Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Giao an Tin 4 hoan chinh HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.73 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Khối 4 Chương I: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH Bài 1: Những gì em đã biết I. MỤC TIÊU Ôn tập những kiến thức đã học trong quyển 1 gồm: - Các dạng thông tin cơ bản và phân loại. - Nhận diện các bộ phận của máy tính và biết được các chức năng của mỗi bộ phận. - Ôn lại các thao tác cơ bản với máy tính đã được làm quen. - Vai trò của máy tính trong đời sống. II. CHUẨN BỊ - GV: bảng, phấn, SGK, giáo án, máy tính. - HS: đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GV. Giới thiệu máy tính:. HOẠT ĐỘNG HS. Hỏi : Máy tính có khả năng làm việc như thế nào?. - Trả lời câu hỏi + Nhanh, chính xác, liên tục.... Hỏi: Máy tính sử dụng mấy loại thông tin? Là những loại nào?. - Trả lời câu hỏi. Hỏi:Máy tính giúp con người làm những gì?. - Trả lời câu hỏi. Hỏi:Máy tính thường có mấy bộ phận chính?. - Trả lời câu hỏi + Có 4 bộ phận: màn hình, chuột, phần thân, bàn phím.. + 3 loại thông tin: văn bản, âm thanh, hình ảnh. + Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc. IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Khái quát lại lợi ích của máy vi tính, các bộ phận của máy tính. - Về nhà làm chuẩn bị bài tập B1, B3.. Bài 1: Những gì em đã biết (tt) I. MỤC TIÊU Ôn tập những kiến thức đã học trong quyển 1 gồm: - Các dạng thông tin cơ bản và phân loại..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận diện các bộ phận của máy tính và biết được các chức năng của mỗi bộ phận. - Ôn lại các thao tác cơ bản với máy tính đã được làm quen. - Vai trò của máy tính trong đời sống. II. CHUẨN BỊ - GV: bảng, phấn, SGK, giáo án, máy tính. - HS: đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tên các bộ phận cơ bản của máy tính? 3. Bài mới: NỘI DUNG Bài tập:. Hoạt động. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. 2: Kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học - Trả lời câu hỏi hoạt động phải dùng điện. + Quạt, bóng điện... Bài 3: Những câu nào dưới đây là đúng (SGK – T4). - Trả lời câu hỏi + Cả 5 câu đều đúng.. Hỏi: Trình bày các thao tác để khởi động 1 phần mềm từ màn hình nền.. - Trả lời câu hỏi Nháy nhanh liên tiếp vào biểu tượng có trên màn hình.. - Nhận xét. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ. - Khái quát lại lợi ích của máy vi tính, các bộ phận của máy tính. - Đọc trước bài "Khám phá máy tính".. Khối 4 Bài 2: Khám Phá Máy Tính I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - HS có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính, biết được sự phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính hiện nay. - Biết được máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình, biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và xuất thông tin. - Biết được bộ phận nào của máy tính là quan trọng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn. - HS: SGK, vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới: Giới thiệu bài NỘI DUNG 1. Máy tính xưa và nay:. HOẠT ĐỘNG GV - Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1945, có tên là ENIAC, nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 (H2- trang 5).. HOẠT ĐỘNG HS. - Nghe, quan sát. - Ghi bài.. - Máy tính ngày nay nặng khoảng 15kg, chiếm diện tích 1/2 m2. - Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn... 2. Các bộ phận của máy tính làm gì?. Hỏi: Nêu nhiệm vụ của từng bộ phận của máy tính?. - Trả lời câu hỏi. + Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để máy tính xử lí. + Phần thân: Thực hiện quá trình xử lí. +Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí.. - Nhận xét. - Nghe rút kinh nghiệm.. Hỏi: Bộ phận nào của máy tính - Trả lời câu hỏi. quan trọng nhất? + Phần thân. Bài tập:. Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?. - Trả lời câu hỏi. +Thông tin vào là: 15, 21, dấu(+) + Thông tin ra là: kết quả của phép tính(=36). IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Khái quát sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết bài tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: Khám Phá Máy Tính (tt) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - HS có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính, biết được sự phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính hiện nay. - Biết được máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình, biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và xuất thông tin. - Biết được bộ phận nào của máy tính là quan trọng. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn. - HS: SGK, vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết máy tính nhận thông tin vào từ đâu và xuất ra thông tin ở đâu? 3.Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Bài tập:. B4: Khi em tính tổng của 15, 21 và 9, thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?. B5: Khi em tính diện tích hình chữ nhật với chiều dài hai cạnh đã biết, thông tin vào là gì và thông tin ra là gì?. - Trả lời câu hỏi. +Thông tin vào là: 15, 21, 9, dấu(+) + Thông tin ra là: kết quả của phép tính(=45) - Cả lớp làm bài tập. B6: Em vào lớp học khi tiếng chuông (hoặc tiếng trống) báo giờ bắt đầu. Bộ não của em tiếp nhận thông tin vào là gì? B7: Cô giáo xếp loại học sinh (khá, giỏi, trung bình) trong lớp em theo điểm thi cuối học kì. Hãy cho biết thông tin vào để cô giáo xử lí là gì và sau đó thông tin ra là gì? - Sửa bài tập.. - Quan sát và sửa vào nếu bị sai.. V.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Xem lại bài và đọc trước bài “ Chương trình máy tính được lưu ở đâu?”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khối 4. Bài 3: Chương Trình Máy Tính Được Lưu Ở Đâu? I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu, và lưu nhờ những bộ phận nào. - Sử dụng được một số thiết bị lưu trữ. - Thể hiện tính tích cưc, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới: Giới thiệu bài NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV * Đặt vấn đề:. - Khi làm việc với máy tính các em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa, in.. HOẠT ĐỘNG HS - Nghe + ghi. - Để lưu các kết quả trên người ta dùng các thiết bị lưu trữ dưới đây. 1. Đĩa cứng:. - Dùng để lưu trữ những dữ liệu và. - Nghe + ghi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thông tin quan trọng. Là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. Nó được lắp đặt cố định trong phần thân. 2. Đĩa mềm, đĩa CD, và các thiết bị nhớ Flash:. - Để thuận tiện cho việc trao đổi và di chuyển thông tin dễ dàng người ta sử dụng các thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ flash.. - Nghe + ghi. - Các thiết bị này có thể tháo lắp ra khỏi máy tính 1 cách dễ dàng. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Khái quát lại các thiết bị lưu trữ của máy tính, nhấn mạnh thiết bị lưu trữ quan trọng nhất là đĩa cứng và cách sử dùng các thiết bị lưu trữ. - Xem lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành tới..