Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BOI DUONG HSG PHAN DONG HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.13 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ 5 BÀI TẬP XÁC ĐỊNH QUÃNG ĐƯỜNG VẬN TỐC VÀ THỜI GIAN TRONG CHUYỂN ĐỘNG Bài tập 1 Trên đường thẳng AB = S (km) có hai xe cùng khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau - Xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc v km/h và mỗi lần đi được a km thì vận tốc của xe tăng thêm 5 km/h . Cho biết 3a < S < 4a - Xe thứ nhất đi từ B đến A với vận tốc ban đầu cũng v km/h và mỗi lần đi được a km thì vận tốc của xe giảm đi một nửa so với trước . Tính a) Vận tốc trung bình của mỗi xe trên quãng đường AB theo S , a , v b) Khoảng cách từ A đến điểm gặp nhau của hai xe và thời gian kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc hai xe gặp nhau ? Gợi ý a) A. *. *. *. a. a. B. * a. ∆S. * Vì 3a < S < 4a . Đặt ∆S = S – 3a < a Vận tốc và thời gian chuyển động của hai xe trên từng a km như sau Xe thứ nhất a thứ nhất a thứ hai a thứ ba Vận tốc v1 = v v2 = v3 = Thời gian t1 = a/v t2 = t3 =. ∆S. Xe thứ hai a thứ nhất a thứ hai a thứ ba ∆S Vận tốc v1 = v v2 = v3 = v4 = Thời gian t1’ = a/v t2’ = t3’ = t4’ = Vận tốc của xe thứ nhất S S S v1tb    t t1  t2  t3  t4 a  a  a  S  3a v v  5 v  10 v  15 Vận tốc của xe thứ hai S S Sv v1tb  ,  ,  , , , t t 1  t 2  t 3  t 4 8S  17a b) Sau khoảng thời gian t 1 = t’1 = a/v mỗi xe đều đi được a km 2 xe cách nhau 1 đoạn MN MN = S – 2a = 3a + ∆S -2a = a +∆S < 2a * Gỉa sử hai xe gặp nhau tại I MI +NI = MN < 2a. M *. a. K *. N ∆s *. Ghi chú. v4 = t4 =. v * Vì sau khi đi hết a km đầu tiên vận tốc xe thứ nhất là v2 = v+5 vận tốc xe thứ hai là v’2 = 2  v2 > v’2  MI > NI  2NI < MI +NI < 2a  NI < a. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> v Xe thứ hai đi từ N đến điểm gặp nhau với vận tốc là 2 * Trên đoạn MN lấy điểm K sao cho MK = a , NK = ∆S a t1  v 5 - Thời gian xe thứ nhất đi từ M đến K là 2S t2  v - Thời gian xe thứ hai đi từ N đến K là - Có ba khả năng xảy ra a 2S av t1 t 2    S  v 5 v 2  v  5 1) Hai xe gặp nhau tại K a 2S av t1  t 2    S  v 5 v 2  v  5 2) Hai xe gặp nhau tại I thuộc MK a 2S av t1  t 2    S  v 5 v 2  v  5 3) Hai xe gặp nhau tại I thuộc NK * Trường hợp 1: hai xe gặp nhau tại K cách A một đoạn AK = 2a Thời gian từ lúc khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là T1 = t1 + ∆t1 * Trường hợp 2 : Hai xe gặp nhau tại I thuộc MK Gọi ∆t’1 là khoảng thời gian kể từ lúc xe thứ nhất khởi hành từ M đến điểm gặp nhau I ( xe thứ hai từ N 2( S  2a ) ’ đến I ) ∆t 1 = 3v  10 Thời gian từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau T2 = t1 + ∆t’1 2( S  2a) Điểm gặp nhau cách A : AI = AM + MI = a + 3v 10 .