Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.54 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:10 / 09/ 2012 Ngày dạy: 12 /09 / 2012 Tuần: 5 Tiết: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I .Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1.Kiến thức: - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2.Kó naêng: - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. III.Hướng dẫn thực hiện: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ (?) Nêu đặc điểm và công dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình? (?) Đọc 1 bài thơ có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình? Phân tích tác dụng của nó? 1’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiếng Việt laø tieáng coù tính thoáng nhaát cao. Tuy nhieân, bên Kĩ năng lắng nghe tích cực cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói của những địa phương cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Sự khác biệt đó như thế naøo? Hoâm nay chuùng ta. Nội dung bài. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG Hoạt động của giáo viên cuøng tìm hieåu nheù. *Hoạt động 1: Tìm hiểu 18’ chung Hướng h/s quan sát bảng phụ nội dung câu I - ngữ liệu trang 56. Yêu cầu h/s liệt kê từ in đậm. (?) Từ bẹ được dùng chỉ “ngô” ở địa phương nào? (?) Từ bắp... dùng chỉ ở địa phương nào? -> từ ngữ địa phương. (?)Thế nào là từ địa phương? Gv treo bảng phụ cho khoảng 10 từ địa phương, yêu cầu h/s tìm từ toàn dân tương ứng: vặt, vũ, mần, cá tràu, o, bọ, hòm, mô, ghe, chén,... Hướng h/s chú ý mục II trang 57. (?)Liệt kê từ in đậm, các từ đó có ý nghĩa gì với nhau?. Hoạt động của học sinh. Nội dung bài. -> quan sát -> Kĩ năng tự nhận thức -> bẹ, bắp. A.Tìm hiểu chung I. Từ ngữ địa phương: Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.. -> miền núi phía Bắc. -> miền Trung, Nam bộ. -> Từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. -> h/s tìm từ toàn dân tương ứng: nhổ, vỗ, làm, cá quả, cô gái, cha, rương, đâu, thuyền, bát,... -> quan sát. mẹ cùng chỉ mẹ 1 đối tượng là mợ người phụ nữ sinh ra mình.. (?)Trước CMT8, từ mợ -> trung lưu (dựa trên tác được dùng trong xưng hô phẩm “NNT” để lý giải). của tầng lớp nào? (?) Từ “ngỗng” và “trúng -> điểm 2. tủ” có nghĩa là gì? -> học chỉ một bài đó và may mắn bài kiểm rơi ngay vào nội dung học. (?) Tầng lớp nào trong xã hội thường dùng từ ngữ này -> học sinh. với nghĩa đó? -> biệt ngữ xã hội. -> Khác với từ ngữ toàn. II. Biệt ngữ xã hội:. Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (?) Thế nào là biệt ngữ xã dân, biệt ngữ xã hội là từ hội? ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.. Gv đặt ra 2 tình huống: (dùng bảng phụ) Tình huống 1: Khách: bán cho tôi một bỏng ngô! Người bán: (mở to đôi mắt) Không có bán! Khách: (chỉ tay vào thức ăn) Bán cho tôi cái này! Người bán: (cười) bắp mà gọi vậy ai biết. Tình huống 2: A: (đang tham gia giao thông) Ê! B, tao với mày thăng nè! B: Dớt bao nhiêu! A: Thích sao chiều vậy! B: Coi có cá không mậy, coi chừng đi tong nha! (?) Nhận xét về từng tình huống? (?) Từ đó hãy đưa ra cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Gv kết hợp với nội dung trang 58 mục III để liên hệ thực tế, giáo dục h/s và rút ra cách sử dụng từ ngữ cho phù hợp. 15’ *Hoạt động 2: Luyện tập. -> Kĩ thuật giao nhiệm vụ Chia h/s ra 