Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

dia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.96 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II, CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ các dòng biển trong đại dương. C: Các hoạt động trên lớp: 1- Kiển tra bài cũ: ? Vì sao độ muối của các đại dương khác nhau ? Nêu nguyên nhân sinh ra sóng và thuỷ triều ? 2- Bài mới: THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG Hoạt đông của Thầy và trò Hoạt động 1: Bước 1: GV cho HS Quan sát các bản đồ dòng biển trong đại dương: Dựa vào bản đồ này cho biết: - Vị trí và hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu bắc trong Đại Tây Dương và trong Thái Bình Dương ?. Ghi bảng Bài Tập 1: *- Trong đại tây dương ở Nửa Cầu Bắc: - Dòng biển nóng: GơnXtrim: Từ chí tuyến Bắc lên Bắc âu. - Dòng biển lạnh: Grơnlen từ cực Bắc chảy về 600B.. * -Trong TBD - Dòng biển lạnh: Caliphoócnia từ 300B – Xích Đạo. - Dòng biển nóng: Cưrôsiô từ Bắc Xích Đạo lên Đô - Cho biết vị trí và dòng chảy của các dòng biển Bắc ở Bắc bán cầu. ở Nam Bán Cầu ? * - Trong Đại Tây Dương: - Dòng biển nóng: Brazin từ Xích Đạo -> Nam - Dòng biển lạnh: Peru từ 600N -> Xích Đạo. - So sánh vị trí và hướng chảy của các dòng biển - Dòng biển nóng: Đông úc từ Xích Đạo -> Đông Nam nói trên ở Nửa Cầu Bắc và Nửa Cầu Nam từ đó * - Nhận xét chung: rút ra nhận xét chung về hướng chảy của các - Dòng biển nóng: Từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. dòng biển ? - Dòng biển lạnh từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Bài Tập 2: Hoạt động 2: Bước 1: GV cho HS Quan sát hình 65 SGK:. -. Nhiệt độ của các điểm A, B, C, D, khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A: -190C B: -80C C: + 20C D: + -30C. - So sánh nhiệt độ các điểm A, B, C, D cùng nằm trên vĩ độ 600C ?. -. Dòng biển nóng làm cho khí hậu nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn.. -. Dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng vĩ độ.. - Từ đó nêu ảnh hưởng của các dòng biển (nóng, lạnh) đến khí hậu những vùng ven biển mà chúng đi qua ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức.. D- Củng cố:  GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.  GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. E- Dặn dò:  Về nhà làm tiếp bài tập SGK.  Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Tuần: Tiết: Bài:. Ngày soạn: Ngày giảng: ĐẤT - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT. A I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II, CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ thổ nhưỡng VN. Lớp:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C: Các hoạt động trên lớp: 1- Kiểm tra bài cũ: 2-. Bài mới: ĐẤT - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT Hoạt đông của Thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp đất trên bề mặt lục địa. (8p’) - GV: Giới thiệu: thổ là đất; nhưỡng là loại đất mềm, xốp.. Ghi bảng 1. Lớp đất trên bề mặt lục địa.. - Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên b mặt các lục địa gọi là lớp đất hay thổ nhưỡng.. + Phân biệt đất trồng và đất trong địa lí (SGV tr.101). - GV: Kết luận khái niệm về đất. - HS: Ghi bài. - GV: Cho HS quan sát H6.6: ? Nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất? - HS: Màu sắc và độ dày của các lớp đất khác nhau. - GV: Chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần và đăc điểm của thổ nhưỡng.(15p’). 2. Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng.. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK:. a) Thành phần của đất:. ? Đất bao gồm những thành phần nào?. - Thành phần khoáng chất chiếm phần lớn trọng lượng của đất.. - HS: Gồm khoáng chất, chất hữu cơ, nước và không khí.. + Có nguồn gốc từ các sản phẩm phong hóa đá gốc.. ? Nêu nguồn gốc, vai trò của thành phần khoáng và chất hữu cơ?. - Thành phần hữu cơ:. - HS: Phát biểu.. + Chiếm tỉ lệ rất nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng đất.. - GV: Chuẩn kiến thức. - HS: Ghi bài. ? Tại sao chất mùn là thành phần quan trọng nhất của chất hữu cơ? - HS: Phát biểu, ghi bài. - GV: Giảng: Điểm mấu chốt để phân biệt đá với đất là độ phì nhiêu, đố là đặc trưng cơ bản của đất.. + Có nguồn gốc từ xác động thực vật bị phân hủy tạo thành chất mùn.. + Chất mùn là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp những chất cần thiết cho TV tồn tại và phát triển. b) Đặc điểm của đất:. - Độ phì là đặc điểm quan trọng nhất của đất. Nó bao gồm toàn bộ những tính chất lí – hóa của đất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: Kết luận về độ phì của đất.. đảm bảo cho thực vật được sinh trưởng thuận lợi và cho năng suất cao.. - HS: Ghi bài. ? Hãy trình bày một số biện pháp làm tăng độ phì mà em biết? - HS: Làm tơi đất, bón phân hữu cơ, phân xanh.... Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất. 3. Các nhân tố hình thành đất. (15p’) - GV: Cho HS đọc SGK:. - Gồm các nhân tố quan trọng là: đá mẹ, sinh vật và khí hậu.. ? Nêu các nhân tố hình thành đất? - HS: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu. - GV: Ngoài ra còn có thêm nhân tố địa hình, thời gian và con người. Đá mẹ là 1 trong những nhân tố quan trọng nhất. ? Tại sao đá mẹ là 1 trong những nhân tố quan trọng nhất trong việc hình thành đất? - HS: Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. ? Sinh vật có vai trò như thế nào trong quá trình hình thành đất? - HS: Phát biểu. ? Khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hay khó khăn trong hình thành đất như thế nào? - HS: Tạo điều kiện phân hủy xác động thực vật tạo chất mùn cho đất. + Mưa lũ gây xói mòn đất.. D- Củng cố:  GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.  GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK..  . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. ÔN TẬP HỌC KỲ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II, CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Thông qua bài ôn tập giúp HS + Nắm vững các kiến thức cơ bản một cách có hệ thống. + Vận dụng các kiến thức đã học vào bài thực hành. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ thổ nhưỡng VN C: Các hoạt động trên lớp: 2- Kiển tra bài cũ: 2-. Bài mới: ÔN TẬP HỌC KỲ Hoạt đông của Thầy và trò. Ghi bảng. Hoạt động : Nội dung ôn tập. Bước 1: GV: cho HS nghiên cứu đề cương ôn tập: Câu 1: Câu 1: - Cấu tạo của lớp vỏ khí: + Tầng đối lưu. Hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ khí ? Thành + Tầng bình lưu. phần của không khí ? + Các tầng cao của khí quyển. - Gồm các khí: + Oxi 21%. + Nitơ 78%. + Hơi nước và khí khác 1%. Câu 2:. Câu 2: - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên TĐ có 5 đới k hậu theo vĩ độ: + 1 đới nóng. + 2 đới ôn hoà. Căn cứ vào đâu người ta chia ra thành + 2 đới lạnh. các khối khí nóng, lạnh lục địa, đại dương ? a. Đới nóng (hay nhiệt đới). - Góc chiếu sáng lớn thời gian chiếu sáng trong nă chênh lệch nhau ít. - Nhiệt độ nóng quanh năm có gió tín phong thổi vào. - Lượng mưa từ 1000 – 2000mm. Hãy nêu đặc điểm của khối khí ? b. 2 đới ôn hoà ôn đới. - Thời gian chiếu sáng chênh nhau nhiều. - Nhiệt độ TB , gió tây ôn đới thổi vào lượng mưa từ 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> – 1000mm. c. 2 đới lạnh (hạn đới). - Góc chiếu sáng nhỏ - Thời gian chiếu sáng giao động lớn. - t0 quanh năm lạnh. - Lượng mưa < 250 mm. Câu 3:. Câu 3: Nếu cách tính lượng mưa trong ngày, - Lượng mưa của 1 ngày = tổng lượng mưa các lần đo tháng, năm của một địa phương ? trong ngày. - Lượng mưa trong tháng = tổng lượng mưa các ngày trong tháng. - Lượng mưa trong năm = tổng lượng mưa của 12 tháng. Câu 4: Câu 4:. Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các Trên trái đất có mấy vành đai nhiệt ? có đai khí áp thấp và cao từ XĐ lên cực. những đới khí hậu nào ? nêu đặc điểm của các - Các đai khí áp cao: Ven vĩ tuyến 30 O ở hai bán cầu về ở đới khí hậu trên Trái Đất ? hai cực. - Các đai áp thấp: ven xích đạo và vĩ tuyến 60 ở hai bán cầu. Câu 5: - Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn Câu 5: định trên bề mặt lục địa. Em hãy định nghĩa về sông? thế nào là - Hệ thống sông chính cùng với phụ lưu chi lưu hợp hệ thống sông ? thành hệ thống sông. Câu 6: - Gồm có 2 TP chính: Thành phần khoáng và TP hữu cơ Hãy nêu thành phần và đặc điểm của a. Thành phần khoáng lớp thổ nhưỡng? - Chiếm phần lớn trong lượng của đất, gồm các hạt khoáng có kích thước khác nhau b. Thành phần của đất hữu cơ. Bước 2: - Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. chất lượng đất. - GV: Chuẩn xác kiến thức. - Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động động, thực vật trong đất gọi là chất mùn. Câu 6:. D- Củng cố:  GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.  GV yêu cầu HS về nhà làm đề cương ôn tập..  . Tuần:. E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp đề cương ôn tập. Giờ sau Kiểm tra Học kì.. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết: Bài:. Ngày giảng:. Lớp:. KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II, CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Thông qua bài kiểm tra góp phần: + Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS. + Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN (Do phòng (sở) giáo dục ra) IV. Tổng kết thu bài - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình. Rút kinh nghiệm sau bài giảng:. LỚP VỎ SINH VẬT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II, CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: - Trình bày được ảnh hưởng tích cực tiêu cực của con người đến sự phân bố động vật, thực vật, thấy được sự cần thiết phải bảo vệ động thực vật. B: Các thiết bị dạy học: Tranh ảnh, SGK C: Các hoạt động trên lớp: 3- Kiển tra bài cũ: 2-. Bài mới: LỚP VỎ SINH VẬT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT Hoạt đông của Thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu về lớp vỏ sinh vật.(7p’). Ghi bảng 1. Lớp vỏ sinh vật.. - GV: Cho HS tự nghiên cứu SGK: ? Sinh vật có mặt trên Trái đất từ bao giờ? - HS: Khoảng 3000 triệu năm trước đây. ? Sinh vật tồn tại và phát triển ở những đâu trên bề mặt Trái Đất? - HS: ở trên bề mặt lớp đất đấ, dưới đấy đại dương, trong khí quyển. - GV: Kết luận.. - Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất tạo thành lớp vỏ sinh vật (hay sinh vật quyển). - Sinh vật có mặt ở trong các lớp đất đá, khí quyển và thủy quyển.. - HS: Ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật.(18p’). 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật.. - GV: Cho HS quan sát H67:. a) Đối với thực vật:. ? Kiểu rừng này nằm trong đới khí hậu nào? Đặc điểm thực vật ra sao? - HS: Rừng ở vùng nhiệt đới thực vật xanh tốt, phát triển quanh năm, nhiều loài thực vật.. - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật. - Trong yếu tố khí hậu thì lượng mưa và nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Cho HS quan sát H67 và H68:. ảnh hưởng lớn tới sự phân bố thực vật.. ? Sự phát triển của thực vật ở 2 nơi này khác nhau như thế nào? Tại sao? - HS: H67: Cây cối rậm rạp, xanh tốt do khí hậu nóng ẩm. + H68: TV chỉ có cây xương rồng mọc thưa thớt, xung quanh chỉ có cát, đá do khí hậu nóng, khô khan. ? Vậy yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của thực vật? - HS: Yếu tố nhiệt độ và