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: Chương Trình Máy Tính Được Lưu Ở Đâu? (tt) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận dạng được các bộ phận lưu trữ. - Sử dụng được một số thiết bị lưu trữ. - Thể hiện tính tích cưc, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm bài cũ:Kể tên các thiết bị lưu trữ và cho biết thiết bị nào là quan trọng nhất? 3.Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS B.Thực hành. - T1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí của ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD.. - Quan sát + thực hành.. T2: Quan sát đĩa CD, mặt trên mặt dưới, cách đưa đĩa vào ổ. T3: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash. T4: Thực hành với thiết bị nhớ flash (theo sự hướng dẫn của GV): a) Quan sát máy tính để nhận biết khe cắm thiết bị nhớ flash. b) Thực hiện thao tác cắm thiết bị nhớ flash vào khe. - Nhận xét buổi thực hành. - Đọc bài đọc thêm trang 12. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Ôn lại kiến thức đã học ở chương 1.. Khối 4. Ôn Tập I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 1. - Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài kiểm tra. - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi học và làm bài kiểm tra. II. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong lúc ôn tập. 3. Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Bài 1: Những gì em đã biết:. Hỏi: Thông tin gồm mấy dạng?. - Thông tin gồm 3 dạng: văn bản, âm thanh, hình ảnh.. Hỏi: Máy tính có mấy bộ phận?. - Máy tính có 4 bộ phận: chuột, bàn phím, phần thân, màn hình.. Bài 2: Khám phá máy tính.. Hỏi: Vai trò của máy tính? - Máy tính giúp em học tập, giải trí, liên lạc, làm việc. - Nhắc lại quá trình phát - 2 HS nhắc lại. triển của máy tính.. Bài 3: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?. Hỏi: Các bộ phận của máy - Trả lời câu hỏi. tính để làm gì? + Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ Flash. - Trả lời câu hỏi. Hỏi: Chương trình máy tính được lưu ở đâu? Hỏi: Trong các thiết bị lưu trữ đó thiết bị nào là quan trọng nhất? Tại sao?. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Về nhà học bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra.. Bài Kiểm Tra Số 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 1. - Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài kiểm tra. - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi học và làm bài kiểm tra. II. NỘI DUNG KIỂM TRA Câu1: Khi em tính tổng của ba số 15, 18, 9. Thông tin vào là gì, thông tin ra là gì? Câu 2: Em hãy kể tên các thiết bị lưu trữ, trong các thiết bị đó thiết bị nào là quan trọng nhất? Tại sao? Câu 3: Chọn phương án đúng trong các câu sau: a. Máy tính có .............. bộ phận. A. 1. B.2. C.3. D.4. C.Bàn phím. D.Phần thân. C.Bàn phím. D.Màn hình. b. ..........gửi tín hiệu vào máy tính. A.Chuột. B. Màn hình. c. Bộ xử lí là thiết bị của........ A. Phần thân. B.Chuột. d..........hiển thị kết quả làm việc của máy tính. A.Phần thân. B.Màn hình. C.Chuột. D.Bàn phím. C.Hình ảnh. D.Cả 3 ý.. e. Các dạng của thông tin gồm: A.Văn bản. B.Âm thanh. Khối 4. Chương II: EM TẬP VẼ ‫٭٭٭‬ Bài 1: Những gì em đã biết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhớ lại các thao tác vẽ cơ bản đã học ở quyển 1. - Ôn lại thao tác sử dụng các công cụ tô màu, vẽ hình đơn giản… - Luyện kỹ năng vẽ với các công cụ tô màu, đường thẳng, đường cong… II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỏi: Em chọn màu vẽ bằng cách nháy chuột nào? Ở đâu?. - Trả lời câu hỏi. Nháy nút chuột trái để chọn màu vẽ (nút 1-Hình 1).. Hỏi: Em chọn màu nền bằng cách nào?. - Trả lời câu hỏi. Nháy chuột phải để chọn màu nền (nút 2- Hình 1).. Hỏi: Để vẽ đường thẳng ta dùng công cụ nào? Nêu cách vẽ?. - Quan sát hình 13 (trang 14 SGK).. 1.Tô màu:. 1. 2. Mµu Mµu Màu Màu vÏ nÒn. vẽ. nền. 3.. Các C¸c ô« mµu màu. ( Hình 1) 2.Vẽ đường thẳng. - Trả lời câu hỏi. Cách vẽ: + Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ. + Chọn màu vẽ. + Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ. + Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.. *Thực hành:. *T1: Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam giác, và lưu lại với tên tamgiac.bmp Cách vẽ: + Vẽ tam giác.. - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Tô màu đỏ cho tam giác. + Lưu vào File/Save. Đặt tên tamgiac.bmp 3. Vẽ đường cong:. - Làm mẫu.. - Quan sát + thực hành.. Hỏi: Để vẽ đường cong ta sử dụng công cụ nào? Nêu cách vẽ.. - Quan sát hình 14 (trang 15). - Trả lời câu hỏi. - Cách vẽ: + Chọn công cụ để vẽ đường cong. + Chọn màu vẽ, nét vẽ. +Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối. + Nhấn giữ kéo chuột trái để uốn cong đoạn thẳng.. * Thực hành:. *T2: Vẽ lọ hoa Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ đường cong.. - Chú ý lắng nghe.. - Làm mẫu.. - Quan sát + thực hành.. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, vẽ đường cong. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài thực hành tới.. Bài 1: Những Gì Em Đã Biết (tt) I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhớ lại các thao tác vẽ cơ bản đã học ở quyển 1. - Ôn lại thao tác sử dụng các công cụ tô màu, vẽ hình đơn giản… - Luyện kỹ năng vẽ với các công cụ tô màu, đường thẳng, đường cong… II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày cách vẽ đường cong? 3.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NỘI DUNG * Thực hành tổng hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. T4: Vẽ và tô màu chiếc quạt hình 17 (trang 16) Cách làm: Sử dụng công cụ - Chú ý lắng nghe. vẽ đường cong, đường thẳng, tô màu. -Làm mẫu.. - Quan sát + Thực hành.. T5: Vẽ và tô màu con nhím hình 18 (trang 16) Cách làm: Sử dụng công cụ - Chú ý lắng nghe. vẽ đường cong, đường thẳng, tô màu. -Làm mẫu.. - Quan sát + Thực hành.. -Giới thiệu bài đọc thêm “Mở tệp hình vẽ”. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, vẽ đường cong. - Đọc trước bài “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”.. Khối 4 Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông. - Biết áp dụng để các hình có sử dụng hình chữ nhật, hình vuông. - Thể hiện tinh thần hứng thú say mê đối với chương trình đồ họa. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ nhật được không? Nếu được trình bày cách vẽ. 3.Bài mới: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NỘI DUNG. 1.Vẽ hình chữ nhật, hình vuông. *Thực hành:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Như vậy ta có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ nhật. Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu và không chính xác. Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho chúng ta một công cụ để vẽ hình chữ nhật giúp ta vẽ nhanh và chính xác hơn. *Cách vẽ hình chữ nhật: + Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ. + Chọn một kiểu vẽ hình chữ nhật ở phía dưới hộp công cụ (H.23). + Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo đến điểm kết thúc (H.24). *T1: Vẽ chiếc phong bì theo mẫu (hình 26) Cách vẽ: + Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ. + Chọn kiểu vẽ hình chữ nhật (có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ hai, từ trên xuống). + Vẽ hình chữ nhật. + Dùng công cụ đường thẳng để vẽ các nét còn lại. - Làm mẫu *T2: Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu như hình 27 Cách vẽ: + Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ. + Chọn kiểu hình chữ nhật (có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ hai). + Dùng công cụ đường thẳng để vẽ các nét còn lại. - Làm mẫu *Cách vẽ hình vuông: + Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột.Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Chú ý lắng nghe.. - Lắng nghe, ghi vào vở - Ghi, quan sát SGK. - Nghe. - Quan sát + thực hành. - Lắng nghe. - Quan sát + thực hành - Nghe, ghi chép vào vở.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông. - Xem lại bài và xem tiếp phần 2 và 3 của bài.. Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông (tt) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông. - Biết áp dụng để vẽ các hình có sử dụng hình chữ nhật, hình vuông. - Thể hiện tinh thần hứng thú say mê đối với chương trình đồ họa. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách vẽ hình vuông? 3.Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2.Các kiểu vẽ hình chữ - Có 3 kiểu vẽ hình chữ nhật - Nghe + quan sát SGK nhật (hình 28 SGK trang 20) 3.Hình chữ nhật tròn - Chúng ta chọn công cụ - Nghe + quan sát SGK góc hình chữ nhật tròn góc trong hộp công cụ (hình 30). - Cách vẽ hình chữ nhật tròn góc cũng giống như cách vẽ hình chữ nhật có góc vuông *Thực hành: T1: Vẽ hình 31 ( Trang 21 SGK) Cách vẽ: + Chọn công cụ hình chữ - Lắng nghe nhật tròn góc trong hộp công cụ để vẽ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Chọn màu và công cụ đường thẳng để vẽ kim đồng hồ. - Làm mẫu. - Quan sát + thực hành T3: Vẽ hình 32 (Trang 21 SKG) Cách vẽ: + Chọn công cụ hình chữ - Lắng nghe nhật tròn góc trong hộp công cụ để vẽ. + Vẽ cần tivi,vẽ quai cặp. + Tô màu cho cặp và tivi. - Làm mẫu. - Quan sát + thực hành IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật tròn góc và các kiểu vẽ hình chữ nhật. - Đọc bài đọc thêm “Lưu hình vẽ của em”. - Đọc trước bài “Sao chép hình”..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khối 4 Bài 3: Sao Chép Hình I. MỤC TIÊU. Sau khi học xong bài này HS có khả năng: - Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ. - Biết cách sao chép 1 hình thành nhiều hình - Thao tác nhanh. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách vẽ hình chữ nhật? 3.Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Nhắc lại cách chọn 1 Bài 1: Em hãy chỉ ra các phần hình vẽ: công cụ chọn một phần hình vẽ? (Trang 23 SGK).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Trả lời câu hỏi. + Hình ở vị trí 2 và 9.. Bài 2: Đánh dấu vào các - Trả lời câu hỏi. thao tác đúng để chọn một + Ý 1, 2 đúng. phần hình vẽ. 2. Sao chép hình:. - Cách sao chép. + Chọn hình vẽ cần sao chép. + Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới ví trí mới. + Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc.. * Thực hành:. *T1: Vẽ một hình tròn sau. - Nghe + ghi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đó sao chép thành 4 hình có kích thước bằng nhau. - Quan sát + thực hành. 3. Sử dụng biểu tượng - Làm mẫu. “ trong suốt” -Sau khi sao chép hình sau sẽ đè lên hình trước (hình trước sẽ bị mất đi, nếu ta để các hình cạnh nhau) để các hình trước đó không mất đi ta nhấn chuột vào biểu tượng trong suốt (hình 37- Trang 25) trước khi sao chép. - Làm mẫu: Vẽ hình tròn rồi sao chép.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại cách sao chép 1 hình thành nhiều hình. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành tới.. - Quan sát + thực hành..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: Sao Chép Hình (tt) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này HS có khả năng: - Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ. - Biết cách sao chép 1 hình thành nhiều hình. - Thao tác nhanh. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách sao chép hình? 3.Bài mới NỘI DUNG * Thực hành:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *T2: Vẽ hình quả táo và sao chép thành 2 quả táo. (hình 42 – trang 27). HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Quan sát + thực hành.. - Cách vẽ: +Dùng công cụ vẽ đường cong và đổ màu. +Sử dụng công cụ sao chép. *T4: Mở tệp Saochephinh5.bmp. Bằng cách sao chép và di chuyển, hãy lắp các cửa sổ để có ngôi nhà ở hình 44b. - Quan sát và thực hành. - Làm mẫu. - Lắng nghe. - Nhận xét buổi thực hành. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại cách sao chép 1 hình thành nhiều hình. - Đọc trước bài “Vẽ hình e-líp, hình tròn”.. Khối 4. Bài kiểm tra số 2: Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. MỤC TIÊU. - Hệ thống lại các kiến thức trong các bài đã học, nắm vững các công cụ của Paint. - Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài kiểm tra. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo của mỗi học sinh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. * Nội dung: Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Paint sau đó: Vẽ Ngôi nhà theo mẫu sau và sao chép thành 2 ngôi nhà nằm cành nhau.. * Yêu cầu:. - Từng học sinh sẽ hoàn thành bài của mình. - 2 ngôi nhà nằm cạnh nhau không bị che khuất lẫn nhau.. Bài kiểm tra số 2: Thực hành (tt) I. MỤC TIÊU. - Hệ thống lại các kiến thức trong các bài đã học, nắm vững các công cụ của Paint. - Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài kiểm tra. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo của mỗi học sinh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. * Nội dung: Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Paint sau đó: Vẽ Ngôi nhà theo mẫu sau và sao chép thành 2 ngôi nhà nằm cành nhau.. * Yêu cầu: - Các học sinh chưa kiểm tra sẽ thực hành để hoàn thành bài của mình. - 2 ngôi nhà nằm cạnh nhau không bị che khuất lẫn nhau. Khối 4. Bài 4: Vẽ Hình E-Líp, Hình Tròn I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết cách vẽ hình e-lip, hình tròn. - Biết vận dụng vào vẽ một số hình đơn giản. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3.Bài mới NỘI DUNG 1. Vẽ e-lip, hình tròn:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Cách vẽ hình e-lip: + Chọn công cụ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe + ghi.. trong. hộp công cụ. + Nháy chuột để chọn một phần kiểu vẽ hình e-lip ở phía dưới hộp công cụ. + Kéo thả chuột theo hướng chéo tới khi được hình em muốn rồi thả chuột. * Cách vẽ hình tròn: + Để vẽ hình tròn em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift.. 2.Các kiểu vẽ hình e-lip:. *Luyện tập:. -Có 3 kiểu vẽ hình e-lip giống như khi vẽ hình chữ nhật (hình 48 trang 29 SGK).. - Lắng nghe + ghi.. - Quan sát SGK.. *T1: Sử dụng công cụ hình e-lip vẽ hình minh hoạ hệ mặt trời(hình 49 trang 29 SGK). - Cách vẽ:. - Chú ý lắng nghe.. Dùng công cụ e-lip vẽ 3 hình elip và 4 hình tròn. - Làm mẫu.. