Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de thi TV cuoi ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.78 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC</b> <b> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.</b>


<b> Khối 3</b> <b> </b>


<b> ---o0o---</b> <b> </b> <b> </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI Kè I</b>


<b> năm học 2012 - 2013</b>


<b>Mụn: Ting Vit</b> <b>Thi gian: 40 phút</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC</b>


<b>I/ Đọc thành tiếng: (Mỗi học sinh đọc 1 phút)</b>


HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc ở phiếu kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời một
câu hỏi về nội dung đoạn đọc.


Bài 1: Giọng quê hương
Bài 2: Đất quý, đất yêu
Bài 3: Nắng phương Nam
Bài 4: Nhà rông ở Tây Nguyên
Bài 5: Cửa Tùng


<b>II/ Đọc thầm và làm bài tập (30 phút)</b>
<b> Em hãy đọc thầm bài văn sau:</b>


<b>Hũ bạc của người cha</b>



1. Ngày xưa, có một nơng dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành
được một hũ bạc. Tuy vậy, ơng rất buồn vì cậu con trai lười biếng.



Một hôm, ông bảo con:


- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và
mang tiền về đây!


2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hơm,
khi chỉ cịn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao.
Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:


- Đây không phải tiền con làm ra.


3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành
tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo,
anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán
lấy tiền.


4. Hơm đó, ơng lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ơng liền ném luôn mấy
đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt:


- Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết
quý đồng tiền.


5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo:


- Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu
không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1, Ông lão trước khi nhắm mắt muốn con trai mình trở thành người như</b>
<b>thế nào?</b>



A. Muốn con mình đi làm để ni cha mẹ.
B. Muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm.
C. Muốn con mình có cuộc sống sung sướng.


<b>2, Người con đã vất vả làm lụng và tiết kiệm như thế nào để đem tiền về</b>
<b>cho cha?</b>


A. Anh này cầm tiền của mẹ đưa đi chơi mấy hôm, khi còn vài đồng mới trở về
đưa cho cha.


B. Đi bn bán, được bao nhiêu tiền thì để dành khơng dám ăn uống gì.


C. Xay thóc th, xay một thúng thóc trả cơng 2 bát gạo. Anh chỉ dám ăn một
bát. Suốt ba tháng dành dụm chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.


3, Ý nào dưới đây nói lên ý nghĩa của truyện?


A. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.


B. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con người.
C. Cả hai ý trên.


4, Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.” thuộc mẫu câu nào em
<b>đã học?</b>


A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?



5, Em hãy điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống ở câu dưới đây cho
<b>đúng? </b>


Thứ bảy em được nghỉ học Đến sáng thứ hai em đi học lại.
<b>B. KIỂM TRA VIẾT</b>


<b>1, Chính tả (nghe – viết) thời gian: 15 phút</b>


GV đọc cho HS viết chính tả bài “Đơi bạn” sách tiếng việt 3, tập 1 trang 131 gồm đề
bài và đoạn “Về nhà .... không hề ngần ngại”.


<b>2, Tập làm văn: thời gian 30 phút</b>


Đề bài: Viết một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến.


Gợi ý:


- Dòng dầu thư: Nơi gửi, ngày... tháng... năm...
- Lời xưng hô với người nhận thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
<b>CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010- 2011</b>


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC</b>


I/ Đọc thành tiếng: (kiểm tra miệng 1 phút/1 học sinh)


HS bốc thăm chọn 1 trong 5 bài tập đọc để đọc (có phiếu kèm theo)
<b>Bài 1: Giọng quê hương (trang 76)</b>



H: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? Bầu khơng khí trong qn thế
nào?


H: Chuyện gì xảy ra khiến Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
<b>Bài 2: Đất quý, đất u (trang 84)</b>


H: Hai người khách được vua Ê-ti-ơ-pi-a đón tiếp thế nào?
H: Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?


<b>Bài 3: Nắng phương Nam (trang 94)</b>
H: Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?


H: Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
<b>Bài 4: Nhà rơng ở Tây Ngun (trang 127)</b>
H: Vì sao nhà rơng phải chắc và cao?


H: Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rơng ?
<b>Bài 5: Cửa Tùng (trang 109)</b>


H: Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp?


H: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?


