Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

LUC HAP DAN 10NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.9 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP NĂM HỌC: 2012 - 2013 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tại sao quả táo lại rụng xuống mặt đất nhỉ?. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tại sao Mặt Trăng lại không rơi vào Trái Đất nhỉ?. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 12: LỰC HẤP DẪN.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Định luật vạn vật hấp dẫn Mọi vật trong tự nhiên đều hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn. Định luật: Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. r m2. m1.  Fhd. ' F hd. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hệ thức:. Fhd = G. m1m2 r2. Fhd: Lực hấp dẫn (N) m1, m2: Khối lượng của hai vật (kg) r: Khoảng cách giữa hai vật (m) G: Hằng số hấp dẫn (G  6,67.10-11 N.m2/kg2). m1. m2. Fhd. Fhd. r 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cân xoắn mà Ca-ven-đi-sơ dùng để đo lực hấp dẫn 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu hỏi: Viết công thức tính lực hấp dẫn trong các trường hợp dưới đây? m2. Trường hợp 1: m1. R1. Fhd = G. r. R2. m1m2 (R1+R2+r)2. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường hợp 2:. m2. m1 R1. Fhd = G. R2. m1m2 (R1+R2)2. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu hỏi: Vì sao thực tế ta không nhận thấy lực hấp dẫn giữa các vật thể thông thường TRẢ LỜI: Do hằng số hấp dẫn G rất nhỏ nên Fhd chỉ đáng kể khi ít nhất một trong hai vật có khối lượng đáng kể (vào cỡ một thiên thể). 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do m. Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật đó.. P. M 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> m. Theo định luật vạn vật hấp dẫn: Fhd = P = G. mM. h g. (R+h)2. Theo định luật II Niutơn:. P. R. P = mg O. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: g=. GM (R+h)2. Nhận xét: Càng lên cao (h càng lớn) thì g càng nhỏ.  Gần mặt đất (h  0): g=G. M R2. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu hỏi: Hãy giải thích kết luận ở bài 6 về giá trị của gia tốc rơi tự do. GM Từ công thức: g  2 R Ta thấy tại cùng một nơi thì bán kính R như nhau nên giá trị g cũng như nhau.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Trường hấp dẫn, trường trọng lực  Nếu các vật khác nhau đặt tại cùng một điểm thì trọng trường gây cho chúng cùng một gia tốc rơi tự do g như nhau.  g đặc trưng cho trọng trường tại mỗi điểm và được gọi là gia tốc trọng trường. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố kiến thức. Câu 1: Chọn câu đúng Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách của chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn A. tăng gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. tăng gấp bốn. D. giữ nguyên như cũ. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 2: Chọn câu đúng.. Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất c dụng vào Trái Đất thì có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng hòn đá. B. nhỏ hơn trọng lượng hòn đá. C. bằng trọng lượng hòn đá. D. bằng 0. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 3: Câu nào là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất? A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều. B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn. D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 4: Hai vật đặt cách nhau một khoảng R1, lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần thì khoảng cách R2 giữa hai vật bằng A. 2R1. B. 4R1. C. R1/2. D. R1/4. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 5: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 1 N. B. 2,5 N. C. 5 N. D. 10 N. 5. Dặn dò: Làm các bài tập: 4,5,6,7 trang 79 SGK. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC EM VÀ QUÝ THẦY CÔ ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI.. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×