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại cách vẽ hình e-líp, hình tròn. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành tới .. - Quan sát và thực hành..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 4: Vẽ Hình E-Líp, Hình Tròn (tt) I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết cách vẽ hình e-lip, hình tròn. - Biết vận dụng vào vẽ một số hình đơn giản. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách vẽ hình e-líp? 3.Bài mới NỘI DUNG *Thực hành:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. *T2: Dùng công cụ hình e-lip và công cụ đã học để vẽ hình 50 . (trang 30 SGK). -Cách vẽ: + Dùng công cụ e-lip vẽ hình 1. + Dùng công cụ sao chép để sao. - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chép hình 1 thành hình 2, hình 2 thành hình 3, hình 3 thành hình 4.. - Quan sát và thực hành.. - Làm mẫu cho hs quan sát. *T3: Vẽ lọ hoa và hoa hình 51(trang 31 SGK).. - Chú ý lắng nghe.. - Cách vẽ: + Dùng công cụ đường cong và e-lip để vẽ. + Thực hiện sao chép hình 1 thành thành hình 2, hình 2 thành hình 3. - Làm mẫu. *T4: Vẽ hình 52 trang 31 SGK.. - Quan sát và thực hành. - Chú ý lắng nghe.. - Cách vẽ: + Dùng công cụ hình e-lip để vẽ đường tròn. + Dùng công cụ đường cong để vẽ gọng kính. + Thực hiện sao chép hình 1 thành hình 2, hình 2 thành hình 3. - Làm mẫu. - Nhận xét buổi thực hành. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhắc lại cách vẽ hình e-líp, hình tròn. - Đọc trước bài "Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì" .. - Quan sát và thực hành. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khối 4 Bài 5: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì. - Biết vận dụng vào vẽ một số hình đơn giản. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới: Giới thiệu bài NỘI DUNG 1. Vẽ bằng cọ vẽ:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Các bước thực hiện:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe + ghi.. + Chọn công cụ cọ vẽ trong hộp công cụ. + Chọn màu vẽ. + Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ. + Kéo thả chuột để vẽ. 2. Vẽ bằng bút chì:. - Giống vẽ bằng cọ vẽ nhưng không cần chọn nét vẽ ở dưới hộp công cụ.. * Luyện tập:. Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ. - Lắng nghe + ghi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cây thông hình 56 (trang 33 SGK). - Cách vẽ:. - Lắng nghe + ghi.. + Chọn màu nâu sẫm trên bảng màu. + Dùng công cụ đường thẳng để vẽ thân cây. + Chọn công cụ cọ vẽ và nét vẽ nhỏ nhất ở bên phải trên hàng thứ nhất. + Kéo thả chuột để vẽ tán cây và bóng cây. + Tô màu tán lá, thân và bóng cây. - Làm mẫu.. - Quan sát + thực hành.. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhắc lại cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì.. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành tới..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 5: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì (tt) I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì. - Biết vận dụng vào vẽ một số hình đơn giản. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Muốn vẽ tự do em có thể vẽ bằng công cụ nào? Câu 2: Nêu các bước vẽ tự do bằng cọ vẽ? 3.Bài mới NỘI DUNG * Thực hành:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. *T1: Sử dụng công cụ bút chì vẽ hình 57 (trang 33 SGK). - Cách vẽ: sử dụng công cụ bút chì kéo và vẽ rồi tô màu cho hình vẽ. - Làm mẫu.. - Quan sát + thực hành.. *T2: Sử dụng công cụ cọ vẽ và các công cụ thích hợp để vẽ bức tranh phong cảnh hình 58 (trang 33 SGK). - Cách vẽ: sử dụng công cụ đường cong, hình tròn và cọ vẽ kéo và vẽ rồi tô màu cho hình vẽ. - Làm mẫu. - Nhận xét buổi thực hành.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhắc lại cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Xem trước bài "Thực hành tổng hợp".. Khối 4 Bài 6: Thực Hành Tổng Hợp I. MỤC TIÊU - Giúp HS hệ thống lại kiến thức của chương. - Vận dụng các kiến thức đã học vào để vẽ các hình. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới NỘI DUNG 1. Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hỏi: Trước khi vẽ 1 hình nào đó các em cần chú ý những điều gi?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Trả lời câu hỏi. + Xem hình vẽ có những nét cơ bản nào. + Sử dụng công cụ nào để vẽ. + Dùng màu nào để tô.. -Nhận xét và bổ sung. 2. Luyện tập: Bài 1: Vẽ hình 62 trang 35(SGK). Đề bài: Vẽ hình ngôi nhà.. + Phần nào có thể sao chép được. -Lắng nghe + quan sát hình 62.. - Cách vẽ: + Các nét vẽ: Tường nhà, mái nhà, cửa sổ, cửa chính, cây, đường chân trời, con đường. + Sử dụng công cụ hình chữ nhật, hình vuông, đường thẳng. + Sử dụng màu da cam, xanh, nâu để tô màu. - Làm mẫu.. - Quan sát và thực hành.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Nhắc lại các bước cơ bản để vẽ một hình. - Về nhà ôn tập và tiếp tục thực hành vẽ các bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 6: Thực Hành Tổng Hợp (tt) ***** I. MỤC TIÊU - Giúp HS hệ thống lại kiến thức của chương. - Vận dụng các kiến thức đã học vào để vẽ các hình. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: Đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 2: Hình 64 trang 37 Đề bài : Vẽ hình bông hoa.. - Cách vẽ: + Vẽ một hình tròn và dùng đường thẳng chia đường tròn thành những ô bằng nhau(số cánh hoa).. - Lắng nghe, quan sát hình 64.. + Dùng cõ vẽ để vẽ cánh hoa, hộp phun màu vẽ nhị hoa. - Làm mẫu.. - Quan sát + thực hành. Bài T1 hình 65 trang 37 SGK. Đề bài: Vẽ bông hoa gồm cuống, lá và cánh ho. - Cách vẽ: + Các nét vẽ gồm cuống hoa, cánh hoa, lá hoa. Lá hoa có thể dùng công cụ sao chép. +Dùng công cụ đường cong để vẽ sau đó đổ màu xanh và tím.. - Quan sát + thực hành.. - Làm mẫu.. - Lắng nghe.. - Nhận xét buổi thực hành. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhắc lại các bước cơ bản để vẽ một hình. - Về nhà ôn lại kiến thức chương 2..