<b>II/ Hướng dẫn chấm điểm: (6 điểm)</b>


- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các phiếu kiểm tra đã
được in sẵn (mỗi em một phiếu).


- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn đã được in sẵn trong phiếu kiểm tra
đọc và trả lời một câu hỏi.



- Thời gian đọc: 1phút/1 HS.


- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
<b>- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm </b>


Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm
Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm
Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng 1,5 điểm
Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng 1,0 điểm
Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng 0,5 điểm
Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm.


<b>- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt</b>
<b>nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm</b>


Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
<b>- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm </b>


Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm


Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Không trả lời được hoặc trả lời sai: 0 điểm.
<b>II. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm</b>


Câu 1: ý B (0,5 điểm)
Câu 2: ý C (0,5 điểm)
Câu 3: ý A (1 điểm)


Câu 4: ý B (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm)


Thứ bảy , em được nghỉ học . Đến sáng thứ hai , em đi học lại .
<b>B. KIỂM TRA VIẾT</b>


<b>1, Chính tả: (5 điểm)</b>


- Học sinh viết đúng nội dung bài viết, đúng độ cao, khoảng cách, chữ viết rõ
ràng, sạch đẹp. (5 điểm)


- Học sinh trình bày chưa đẹp, chữ viết xấu trừ 0,5 điểm.


- Học sinh viết sai một chữ hoặc âm đầu, vần, dấu thanh trừ; không viết hoa
đúng quy định mỗi lỗi 0,5 điểm. Những lỗi sai giống nhau trừ một lỗi.


* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn,... trừ 1 điểm tồn bài


<b>2, Tập làm văn: (5 điểm)</b>
<b> 1/ Yêu cầu bài viết:</b>


HS viết một bức thư cho người thân hoặc người em quý mến. Câu văn dùng
đúng từ, không sai ngữ pháp, diễn đạt rõ các ý, chữ viết đẹp, sạch sẽ.


<b> 2/ Nội dung chấm điểm:</b>


HS viết được nơi gửi, ngày, tháng, năm viết thư, lời xưng hô với người nhận thư. được
1 điểm.



HS nêu dược nội dung bức thư thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư, lời chúc và hứa
hẹn. 3 điểm.


HS nêu được lời chào, chữ kí và tên, được 1 điểm.


<b>3/ Mức độ chấm điểm:</b>
<b>* Mức 5 điểm:</b>


- Học sinh viết được một bức thư cho người thân hoặc người mà em quý mến.


- HS viết đúng theo mẫu câu, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ
ràng, trình bày sạch sẽ.


<b>* Mức 4 điểm:</b>


- HS viết được một bức thư ngắn cho người thân hoặc người mà em quý mến.


- HS viết đúng theo mẫu câu, câu văn dùng từ đúng, sai 1-2 lỗi chính tả, chữ viết rõ
ràng, trình bày sạch sẽ.


<b>* Mức 3 điểm: </b>


- HS viết được một bức thư ngắn cho người thân hoặc người mà em quý mến.


- HS viết đúng theo mẫu câu, câu văn dùng từ đúng, sai 3-4 lỗi chính tả, chữ viết rõ
ràng, trình bày sạch sẽ.


<b>*Mức 1-2 điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* <i><b>Lưu ý:</b></i> Ngoài ra, tùy mức độ bài làm của học sinh mà GV đánh giá, cho điểm dựa


vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể
(có thể cho theo các mức điểm từ 0, 5; 1; 1, 5 đến 5 điểm)


<b>PHIẾU BỐC THĂM</b>


<b>PHIẾU BỐC THĂM</b>


<b>PHIẾU BỐC THĂM</b>


<b>PHIẾU BỐC THĂM</b>


<b>PHIẾU BỐC THĂM</b>


HS đọc bài: "<b>Giọng quê hương</b>". Sách TV3 tập 1 trang <b>trang 76</b>.


HS đọc bài: "<b>Đất quý, đất yêu</b>". Sách TV3 tập 1 <b>trang 84</b>.


HS đọc bài: "<b>Nắng phương Nam</b>". Sách TV3 tập 1 <b>trang 94</b>.


HS đọc bài: "<b>Nhà rông ở Tây Nguyên</b>". Sách TV3 tập 1 <b>trang 127</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×