( v + 5) * Trường hợp 3 Hai xe gặp nhau tại I thuộc NK a Xe thứ nhất đi đến K mất thời gian t2 = v  5 v a . ’ Xe thứ hai đã đi được quãng đường NE : NE = v 2t2 = 2 v  5 Hai xe cách nhau một đoạn KE 2S (v  5)  av v a . 2(v  5) KE = NK – NE = ∆S - 2 v  5 = Gọi ∆t’2 là khoảng thời gian từ lúc xe thứ nhất đi từ K đến lúc gặp xe thứ hai 2S (v  5)  av ∆t’2 = (v  5)(3v  20) Thời gian từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau T3 = t1 + t2 + ∆t’2 [2S (v  5)  av](v  10) (v  5)(3v  20) Điểm gặp nhau cách A : AI = AK + KI = 2a + Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Một người đi bộ khởi hành từ C đi đến B với vận tốc v1 = 5km/h . Sau khi đi được 2h người ấy ngồi nghỉ 30ph rồi tiếp tục đi về B . Một người khác đi xe đạp từ A ( AB > CB và C nằm giữa AB ) Cùng đi về B với vận tốc v2 = 15km/h , nhưng khởi hành sau người đi bộ 1h. a) Tính quãng đường AC và AB biết cả hai người đến Bcùng một lúc và khi người đi bộ bắt đầu ngồi nghỉ thì người đi xe đạp đã đi được ¾ quãng đường AB b) Để gặp người đi bộ tại chổ nghỉ người đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ? Gợi ý A C B. *. *. *. - Tính quãng đường CE người đi bộ đi trong 2h ( SCE = 10km ) - Tính thời gian người đi bộ đi đi hết quãng đường EB Còn lại theo SBC - Tính tổng thời gian người đi bộ đi từ C đến B theo SBC ( t1 ) - Tính thời gian người đi xe đạp đi từ A đến B theo SAB (t2 ) - Thiết lập phương trình theo thời gian t2 +1 = t1 suy ra SAB – 3SBC = -7.5 (1) - Khi người đi bộ bắt đầu nghỉ người đi xe đạp đi được 1h với quãng đường S2 = 15km , Theo đề S2 = ¾ SAB Suy ra SAB = 33.75km b) Vị trí người đi bộ nghỉ cách A là SAE = SAC + SCE = 30km Để người đi xe đạp gặp người đi bộ lúc đang nghỉ thì thừi gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AE trong khoảng thời gian 1h T 1.5h S AE S AE S AE    20km / h v 30km / h 1 T 1.5 Vận tốc của người đi xe đạp lúc đó Bài tập 3 Điểm A cách điểm B 360km . Lúc 8h sáng có ba xe cùng xuất phát từ A và B . Xe máy đi từ A về B với vận tốc 35km/h . Hai xe ôtô từ B về A một xe có vận tốc 61km/h và một xe có vận tốc 73km/h . Hỏi đến lúc nào khoảng cách giữa ba xe bằng nhau ? Gợi ý Gọi t là khoảng thời gian từ lúc khởi hành đến lúc 3 xe cách đều nhau . Xét các trường hợp có thể xảy ra * Trường hợp 1. *. *. A. xmay. * ôtô1. * ôtô2. * B. Ta có. Sôtô1 - Sôtô2 = SAB - Sôtô1 - Sxmay 30 h Suy ra t = 7 * Trường hợp 2. *. *. *. A. xmay. ôtô2. *. *. ôtô1. B. Sôtô2 - Sôtô1 = SAB - Sôtô2 - Sxmay Suy ra t = 3h * Trường hợp 3. *. *. *. A. ôtô2. xmay. *. *. ôtô1. B.