Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.24 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT VŨNG TÀU. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Sinh học 12 (Thời gian làm bài: 45 phút ). Họ tên học sinh:............................................................................................................................ Mã đề: 132. GV ra đề: Đào Thị Kim Quyên 1A 2C 3C 4A 5D 6A 7D 8C 9A 10 B 11 A 12 B 13 C 14 B 15 C 16 C 17 D 18 B 19 B 20 A 21 B 22 D 23 D 24 D 25 A 26 B 27 D 28 A 29 C 30 A 31 C 32 B. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ? A. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại B. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau D. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng Câu 2: Ở một loài thực vật, BB: hoa đỏ, Bb: hoa màu hồng, bb: hoa trắng. Quần thể này có 280 cây hoa đỏ, 620 cây hoa hồng , 100 cây hoa trắng. Nếu không có chọn lọc, không có đột biến thì cấu trúc di truyền của quần thể giao phối này ở trạng thái cân bằng là A. 0,45 BB : 0,56 Bb : 0,1 bb. B. 0,465 BB : 0,495 Bb : 0,1875 bb. C. 0,3481 BB : 0,4838 Bb : 0,1681 bb. D. 0,28 BB : 0,62 Bb : 0,001 bb..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3: Muốn xác định quan hệ huyết thống phải sử dụng phương pháp nào? A. So sánh kiểu hình. B. Liệu pháp gen. C. So sánh chỉ số ADN. D. Làm tiêu bản nhiễm sắc thể quan sát dưới kính hiển vi. Câu 4: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa. Các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 6000 cá thể. Số lượng cá thể lông đốm lúc quần thể đạt cân bằng di truyền là A. 2880 B. 3400 C. 5400 D. 2760 Câu 5: Phân tử ADN tái tổ hợp là A. đoạn ADN tế bào nhận và ADN tế bào cho. B. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận. C. phân tử ADN tìm thấy trong mọi tế bào sinh vật D. đoạn ADN tế bào cho kết hợp với ADN plasmit Câu 6: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là: A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa B. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa D. 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25aa Câu 7: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: - Ở giới cái: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa - Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa Quần thể ở trạng thái cân bằng có cấu trúc di truyền là A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa B. 0,246AA : 0,318 Aa : 0,401 aa C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa D. 0,7225 AA : 0,255 Aa : 0,0225 aa Câu 8: Cho các bước nhân bản cừu Đôly: 1. đưa nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân. 2. nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm, cho trứng phát triển thành phôi. 3. lấy trứng ra khỏi cơ thể cừu cho trứng, loại bỏ nhân của tế bào trứng. Lấy nhân tế bào của con cừu cho tế bào tuyến vú. 4. con cừu cái mang thai sinh ra cừu Đôly. 5. cấy phôi vào tử cung con cừu khác. Trình tự đúng trong quy trình nhân bản cừu Đôly là A. 3, 2, 1, 5, 4 B. 5, 4, 3, 1, 2 C. 3, 1, 2, 5, 4 D. 2, 3, 1, 4, 5 Câu 9: Các biện pháp để hạn chế bớt gánh nặng di truyền do các bệnh di truyền gây ra 1. tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến 2. tư vấn di truyền 3. sàng lọc trước sinh 4. đo chỉ số IQ 5. liệu pháp gen Tổ hợp đúng là : A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 10: Để tạo giống có năng suất cao hơn mức trần người ta sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học tác động vào bộ máy di truyền của giống nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của chúng. Đây là cơ sở khoa học của tạo giống bằng phương pháp A. công nghệ tế bào B. gây đột biến C. biến dị tổ hợp D. công nghệ gen Câu 11: Bằng kĩ thuật chuyển gen, người ta đã tổng hợp ra insulin với số lượng lớn, đáp ứng được nhu cầu thuốc chữa bệnh tiểu đường cả về chất lượng và giá thành. Gen tổng hợp insulin được tách ra từ …(1)… và chuyển vào tế bào nhận …(2)…bằng vectơ là…(3)…. (1), (2), (3) lần lượt là: A. cơ thể người, E.coli, plasmit. B. tế bào vi khuẩn, nấm men, plasmit. C. tế bào não cừu, người, plasmit. D. tuyến tụy của bò, người, plasmit..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 12: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen dị hợp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là A. 93,75%. B. 46,875% C. 37,5%. D. 6,25%. Câu 13: Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là: Khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì A. quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến xôma. B. quá trình giảm phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến nhiễm sắc thể. C. các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém. D. các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thường xảy ra khi kết hôn gần nên giảm sức sống của thế hệ con cháu. Câu 14: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là : 0,6AA : 0,4Aa. Tần số alen A và a là A. A=0,25; a=0,75 B. A=0,8; a=0,2. C. A=0,6; a=0,4. D. A=0,64; a=0,36. Câu 15: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. C. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. Câu 16: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền ? A. 0,36AA : 0,28Aa : 0,16aa B. 0,18AA : 0,81Aa : 0,01 aa C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2 aa Câu 17: Ưu điểm lớn của phương pháp tạo giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn là: A. nhanh chóng tại ra nhiều cây có kiểu gen đồng nhất. B. phát sinh nhiều cây đơn bội. C. sản xuất rất nhanh nhiều cây thuần chủng. D. dễ dàng tạo ra dòng thuần lưỡng bội. Câu 18: Kĩ thuật chọc dò dịch ối để A. phát hiện sớm các khuyết tật di truyền ở trẻ em khi vừa mới sinh ra. B. tách lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN. C. chủ yếu khảo sát tính chất của nước ối. D. tách lấy tế bào tử cung người mẹ cho phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN. Câu 19: Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư dẫn đến bệnh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào nhân thực A. các gen tiền ung thư là các dạng đột biến của các gen bình thường. B. các gen tiền ung thư bình thường có vai trò điều hòa phân chia tế bào. C. các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virut làm phá hỏng các gen ức chế ung thư. D. các gen tiền ung thư là “rác” di truyền có trong hệ gen Câu 20: Cho các thành tựu: (1) Tạo giống bông kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông. (2) Tạo cây lai giữa khoai tây và cà chua. (3) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - carôten (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao hơn so với lai giữa cây 4n và 2n (5) Tạo ra giống bắp MIR 162 ở Việt Nam chống lại phổ tác động của sâu đục thân, côn trùng cánh vảy và kháng thuốc diệt cỏ. Những thành tựu đạt được do ứng dụng công nghệ gen là: A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (3)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 21: Câu nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec A. không có đột biến, không có chọn lọc. B. các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống khác nhau C. quần thể phải có kích thước lớn D. các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. Câu 22: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể. C. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không. D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh con. Câu 23: Trong một quần thể thực vật, cây thân cao trội hoàn toàn so với cây thân thấp. Quần thể luôn đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec là quần thể có A. 50% số cây thân cao, 50% số cây thân thấp. B. 40% số cây thân cao, 60% cây thân thấp. C. toàn bộ cây thân cao. D. toàn bộ cây thân cao đồng hợp trội Câu 24: Nội dung của định luật Hacđi- Van bec là: ’’trong một quần thể lớn....(1)... nếu không có các yếu tố làm thay đổi ...(2)... thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì ...(3)...từ thế hệ này sang thế hệ khác. (1), (2), (3) lần lượt là A. tự phối, thành phần kiểu hình, không đổi B. ngẫu phối, thành phần di truyền, thay đổi C. giao phối, kiểu gen, không đổi D. ngẫu phối, tần số các alen, không đổi Câu 25: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là phương pháp A. lai tế bào sinh dưỡng B. nhân bản vô tính C. nuôi cấy hạt phấn D. cấy truyền phôi Câu 26: Prôtêin huyết thanh của người được sản xuất với số lượng lớn trong sữa của cừu, sau đó chế biến thành thuốc chống u xơ nang ở người, đây là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng A. biến dị tổ hợp B. công nghệ gen C. gây đột biến D. công nghệ tế bào Câu 27: Cho các bước tạo động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (2) → (3) → (4) → (2). C. (3) → (4) → (2) → (1). D. (1) → (3) → (4) → (2). Câu 28: Bệnh tiểu đường do đột biến gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giả sử trong một quần thể người, có tới 84% dân số không bị bệnh, một người đàn ông trong quần thể này lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta, cả hai người đều không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh là (nếu quần thể ở trạng thái cân bằng) A. 8,12% B. 2,46% C. 3,6% D. 12,5% Câu 29: Nguyên nhân của bệnh phêninkêto niệu là A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây mất cân bằng hệ gen trong tế bào dẫn đến dư thừa phêninalanin. B. chuỗi hêmôglobin bị đột biến..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. gen đột biến không tổng hợp được enzim chuyển hoá phêninalanin chuyển hoá thành tirôzin. D. thừa rất nhiều enzim chuyển hoá phêninalanin chuyển hoá thành tirôzin. Câu 30: Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2 Aa. Cần bao nhiêu thế hệ tự phối để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,4875 ? A. 3 thế hệ B. 4 thế hệ C. 1 thế hệ D. 2 thế hệ Câu 31: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng 3X. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 32: Bình thường trong cơ thể người, cả hai loại gen...(1)...hoạt động hài hòa với nhau, song đột biến xảy ra trong những gen này có thể ...(2)...cơ chế điều hòa quá trình phân bào dẫn đến ung thư. (1) và (2) là A. (1): gen điều hòa, gen tiền ung thư. (2): thay đổi. B. (1): gen tiền ung thư, gen ức chế khối u. (2): phá hủy. C. (1): gen ung thư, gen tiền ung thư. (2): thay đổi. D. (1): gen ức chế khối u, gen điều hòa. (2): tác động. --------------------------------------------------------- HẾT ----------.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>