Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

BAI TOAN DAN SO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS LÍ THƯỜNG KIỆT.. Chào mừng quý Thầy, cô về dự giờ thăm lớp Môn : Ngữ Văn 8 GV : ĐỖ HỒNG MẠNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG - Tác. giả: Thái An. -Trích. Báo Giáo dục và thời đại Chủ nhật II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN. Bố cục + Đoạn 1 : từ đầu …sáng mắt ra : Nêu vấn đề + Đoạn 2 : Tiếp  ô thứ 33 của bàn cờ :Bài toán cổ với cấp số nhân từ câu chuyện kén rể của nhà thông thái và thực trạng gia tăng dân số. + Đoạn 3: Phần còn lại :Dân số trên thế giới đang tăng theo cấp số nhân đặt ra cho toàn thể nhân loại ý thức về sự lựa chọn mang tính sống còn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG - Tác. giả: Thái An. -Trích. Báo Giáo dục và thời đại Chủ nhật II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN. Bố cục + Đoạn 1 : từ đầu …sáng mắt ra : Nêu vấn đề + Đoạn 2 : Tiếp  ô thứ 34 của bàn cờ :Bài toán cổ với cấp số nhân từ câu chuyện kén rể của nhà thông thái và thực trạng gia tăng dân số. + Đoạn 3: Phần còn lại :Dân số trên thế giới đang tăng theo cấp số nhân đặt ra cho toàn thể nhân loại ý thức về sự lựa chọn mang tính sống còn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG - Tác. giả: Thái An. -Trích. Báo Giáo dục và thời đại Chủ nhật II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Nêu vấn đề -Dân số ,kế hoạch hóa gia đình là vấn đề được nêu ra từ thời cổ đại. -Liên tưởng: “sáng mắt ra” Đặt. vấn đề tự nhiên, thu hút người đọc .. + Đoạn 1 : từ đầu …sáng mắt ra..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN + Đoạn 2 : Tiếp  ô thứ 34 của bàn cờ 1/ Nêu vấn đề 2/ Bài toán cổ và tốc độ gia 16 16 32 64 128 128 32 64 tăng đân số Từ bài toán cổ với cấp số nhân hình dung về sự gia tăng dân số -Tốc độ gia tăng:Theo cấp số nhân (2người5,63 tỉ7 tỉ người)  Bùng nổ dân số. 7 tØ. 5,63 tỉ 33 33 34.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN + Đoạn 2 : Tiếp  ô thứ 34 của bàn cờ 1/ Nêu vấn đề 2/ Bài toán cổ và tốc độ gia 16 16 32 64 128 128 32 64 tăng đân số Từ bài toán cổ với cấp số nhân hình dung về sự gia tăng dân số -Tốc độ gia tăng:Theo cấp số nhân 5,63 (2người5,63 tỉ7 tỉ người)  Bùng nổ dân số. tỉ 7 tØ. 33 33 34.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ­Tû­lÖ­sinh­con­cña­phô­NỮ­mét­sè­NƯỚC STT. NƯước. TØ­lÖ­sinh/phô­nỮ. 1 2 3 4 5 6. Ru-an-®a Tan-da-ni-a Ma-®a-gat-xca Nª-pan ấn độ ViÖt Nam. 8,1 6,7 6,6 6,3 4,5 3,7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN + Đoạn 2 : Tiếp  ô thứ 34 của bàn cờ 1/ Nêu vấn đề 2/ Bài toán cổ và tốc độ gia 16 16 32 64 128 128 32 64 tăng đân số Từ bài toán cổ với cấp số nhân hình dung về sự gia tăng dân số -Tốc độ gia tăng:Theo cấp số nhân 5,63 (2người5,63 tỉ7 tỉ người)  Bùng nổ dân số. tỉ -Hậu quả:\+ Kìm hãm sự phát triển +.Đói nghèo, lạc7hậu tØ Nêu số liệu, so sánh,liên tưởng gây ấn tượng,suy nghĩ sâu sắc.. 33 33 34.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kinh tÕ kÐm ph¸t triÓn. Bïng næ d©n sè. NghÌo nµn, l¹c hËu. D©n trÝ thÊp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Nêu vấn đề + Đoạn 3: Phần còn lại 2/ Bài toán cổ và tốc độ gia Lời kêu gọi: tăng đân số +Đừng để cho mỗi con người 3/ Giải pháp: trên trái đất này chỉ còn diện -Hạn chế gia tăng dân số. tích một hạt thóc +Muốn thế phải góp phần làm cho chặng đường đi đến ô thứ 64 càng lâu dài hơn càng tốt..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Nêu vấn đề 2/ Bài toán cổ và tốc độ gia tăng đân số 3/ Giải pháp: -Hạn chế gia tăng dân số.. Việt Nam đã có những biện pháp nào để hạn chế gia tăng dân số?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIA TĂNG DÂN SỐ Không kế hoạch.. Bùng nổ dân số  Gia đình nghèo đói, xã hội lạc hậu. Có kế hoạch.. Hạn chế gia tăng dân số Gia đình hạnh phúc, xã hội phát triển.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Nêu vấn đề 2/ Bài toán cổ và tốc độ gia tăng đân số 3/ Giải pháp: Đó là con đường “tồn tại hay -Hạn chế gia tăng dân số. không tồn tại”... -Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.  Quyết định sự sống còn của nhân loại.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN III./ TỔNG KẾT: -Vấn đề dân số là tương lai của nhân loại. -Lập luận tự nhiên, tác động sâu sắc đến người đọc. *. Ghi nhớ: SGK/132.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 49 VĂN BẢN :. BÀI TOÁN DÂN SỐ. I/ TÌM HIỂU CHUNG II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN III./ TỔNG KẾT: IV / LUYỆN TẬP. Con đường nào là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số? Vì sao? Giáo dục là con đường quan trọng nhất , tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số - Giáo dục cho phụ nữ ý thức sinh đẻ có kế hoạch - Giáo dục, nâng cao trình độ dân trí cho thế hệ trẻ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI TOÁN DÂN SỐ. THẢO LUẬN NHÓM ? Theo em để bài toán dân số có lời giải đáp cần có điều kiện gì?. - Dân trí được nâng cao, kinh tế, văn hoá, gia đình phát triển. - Người phụ nữ, tự hiểu tầm quan trọng của sức khoẻ sinh sản. - Phải biết đấu tranh chống lại tư tưởng phong kiến trọng nam khinh nữ để hạn chế sinh đẻ làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Bài cũ: -Phân tích tính thuyết phục,hấp dẫn của văn bản. -Nêu mối quan hệ giữa sự phát triển dân số với sự phát triển xã hội. - Đọc các bài đọc thêm(SGK). -Tự tìm hiểu nghiên cứu tình hình dân số của địa phương,từ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Bài mới: ”Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm” -Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Đặt câu để minh họa cho công dụng của hai dấu trên. -Định hướng các bài tập phần luyện tập-nhất là BT 6.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×