Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

BAO VE VON GEN LOAI NGUOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT DTNT Tỉnh Quảng Ngãi. GV: Huỳnh Thị Minh Hà.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIEÅM TRA BAØI CUÕ: Câu 1:. Hãy kể tên một số bệnh, tật di truyền ở người? Câu 2:. Một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu (XaXa) kết hôn với người chồng bình thường (XAY). Nếu họ có con thì con họ có thể mắc bệnh hay không? Viết sơ đồ lai chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đột biến gen: - Bệnh hồng cầu hình liềm.. - Bệnh máu khó đông.. Câu 1: Một số bệnh, tật di truyền ở người. - Bệnh bạch tạng. - Bệnh mù màu. - Bệnh Phêninketo niệu,…. Đột biến nhiễm sắc thể:. - Bệnh ung thư máu ác tính. - Hội chứng Đao.. - Hội chứng Tocnơ. - Hội chứng Claiphentơ. - Hội chứng Siêu nữ,…..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2:Một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu (XaXa) kết hôn với người chồng bình thường (XAY). Nếu họ có con thì con họ có thể mắc bệnh hay không? Viết sơ đồ lai chứng minh. P. ♀ Bệnh mù màu. X. ♂ Bình thường XAY. XaXa XA. GP. Xa. F1. X X A. a. ♀ Bình thường. :. :. Y. XaY ♂ Bệnh mù màu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trẻ em bị nhiễm đioxin Chất độc hoá học do Mĩ rải xuống Việt Nam. Môi trường bị ô nhiễm đioxin.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 23:. BÀI 22:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI: 1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến: 2) Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh 3) Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC: 1) Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người 2) Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào 3) Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ 4) Di truyền học với bệnh AIDS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:. Có những biện pháp gì để giảm bớt gánh Gánh di truyền là gì? nặng di nặng truyền, bảo vệ vốn gen của loài người giúp giảm bớt bệnh, tật di truyền? - Tạo môi trường trong sạch - Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến - Sử dụng liệu pháp gen - Sử dụng tư vấn Di truyền Y học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:. 1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Em hãy cho biết nội dung những hình ảnh sau? Những hình ảnh đó phản ánh vấn đề gì?. 1. 4. 3. 2. 5 6. 7. 8. 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:. 1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến: Tại sao bảo vệ vốn gen của loài người lại sử dụng biện pháp tạo môi trường sạch, hạn chế tác nhân gây đột biến ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:. 1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến: -Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh, nhờ đó làm giảm gánh nặng di truyền.. - Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:. 2) Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu (XaXa) kết hôn với người chồng bình thường (XAY). Em hãy cho họ lời khuyên về việc sinh con của họ. P. ♀ Bệnh mù màu. X. ♂ Bình thường XAY. XaXa XA. GP. Xa. F1. X X A. a. ♀ Bình thường. :. :. Y. XaY ♂ Bệnh mù màu. Em hiểu tư vấn di truyền là gì?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:. 2) Tư vấn Di truyền và việc sàng lọc trước sinh: - Tư vấn Di truyền Y học là sự trao đổi ý kiến cung cấp thông tin tiên đoán và cho lời khuyên về khả năng mắc một bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay một số người trong dòng họ đã mắc bệnh ấy - Để tư vấn di truyền có kết quả cần: Nêu các bước để tư vấn + Chẩn đoán đúng bệnh di truyền di truyền có kết quả? + Xây dựng được phả hệ của người bệnh + Chẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh ở đời sau. Hiệugiảm quảthiểu của các việcbệnh tư vấn di truyền là gì? Giúp di truyền cho gia đình và xã hội.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quan sát hình vẽ và hoàn thành nội dung trong bảng sau:. THẢO LUẬN NHÓM. Hút ra từ 10-20ml dịch ối. a. Chọc dò dịch ối. Li tâm. Những phương pháp sàng lọc trước khi sinh Phương pháp. Phân tích hoá - sinh Tế bào phôi. Nuôi cấy. Dịch ối. Cách tiến hành. b. Sinh thiết tua nhau thai Tách tế bào nhau thai. Mục đích Thiết lập kiểu nhân cho các dị dạng NST.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Phương pháp sàng lọc trước khi sinh: Phương pháp. CHỌC DÒ DỊCH ỐI. SINH THIẾT TUA NHAU THAI - Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai. Cách tiến hành. Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi - Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh di truyền hay không - Phân tích hóa sinh (AND) dịch ối và tế bào phôi xem thai có bị bệnh di truyền hay không. Mục đích. - Phát hiện được bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyên hoá trong cơ thể - Áp dụng biện pháp ăn kiêng hoặc kĩ thuật hợp lí để hạn chế hậu quả. -. - Làm tiêu bản phân tích nhiễm sắc thể.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:. 3) Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai: a. Khái niệm: Liệu pháp gen là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành. Dựa vào nội dung mục 3 trang 94 SGK, vận dụng kiến thức bài 20:. b. Qui trình:Em hãy cho biết: Liệu pháp gen là gì?. Qui trình kĩ thuật liệu pháp gen tiến hành như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hãy mô tả quy trình tạo chủng vi sinh vật mang gen tổng hợp insulin của người. ADN. Enzim cắt Gen tổng hợp insulin Tế bào nhận. Tế bào người bình thường. Tế bào người bệnh tiểu đường Enzim nối. ADN. Plasmit. Enzim cắt. Qui trình kĩ thuật liệu pháp gen tiến hành như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:. 3) Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai: a. Khái niệm: Liệu pháp gen là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành.. b. Qui trình: - Tách tế bào đột biến ra khỏi bệnh nhân - Các bản sao bình thường của gen đột biến được gài vào virut rồi đưa vào các tế bào đột biến ở trên. - Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại người bệnh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:. 1) Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:. - Dự án “Bản đồ hệ gen người” khởi đầu vào năm 1990 với sự đứng đầu của James Watson. - Chi phí trên 3 tỉ đôla. - Tham gia của các nhà di truyền học từ Trung Quốc, Pháp, Đức, Nhật và Anh. - Bản phác thảo đầu tiên của bộ gen đã được cho ra đời vào năm 2000 và hoàn thiện vào năm 2003. Xác định được khoảng trên 30.000 gen trong bộ gen của con người.. Bản gen người Giúp xác định được các gen gây bệnh, giải đồ thíchhệ một số hiện tượng bất thường, chữa trị các bệnh di truyền, xác định huyết thống, điều tra tội phạm,... Hãy cho biết lợi ích của việc giải mã bộ gen người?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC: 1) Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người: *Tích cực: - Giúp xác định được các gen gây bệnh, giải thích một số hiện tượng bất thường, chữa trị các bệnh di truyền, xác định huyết thống, điều tra tội phạm,.... Emcực: hãy nêu một số mặt trái của việc xác định * Tiêu được bộ gen người? - Có thể chỉ thông báo cái chết sớm có thể xảy ra và không tránh khỏi. - Khó khăn khi họ kết hôn, xin việc làm,….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:. 2) Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:. Liệu Ăn Sinh những các vật gen biến thực đánh đổi phẩm dấu, biến genĐoly đổi lại cần những gen chuyển cóích gây có lợi hại thể gì vật cho chuyển con Từ việc nhân bản vôgen tínhmang cừu và một số động khác, sang người người, các và môi sinh môi trường? trường vật khác hay không không? mong hay không? con người có thể nhân bản người đượcmuốn hay không?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:. 2) Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:. - Gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người hay không - Sử dụng sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có an toàn cho sức khỏe con người và ảnh hưởng tới hệ gen của người hay không - Lo ngại về việc sử dụng nhân bản vô tính để tạo ra người nhân bản sẽ mất hết giá trị truyền thống (về tình mẫu tử).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC: 3) Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: IQ là gì? a. Hệ số thông minh (IQ):. - IQ là thương số trí tuệ hay còn gọi là chỉ số thông minh. Chỉ số này nói lên năng lực trí tuệ của người đó. - Công thức tính IQ:. MA IQ  x100 CA. M : tuổi khôn A. C. A. : tuổi sinh học. b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền: - Tính di truyền có ảnh hưởng ở mức độ nhất định tới khả năng trí tuệ. - IQ tăng khoảng 3,5 điểm trong một thập niên.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Do virut nhân HIV gây Nguyên nàora. gây ra bệnh AIDS?. Màng lipit. ARN. Vỏ Capsit. Enzim sao mã ngược. Hình virut HIV HIV Cấudạng tạo virut.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Virut HIV lây nhiễm qua những con đường nào?. Tình dục không an toàn. Mẹ → con. Đường máu. Hậu quả của bệnh AIDS như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Virut HIV xâm nhập vào tế bào chủ như thế nào?. Sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC: 4. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm): - Bệnh AIDS gây nên bởi virut HIV. - Virut gồm 2 phân tử ARN, các prôtêin cấu trúc và enzim. - Trong quá trình lây nhiễm virut có thể sống tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu T4 và tiêu diệt tế bào bạch cầu T4. Sự giảm số lượng tế bào T4 làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể, gây ra 1 số bệnh: sốt, tiêu chảy, lao, ung thư, viêm màng não, mất trí,… => chết..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> CỦNG CỐ Câu 1: Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là: A. Hạn chế sử dụng các loại hoá chất trong bảo quản thực phẩm. B. Sử dụng tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước sinh. C. Không nên sinh con. D. Câu A và B đúng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> CỦNG CỐ Câu 2: Di truyền y học phát triển sử dụng phương pháp và kỹ thuật hiện đại cho phép chuẩn đoán xác định một số bệnh, tật di truyền từ giai đoạn: A. Trước sinh. B. Sơ sinh. C. Trước khi có biểu hiện rõ ràng ở cơ thể trưởng thành. D. Thiếu niên..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> CỦNG CỐ Câu 3: Mục đích của di truyền y học tư vấn là: A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh ở thế hệ sau. B. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp. C. Định hướng trong sinh đẻ để dự phòng và hạn chế những hâu quả xấu. D. Tất cả đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> CỦNG CỐ Câu 4. Virut HIV lây nhiễm qua những con đường nào? Nêu các biện pháp phòng ngừa?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×