mà Nguyễn Chính và Trương là tiêu biểu. - Xung đột mâu thuẫn cơ bản giữa 2 tuyến - Hoàng Việt (Giám đốc) và Sơn (kĩ sư) tư tưởng tiên tiến, dám nghĩ dám làm - Phòng tổ chức lao động tài vụ (biên chế, tiền lương) quản đốc phân xưởng (hiệu quả tổ chức), phó giám đốc nguyên tắc bảo thủ, máy móc. Mở rộng quy mô sản xuất phải có nhiều đổi thay mạnh mẽ, đồng bộ.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhắc lại tình huống kịch và những mâu thuẩn cơ bản. - Đọc lại toàn bộ phần trích. - Chuẩn bị học tiếp phần còn lại.....
<span class='text_page_counter'>(307)</span> TUẦN 36 Tiết thứ 166. TÔI VÀ CHÚNG TA (Lưu Quang Vũ). Ngày soạn: 22.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người có tư tưởng đổi mới, tiến bộ với những con người mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu. - Nắm vững hơn những kiến thức về thể loại kịch Cụ thể là: - Tính cách của các nhân vật tiêu biểu và cuộc đấu tranh gay gắt giữa cái mới và cái cũ, giữa tư tưởng tiến bộ và tư tưởng bảo thủ lạc hậu. - Nghệ thuật xây dựng tình huống, tạo mâu thuẩn kịch. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản kịch. 3. Thái độ: - Đồng tình, ca ngợi những tư tưởng mới, tiến bộ; lên án phê phán tư tưởng bảo thủ, lạc hậu. II. Nâng cao, mở rộng: Từ tình huống kịch, liên hệ với thực tế cuộc sống để có cái nhìn đúng đắn đối với những con người dám tiên phong trong việc xây dựng cuộc sống mới. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tình huống kịch và những mâu thuẩn cơ bản của vở kịch Tôi và chúng ta? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 2. Những nhân vật tiêu biểu: * Hoạt động 3: a. Giám đốc Hoàng Việt: + Người lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm, ? Đọc cảnh kịch, ấn tượng của em năng động, dám nghĩ dám làm..
<span class='text_page_counter'>(308)</span> về những nhân vật nào? ? Cảm nhận về tính cách, đặc điểm của từng nhân vật? Giáo viên: gợi ý qua những lời nói, cử chỉ của nhân vật để thấy thái độ, tính cách. Chia nhóm cho học sinh thảo luận từng nhân vật (3 nhân vật chính: giám đốc Hàng Việt, kĩ sư Lê Sơn, phó giám đốc Chính). * Hoạt động 4: ? Thực tế cái chưa được thử thách có dễ chấp nhận không? Dự đoán về kết quả, cảm nhận của em? Giáo viên bình vì nó phù hợp với yêu cầu thực tế đời sống, thúc đẩy sự đi lên của xã hội. Họ không đơn độc mà được sự ủng hộ của số đông trong xã hội. Học sinh: đọc ghi nhớ. * Hoạt động 5: Giáo viên: hướng dẫn học sinh tóm tắt phát triển của mâu thuẫn kịch trong đoạn trích.. + Thẳng thắn, trung thực kiên quyết đấu tranh với niềm tin vào chân lý. b. Kĩ sư Lê Sơn: + Có năng lực trình độ chuyên môn giỏi, gắn bó nhiều năm với xí nghiệp. + Sẵn sàng cùng Hoàng Việt cải tiến toàn bộ hoạt động của xí nghiệp. c. Phó Giám đốc Chính: + Máy móc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều mánh khoé. + Tin vào cơ chế nguyên tắc chống lại sự đổi mới, khéo luồn lọt, xu nịnh. d. Quản đốc phân xưởng Trương: 3. Ý nghĩa của mâu thuẫn kịch và cách kết thúc tình huống: - Cuộc đấu tranh giữa 2 phái: đổi mới và bảo thủ. Phản ánh tính tất yếu và gay gắt của nhũng tình huống xung đột kịch nêu lên vấn đề nóng bỏng của thực tế đời sống sinh động. - Cuộc đấu tranh gay go nhưng cái mới sẽ thắng. III.Tổng kết: - Nghệ thuật: Kịch với nhân vật tính cách rõ nét. - Nội dung: Vấn đề đổi mới trong sản xuất IV. Luyện tập: 1 . Sự phát triển của mâu thuẫn kịch. 2. Phát biểu tình cảm với một nhân vật trong kịch.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Tập diễn kịch, hoặc xây dựng một đoạn kịch. - Có ý thức sáng tạo mạnh dạn đấu tranh đổi mới theo quan điểm tiến bộ. - Chuẩn bị Tổng kết văn học theo hướng dẫn sách giáo khoa....