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SAB - (Sôtô1 + Sxmay ) = Sxmay - ( SAB - Sôtô2 ) 9 3 h Suy ra t = 17 Bài tập 4 Hai người chuyển động cùng chiều với nhau với vận tốc v1 = 40km/h ,v2 = 30km/h .Tại thơi điểm hai người cách nhau một khoảng L người thứ ba chuyển động ngược chiều cách người thứ nhất 18km lần lượt gặp người thứ nhất và người thứ hai . Khi vừa gặp người thứ hai người thứ ba lập tức quay lại đuổi theo người thứ nhất với vận tốc như cũ là 50km/h . Kể từ lúc gặp người thứ nhất và quay lại đuổi kịp người thứ nhất mất 54ph a) Tính khoảng cách L b) Khi gặp lại người thứ nhất họ cách người thứ hai bao xa Gợi ý. * A. * A1. * A2. * B. * B1. * B2. * C. - Gỉa sử lúc người thứ ba bắt đầu chuyển động , người thứ nhất và người thứ hai cách nhau một khoảng L=AB - Gọi t1 là khoảng thời gian kể từ lúc người thừ ba bắt đầu đến khi gặp người thứ nhất t1 = 0,2h - Trong khoảng thời gian này người thứ hai đi được quãng đường AA1 = 6km - Người thứ nhất đi được đoạn đường BB1 = 8km - Khoảng cách hai người lúc này là L’ = L + BB1 – AA1 = L + 2 - Người thứ ba đi từ B1 đến gặp người thứ hai tại A2 rồi quay lại gặp người thứ nhất tại B2 mất thời gian 54ph = 0,9h ,quãng đường người thứ ba đi trong khoảng thời gian này là 45km - Quãng đường người thứ nhất đi trong khoảng thời gian này B1B2 = 36km - Ta có 2 A2B1 + B1B2 =45km Suy ra A2B1 = 4,5km - Thời gian người thứ ba đi quãng đường A2B1 là t2 = 4,5/50 = 0,09h - Quãng đường người thứ hai đi trong 0,09h từ A1 đến A2 : A1A2 = 0,09.30 = 2,7km Ta có L’= A1A2 + A2B1 = 2,7 +4,5 = 7,2 km Do đó L = 7,2 – 2 = 5,2 km b) Quãng đường người thứ ba đi kể từ khi gặp người thứ hai và quay lại gặp người thứ nhất A2B2 = A2B1 + B1B2 = 4,5km + 36km = 40,5km Thời gian người thứ ba đi hết quãng đường trên AB 40,5 t3  2 2  0,81h v3 50 - Tính quãng đường người thứ hai đi trong khoảng thời gian t3 ta sẽ biết lúc đó người thứ hai cách thứ nhất là 16,2km Bài tập 5 ; Một người có thể đi từ A đến B theo các cách sau , 1) Đi tàu điện trên đường có một trạm nghỉ tại C , chuyến tàu nào cũng nghỉ tại đây 30ph . 2) Đi bộ khởi hành cùng lúc với tàu khi tàu đến B người ấy còn cách B 1km 3) Đi bộ cùng lúc với tàu . Khi tàu đến trạm nghỉ người ấy mới đi được 4km . Nhưng vì tàu nghỉ được ½ h người ấy đến trạm nghỉ vừa kịp lúc tàu chuyển bánh và lên tàu đi tiếp về B 4) Đi tàu từ A , khi tàu đến trạm nghỉ thì người ấy thì người ấy xuống đi bộ luôn về B và do đó đến B trước tàu 15ph . Hãy xác định * Đoạn đường AB.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Vị trí trạm nghỉ tại C * Vận tốc của tàu và của người * Thời gian đi theo mỗi cách , cách nào đi tốn ít thời gian hơn Gợi ý. * A. * C. Gọi x , y là độ dài quãng đường AC , CB v1 là vận tốc của tàu v2 là vận tốc của người x y 1 x y 1   v 2 v2 1 - Từ điều kiện 1) và 2) ta có. * B. (1). x 4  v1 v2 - Từ 3 ta có. x 4 1  v2 2. (2). y 1 y 1    - Từ 4 ta có v1 2 v2 4 (3) Giải hệ (1) (2) (3) ta được x=6 , y=3 , v1= 6km/h , v2 = 4km/h Bài tập 6 : Ba người khởi hành cùng lúc từ A lúc 8h để đi