Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

De thi HKI Dia 89 co MT DA 2MD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.91 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TCT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I 1. Mục tiêu kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học các nội dung: 1.Tự nhiên, dân cư xã hội châu Á. 2.Kinh tế xã hội châu Á. 3.Các khu vực châu Á. 2. Hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận 3. Ma trận đề kiểm tra: Ma trận đề kiểm tra học kì I Môn : địa lý 8 Mức độ nhận Chủ thức đề. Châu Á: 1. Tự nhiên, dân cư, kinh tế. 20% TSĐ = 2 điểm. Nhận biết. -Trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á. - Giải thích được sự khác nhau giữa - Vị trí, giới hạn lãnh kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu thổ lục địa. - Đặc điểm kích - Nêu và giải thích được sự phân bố thước lãnh thổ một số cảnh quan. - Trình bày và giải thích được đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. 25% TSĐ= 0,5điểm. 75 % TSĐ = 1,5 điểm. 0% TSĐ = 0điểm. 0% TSĐ = 0điểm. 0% TSĐ = 0 điểm. 0% TSĐ =0 điểm. Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản)một số đặc điểm kinh tế của các nước châu Á. Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và phân bố chủ yếu(nông, công nghiệp…). 2.Kinh tế xã hội nước châu Á 20% TSĐ = 2 điểm. Thông hiểu. Vận Vận dụng dụng cấp độ cấp độ thấp cao. 0 % TSĐ = 0 điểm. Biết được những đặc điểm nổi bật về tự. 100 % TSĐ = 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á 1.Tây Nam Á: - Vị trí chiến lược quan trọng (ngã ba của 3 châu lục Á, Âu, Phi), địa hình chủ yếu là núi &cao nguyên, khí hậu nhiệt đới khô.Khoáng sản chủ yếu là dầu khí lớn nhất thế giới (nơi phân bố) 2.NamÁ: Gồm 7quốc gia, Địa hình có 3 miền: Phía Bắc có hệ thống Himalaya hùng vĩ... Phía Nam là sơn nguyên Đêcan tương 3.Các đối thấp và bằng khu vực phẳng... châu Á Ở giữa là ĐB Ấn Hằng... Sông lớn: Ấn, Hằng, Bramaput. 60%TSĐ= 6 điểm Tổng số điểm: 10. 1.Tây Nam Á: - Vị trí chiến lược quan trọng -Gồm 21 quốc gia Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi, - Với tài nguyên giàu có, lại có vị trí chiến lược quan trọng => nơi đây thường xảy ra tranh chấp giữa các bộ tộc, dân tộc trong và ngoài khu vực.. 3.Đông Á: Lãnh thổ gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo có đặc điểm tự nhiên khác nhau - Sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Amua.. 2.Nam Á:Gồm 7quốc gia, Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình - Địa hình là nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đến sự phân hóa khí hậu: Mùa đông dãy Himalaya có tác dụng chắn khối không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống làm cho Nam Á ấm hơn miền Bắc Việt Nam là nơi có cùng vĩ độ. Mùa hạ: gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương thổi và gây mưa lớn ở sườn núi phía Nam - Dân cư tập trung ở các đồng bằng, ven biển.Ấn Độ là nước đông dân. - Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi, Ấn Độ giáo. - Các nước trong khu vực có nền kinh tế phát triển. - Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực . 3.Đông Á gồm 4 quốc gia Dân số rất đông, nhiều hơn dân số của các châu lục khác trên thế giới. - Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu;các nước phát triển Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên Đông Á (phần đất liền, hải đảo). 25 % TSĐ = 1,5điểm. 25 %TSĐ = 1,5điểm. 20 % TSĐ = 2điểm. 50 % TSĐ = 5điểm. Vẽ biểu đồ liên quan đến các hiện tượng tự nhiên , kinh tế-xã hội các khu vực châu Á. 50% TSĐ = 3điểm 30 % TSĐ =. 0% TSĐ = 0điểm 0% TSĐ =.