<span class='text_page_counter'>(309)</span> TUẦN 36 Tiết thứ 167. TỔNG KẾT VĂN HỌC. Ngày soạn: 24.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam. - Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn. - Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: - Tự hào về nền văn học của dân tộc. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng vào quá trình tổng kết. * Triển khai bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh đứng tại chỗ trình bày nội dung theo câu hỏi sách giáo khoa. Giáo viên ghi tóm tắt các nội dung ôn tập I. Văn học dân gian: TL. Định nghĩa:. Các VB được học:.
<span class='text_page_counter'>(310)</span> Truyện Ca dao-dân ca. - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo thái độ cách đánh giá của nhân dân.về sự kiện và nhân vật lịch sử - Cổ tích: Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc( bất hạnh, thông minh…) Có yếu tố hoang đường Ước mơ, niềm tin chiến thắng… - Ngu ngôn: Mượn chuyện đồ vật …nói bóng gió kín đáo về chuyện con người Khuyên nhủ, răn dạy. - Truyện cười: Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán…. - Con Rồng cháu tiên -Bánh chưng bánh giầy, Thánh gióng, Sơn tinh Thuỷ tinh, sự tích Hồ Gươm - Sọ dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh.. - Ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo, Chân, tai, tay, mắt , miệng. - Treo biển, lợn cưới áo mới. Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và - Những câu hát về tình nhạc, diễn tả đời sống nội tâm con người. cảm gia đình. - …Tình yêu quê hương đất nước. .... Sân Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện diễn Quan Âm Thị Kính khấu. tích bằng hình thức sân khấu. Là những câu nói dân gian ngắn gọn thể hiện Tục ngữ về thiên nhiên Tục những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. và lao động sản xuất. ngữ Tục ngữ về con người và xã hội.. Truyện kí. Hoạt động 2: Tổng kết văn học Trung đại: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, Giáo viên kẻ bảng, gọi học sinh điền vào bảng. Thể Tên văn bản Thời gian Tác giả Nét chính về nội dung và nghệ loại thuật Con hổ có NXBGD Vũ Trinh Mượn chuyện loài vật để nói nghĩa 1997 chuyện con người, đề cao ân nghĩa trọng đạo làm người. Thầy thuốc Đầu thế kỉ Hồ Nguyên Ca ngợi phẩm chất cao quí của vị giỏi cốt ở tấm XV Trừng. thái y lệnh họ Phạm. lòng Chuyện Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt người con gái Thế kỉ và vẻ đẹp truyền thống của người Nam Xương. XVI phụ nữ. nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật. Chuỵện cũ Đầu thế kỉ Phạm Đình Phê phán thói ăn chơi của vua chúa trong phủ XIX Hổ qua lối ghi chép sự viêc cụ thể, chúa Trịnh chân thực, sinh động..