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài tập - SGK,. -> (dùng từ “bỏng ngô” là từ gì, có làm cho đ/tượng giao tiếp hiểu/không?).. (Dùng “thăng” - chạy đua; “dớt” - tăng ga - vận tốc; “cá” - Công an; “đi tong” - bị bắt: để thấy rõ người nói thuộc kẻ xấu, có hành vi vi phạm pháp luật...). -> nêu ý kiến.. Nội dung bài. III. Cách sử dụng: Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp: - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thường được sử dụng trong khẩu ngữ, trong giao tiếp thường nhật với người cùng địa phương hoặc cùng tầng lớp xã hội với mình. - Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để thể hiện nét riêng về ngôn ngữ, tính cách của nhân vật. - Cần tránh lạm dụng hai lớp từ này.. -> Kĩ thuật ra quyết định -> tự rút ra cách sử dụng. B. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm từ ngữ -> hoạt động nhóm thực hiện địa phương và từ toàn yêu cầu bài tập được giao. dân tương ứng:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TG Hoạt động của giáo viên trang 58, 59 (bài 1 ->4), trong thời gian 5’. Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. (?) Tìm từ ngữ địa phương và từ toàn dân tương ứng? GV nhận xét. Hoạt động của học sinh -> Kĩ năng giao tiếp -> cử đại diện nêu kết quả đã thực hiện. -> Từ địa phương - má, u, bầm - tía, ba, cha - vớ - (đi) dô, vô -(đi) dìa. Từ toàn dân -mẹ - bố - tất - vào. Nội dung bài Từ địa phương - má, u, bầm - tía, ba, cha - vớ - (đi) dô, vô -(đi) dìa. Từ toàn dân -mẹ - bố - tất - vào -về. -về. (?) Tìm một số từ ngữ của -> con ngỗng (vịt): 2 điểm. tầng lớp học sinh/tầng lớp - đi đai: làm bài không được. xã hội khác mà em biết và - trời trồng, chào cờ: không giải thích nghĩa? thuộc bài, đứng làm thinh. - cặp bi: xem bài của bạn -> được tầng lớp h/s sử dụng. - cớm, cá: Công an. - vé: tiền triệu. - hàng nóng: súng -> được dùng trong bọn tội phạm.. Bài tập 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh/tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa? - con ngỗng (vịt): 2 điểm. - đi đai: làm bài không được. - trời trồng, chào cờ: không thuộc bài, đứng làm thinh. - cặp bi: xem bài của bạn -> được tầng lớp h/s sử dụng. - cớm, cá: Công an. - vé: tiền triệu. - hàng nóng: súng -> được dùng trong bọn tội phạm.. (?) Trường hợp nào dùng từ -> a: nên dùng. Bài tập 3: Trường hợp địa phương, trường hợp nào b, c, d, e, g: không nên dùng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh không nên dùng từ địa phương?. 5’. ->1. “Đứng bên ni đồng ngó (?)Tìm ca dao, tục ngữ, thơ, bên tê đồng...”. hò, vè, có sử dụng từ ngữ 2. “Đi mô mà cũng nhớ về địa phương? Hà Tĩnh...”. 3. “Ai về Đồng Tháp mà xem Bông sen, bông súng nở chen lúa vàng” 4. “Đứng xa ngỡ hoa thiên lý tây Vượt hồ sang hái phải cây muội nồi” -> muội nồi: nhọ nồi, cỏ GV hướng dẫn HS làm bài mực. tập 5 *Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học 4. Củng cố: (?) Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? (?) Việc sử dụng từ ngữ địa -> HS trả lời phương và biệt ngữ xã hội như thế nào? GV nhận xét 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài: “Tóm tắt văn bản tự sự”.. Nội dung bài nào dùng từ địa phương: a: nên dùng. b, c, d, e, g: không nên dùng. Bài tập 4: Tìm ca dao, tục ngữ, thơ, hò, vè, có sử dụng từ ngữ địa phương. C. Hướng dẫn tự học. - Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và bạn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy: 12/9/2012 Tuần: 5 Tiết: 18 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I .Mức độ cần đạt: Biết cách tóm tắt văn bản tự sự. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1.Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2.Kó naêng: - Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. III.Hướng dẫn thực hiện: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định lớp: 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? -> HS trả lời (?) Cách gì để liên kết đoạn văn trong văn bản? Kiểm tra bài tập 3 SGK, trang 55. GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 32’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung Hướng dẫn h/s thảo luận câu ->Kĩ năng giao tiếp -> đó là khi xem 1 bộ phim I.1 trang 60. hay, 1 quyển truyện thú vị. -> quan sát. Treo bảng phụ nội dung I.2 -> chọn câu b (đưa ra những trang 60. Yêu cầu h/s chọn lựa và lý lý do để không chọn câu khác). giải.. Nội dung bài. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. A. Tìm hiểu chung I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày ngắn gọn, trung thành với nội dung chính của tác phẩm đó (bao gồm sự việc tiêu biểu,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TG Hoạt động của giáo viên -> hình thành khái niệm cho h/sinh. (gợi ý: việc tóm tắt là do ai làm). (gợi ý: Tóm tắt văn bản Bánh Chưng Bánh Giày gồm có nhân vật Thánh Gióng (nhổ tre đánh giặc) được không?) (Tóm tắt chỉ nêu tên nhân vật: truyện Sơn Tinh Thuỷ Tin có Mị Nương, Hùng Vương... được không?) Gọi h/s đọc ngữ liệu trang 60 mục II.1 và trả lời theo yêu cầu. -> Yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt.. Gv đưa tình huống: Hãy tóm tắt truyện “Đêm Tháp Mười” của tác giả Lê Văn Thảo? -> giải quyết tình huống (?) Vậy muốn tóm tắt 1 văn bản nào đó, ta cần làm gì trước tiên? (gợi ý: phải đọc như thế nào?) (?) Để tóm tắt văn bản “Tức nước vỡ bờ” thì cần. Hoạt động của học sinh. -> phản ánh trung thành.. Nội dung bài nhân vật và các chi tiết quan trọng) nhằm phục vụ cho học tập và trao đổi mở rộng hiểu biết về văn học.. -> phải bao gồm nhân vật tiêu biểu và sự việc quan II. Cách tóm tắt văn bản trọng. tự sự: 1. Những yêu cầu đối ->a. Văn bản Sơn Tinh Thuỷ với văn bản tóm tắt: Tinh. Văn bản tóm tắt cần phán Dựa vào nhân vật Sơn Tinh, ánh trung thành nội dung Thuỷ Tinh, Mị Nương, Hùng của văn bản (cần) được Vương thứ 18; sự việc: vua tóm tắt. kén rể, hai thần cùng cầu hôn, hai thần giao tranh... -> đó là nội dung chính của chuyện. b. Văn bản tóm tắt ngắn gọn, lời văn rõ ràng, nhân vật quan trọng, sự việc tiêu biểu. -> trình bày thái độ (chưa từng đọc qua, chưa biết). 2. Các bước tiến hành tóm tắt văn bản: -> đọc văn bản Bước 1: Đọc kỹ văn bản -> đọc kỹ, nắm chủ đề, hiểu đề hiểu đúng chủ đề của đúng vấn đề. văn bản. -> Nhân vật: chị Dậu, anh - Bước 2: Xác định nội Dậu, bọn tay sai. dung chính cần tóm tắt. -> Sự việc: - Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TG Hoạt động của giáo viên xác định nội dung gì?. Hoạt động của học sinh - Bọn tay sai xông vào nhà với dụng cụ bắt trói và đòi nộp sưu. - Chị Dậu hết mực, hạ mình van xin. - Cai lệ không nghe, định trói anh Dậu. - Chị Dậu đỡ cho chồng và nói lí lẽ. - Cai lệ làm tới, chịu hết nổi, chị Dậu thách thức và đánh trả lại bọn chúng. - Cuối cùng chị đã tống bọn tay sai ra khỏi nhà.. -> sắp xếp lại các sự việc -> hình thành bước 2 cho theo trình tự. h/sinh. (?)Các sự việc trên đã trình bày theo diễn biến của đoạn -> Nhận khác biệt để nêu ra. trích chưa? Nếu chưa phải làm gì? (?) So sánh nội dung vừa -> vì chưa viết lại thành văn liệt kê với cách trình bày bản tóm tắt, nêu ý kiến của của văn bản tóm tắt ở mục mình. II.1 trang 60. (?) Vậy vì sao có điều đó? Và ta phải làm gì? 5’. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học 4. Củng cố: Cho h/sinh làm bài tập trắc nghiệm sau để củng cố kiến thức: Câu 1: Trong các văn bản sau, văn bản nào không thể tóm tắt theo cách tóm tắt -> c. Ý nghĩa văn chương. Nội dung bài - Bước 3: Sắp xếp các nội dung theo một trình tự hợp lý.. - Bước 4: Viết thành văn bản tóm tắt hoàn chỉnh.. C. Hướng dẫn tự học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh một văn bản tự sự. a. Thánh Gióng b. Cuộc chia tay của... búp bê. c. Ý nghĩa văn chương d. Lão Hạc. Câu 2: Đánh số thứ tự vào ô vuông phía trước để xác định tiến trình tóm tắt một văn bản tự sự sau đây: (2) Xác định nội dung chính cần tóm tắt: lựa chọn những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng. (3) Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lý. (1) Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó. (4) Viết văn bản tóm tắt -> (2)-> (3) -> (1)-> (4). bằng lời văn của mình. 5. Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị phần luyện tập trang 61.. Ngày soạn: 14 / 9 / 2012 Ngày dạy: 17/9/2012 Tuần: 5. Nội dung bài. Tìm đọc phần tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học trong từ điển văn học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết: 19 Luyện tập TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I .Mức độ cần đạt: Biết cách tóm tắt văn bản tự sự. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1.Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2.Kó naêng: - Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. III.Hướng dẫn thực hiện: TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định lớp: 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Khi nào ta cần tóm tắt một văn bản? (?)Nêu yêu cầu đối với văn bản tóm tắt? Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh ở nhà. 3. Bài mới: (Dựa trên mục đích, yêu cầu của bài dạy để giới thiệu). 35’ * Hoạt động 1:Luyện tập Hướng h/s quan sát bài tập 1 trang 61, gọi h/s học bài tập 1. Gv treo bảng phụ có nội dung từ a -> k trang 61, 62. Cho h/s thảo luận chung cả lớp yêu cầu 1 của bài tập. (gợi ý: sự việc g là dư chi tiết: bị ốm một trận khủng khiếp). Chia h/s ra 2 đội, tổ chức thi với nội dung của yêu cầu 2. Sắp xếp các nội dung trên theo một thứ tự hợp lý.. Hoạt động của học sinh. Nội dung bài. -> HS trả lời. Luyện tập TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. Luyện tập -> quan sát. Bài tập 1: Nhận xét và -> đọc bài tập. tóm tắt lại văn bản “Lão Hạc”. -> quan sát. 1. Lão Hạc có một con trai, một mảnh vườn và -> trình bày nhận xét của cá một con chó. nhân. 2. Con lão đi phu đồn cao su, lão chỉ còn lại -> bỏ chi tiết trên vì không “Cậu Vàng”. phù hợp. 3. Vì muốn giữ vườn cho con, lão bán chó..