lượng mưa. - GV: Kết luận. - HS: Ghi bài. - GV: Ngoài khí hậu thì địa hình, đặc điểm của đất cũng ảnh hưởng tơi sự phân bố thực vật. - GV: Cho HS quan sát H52.4 – SGK địa lí 7 tr.157: ? Có những đai thực vật nào? ở độ cao bao nhiêu? - HS: Kể tên các vành đai thực vật. ? Tại sao có sự thay đổi thực vật đó? - HS: Giải thích: càng lên cao nhiệt độ càng giảm ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật. - GV: Lấy VD về ảnh hưởng của đất trồng đến sự phân bố thực vật: + Đất Feralit đỏ vàng như ở miền Bắc nước ta thích hợp trồng chè, rừng. + Đất Feralit ba dan ở vùng Tây nguyên, Đông Nam Bộ thích hợp trồng cây cà phê, cao su... - GV: Kết luận. ? Địa phương em có cây trồng đặc sản gì? - HS: Chè, cam sành. - GV: Cho HS quan sát H69 và H70:. b) Đối với động vật:. ? Cho biết các loài động vật trong mỗi miền? ? Vì sao có sự khác nhau đó? - HS: Khí hậu, địa hình mỗi miền ảnh hưởng tới sự. - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trê.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sinh trưởng và phát triển của giống, loài.... bề mặt Trái Đất.. - GV: Chuẩn kiến thức. - HS: Ghi bài. ? Sự ảnh hưởng của khí hậu tác động tới động vật khác thực vật như thế nào? - HS: Phát biểu. - GV: Chuẩn kiến thức, bổ sung. - HS: Ghi bài.. - Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật, vì động vật có thể di chuyển theo địa hình, theo mùa.. ? Kể tên một số động vật chốn rét bằng cách ngủ đông, hoặc di cư? - HS: Gấu ngủ đông, chim thiên nga, chim én.... c) Mối quan hệ giữa thực vật và động vật:. ? Dựa vào hiểu biết, hãy cho biết mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và động vật? Nêu VD cụ thể? - HS: Rừng ôn đới: cây lá kim và cây hỗn hợp có động vật hay ăn quả của cây lá kim: hươu, nai, tuần lộc, sóc... + Rừng cây nhiệt đới phát triển nhiều tầng, dây leo chằng chịt, dưới nền rừng có thảm lá mục: + Trên cây: khỉ, vượn, sóc... + Nền rừng: hổ, báo, voi, sói.... - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật.. + Dưới thảm cỏ mục: có các loài côn trùng, gặm nhấm.... - Thành phần, mức độ tập chung của thực vật ảnh hưởng đến sự phân bố các loài động vật.. + Động vật sống trung gian: rắn, rết... + Dưới suối, sông: cá sấu, các loại cá... - Vùng hoang mạc:TV rất nghèo; động vật chịu khát: lạc đà, thằn lằn. - GV: Chuẩn kiến thức. - HS: Ghi bài. Hoạt động 3:Tìm hiểu ảnh hưởng của con người tới sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất. (10p’) ? Lấy VD về ảnh hưởng tích cực của con người tới sự phân bố thực, động vật?. 3. Ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất. a) ảnh hưởng tích cực: - Mang giống cây, vật nuôi từ những nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố của chúng. b) ảnh hưởng tiêu cực: - Phá rừng bừa bãi, tiêu diệt các loài thực vật, động.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS: Tự liên hệ, lấy VD.. vật, làm mất nơi cư chú của chúng.. - GV: Bổ sung, chuẩn kiến thức.. - Ô nhiễm môi trường thu hẹp môi trường sống c sinh vật.. - HS: Ghi bài. ? Con người có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phân bố TV, ĐV như thế nào? Cho VD? - HS: Phá rừng, săn bắt ĐV quí hiếm. + Làm ô nhiễm môi trường. - GV: Bổ sung, kết luận. - HS: Ghi bài. ? Người phải làm gì để bảo vệ các loài thực, động vật trên Trái Đất? - HS: Trồng rừng và bảo vệ rừng. + Không săn bắn các loài động vật. + Nhân giống các loài thực, động vật để mở rộng vùng phân bố của chúng. - GV: Mỗi quốc gia quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên.. D- Củng cố:  GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.  GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK..  . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu tài liệu sách báo có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×