<span class='text_page_counter'>(311)</span> Hoàng Lê Đầu thế kỉ nhất thống XIX chí Sông núi nước Nam 1077 Thơ. Ngô Gia Văn Phái Lí Thường Kiệt Trần Quang Khải. Phò giá về 1285 kinh Thiên trường Cuối thế kỉ Trần Nhân vãn vọng XIII Tông Bài ca Côn Sơn. Trước 1442. Nguyễn Trãi. Đặng Trần Sau phút chia Đầu thế kỉ Côn (Đoàn ly XVIII Thị Điểm) Hồ Xuân Bánh trôi Thế kỉ Hương nước XVIII Qua đèo Thế kỉ Bà Huyện Ngang XIX Thanh Quan. Truyện thơ. Bạn đến chơi nhà Truyện Kiều (trích) - Chị em Thuý Kiều - Cảnh ngày xuân. - Kiều ở lầu Ngưng Bích. - Mã Giám Sinh mua Kiều - Kiều báo ân, báo oán.. Cuối Nguyễn XVIII-đầu Khuyến XIX. Thế kỉ XIX. Nguyễn Du. Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của quân Thanh.Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả. Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng. Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ. Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế. Sự giao hoà giữa thiên nhiên và một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc. Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình. Trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ và ngậm ngùi cho số phận của họ. Hình ảnh ẩn dụ, so sánh. Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh Đèo Ngang, tâm sự u hoài…. Lời thơ trang trọng. Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh. Hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt. - Miêu tả vẻ đẹp tài hoa của chị em Thuý Kiều. - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển , trong sáng. - Tâm trạng của Thuý Kiều. Lối dùng điệp từ. - Vạch trần bản chất Mã Giám Sinh - tâm trạng Thuý Kiều. - Kiều báo ân, báo oán. Giấc mơ thực hiện công lý. Miêu tả kết hợp với lời bình..
<span class='text_page_counter'>(312)</span> Nghị luận. Truyện Lục Vân Tiên - Lục Vân Tiên Cứu Kiều Nguyệt Nga. Giữa thế kỉ Nguyễn - Lục Vân XIX Đình Chiểu Tiên gặp nạn Chiếu dời đô Lý Công 1010 Uẩn Hịch tướng sĩ Nước Đại Việt ta Bàn luận về phép học. Trước 1285 1428 1791. - Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa. Giọng văn biểu cảm. - Lên án cái xấu, cái ác.. Lý do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ. Trần Quốc Trách nhiệm đối với đất nước và lời Tuấn kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Nguyễn Trãi Tự hào dânghệ thuậtôc,niềm tin chiến thắng. Luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. Học để có tri thức để phục vụ đất Nguyễn nước không phải học để cầu danh. Thiếp Lập luận chặt chẽ, thuyết phục.. * Hoạt động 3: Văn học hiện đại: Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết như hai nội dung trên. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Bổ sung hoàn chỉnh phần tổng kết văn học hiện đại. - Chuẩn bị ôn tập tiếp theo. - Chuẩn bị kiểm tra tổng hợp cuối năm.....
<span class='text_page_counter'>(313)</span> TUẦN 36 Tiết thứ 168. TỔNG KẾT VĂN HỌC. Ngày soạn: 26.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam. - Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn. - Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm và trách nhiệm đối với văn học dân tộc. Cảm nhận được những giá trị truyền thống của văn học dân tộc. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng vào quá trình tổng kết. * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Nhìn chung về văn học Việt Nam: 1 .Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: a. Văn học dân gian: - Hoàn cảnh ra đời: trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội..
<span class='text_page_counter'>(314)</span> * Hoạt động 1:. Học sinh: đọc đoạn khái quát trong sách giáo khoa. Giáo viên: chốt lại nội dung cơ bản.. * Hoạt động 2:. Học sinh: đọc đoạn này trong sách giáo khoa Giáo viên: nêu câu hỏi Học sinh: đứng tại chỗ trả lời Giáo viên: Nhận xét bổ sung.. Giáo viên: cho học sinh đọc lại ghi nhớ sách giáo khoa.. - Đối tượng sáng tác: người lao động, tầng lớp dưới Văn học bình dân. - Đặc tính: tính tập thể, truyền miệng, dị bản, diễn xướng. - Thể loại phong phú. - Nội dung: + Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ. + Ca ngợi nhân nghĩa đạo lý. + Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước… + Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời… b. Văn học viết: - Chữ viết: Hán, Nôm, Quốc ngữ, tiếng Pháp (tính dân tộc đậm đà) - Nội dung: + Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, đế quốc. + Ca ngợi đạo đức nhân nghĩa dũng khí. + Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng. + Ca ngợi lao động xây dựng + Ca ngợi thiên nhiên + Ca ngợi tình bạn… 2.Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam: a. Từ thế kỉ X XIX: - Văn học yêu nước chống xâm lược. - Văn học tố cáo xã hội phong kiến thể hiện khát vọng tự do. b. Từ đầu thế kỉ XX 1945: - Văn học yêu nước và cách mạng. - Sau 1930: xu hướng hiện đại trong văn học với văn học hiện thực, lãng mạn, cách mạng. c. Từ 1945 1975: - Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Pháp. - Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mỹ. - Văn học viết về cuộc sống lao động. d. Sau 1975: - Văn học viết về chiến tranh (hồi ức kỉ niệm) - Văn học viết về sự nghiệp đổi mới, xây dựng đất nước… 3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: a. Tư tưởng yêu nước. b. Tinh thần nhân đạo..