đến B ( AB = 8km ) . Do chỉ có một xe đạp nên người thứ nhất chở người thứ hai đến B với vận tốc v1= 16km/h rồi quay lại đón người thứ ba . Trong lúc đó người thứ ba đi bộ đến B với vận tốc v2 = 4km/h a) Người thứ ba đến Blúc mấy giờ ? Quãng đường phải đi bộ là bao nhiêu km ? b) Để đến B chậm nhất lúc 9h . Người thứ nhất bỏ người thứ hai tại điểm nào đó rồi quay lại đón người thứ ba . Tìm quãng đường đi bộ của người thứ ba và người thứ hai ( Vận tốc đi bộ của người thứ ba vẫn bằng vận tốc đi bộ của người thứ hai ) . Người thứ hai đến B lúc mấy giờ ? Gợi ý. * A. * C. * D. * B. a) Tính thời gian người thứ nhất chở ng]ời thứ hai đi từ A đến B (t1 ) . Trong khoảng thời gian này người thứ ba đi bộ từ A đến C Người thứ hai quay lại đón người thứ ba khi đó hai người cách nhau BC = AB – AC Gọi t2 là khoảng thời gian kể từ lúc người thứ nhất quay lại từ B đến gặp người thứ ba . Tính t2 Trong kjoảng thời gian t2 người thứ ba đi bộ từ C đến D . Tính CD . Người thứ nhất và thứ ba cách B đoạnDB Tính thời gian t3 người thứ nhất chở người thứ ba từ D đi về B Thời gian người thứ ba đi T = t1 + t2 + t3 người tứ ba đến B lúc 9h 6ph Quãng đường đi bộ của người thứ ba AD = AC + CD b) Gọi E là điểm mà người thứ nhất bỏ người thứ hai để quay lại đón người thứ ba . Đặt EB = S’ Tính thời gian t1’ để người thứ nhất chở người thứ hai từ A đến E theo S’.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> t '1 . * A. * * H F. 8  S' 8  S'  v1 16. * E. * B. Trong khoảng thời gian này người thứ ba đi từ A đến H 8  S' AH = v2t1’ = 4 Khi người thứ nhất quay lại cách người thứ ba một đoạn 24  3S ' 4 HE = AB – ( AH + EB ) = ’ Gọi t là thời gian kể từ lúc người thứ nhất xuất phát từ E quay lại gặp người thứ ba 24  3S ' v1t’ + v2t’ = HE Suy ra t’ = 80 quãng đường người thứ ba đi trong thời gian t’ 24  3S ' 20 HF = v2.t’ = Quãng đường người thứ nhất chở ngươì thứ ba 24  2S ' 5 FB = FE + EB = HE – HF + EB = FB Thời gian người thứ ba đi từ F đến B là t’’ = v1 Để đến nơi lúc 9h ta có T = t1’ + t’ + t’’ = 1 Suy ra S’ = 1,33km Quãng đường đi bộ của người thứ ba AF = AH + HF = 8/3 km Bài tập 7 Người thứ nhất khởi hành từ A đi về B với vận tốc 8km/h . Cùng lúc đó người thứ hai và người thứ ba cùng khởi hành từ B về A với vận tốc lần lượt là 4km/h và 15km/h . Khi người thứ ba gặp người thứ nhất thì lập tức quay lại chuyển động về phía người thứ hai . Khi gặp người thứ hai cũng lập tức quay lại chuyển động về phía người thứ nhất và quá trình diễn ra cho tới khi ba người cũng ở một nơi Hỏi từ lúc khởi hành cho đến khi ba người cũng ở một nơi thì người thứ ba đã đi được quãng đường bao nhiêu km ? Biết quãng đường AB dài 18km Gợi ý - Xác định thời gian để người thứ nhất và người thứ hai gặp nhau - Khoảng thời gian này cũng là khoảng thời gian chuyển động của người thứ ba từ đó ta có thể tính quãng đường người thứ ba đi được Bài tập 8.