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3điểm. 0điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 8 ĐỀ I Câu 1:(2,5 điểm) Những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào? Câu 2:(2,5 điểm) Em hãy cho biết nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á? Nơi phân bố chủ yếu? Câu 3:(2 điểm) Hãy kể tên các quốc gia thuộc khu vực Nam Á? Câu 4:(3 điểm) Cho bảng số liệu: sản lượng lúa gạo và lúa mỳ của châu Á so với thế giới năm 2003 (%) Sản phẩm Lúa gạo Lúa mỳ Châu lục Châu Á 93% 39% Các châu lục khác 0,7% 61% Hãy vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét? ĐỀ II Câu 1:(1 điểm) Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á có thu nhập cao? Câu 2:(4 điểm) Hãy nêu đặc điểm các miền địa hình chính của khu vực Nam Á? Câu 3:(2 điểm) Hãy kể tên các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Á? Câu 4:(3 điểm) Cho bảng số liệu: sản lượng lúa gạo và lúa mỳ của châu Á so với thế giới năm 2003 (%) Sản phẩm Lúa gạo Lúa mỳ Châu lục Châu Á 93% 39% Các châu lục khác 0,7% 61% Hãy vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét? Giáo viên ra đề:. Trương Thị Hoa Tím.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 8 ĐỀ I Câu Nội dung chính Lúa gạo là loại cây lương thực quan trọng nhất Cây lúa gạo thích nghi với điều kiện nóng, ẩm, chủ yếu ở các đồng bằng phù sa màu mỡ 1 Cây lúa mỳ, ngô được trồng chủ yếu ở các vùng đất cao, có (2.5điểm) khí hậu khô hạn hơn Lúa gạo chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo thế giới Lúa mỳ chiếm gần 39% sản lượng lúa mỳ thế giới nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là dầu mỏ, khí đốt trữ lượng rất lớn Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, 2 Các đồng bằng của bán đảo A-ráp (2.5điểm) Vịnh Péc-xích Những nước có nhiều dầu mỏ nhất: Arập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét Ấn Độ Pa-ki-xtan Nê-pan 3 Bu-tan (2 điểm) Băng-la-đét Xri-lan-ca Man-đi-vơ 4 (3 điểm). Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, có đủ kí hiệu. 1,0. Ghi đầy đủ tên biểu đồ, số liệu cho mỗi cột. 1,0. Nhận xét. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1 (1điểm) 2 (4điểm). 3 (2 điểm) 4 (3 điểm). ĐỀII Nội dung chính Dựa vào các nguồn tài nguyên sau một số nước Tây Nam Á có thu nhập cao: dầu mỏ, khí đốt A-rập-xê-út, Cô-oét Phía Bắc có hệ thống Himalaya hùng vĩ hướng tây bắcđông nam dài gần 2600km... Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa 2 khu vực Trung Á và Nam Á Về mùa đông dãy Hi-ma-lay-a có tác dụng chắn khối khí lạnh từ Trung Á tràn xuống, làm cho Nam Á ấm hơn miền Bắc Việt Nam là nơi có cùng vĩ độ. Về mùa hạ, gió mùa Tây nam từ Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn trên sườn núi phía Nam Phía Nam là sơn nguyên Đêcan tương đối thấp và bằng phẳng... Với 2 rìa được nâng lên thành 2 dãy Gát Đông, Gát Tây Ở giữa là ĐB Ấn Hằng rộng và bằng phẳng... Chạy từ bờ biển A-ráp đến vịnh Ben-gan dài hơn 3000km... Trung Quốc, vùng lãnh thổ Đài Loan Nhật Bản Hàn Quốc Triều Tiên. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, có đủ kí hiệu. 1,0. Ghi đầy đủ tên biểu đồ, số liệu cho mỗi cột Nhận xét. 1,0 1,0.