<span class='text_page_counter'>(315)</span> c. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. d. Tính thẩm mĩ cao. - Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam. - Là bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Namqua các thời đại. II. Sơ lược về một số thể loại văn học: 1 .Một số thể loại văn học dân gian: 2. Một số thể loại văn học trung đại: a. Các thể thơ: - Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: thể Cổ phong và thể Đường luật. - Gồm: Côn sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc… * Hoạt động 3: - Thơ tứ tuyệt, thất ngôn bát cú (Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh). - Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Kiều, thơ Tố Hữu. b. Các thể truyện kí: c. Truyện thơ Nôm: Giáo viên: hướng dẫn cho học d. Văn nghị luận: sinh làm luyện tập. 3. Một số thể loại văn học hiện đại: - Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tuỳ bút… III.Luyện tập: Bài tập 3: Quy tắc niêm luật của thơ Đường (nhịp, vần) Bài tập 5: Ca dao và truyện Kiều (lục bát) có khả năng biểu hiện tâm trạng, kể chuyện, thuật chuyện: Ca dao: - Con cò mà đi ăn đêm - Người ta đi cấy… Truyện Kiều: - Cảnh ngày xuân - Tài sắc chị em Thuý Kiều. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nắm vững những nội dung tổng kết. - Chuẩn bị bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm....
<span class='text_page_counter'>(316)</span> TUẦN 36 Tiết thứ 169,170. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM. Ngày soạn: 28.04.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Thông qua bài kiểm tra, học sinh tự đánh giá về kiến thức và kĩ năng làm bài của bản thân, từ đó rút kinh nghiệm cho năm học sau. - Giáo viên có căn cứ để đánh giá , xếp loại học sinh. 2. Kỹ năng: - Sử dụng phối hợp các kĩ năng thao tác trong làm bài 3. Thái độ: - Làm bài nghiêm túc II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài kiểm tra viết. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: ( Tiến hành kiểm tra theo đề ra chung của Phòng giáo dục). E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Giáo viên nhận xét giờ làm bài. - Chuẩn bị bài Thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi....
<span class='text_page_counter'>(317)</span> TUẦN 36 Tiết thứ 171,172. THƯ, ĐIỆN CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI. Ngày soạn: 02.05.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi 2. Kỹ năng: - Viết thư điện chúc mừng thăm hỏi 3. Thái độ: - Thái độ chân thành chia xẻ niềm vui cũng như nỗi buồn đối với cá nhân, tập thể có niềm vui hoặc nỗi buồn. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu yêu cầu, cách viết một biên bản, một bản hợp đồng? * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: * Hoạt động1: Giáo viên cho học sinh đọcví dụ 1 sách giáo khoa. Học sinh tìm thêm ví dụ. ? Mục đích và tác dụng của việc viết thư (điện) ?. Nội dung bài học: I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi: - Các trường hợp: ( sách giáo khoa) - Bày tỏ lời chúc mừng hoặc cảm thông tới.
<span class='text_page_counter'>(318)</span> cá nhân hay tập thể. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cách viết thư (điện) Giáo viên cho học sinh đọc yêu cấu bài tập 1,2 sách giáo khoa. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Giáo viên nhận xét bổ sung. Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. * Hoạt động 3: Giáo viên cho học sinh làn lượt làm các bài tập sách giáo khoa.. II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi: - Nêu được lí do chúc mừng hoặc thăm hỏi, mong muốn điều tốt lành. - Viết ngắn gon, súc tích với tình cảm chân thành. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). III. Luyện tập: - Tình huống viết thư, điện chúc mừng:a, b, d, e. - tình huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c.. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình lớp 9. - Nhớ các tác phẩm, kết hợp kiến thức Tiếng Việt và kĩ năng tập làm văn để vận dụng vào làm bài..