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hằng ngày bố Tâm đạp xe từ nhà đến trường đón Tâm , bao giờ ông cũng đến trường đúng lúc Tâm ra tới cổng trường . Một hôm Tâm tan học sớm hơn thường lệ 45ph , em đi bộ về luôn nên giữa đường gặp bố . Bố quay lại chở Tâm về nhà nên sớm hơn thường lệ 30ph .Hỏi a) Tâm đã đi bộ bao lâu ? b) So sánh vận tốc của xe đạp với vận tốc đi bộ của Tâm Gợi ý. Gỉa sử bố và Tâm gặp nhau tại A . Bố và Tâm về nhà sớm là do không phải đi hai lần quãng đường từ A đến trường . Do đó ta có thể tính được thời gian Bố Tâm đi từ A đến Trường là t1 và thời gian Tâm đi từ trường đến A t2 = 45ph – t1 So sánh thời gian đi của Bố và Tâm trên cùng quãng đường từ trường đến A ta so sánh được vận tốc của Tâm và của Bố. * Tr. * A. * Nhà. Bài tập 9 : Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 400m . Nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc v1, nửa quãng v1 đường sau xe đi với vận tốc v2 = 2 . Hãy xác định v1 ,v2 sao cho sau 1ph người ấy đến B . Gợi ý Tính thời gian đi nửa quãng đầu theo v1 là t1 Tính thời gian đi nửa quãng đầu theo v2 là t2 Sau 1ph người ấy đến B nên ta có : t1 + t2 = 60 Giải phương trình trên ta tìm được v1 và suy ra v2 Bài tập 10 Một ôtô vượt qua một đoạn đường dốc gồm hai đoạn lên dốc và xuống dốc . Biết thời gian lên dốc bằng phân nửa thời gian xuống dốc . Vận tốc trung bình khi xuống dốc gấp hai lần vận tốc trung bình khi lên dốc . Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường dốc của ôtô . Biết vận tốc trung bình khi lên dốc là 30km/h Gợi ý Gọi v1 là vận tốc trung bình của ôtô khi lên dốc ( v1 = 30km/h ) v2 = 2v1 là vận tốc trung bình của ôtô khi xuống dốc t1 là thời gian ôtô khi lên dốc t2 = 2t1 là thời gian ôtô xuống dốc xác định quãng đường lên dốc là S1 và quãng đường xuống dốc là S2 theo v1 ,t1 . Suy ra S2 = 4S1 Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường S  S 2 5S1 5v1 vtb  1   50km / h t1  t2 3t1 3 Bài tập 11 Bạn An đi từ nhà đến trường .An có thể đi bộ với vận tốc 5km/h hoặc cũng có thể chờ 20ph thì có bạn đến chở bằng xe đạp với vận tốc 30km/h . An nên chọn cách nào để đến trường sớm hơn ( Biện luận theo khoảng cách từ nhà đến trường ) Gợi ý Gọi S là quãng đường từ nhà đến trường Viết biểu thức tính thời gian An đi từ nhà đến trường theo hai cách theo S ( t1 , t2 ) Biện luận theo S để t1 > t2 , t1 < t2 , t1 = t2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 12 Trên đường thẳng có hai xe A và B chuyển động cùng chiều với vận tốc v1 , v2 . Tính vận tốc v3 của xe C để a) Xe C luôn ở chính giữa hai xe A và B b) Khoảng cách từ xe C đến xe A bằng hai lần khoảng cách từ xe C đến xe B l. * A. * * A’ C. * B. * C’. * B’. l’ S1. S2. Gỉa sử lúc đầu hai xe cách nhau 1 khoảng AB = l và xe C ở chính giữa xe A và xe B Sau thời gian t xe A đi được quãng đường S1= AA’ = v1. t Sau thời gian t xe B đi được quãng đường S2= BB’ = v2. t Sau thời gian t xe C đi được quãng đường S3= CC’ = v3. t a) Để xe thứ ba luôn ở chính giữa 2 xe A và B Ta có A’C’ = B’C’ = A’B’/2 = l’/2 Với l’ = l + S2 – S1 l ' l  S2  S1   2 2 (1) l' l   S3  S1 Và 2 2 (2) S1  S 2 v t  v2t v v  v3t  1  v3  1 2 2 2 2 Từ (1) và (2) S3 = b) Tương tự ta có l’ = l + S2 – S1 (3) ' 2l 2l  S1  S3  3 3 (4) 2S  S1 2v t  v1t 2v  v  2  v3t  2  v3  2 1 3 3 3 Từ (3) và (4) ta suy ra S3 Bài tập 13 Cùng một lúc có hai người khởi hành từ A để đi trên quãng đường ABC ( với AB = 2BC ) . Người thứ nhất đi quãng đường AB với vận tốc 12km/h , quãng đường BC với vận tốc 4km/h . Người thứ hai đi quãng đường AB với vận tốc 4km/h , quãng đường BC với vận tốc 12km/h . Người nọ đến trước người kia 30ph . Ai đến sớm hơn ? Tính chiều dài quãng đường ABC Gợi ý - Gọi S1 ,S2 là độ dài quãng dường AB và AC ( S1 = 2S2 ) - Tính thời gian t1 , t2 của hai người đi từ A đến C , so sánh t1 và t2 ta sẽ biết được ai đến C trước - Để người này đến trước người kia ta 30ph ta có phương trình liên hệ thời gian , giải phương trình ta được quãng đường S1 , S2 và quãng đường ABC Bài tập 14 Hằng ngày ôtô thứ nhất xuất phát từ A lúc 6h đi về B . Ôtô thứ hai xuất phát từ B đi về A lúc 7h và hai xe gặp nhau lúc 9h . Một hôm ôtô tứ nhất xuất phát từ A lúc 8h , còn ôtô thứ hai vẫn khởi hành lúc 7h , nên hai xe gặp nhau lúc 9h48ph. Hỏi hằng ngày ôtô thứ nhất đến B và ôtô thứ hai đến A lúc mấy giờ? Biết vận tốc của mỗi xe không đổi ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gợi ý Gọi v1 , v2 là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai - Xe thứ nhất khởi hành lúc 6h , xe thứ hai khởi hànhg lúc 7h . Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến điểm gặp nhau mất t1 = 3h , thời gian xe thứ hai đi từ B đến điểm gặp nhau t2 = 2h - Viết công thức tính quãng đường đi của hai xe từ điểm xuất phát đến điểm gặp nhau là S1 , S2 - Ta có S1 + S2 = SAB  3 v1 + 2v2 = SAB (1) - Tương tự cho trường hợp xe thứ nhất xuất phát lúc 8h xe thứ hai xuất phát lúc 7h 1,8v1 + 2,8v2 = SAB (2) - Từ (1) và (2) ta suy ra 3v1 = 2v2 - Quãng đường AB SAB = 3v1 + 2v2 = 6v1 = 4v2 - Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B S 6v t A   1 6h v1 v1 - Thời gian xe thứ hai đi từ B đến A S 4v t B   2 4h v2 v2 Xe thứ nhất đến B lúc 12h Xe thứ hai đến A lúc 11h Bài tập 15 Trên đường thẳng có hai xe chuyển động đều với vận tốc không đổi . Xe thứ nhất chuyển động với vận tốc 35km/h . Nếu đi ngược chiều nhau thì sau 30ph khoảng cách giữa hai xe giảm 25km . Nếu đi cùng chiều thì sau bao lâu khoảng cách giữa