Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De kiem tra cuoi HK I tat ca cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.45 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học ……………… Lớp 4 ....... Họ và tên: ............................................................ Giám thị 1. Giám thị 2. Giám khảo 1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn: KHOA HỌC KHỐI 4 Thời gian: 40 phút Giám khảo 2. Điểm (bằng số). Điểm (bằng chữ). I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Vai trò của chất đạm trong cơ thể ? ( 0,5 điểm). a. Xây dựng và đổi mới cơ thể. b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K ). Câu 2. Vai trò của vi-ta-min trong cơ thể ?(0,5 điểm). a. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá . b. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K ) c.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .Nếu thiếu chúng, cơ thể sẽ bị bệnh . d. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống . Câu 3. Vai trò của chất khoáng trong cơ thể ? ( 0,5 điểm). a. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá . b. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể . c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .Nếu thiếu chúng, cơ thẻ sẽ bị bệnh . d. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Câu 4. Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ? ( 0,5 điểm). a. Ăn quá nhiều . b. Hoạt động quá ít . c. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều . d . Cả ba ý trên . Câu 5. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào ? ( 0,5 điểm). a. Không ăn các thức ăn ôi, thiu . b. Không ăn cá sống, thịt sống . c. Không uống nước lã d. Thực hiện tất cả những việc trên ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 6. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh môi trường như thế nào ? ( 0,5 điểm). a. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiểu tiện, chuồng gia súc, gia cầm . b. Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa ủ kĩ để bón ruộng, tưới cây. c. Diệt ruồi d. Thực hiện tất cả những việc trên . Câu 7. Cần phải làm gì khi đi bơi ở bể bơi ? ( 0,5 điểm). a. Tắm sạch trước khi bơi và sau khi bơi . b. Trước khi xuống nước phải tập vận động . c. Tuân thủ các qui định của bể bơi . d. Thực hiện tất cả các việc trên . Câu 8. Không khí có những tính chất gì ? ( 0,5 điểm). a. Không màu, không mùi, không vị. b. Không có hình dạng nhất định. c. Có thể bị nén lại và có thể bị giản ra. d. Tất cả những tính chất trên. Câu 9. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là: ( 1 điểm). a. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước. b. Tự hơi nước ngưng tụ thành nước. c. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại. d. Tất cả các ý trên. Câu 10. Điền chữ Đ vào  trước câu đúng, chữ S vào  trước câu sai. (1 điểm).  Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vât.  Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.  Nhờ có nước mà cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và thải ra. ngoài những chất thừa, chất độc hại.  Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Làm thế nào để phòng bệnh béo phí ? ( 2 điểm).. ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ Câu 2: Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ? ( 2 điểm). ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học …………….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp 4 ....... Môn: TOÁN KHỐI 4 Họ và tên: ............................................................ Thời gian: 40 phút Giám thị 1. Giám thị 2. Giám khảo 1. Giám khảo 2. Điểm (bằng số). Điểm (bằng chữ). I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số bé nhất trong các số: 234789; 243789; 234879; 289743. A. 234789 B. 243789 C. 234879 D. 289743 Câu 2: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000? A. 93574 B. 29687 C. 17932 D. 80296 Câu 3: Kết quả của phép nhân 125 X 428 là: A. 53400 B. 53500 C. 35500. D. 53005. Câu 4: Thương của phép chia 67200 : 80 là là số có mấy chữ số: A. 5 chữ số B. 4 chữ số C. 3 chữ số D. 2 chữ số Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 8 m. Diện tích là: A. 100 m2 B. 110 m2 C. 120 m2 D. 130 m2 Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm chấm của 5 tấn 15 kg = ............. kg là: A. 5015 B. 5051 C. 5501 D. 5105 Câu 7: Trong các số: 2340 ;. 2341 ; 2342 ; 2324. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết. cho 5 ? A. 2340. B. 2341. Câu 8: Trong các số: 4370 ; A. 4370 B. 4371. C. 2342. 4371 ; 4372 ; 4373. Số nào chia hết cho 3 ? C. 4372 D. 4373. Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước :.  . D. 2324. A. AH là đường cao của hình tam giác ABC.. AB là đường cao của hình tam giác ABC.. B. H. C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 10: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước : 356720. Kết quả:. :. x =5.  x = 71344  x = 71345. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm) a. 45587 + 21706 ................................. ................................. ................................. c. 235 X 108 ................................. ................................. ................................. .................................. b. 746215 - 41102 ................................... ................................... ................................... d. 2520 : 12 ................................... ................................... ................................... .................................... Câu 2. (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi là 265 m. Chiều rộng kém chiều dài 47 m. Tính diện tích thửa ruộng đó? Bài giải: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp 4 ....... Môn: TIẾNG VIỆT (VIẾT) KHỐI 4 Họ và tên: ............................................................ Thời gian: 40 phút I. Chính tả (5 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh viết: Bài viết:. Biển đẹp. Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. II. Tập làm văn (5 điểm). Đề bài : Tả một đồ chơi mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp 4 ....... Môn: TIẾNG VIỆT ( đọc hiểu) - KHỐI 4 Họ và tên: ............................................................ Thời gian: 25 phút Giám thị 1. A. Đọc. Giám thị 2. Giám khảo 1. Giám khảo 2. Điểm (bằng số). Điểm (bằng chữ). thầm:. Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi ! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư ? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào nhà kẻo nắng, cháu ! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi ! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thản như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. (Theo Thạch Lam) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Câu 2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh ? a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. d. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu đi rửa mặt, che chở cho cháu. Câu 3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ? a. Có cảm giác thong thả, bình yên. b. Có cảm giác được bà che chở. c. Có cảm giác yên ổn, thanh bình. d. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. Câu 4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ? a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc yêu thương. c. Vì Thanh là cháu yêu của bà, luôn được bà yêu mến, chiều chuộng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Câu 5. Câu “ Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế ” có mấy động từ, mấy tính từ ? a. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ: ....................................................................................................................................................... - Tính từ: ......................................................................................................................................................... b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ: ....................................................................................................................................................... - Tính từ: ......................................................................................................................................................... c. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là: - Động từ: ....................................................................................................................................................... - Tính từ: ......................................................................................................................................................... d. Một động từ, một tính từ. Các từ đó là: - Động từ: ....................................................................................................................................................... - Tính từ: ......................................................................................................................................................... Câu 6. Câu “Cháu đã về đấy ư ?” được dùng làm gì ? a. Dùng để hỏi. b. Dùng để yêu cầu, đề nghị. c. Dùng để thay lời chào. d. Dùng để thay lời cảm ơn. Câu 7. Trong câu “ Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ ”, bộ phận nào là chủ ngữ ? a. Thanh. b. Sự yên lặng. c. Sự yên lặng làm Thanh. d. Cả a, b, c điều sai.. Trường Tiểu học …………….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp 4 ....... Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ KHỐI 4 Họ và tên: ............................................................ Thời gian: 40 phút.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giám thị 1. A. Phần. Giám thị 2. Giám khảo 1 Giám khảo 2. Điểm (bằng số). Điểm (bằng chữ). LỊCH SỬ.. I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Nước Văn lang ra đời vào thời gian nào? A. Khoảng 700 năm trước công nguyên. B. Khoảng 1700 năm trước công nguyên. C. Khoảng 2700 năm trước công nguyên. Câu 2. Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa? A. Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại. B. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà. C. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược. Câu 3. Đinh Bộ Lĩnh đã làm được việc gì? A. Thống nhất giang sơn, lên ngôi hoàng đế. B. Chấm dứt thời kỳ đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. C. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán. Câu 4. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? A. Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi. B. Vùng đất chật hẹp, ngập lụt. C. Vùng núi non hiểm trở. Câu 5. Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai vào năm nào? A. Năm 1010. B. Năm 981. C. Năm 1068. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1. Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? ............................................................................................................................................... ............................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................... Câu 2. Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai? ............................................................................................................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................... B. Phần. ĐỊA LÍ:. I. PHẦN TRẮC NGHIÊM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trung du Bắc Bộ là một vùng như thế nào ? A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải D. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải Câu 2. Khí hậu ở Tây Nguyên có : A. Hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. B. Bốn mùa : xuân, hạ, thu, đông. C. Hai mùa rõ rệt : mùa hạ nóng bức và mùa đông rét. Câu 3. Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của những sông nào ? A. Sông Hồng và sông Thái Bình B. Sông Tiền và sông Hậu C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai D. Sông Thái Bình và sông Tiền Câu 4. Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn là : A. Dao, Mông, Thái B. Thái, Tày, Kinh C. Ba-na, Ê-đê, Gia –rai D. Chàm, Xơ đăng, Cơ ho Câu 5. Những biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng ? A. Ngăn chặn nạn đốt phá rừng bừa bãi. B. Khai thác rừng hợp lí. C. Trồng lại rừng ở những nơi đất trống đồi trọc. D. Tất cả những biện pháp trên. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1. Điền các từ ngữ: Sông ngòi, bằng phẳng, ngăn lũ, thứ hai vào chỗ trống phù hợp. Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng châu thổ lớn .......................của nước ta Đồng bằng có bề mặt khá.............................và nhiều............................, ven các sông có đê để......................... Câu 2. Vì sao đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×