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TG Hoạt động của giáo viên (Lưu ý: Gv treo bảng phụ ở giữa để 2 đội cử đại diện lên làm bài có cùng điều kiện quan sát như nhau). Cho h/s chung đội điều chỉnh. -> uốn nắn. Yêu cầu cả lớp tự dùng lời văn của mình để viết lại văn bản tóm tắt. Gọi h/s đọc văn bản của mình cho bạn nghe và hướng dẫn cho cả lớp . Gọi h/s đọc bài tập 2. Cho h/s thảo luận tại chỗ theo 4 nhóm trong 3 phút. Gọi h/s trình bày ý kiến và nhận xét . -> rút ra nội dung được giải quyết. GV đọc văn bản tóm tắt “Tức nước vỡ bờ” để h/s theo dõi và làm bài. Hướng dẫn h/s thảo luận. Gv nêu tóm tắt dự kiến để h/s tham thảo. Văn bản tóm tắt dự kiến : “Nhận bát gạo của bà hàng xóm giúp đỡ, chị Dậu nấu một nồi cháo cho chồng và con ăn vì cả nhà đã nhịn đói suốt từ hôm qua. Nhưng khi anh Dậu vừa định đưa bát cháo lên miệng thì bọn tay sai xộc vào, định trói và mang anh Dậu đi. Chị Dậu hoảng hốt bèn hạ mình nhiều lần van xin chúng tha cho nhưng bọn chúng không thèm để ý. Bị đánh bất. Hoạt động của học sinh. -> cử đại diện làm bài; h/s theo dõi phần làm bài của đội mình để bổ sung, sửa chữa. -> chỉnh sửa cho đội (nếu có). -> viết văn bản tóm tắt trong 5’.. Nội dung bài 4. Lão nhờ ông giáo trông vườn và giữ tiền lo hậu sự. 5. Cuộc sống càng khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy. 6. Một hôm lão xin Binh Tư bả chó. 7. Ông giáo rất buồn khi nghe chuyện ấy. 8. Lão bỗng nhiên chết, cái chết thật dữ dội. 9. Cả làng không hiểu cái chết của lão Hạc - trừ Binh Tư và ông giáo.. -> nghe. Bài tập 2: Nêu nhân vật quan trọng và sự việc -> nêu yêu cầu của bài tập. tiêu biểu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, sau đó viết thành văn bản tóm tắt (khoảng 10 -> nêu nội dung đã làm và dòng). nhận xét, sửa chữa, bổ sung. a. Nhân vật: chị Dậu, bọn tay sai. b. Sự việc: 1. Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm. 2. Bọn tay sai xông vào đòi sưu. 3. Chị Dậu hạ mình van xin nhưng bọn chúng -> nghe. không tha. 4. Bị đánh bất ngờ chị Dậu liều mạng cự lại. 5. Cuối cùng chị đánh trả lại bọn chúng để bảo vệ chồng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TG Hoạt động của giáo viên ngờ, chị tức quá bèn liều mạng cự lại, chống trả quyết liệt, đánh ngã cả tên cai lệ và người nhà lí trưởng để bảo vệ chồng”. (?) Có ý kiến cho rằng các văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh và Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Em thấy có đúng không? Hãy thử tóm tắt các văn bản ấy. Dự kiến tóm tắt văn bản: “Tôi đi học”: “Cứ mùa thu đến làm tôi nhớ lại buổi tựu trường đầu tiên. Đó là một buổi sáng cuối thu mẹ dắt tay đến trường, trên con đường làng tôi nhận ra có nhiều thay đổi. Khi đứng trước ngôi trường thì cảm giác của tôi cũng khác mấy lần đi chơi ngang qua. Được vào trong lớp học thì tôi vừa có cảm nhận xa lạ mà gần gũi với khung cảnh mới". 4’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học 4. Củng cố: Cho học sinh đọc thêm SGK, trang 62, 63. 5. Dặn dò: - Hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: Tóm tắt văn bản “Cô bé bán diêm”.. Hoạt động của học sinh. Nội dung bài. Bài tập 3: -> trình bày ý kiến. ->“Tôi đi học” và Nhận xét trên là đúng. “Trong lòng mẹ” là hai Vì hai văn bản chủ yếu tác phẩm tự sự nhưng nêu cảm xúc của nhân vật,là đậm chất trữ tình, ít sự cảm xúc phải nêu cụ thể chứ việc, chủ yếu miêu tả nội khó tóm tắt. tâm, dòng cảm xúc của nhân vật, nên rất khó tóm tắt.. -> nghe. C. Hướng dẫn tự học Tìm đọc phần tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học trong từ điển văn học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 14/9/2012 Ngày dạy: 17/9/2012 Tuần: 5 Tiết: 20 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I .Mức độ cần đạt: Nắm vững kiến thức về văn tự sự, tiến trình làm bài viết, rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ, câu, đoạn văn trong xây dựng văn bản. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1.Kiến thức: Nắm vững kiến thức về văn tự sự, tiến trình làm bài viết, rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ, câu, đoạn văn trong xây dựng văn bản. 2.Kó naêng: Biết được kết quả bài làm của mình, những ưu điểm cần phát huy, những hạn chế để sửa chữa. III.Hướng dẫn thực hiện: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Có mấy bước tóm tắt văn bản tự sự? Nêu cụ thể? (?) Trình bày chi tiết các bước tiến hành làm một bài -> HS trả lời văn? GV nhận xét 3. Bài mới: (Dựa trên kết quả đạt được được của h/sinh để dẫn vào bài). Gọi h/s nhắc lại đề bài đã cho. (?)Xác định các yêu cầu của -> trình bày theo yêu cầu. đề văn? (phương thức biểu đạt, -> tự sự ngôi kể, thứ tự kể, nội dung - kể theo ngôi thứ nhất. kể). - kể ngược (từ hiện tại nhớ về ngày đầu tiên đi học). (?)Xây dựng dàn bài theo -> kỉ niệm đáng nhớ (về sự. Nội dung bài. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 * Đề bài: Kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học. Lập dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu sự việc gợi nhắc kỷ niệm ngày đi học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG Hoạt động của giáo viên yêu cầu?. Hoạt động của học sinh chuẩn bị của mẹ, về không gian, về sự đón chào của bạn mới, sự ân cần của giáo viên...). Gv gọi h/sinh nhận xét, -> h/sinh trình bày dàn ý chi giáo viên uốn nắn cho tiết. h/sinh. -> nhận xét bổ sung. Gv nhận xét bài làm của học sinh.. Phát bài cho học sinh. Gọi h/s có điểm khá tốt đọc vài văn của mình. Gv đưa ra những từ sai chính tả khó chấp nhận: mẹ nắm tai tôi dẫn đi; cây cồng; máy trường; thân ven, yêm đềm; iêm lặng.... Nội dung bài đầu tiên. 2. Thân bài: - Trình bày diễn biến sự việc (có kết hợp miêu tả cảnh, người và nêu cảm xúc của mình lúc đó). - Nêu cảm nghĩ ở hiện tại khi nhớ lại kỷ niệm. -> lắng nghe, ghi chép để 3. Kết bài: sửa chữa bài làm của mình Khẳng định kỷ niệm sống trong lần sau. mãi trong tâm hồn của mình. -> nhận bài. * Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: -> đọc và lắng nghe bạn - Đa số bài làm sử dụng đọc. ngôi kể, phương thức biểu đạt và thứ tự kể phù hợp. - Một số bài làm gây ấn tượng đẹp. - Kết hợp phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm tốt. 2. Hạn chế: - Còn phụ thuộc vào văn bản “Tôi đi học” về câu văn, ý so sánh, trình tự sự việc. - Bài làm sơ sài, chưa thể hiện rõ bố cục 3 phần, chưa tách ý xây dựng đoạn văn. - Diễn đạt chưa thể hiện rõ lời nói trực tiếp của ât5zx - Nhiều bài sai lỗi chính tả (viết hoa tuỳ tiện, dấu câu, âm cuối...). - Ngôi kể không nhất quán. - Cách chừa ô điểm, lời phê và lề sửa lỗi chưa hợp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung bài lý.. 4. Củng cố: Lưu ý những lỗi đã sửa chữa để không tái diễn trong bài viết sau. 5. Dặn dò: Tóm tắt văn bản: “Cô bé bán diêm”..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×