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Khối 4 Học Toán Với Phần Mềm Cùng Học Toán 4 ***** I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết chức năng và ý nghĩa của phần mềm, có thể tự khởi động và tự ôn luyện học toán theo phần mềm. - Học sinh có kĩ năng sử dụng và khai thác thành thạo các phần mềm trò chơi đã được giới thiệu cũng như rèn luyện khả năng thao tác chuột với máy tính thông qua phần mềm. - Học sinh có thái độ nghiêm túc làm việc trên máy tính cũng như liên hệ từ phần mềm đến thực tế từ việc học trên máy tính rút ra bài học thực tế là yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> A.Lý thuyết 1. Khởi động phần mềm: * MT: hs nhớ lại thao tác khởi động - Nêu cách khởi động phần mềm?. - Hs nêu: nháy đúp chuột lên biểu Nháy đúp chuột vào biểu tượng có trên màn hình. tượng của PM.. 2. Luyện tập: * MT: hs biết được cách làm 1 bài toán bằng phần mềm trên máy tính. - Nháy chuột tại chữ Bắt đầu và bắt đầu luyện tập.. - Quan sát, lắng nghe.. + Màn hình chính gồm các nút lệnh hình con cá hoặc con sao biển. + Mỗi nút lệnh tương ứng với một dạng toán. Các nút lệnh bên trái ứng với nội dung kiến thức HKI và các nút lệnh bên phải ứng với nội dung kiến thức HKII. - Để luyện tập em nháy chuột vào 1 trong các biểu tượng sẽ hiển thị ra màn hình luyện tập. Các em - Quan sát, lắng nghe. điền số, chữ hoặc dấu so sánh trực tiếp từ màn hình hay nhập trực tiếp từ bàn phím. - Hãy nêu lại chức năng của các nút lệnh điều khiển? - Khi làm 5 bài toán của 1 dạng toán sẽ xuất hiện thông báo hỏi các em có muốn tiếp tục làm dạng này nữa hay không?. - Từng hs nêu: nút thoát về màn hình chính, nút làm lại, nút kiểm tra kết quả, nút trợ giúp, nút chuyển sang bài khác.. - Làm đúng thì được thưởng bao nhiêu điểm?. - 1hs nêu: 5 điểm.. 3.Thoát khỏi phần mềm - Nháy chuột lên nút. - 1 hs nêu: Nháy chuột lên nút. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Các em phải nắm được cách làm. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài thực hành tới thật tốt..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Học Toán Với Phần Mềm Cùng Học Toán 4 (tt) ***** I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết chức năng và ý nghĩa của phần mềm, có thể tự khởi động và tự ôn luyện học toán theo phần mềm. - Học sinh có kĩ năng sử dụng và khai thác thành thạo các phần mềm trò chơi đã được giới thiệu cũng như rèn luyện khả năng thao tác chuột với máy tính thông qua phần mềm. - Học sinh có thái độ nghiêm túc làm việc trên máy tính cũng như liên hệ từ phần mềm đến thực tế từ việc học trên máy tính rút ra bài học thực tế là yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách khởi động phần mềm? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. B.Thực hành * MT: hs hiểu rõ hơn về phần mềm cũng như các thao tác làm toán, kiểm tra kết quả, sang bài khác thông qua quá trình thực hành.. - Trật tự quan sát các thao tác của GV.. * HĐ1: - GV thao tác: + Mở phần mềm Cùng học toán 4. + Thực hiện các thao tác. + Chỉ mở những phần toán nằm phía bên trái, tức là HKI.. - HS thao tác thực hành theo sự yêu cầu của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Lưu ý: Gõ chậm và vừa hướng dẫn HS. * HĐ2: - Cho học sinh thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * HĐ3: - Kết thúc thực hành nhắc nhở học sinh tắt phần mềm, tắt máy và thu xếp bàn ghế lại gọn gàng.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Các em phải nắm được cách làm. - Về nhà đọc lại bài.. - Trật tự và làm theo sự nhắc nhở của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Khối 4 CHƯƠNG III: EM TẬP GÕ MƯỜI NGÓN BÀI 1: VÌ SAO PHẢI TẬP GÕ MƯỜI NGÓN I. MỤC TIÊU - Nhớ lại các hàng phím và các chức năng của các phím đặc biệt, biết tư thế ngồi làm việc, cách đặt tay đúng để có thể gõ 10 ngón. - Học sinh sử dụng được phần mềm Mario để tự tiến hành các bài luyện gõ phím bằng 10 ngón, mức 1. - Hs hiểu và có thái độ gõ 10 ngón nghiêm túc, coi việc học gõ phím đúng là một nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách khởi động PM? - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới Chúng ta đã làm quen với máy tính đã khá lâu rồi, hôm nay chúng ta hãy ôn lại cách gõ các hàng phím trên bàn phím nhé. * Các hoạt động: 1. Giới thiệu bàn phím: * MT: nhớ lại các hàng phím đã học - Gọi HS nhắc lại các hàng phím trên bàn phím.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cả lớp ổn định - Trả lời - Nhận xét. - Lắng nghe.. - Trả lời câu hỏi. - Gồm 5 hàng phím: Hàng phím - Nhắc lại và nhận xét. trên, hàng phím dưới, hàng phím số, hàng phím cơ sở, hàng phím chứa dấu cách. - Nhận xét. Hỏi: Các em hãy quan sát trên bàn phím và có - Trả lời câu hỏi. nhận xét gì về hàng phím cơ sở. + Hàng cở sở có 2 phím có gai là.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Ngoài các hàng phím đó các em cần nhớ các F và J. phím đặc biệt và hay dùng đó là phím nào? - Trả lời câu hỏi: phím Shift, Hỏi: Phím Shift có tác dụng gì? Enter, Space + Phím Shiff: dùng để gõ chữ in hoa và kí hiệu trên của phím. Hỏi: Chức năng của phím Enter? - Trả lời câu hỏi. + Phím Enter dùng để xuống Hỏi: Chức năng của phím Space bar? dòng. 2. Cách đặt tay lên bàn phím: - Trả lời câu hỏi: Dùng để cách 2 * MT: nhớ lại qui tắc đặt tay 10 ngón từ. Hỏi: Để gõ các phím em phải đặt tay lên hàng - Trả lời câu hỏi. phím nào? + Đặt tay lên các phím xuất phát ở hàng cở sở. Hai ngón trỏ đặt lên hai phím có gai, các ngón còn lại của hai bàn tay thì đặt lên những phím ngay cạnh bên (mỗi ngón trên một phím). - Cho hs quan sát tranh. - Quan sát. * Quy tắc gõ: Lấy hàng cở sở làm chuẩn. Khi gõ - Chú ý lắng nghe và ghi vở. các ngón tay có thể rời hàng cơ sở để gõ phím. Sau khi gõ xong đưa các ngón tay về hàng phím này. 3. Thực hành gõ phím: * MT: nhớ lại các thao tác di chuyển của các ngón tay theo qui tắc 10 ngón Cho Hs khởi động phần mềm Mario để thực - Chú ý lắng nghe + thực hành. hành luyện tập gõ bàn phím với bài All keyboard IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Cố gắng luyện tập gõ bàn phím bằng 10 ngón thật tốt để chuẩn bị cho phần học gõ phím sắp tới.. BÀI 1: VÌ SAO PHẢI TẬP GÕ MƯỜI NGÓN (TT) **** I. MỤC TIÊU - Nhớ lại các hàng phím và các chức năng của các phím đặc biệt, biết tư thế ngồi làm việc, cách đặt tay đúng để có thể gõ 10 ngón. - Học sinh sử dụng được phần mềm Mario để tự tiến hành các bài luyện gõ phím bằng 10 ngón, mức 1..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Hs hiểu và có thái độ gõ 10 ngón nghiêm túc, coi việc học gõ phím đúng là một nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nhắc lại các hàng phím trên bàn phím. - Trả lời. - Gọi HS khởi động phần mềm Mario và nhắc lại cách đặt tay lên hàng phím cơ sở. - Nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới * Các hoạt động: - Lắng nghe. 1. Nhắc lại: - Các hàng phím trên bàn phím. - Hs nhắc lại. - Cách đặt tay lên từng hàng phím. 2. Thực hành: * MT: gõ đúng các phím với các ngón tay được phân công Cho Hs khởi động phần mềm Mario để luyện tập - Lắng nghe – thực hành. gõ các hàng phím. - Lưu ý: cách đặt tay lên các phím xem có đúng - Lắng nghe. hay không; gõ phím chậm và chính xác không cần gõ nhanh. - Quan sát thao tác của Hs để sửa chữa cho phù hợp. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Cố gắng luyện tập gõ bàn phím bằng 10 ngón thật tốt để chuẩn bị cho phần học gõ phím sắp tới. - Về nhà đọc trước bài "Gõ từ đơn giản"..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Khối 4 Bài 2: Gõ Từ Đơn Giản -----------I. MỤC TIÊU - HS hiểu được khái niệm từ trong khi gõ văn bản. Học sinh nắm được nguyên tắc để gõ đúng một từ. - HS thao tác được với phần mềm Mario để thực hiện các bài luyện tập ở mức 2, tức là mức tập gõ các từ đơn giản. - Hiểu và có thái độ học gõ từ bằng 10 ngón nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không 3.Bài mới: Giới thiệu bài A. LÝ THUYẾT. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định trật tự.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Gõ từ * MT: hs hiểu khái niệm từ trong tin học Hỏi: Theo các em như thế nào gọi là 1 từ? Thảo luận nhóm 3 phút. - Hs tiến hành thảo luận theo nhóm - Trả lời câu hỏi: Từ gồm âm đầu, âm cuối, dấu thanh.. - Lắng nghe, ghi bài. - Nhận xét và chốt: Từ bao gồm 1 hoặc nhiều chữ cái. - Gọi vài hs nhắc lại định nghĩa về từ - Để gõ 1 từ, em gõ từng chữ cái theo đúng trật tự của nó. Khi gõ xong 1 từ em gõ phím cách sau đó đưa ngón tay về hàng cở sở. 2. Tập gõ từ đơn giản với hàng phím cở sở: * MT: hs nhớ lại các thao tác với Mario - Sử dụng phần mềm mario. + Nháy chuột để chọn Lessons/ Home row only: chỉ gõ các phím ở hàng cơ sở. + Nháy chuột tại khung tranh số 2 (dưới nước). + Gõ chữ hay từ xuất hiện trên đường đi của mario. - Quan sát, nhắc nhở hs về tư thế ngồi cách đặt tay trong lúc thực hành. - Nhận xét tiết học.. - Lần lượt hs nhắc lại. - Lắng nghe + ghi.. - Lắng nghe. - Thực hành.. - Nghiêm túc thực hành. - Lắng nghe.. V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Khái quát cách gõ các từ đơn giản. - Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị cho tiết thực hành tới..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài 2: Gõ Từ Đơn Giản (tt) ----------I. MỤC TIÊU - HS hiểu được khái niệm từ trong khi gõ văn bản. Học sinh nắm được nguyên tắc để gõ đúng một từ. - HS thao tác được với phần mềm Mario để thực hiện các bài luyện tập ở mức 2, tức là mức tập gõ các từ đơn giản. - Hiểu và có thái độ học gõ từ bằng 10 ngón nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày cách gõ 1 từ? 3.Bài mới B. THỰC HÀNH * MT: hs nắm vững thao tác gõ từ qua luyện với Mario *T1: Tập gõ với các phím ở hàng cở sở và hàng trên ( chọn Add Top Row ). *T2: Tập gõ với các phím ở hàng cở sở, hàng trên, hàng dưới (chọn Add Bottom Row). * T3: Tập gõ từ với các phím ở hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới, và phím số ( chon Add Numbers).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Làm mẫu. - Quan sát và sửa lỗi cho học sinh.. - Quan sát. - Thực hành dưới sự hướng dẫn của gíáo viên.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét buổi thực hành. - Về nhà luyện tập thêm và đọc trước bài "Sử dụng phím Shift"..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> KHỐI 4 Ngày soạn: ngày 25 tháng 11 năm 2011 Ngày dạy: từ ngày 28 tháng 11 đến 2 tháng 12 năm 2011. Bài 3: Sử Dụng Phím Shift ****** I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết cách sử dụng phím Shift. - Vận dụng phím Shift để gõ các phím đặc biệt. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới NỘI DUNG 1.Cách gõ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỏi: Trình bày chức năng. - Trả lời câu hỏi. của phím Shift?. + Hai phím Shift dùng để gõ chữ in hoa hoặc kí hiệu trên của những phím có 2 kí hiệu.. - Cách gõ:. - Lắng nghe + ghi.. + Ngón út vươn ra nhấn giữ phím shift, đồng thời gõ phím chính. + Nếu cần gõ phím chính bằng tay phải thì ngón út tay trái nhấn giữ phím Shift.Ngược lại, nếu cần gõ phím chính bằng tay trái thì ngón út tay phải nhấn giữ phím Shift. - Việc gõ đồng thời như - Lắng nghe + ghi. vậy gọi là gõ tổ hợp phím. VD: để có dấu : em cần dùng ngón út tay trái nhấn giữ phím Shift và ngón út.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> tay phải gõ : IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Khái quát cách sử dụng phím Shift. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành tới.. Bài 3: Sử Dụng Phím Shift (tt) ****** I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết cách sử dụng phím Shift. - Vận dụng phím Shift để gõ các phím đặc biệt. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày chức năng của phím Shift? 3.Bài mới NỘI DUNG 2.Luyện gõ với phần mềm Mario. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Cách thực hiện:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe + ghi.. + Nháy chuột để chọn Lessons/ All Keyboard. + Nháy chuột tại khung số 2. + Gõ chữ hay từ xuất hiện trên đường đi của mario. - Làm mẫu.. - Quan sát.. - Quan sát và sửa lỗi.. - Thực hành dưới sự giám sát của GV.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét buổi thực hành. - Ôn tập thêm và đọc trước bài "Ôn luyện gõ".. KHỐI 4 Ngày soạn: ngày 2 tháng 12 năm 2011 Ngày dạy: từ ngày 5 tháng 12 đến 9 tháng 12 năm 2011. Bài 4: ÔN LUYỆN GÕ ----------I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhớ lại cách đặt tay, quy tắc gõ phím. - Vận dụng để gõ tất cả các phím. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong lúc ôn tập.. 3.Bài mới NỘI DUNG 1.Ôn tập:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỏi: Khu vực chính của bàn - Trả lời câu hỏi. phím gồm mấy hàng phím + Có 5 hàng phím cơ bản: cơ bản? * Hàng phím trên. * Hàng phím dưới. * Hàng phím cơ sở. * Hàng phím số. * Hàng phím chứa phím cách. - Nhận xét câu trả lời của học sinh.. - Chú ý lắng nghe rút kinh nghiệm.. Hỏi: Trình bày cách gõ từ đơn giản.. - Trả lời câu hỏi. + Gõ từng chữ cái theo đúng trật tự của nó. + Sau khi gõ xong 1 từ phải nhấn phím cách.. 2. Thực hành:. - Nhận xét câu trả lời.. - Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.. Hỏi: Cách sử dụng phím Shift.. - Trả lời câu hỏi.. - Nhận xét câu trả lời.. - Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.. - Yêu cầu hs khởi động phần - Chú ý lắng nghe. mềm Word tập gõ bài tập T1,T2,T3, T4 (Trang 49, 50 SGK). - Hướng dẫn và quan sát học - Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. sinh thực hành. - Chú ý lắng nghe + rút - Nhận xét quá trình thực kinh nghiệm. hành của học sinh.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Như vậy sau khi học xong bài này các em phải biết gõ các phím ở các hàng phím. - Về nhà ôn luyện thêm để có thể gõ thành thạo..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài 4: ÔN LUYỆN GÕ (tt) ---------I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhớ lại cách đặt tay, quy tắc gõ phím. - Vận dụng để gõ tất cả các phím. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới NỘI DUNG Thực hành:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Word tập gõ bài tập T5,T6,T7 (Trang 49, 50 SGK).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Chú ý lắng nghe.. - Hướng dẫn và quan sát học - Lắng nghe và thực hành sinh thực hành. bài tập được giao. - Nhận xét quá trình thực hành của học sinh. Tuyên dương những tổ, cá nhân thực hành tốt.. - Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Như vậy các em đã được học cách gõ mười ngón, gõ các từ đơn giản, biết cách sử dụng phím Shift. - Về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.. KHỐI 4 Ngày soạn: ngày 9 tháng 12 năm 2011 Ngày dạy: từ ngày 12 tháng 12 đến 16 tháng 12 năm 2011. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Nhớ HS lại các kiến thức đã học ở các chương. - Vận dụng kiến thức để hoàn thành bài thi. - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. Lý thuyết I. Chương 1: 1. Máy tính để bàn thường có mấy bộ phận quan trọng? 