chúng thay đổi 5km ? Gợi ý Gọi v2 là vận tốc của xe thứ hai Viết công thức tính quãng đường mỗi xe đi trong 30ph là S1 , S2 Viết phương trình trường hợp hai xe đi ngược chiều : S1 + S2 = 25 . Ta suy ra v2 Gọi T là khoảng thời gian từ lúc quan sát đến lúc khoảng cách hai xe thay đổi 5km . Ta có hai trường hợp * Trường hợp 1 : Khoảng cách giữa hai xe tăng 5km * Trường hợp 2 : Khoảng cách giữa hai xe giảm 5km Thiết lập phương trình theo T trong mỗi trường hợp ta tìm ra T Bài tập 16 Hai người khởi hành từ cùng lúc từ A đi về B sau 20ph hai người cách nhau 5km a) Tính vận tốc mỗi người biết người thứ nhất đi hết quãng đường mất 3h . Người thứ hai đi hết quãng đường mất 2h b) Nếu người thứ nhất khởi hành trước người thứ hai 30ph thì gặp nhau sao bao lâu kể từ lúc người thứ nhất khởi hành . Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ? Gợi ý Gọi v1 , v2 là vận tốc hai người t1 , t2 là thời gian 2 người đi hết quãng đường AB ( t1 = 3h , t2 = 2h ) vì vận tốc hai người tỉ lệ nghịch với thời gian nên ta có v1 t2 2   v2 t1 3 (1) - Quãng đường hai người đi trong 20ph S1= v1.t , S2 = v2.t Ta có S2 – S1 = 5 hay v2 – v1 = 15 (2) Giải hệ (1) và (2) ta được v1 , v2 suy ra SAB b) Quãng đường người thứ nhất đi trong 30ph.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1 v1 S* = v1.t* = 2 Gọi t** là khoảng thời gian kêt từ lúc người thứ hai khởi hành đến lúc gặp người thứ nhất Ta có v1.t** +15 = v2t** Suy ra t** = 1h Vậy sau khi người thứ hai xuất phát 1h hai người gặp nhau . Điểm gặp nhau cách A 45km Bài tập 17 Đang đi trên sông một ca nô gặp một chiếc bè đang trôi , ca nô đi tiếp một lúc rồi quay lại và gặp bè lần thứ hai . Chứng minh rằng thời gian t1 từ lúc gặp lần 1 đến lúc canô quay lại bằng thời gian t2 từ lúc quay lại đến lúc đến lúc gặp bè lần 2 . Coi vận tốc v1 của nước so với bờ và vận tốc v2 của canô so với nước không đổi . Giải bài toán khi a) canô xuôi dòng b) canô ngược dòng. Gợi ý a) Gọi vt là vận tốc thực của canô vd là vận tốc của dòng nước Quãng đường canô đi kể từ lúc gặp bề lần 1 đến khi quay lại S1 = ( vt + vd )t1 Quãng đường kể từ lúc quay lại đến khi gặp bè lần hai S2 = ( vt – vd ) t2 Quãng đường bè trôi kể từ khi gặp bè lần thứ nhất đến khi gặp bè lần thứ hai S3 = vd( t1 + t2 ) Ta có S1 = S2 + S3 Suy ra t1 = t2 Bài tập 18 Một canô đi từ bến sông A đến bén sông B rồi lại quay về A . Hỏi nước chảy nhanh hay chậm thì vận tốc trung bình của canô trong suốt thời gian cả đi và về sẽ lớn hơn Gợi ý Gọi S quãng đường AB Vt là vận tốc thực của canô Vd là vận tốc dòng nước Tìm thời gian xuôi dòng t1 Tìm thời gian ngược dòng t2 Tính vận tốc trung bình canô cả đi và về v 2  vd2 2S vtb   t t1  t2 vt Vì vt không đổi nên vd nhỏ thì vtb sẽ lớn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×