<span class='text_page_counter'>(319)</span> TUẦN 22 Tiết thứ 101. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN). Ngày soạn: 02.05.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống của địa phương. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng làm văn nghị luận. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trước các hiện tượng đó ở địa phương. II. Nâng cao, mở rộng: - Có cái nhìn sâu sắc, toàn diện về một sự việc trong thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: 1. Các hiện tượng ở địa phương: * Hoạt động 1: - Cuộc sống mới nhiều đổi thay. - phong trào giúp nhau làm kinh tế. Giáo viên: cho học sinh nêu các hiện tượng ở địa - Phong trào xanh, sạch, đẹp xóm phương cần được biểu dương hoạc phê phán. làng..
<span class='text_page_counter'>(320)</span> Học sinh: trao đổi, giáo viên định hướng, bổ - Một số hủ tục (cờ bạc, rượu chè...) sung. II. Tổ chức luyện tập: Đề bài về việc giúp đỡ bà mẹ Việt * Hoạt động 2: Nam anh hùng ở địa phương em. a. Mở bài: Giáo viên chọn một hiện tượng tiêu biểu ở địa - Nêu tên, hoàn cảnh chung của mẹ. phương làm đề bài để học sinh lập dàn ý. b. Thân bài: Học sinh làm việc độc lập, sau đó trình bày đề - Sự giúp đỡ tinh thần: thăm hỏi, cương. chăm sóc... - Sự giúp đỡ vật chất: Tặng quà. Giáo viên gọi các học sinh khác nhận xét, bổ - Sự giúp đỡ của cá tổ chức tập thể. sung, cuối cùng giáo viên nhấn mạnh các ý cần c. Kết bài: Cảm nghĩ, liên hệ trách làm. nhiệm của bản thân. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Nhắc lại các yêu cầu đối với kiểu bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống - Viết bài hoàn chỉnh từ đề cương đã xây dựng trên lớp....
<span class='text_page_counter'>(321)</span> TUẦN 29 Tiết thứ 133. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT). Ngày soạn: 04.05.2011 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số từ ngữ địa phương, đặc biệt là xác định thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng từ ngữ địa phương hợp lí. 3. Thái độ: Tôn trọng các sắc thái địa phương trong việc sử dụng từ địa phương tuy nhiên không lạm dụng từ địa phương trong giao tiếp nhất là đối với người ở địa phương khác. II. Nâng cao, mở rộng: - Dùng từ địa phương hợp lí để tạo nên sắc thái địa phương. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. D. Tiến trình lên lớp: * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: * Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Nhận biết các từ ngữ địa phương: * Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc 1 . Bài tập 1: bài tập 1, 2 ,3, 4. a. Thẹo = sẹo, lập bập = lắp bắp. b. Ba = bố, cha, má = mẹ, - Giáo viên chia nhóm, hướng dẫn kêu = gọi, đâm = trở thành, học sinh làm bài thảo luận (5 đũa bếp = đũa cả, phút). nói trổng = nói trống không,.
<span class='text_page_counter'>(322)</span> - Các nhóm lần lượt trình bày ý kiến. - Học sinh khác bổ sung.. * Hoạt động 2: Học sinh: thảo luận bài tập 5. Giáo viên: gọi đại diện mỗi nhóm trả lời. Học sinh khác bổ sung. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh sáng tạo viết một đoạn văn có sử dụng địa phương.. c. lui cui = lui húi. Nắp = vung, nhắm = cho là. Giùm = giúp. 2. Bài tập 2: a. Kêu (từ địa phương) Nói to. b. Kêu (từ địa phương) gọi. 3. Bài tập 3: a. trái quả b. chi gì. c. kêu gọi. d. Trống hổng trống hảng Trống huếch trống hoác (trống rỗng trống rễnh). II. Sử dụng từ địa phương: Bài 5: a. Không. Vì Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình. b. Tác giả dùng một số từ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái địa phương. Tuy nhiên tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ địa phương để tránh gây khó hiểu. III.Luyện tập:. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Hoàn thành bài tập luyện tập. - Chuẩn bị đọc trước một số đề bài (sách giáo khoa trang 127) - Chuẩn bị cho các tiết trả bài....
<span class='text_page_counter'>(323)</span>