2. Thông tin xung quanh ta thường có mấy dạng? - Nhận xét. 3. Chương trình máy tính được lưu ở đâu? - Nhận xét. 4. Mạng Internet là gì? - Nhận xét. II. Chương 2: 1. Em chọn màu vẽ bằng cách nháy nút chuột nào, ở đâu? - Nhận xét. - Như vậy để chọn màu nền thì ta. Hoạt động của học sinh - Trả lời, ghi bài. - Trả lời. - Lắng nghe, ghi bài. - 1, 2 hs trả lời (đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ Flash). - Lắng nghe, ghi bài. - 1 hs trả lời (nhiều máy tính trên thế giới nối với nhau) -1, 2 hs trả lời (nháy nút chuột trái lên 1 ô màu trong hộp màu). - Lắng nghe, ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> nháy nút chuột phải lên màu cần chọn. 2. Để vẽ hình chữ nhật em chọn công cụ gì? Nêu các bước vẽ hình chữ nhật? - Nhận xét. 3. Như vậy muốn được hình vuông từ công cụ hình chữ nhật em làm thế nào? - Nhận xét, bổ sung. 4. Chỉ ra công cụ để sao chép hình? - Gv nhắc lại cách sao chép hình. Phân biệt giữa sao chép và di chuyển. III. Chương 3: - Nhắc lại lợi ích của việc gõ 10 ngón tay. 1. Khi gõ phím thì ta lấy hàng phím nào làm hàng phím nào làm chuẩn? - Nhận xét. 3. Định nghĩa từ? Nêu cách gõ 1 từ?. - 1 hs trả lời ( chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ). - Lắng nghe, ghi bài. - 1,2 hs trả lời (em nhấn giữ thêm phím Shift trong khi kéo thả chuột). - Lắng nghe, ghi bài. - 1 hs trả lời. - Lắng nghe.. - Lắng nghe. - 1 hs trả lời (hàng cơ sở).. - 1, 2 hs trả lời (Từ gồm 1 hoặc nhiều chữ cái. Để gõ 1 từ, em gõ từng chữ cái theo - Nhận xét, bổ sung. đúng trật tự của nó). 4. Sau khi gõ xong 1 từ em phải làm - Lắng nghe, ghi bài. gì? - 1 hs trả lời (em gõ phím cách và đưa tay - Nhận xét. về hàng cơ sở). 5. Phím Shift dùng để làm gì? - Lắng nghe. - 1, 2 hs trả lời (dùng để gõ chữ in hoa và - Nhận xét. kí hiệu trên của phím có hai kí hiệu). - Gv nhắc lại cách sử dụng phím - Lắng nghe, ghi bài. Shift cho hs nắm kĩ hơn. - Lắng nghe. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Về nhà học bài, chuẩn bị cho tiết thực hành..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. MỤC TIÊU - Nhớ HS lại các kiến thức đã học ở các chương. - Vận dụng kiến thức để hoàn thành bài thi. - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Thực hành - Y/c hs khởi động phần mềm Paint và vẽ lại - Thực hành theo y/c của GV. các hình: con cánh cam, lọ hoa và cặp mắt kính trong SGK trang 30/31. - Thực hiện tư thế ngồi ngay ngắn, thực hành dưới sự giám sát của GV.. - Quan sát hs thực hành, nhắc nhở hs tư thế ngồi khi thực hành. - Hướng dẫn nhắc nhở hs chưa tập trung - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thực hành, hướng dẫn hs yếu. - Nhận xét tiết thực hành. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Về nhà học bài, thực hành thêm chuẩn bị cho bài thi thật tốt.. KHỐI 4 Ngày soạn: ngày 30 tháng 12 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày dạy: từ ngày 2 tháng 1 đến 6 tháng 1 năm 2012. Học Toán Với Phần Mềm Cùng Học Toán 4 (tt) I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết chức năng và ý nghĩa của phần mềm, có thể tự khởi động và tự ôn luyện học toán theo phần mềm. - Hiểu và thao tác thành thạo các dạng toán khác nhau, thực hiện đúng quy trình làm bài theo hướng dẫn của phần mềm. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Lý thuyết 1. Khởi động phần mềm:. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng có trên màn hình.. 2. Luyện tập:. - Nháy chuột tại chữ Bắt đầu và bắt đầu luyện tập.. - Lắng nghe + ghi chép.. + Màn hình chính gồm các nút lệnh hình con cá hoặc con sao biển.. 3.Thoát khỏi phần mềm. + Mỗi nút lệnh tương ứng với một dạng toán. Các nút lệnh bên trái ứng với nội dung kiến thức HKI và các nút lệnh bên phải ứng với nội dung kiến thức HKII.. - Quan sát, lắng nghe.. - Nháy chuột lên nút. - Quan sát, lắng nghe.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Các em phải nắm được cách làm. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài thực hành tới thật tốt..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Học Toán Với Phần Mềm Cùng Học Toán 4 (tt) I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết chức năng và ý nghĩa của phần mềm. - Hiểu và thao tác thành thạo các dạng toán khác nhau, thực hiện đúng quy trình làm bài theo hướng dẫn của phần mềm. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách khởi động phần mềm?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3.Bài mới NỘI DUNG B.Thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. * HĐ1: - GV thao tác: + Mở phần mềm Cùng học toán 4.. - Trật tự quan sát các thao tác của GV.. + Thực hiện các thao tác. + Chỉ mở những phần toán nằm phía bên trái, tức là HKII. * Lưu ý: Gõ chậm và vừa hướng dẫn HS. * HĐ2: - Cho học sinh thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * HĐ3:. - HS thao tác thực hành theo sự yêu cầu của giáo viên.. - Kết thúc thực hành nhắc nhở học sinh - Trật tự và làm theo sự tắt phần mềm, tắt máy và thu xếp bàn nhắc nhở của giáo viên. ghế lại gọn gàng.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Các em phải nắm được cách làm. - Về nhà đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> KHỐI 4 Ngày soạn: ngày 6 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: từ ngày 9 tháng 1 đến 13 tháng 1 năm 2012. Khám Phá Rừng Nhiệt Đới I. MỤC TIÊU - Học sinh biết được cách chơi và các thao tác để tham gia trò chơi của phần mềm. - Thông qua phần mềm học sinh biết thêm một số loài động vật sống trong rừng, đặc điểm sống của những loài vật này. - Thông qua phần mềm học sinh có thái độ yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật quí hiếm. II. CHUẨN BỊ - HS: đủ dụng cụ học tập, máy vi tính. - GV: giáo án, SGK, máy vi tính, bảng phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Lý thuyết 1. Khởi động phần mềm:. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng có trên màn hình.. - Lắng nghe + ghi chép..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nháy chuột lên dòng chữ Play a Game để bắt - Quan sát, lắng đầu lượt chơi. Màn hình chính của phần mềm nghe. như sau:. - Có 2 mức chới là Easy (dễ) và Hard (khó). Các em nên chọn mức dễ cho lần chơi đầu tiên. 2. Luyện tập:. - Nhiệm vụ của các em là phải đưa các con vật - Quan sát, lắng về đúng vị trí của nó ở trong rừng. nghe. - Ở góc dưới bên phải màn hình sẽ xuất hiện lần lượt các con vật. Em phải giúp chúng tìm được chỗ ngủ qua đêm an toàn trước khi trời sáng. - Có một ô nhỏ cho em biết thời gian: + Ban đêm: Vầng Trăng khuyết. + Trời sáng: Mặ Trời lên cao. - Cách đưa các con vật về đúng chỗ của nó: + Nháy chuột lên con vật, khi nháy đúng thì con vật sẽ “gắn dính” với con trỏ chuột.. 3.Thoát khỏi phần mềm. + Di chuyển chuột lên đúng vị trí và nháy chuột lần thư hai. Nếu đúng vị trí, con vật sẽ tự động vào chỗ của nó. Ngược lại, con vật sẽ trở về vị trí xuất phát và em phải thao tác lại từ đầu. - Em nháy chuột lên chữ Exit ở màn hình khởi động.