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9 ĐỀ I Câu 1:(2 điểm) Em hãy phân tích điểm giống và khác nhau về mặt tự nhiên giữa 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng núi và trung du Bắc Bộ? Câu 2:(4 điểm) Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội? Câu 3:(1 điểm) Hãy kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam? Câu 4:(3 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002 Đất nông nghiệp Dân số (nghìn ha) (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất mnông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước(ha/người). Nhận xét. ĐỀ II Câu 1:(2 điểm) Em hãy nêu ảnh hưởng về độ cao địa hình và hướng núi tới sự phân bố tự nhiên và phát triển kinh tế của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng núi và trung du Bắc Bộ? Câu 2:(4 điểm) Hãy nêu những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng.Hướng giải quyết những khó khăn đó? Câu 3:(1 điểm) Hãy kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam? Câu 4:(3 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002 Đất nông nghiệp Dân số (nghìn ha) (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất mnông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước(ha/người). Nhận xét. Giáo viên ra đề:. Trương Thị Hoa Tím.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu. 1 (2điểm). 2 (4 điểm). 3 (1điểm). 4 (3 điểm). ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 8 ĐỀ I Nội dung chính Giống nhau: Cả 2 đều có nét chung là chịu sự chi phối sâu sắc bởi độ cao của điạ hình và hướng núi Khác nhau:Vùng Đông Bắc có núi thấp chạy theo hướng vòng cung Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh Vùng Tây Bắc có núi cao hơn, hướng Tây Bắc – Đông Nam, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới ẩm mùa đông ít lạnh hơn *Thuận lợi: Về vị trí địa lí: dễ dàng giao lưu kinh tế-xã hội trực tiếp với các vùng trong nước Tài nguyên đất phù sa tốt, khí hậu, thủy văn phù hợp cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp nhất là lúa Khoáng sản: Sét cao lanh (Hải Dương), đá vôi, than nâu, khí tự nhiên (Thái Bình) Bờ biển Hải Phòng, Ninh Bình: đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản Phong cảnh du lịch rất phong phú, đa dạng Nguồn dầu khí ven biển vịnh Bắc Bộ đang khai thác có hiệu quả *Khó khăn: thời tiết không ổn định, hay có bão, lũ… Do hệ thống đê điều chống lũ, đồng ruộng trở thành những ô trũng trong đê về mùa mưa thường bị ngập úng Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên-Huế. Điểm 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 1,0. Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, có đủ kí hiệu. 1,0. Ghi đầy đủ tên biểu đồ, số liệu cho mỗi cột Nhận xét. 1,0 1,0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu. 1 (2điểm). 2 (4 điểm). 3 (1điểm). 4 (3 điểm). ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 8 ĐỀ II Nội dung chính Vùng Tây Bắc: Có dãy Hoàng Liên Sơn hướng Tây Bắc – Đông Nam cao đồ sộ … Về mùa hè chắn gió Tây Nam tạo nhiều mưa hơn vùng Đông Bắc Vùng Đông Bắc: Có các cánh cung mở rộng về phía Bắc nên mùa đông chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Đông Bắc Thời tiết thường rét đậm, có khi sương giá… Nhưng lại có thể trồng các loại cây cận nhiệt và ôn đới *Thành tựu: diện tích và tổng sản lượng lương thực đứng sau ĐB Sông CL Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn (VD) *Khó khăn: Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng Sự thất thường của thời tiết như bão, lũ, sương giá Ô nhiễm môi trường do sản xuất nông nghiệp (VD) *Hướng giải quyết: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng CNH - HĐH Phân bố lại lao động hợp lý Thâm canh tăng vụ, khai thác ưu thế rau vụ đông. Hạn chế sử dụng phân hóa học… Đà Nẵng, Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hòa Ninh Thuận, Bình Thuận. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 1,0. Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, có đủ kí hiệu. 1,0. Ghi đầy đủ tên biểu đồ, số liệu cho mỗi cột Nhận xét. 1,0 1,0.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×