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Các em phải nắm được cách làm. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài thực hành tới thật tốt.. - Quan sát, lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Khám Phá Rừng Nhiệt Đới (tt) I. MỤC TIÊU - Học sinh biết được cách chơi và các thao tác để tham gia trò chơi của phần mềm. - Thông qua phần mềm học sinh biết thêm một số loài động vật sống trong rừng, đặc điểm sống của những loài vật này. - Thông qua phần mềm học sinh có thái độ yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật quí hiếm. II. CHUẨN BỊ - HS: đủ dụng cụ học tập, máy vi tính. - GV: giáo án, SGK, máy vi tính, bảng phấn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới NỘI DUNG B.Thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. * HĐ1: - GV thao tác: + Mở phần mềm Khám phá rừng nhiệt đới.. - Trật tự quan sát các thao tác của GV.. + Thực hiện các thao tác. * Lưu ý: Thực hiện chậm và hướng dẫn học sinh. * HĐ2: - Cho học sinh thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * HĐ3:. - HS thao tác thực hành theo sự yêu cầu của giáo viên.. - Kết thúc thực hành nhắc nhở học sinh - Trật tự và làm theo sự tắt phần mềm, tắt máy và thu xếp bàn nhắc nhở của giáo viên. ghế lại gọn gàng..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Các em phải nắm được cách làm. - Về nhà thực hành thêm nếu các em có điều kiện và ôn lại những kiến thức về soạn thảo văn bản.. KHỐI 4 Ngày soạn: ngày 13 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: từ ngày 16 tháng 1 đến 20 tháng 1 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Chương 5: Em Tập Soạn Thảo Bài 1: Những gì em đã biết I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhớ lại cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. - Biết cách soạn thảo và biết gõ chữ việt. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Lý thuyết 1. Khởi động phần mềm soạn thảo:. - Gv yêu cầu học sinh làm - Chú ý lắng nghe. bài tập B1. - Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài.. - Hs đọc yêu cầu bài tập.. - Gọi một hs trả lời.. - Trả lời câu hỏi.. - Nhận xét câu trả lời của hs.. - Chú ý lắng nghe.. + Chỉ ra biểu tượng của phần mềm soạn thảo.. - Hướng dẫn học sinh làm - Làm bài tập dưới sự bài tập B2, B3. hướng dẫn của gv. - Yêu cầu hs nêu lại cách để khởi động phần mềm soạn thảo.. - Trả lời câu hỏi.. 2. Soạn thảo:. - Hướng dẫn học sinh làm - Làm bài dưới sự hướng bài tập B4, B5. dẫn của giáo viên. - Nhắc nhở hs một số chú - Chú ý lắng nghe. ý khi soạn thảo.. 3. Gõ chữ Việt. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập B6, B7.. - Làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhắc lại về cách vào phần mềm soạn thoả như thế nào, cách để soạn thảo, cách để gõ tiếng Việt. - Về nhà ôn luyện lại những vấn đề còn chưa rõ, chuẩn bị cho tiết thực hành tới.. Bài 1: Những gì em đã biết (tt) I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhớ lại cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. - Biết cách soạn thảo và biết gõ chữ việt. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> B.Thực hành. * HĐ1: - Yêu cầu HS khởi động phần mềm soạn thảo Word và thực hành gõ đoạn thơ sau theo kiểu Telex. - HS thao tác thực hành theo sự yêu cầu của giáo viên.. Chuyện cổ tích về loài người (Trích) Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con Trên Trái Đất trụi trần Không dáng cây ngọn cỏ. Mắt trẻ con sáng lắm Nhưng chưa thấy gì đâu Mặt Trời mới nhô cao Cho trẻ con nhìn rõ. (Theo Xuân Quỳnh) * HĐ2: - Cho học sinh thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.. - HS thực hành dưới sự quan sát của GV.. * HĐ3:. - Trật tự và làm theo sự - Kết thúc thực hành nhắc nhở học sinh nhắc nhở của giáo viên. tắt phần mềm, tắt máy và thu xếp bàn ghế lại gọn gàng. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhắc lại về cách vào phần mềm soạn thoả như thế nào, cách để soạn thảo, cách để gõ tiếng Việt. - Về nhà ôn luyện lại những vấn đề còn chưa rõ, và đọc trước bài “Căn Lề”..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> KHỐI 4 Ngày soạn: ngày 20 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: từ ngày 23 tháng 1 đến 20 tháng 27 năm 2012. Bài 2: Căn lề I. MỤC TIÊU - Hiểu các dạng căn lề trong một văn bản. - Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì. - Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới NỘI DUNG A.Lý thuyết 1. Các dạng căn lề:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Giáo viên giới thiệu cho hs biết có nhứng cách căn lề nào? Và các nút lệnh để căn lề.. - Chú ý lắng nghe và quan sát.. - Cho hs quan sát đoạn văn trong sách giáo khoa Hỏi: Một đoạn văn ta có thể căn. - Quan sát sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> lề thành những dạng nào?. - Trả lời câu hỏi.. - Gọi một hs trả lời.. + Có 4 dạng là: Căn thẳng lề trái, căn thẳng lề phải, căn giữa, căn thẳng cả hai lề.. - Nhận xét câu trả lời.. - Trả lời câu hỏi. - Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.. 2. Cách căn lề:. - Các bước thực hiện:. - Chú ý lắng nghe + ghi + Nháy chuột vào đoạn văn chép vào vở. bản cần căn lề. + Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh trên thanh Formating.. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhắc lại cách căn lề một đoạn văn bản gồm những dạng nào. Đối với từng đoạn văn mà có cách căn lề khác nhau. - Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau thực hành cho tốt..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài 2: Căn lề (tt) I. MỤC TIÊU - Hiểu các dạng căn lề trong một văn bản. - Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì. - Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính. - HS: SGK, vở, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới NỘI DUNG B.Thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. * HĐ1: T1: Yêu cầu HS khởi động phần mềm soạn thảo Word và thực hành gõ bài ca dao Trâu ơi:. - HS thao tác thực hành theo sự yêu cầu của giáo viên.. Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây, trâu đấy ai mà quản công. Bao giờ cây lúa còn bông, Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. T2: Hãy trình bày bài ca dao trên theo dạng: + Căn lề trái. + Căn lề phải. + Căn giữa Theo em cách nào là phù hợp nhất? * HĐ2: - Cho học sinh thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.. - HS thực hành dưới sự quan sát của GV..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Quan sát, sửa lỗi cho hs trong khi thực hành. - Nhận xét quá trình thực hành của hs. * HĐ3:. - Chý ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.. - Kết thúc thực hành nhắc nhở học sinh - Trật tự và làm theo sự nhắc nhở của giáo viên. tắt phần mềm, tắt máy và thu xếp bàn ghế lại gọn gàng. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhắc lại các kiểu căn lề. Đối với từng đoạn văn bản cần có cách căn lề phù hợp. - Yêu cầu hs về nhà học bài và đọc trước bài "Cỡ chữ và phông chữ"..

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×