Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De cuong on tap vat li 9 hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.91 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TrƯỜNG T.H.C.S SƠN TÂY - NĂM HỌC 2012-2013 đề cơng ôn tập vật lý 9 - học kỳ i Câu 1: Phát biểu , viết hệ thức của :Định luât Ôm. Câu 2: Thế nào là điện trở của dây dẫn? Ý nghĩa của điện trở Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc đó ?. Câu 4: Biến trởlà gì ? Cáu tạo của biến trở con chạy ?Các loại biến trở ?. Câu 5 Công thức tính Công suất điện.? Câu 6: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì? -. Câu 7: Điện năng là gì? Nêu ví dụ về sự chuyển hóa từ điện năng thành các dạng năng lượng khác? Câu 8: Công dòng điện là gì?Công thức tính công của dòng điện ?Nêu ý nghĩa các kí hieäu ? ñôn vò ño ? Câu 9: Phát biểu Định luật Jun-Lenxơ? Viết hệ thức của định luật ? Nêu ya nghĩa các kí hieäu ? Ñôn vò ño ? Câu 10: Nêu các quy tắc An toàn khi sử dụng điện.?. Caâu 11: Vì sao caàn tieát kieäm ñieän naêng?Caùc bieän phaùp tieát kieäm ñieän naêng ?.. Caâu12: Haõy neâu caùc ñaëc tính cuûa Nam chaâm vĩnh cửu? - . Câu 13: Lực từ là gì?Từ trường là gì ?Cách nhận biết từ trường?. .Câu 14: Từ phổ là gì ?Đường sức từ ở bên ngoài của nam châm thẳng? . Câu 15: Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Quy tắc nắm tay phải.? Câu 16? Sự nhiễm từ của sắt và thép?Cấu tạo của Nam châm điện?, cách làm tăng lực từ của nam châm điện? Ứng dụng của nam châm điện? Câu 17: Lực điện từ là gì ?. Chiều của lực điện từ,quy tắc bàn tay trái.?. BÀI TẬP Bài 1: Ba điện trở R1 = 10 , R2 = R3 = 20  được mắc song song với nhau vào giữa hai ñieåm A vaø B coù hieäu ñieän theá laø U 1.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2.Biết cường độ dòng điện qua R1 có giá trị là 2,4 A. Tìm hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại. Bài 2 :Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V-4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào HĐT không đổi 12V .Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ. a/.Bóng đèn sáng bình thường,tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế. b/. Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút. Bài 3: Cho hai điện trởR1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V. a- Tính điện trở tương đương của đoan mạch? b- Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c- Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua mạch chính lúc này? Bài 4: Một bóng đèn có ghi 220V–100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. a/ Cho bieát yù nghóa cuûa caùc soá ghi naøy. b/ Tính điện trở và cường độ dòng điện qua bóng đèn. c/ Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 giờ ( ra đơn vị kwh ). d/ Nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 110V thì công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu oát ? Bài 5:Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 60 Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2A. a).Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s. b)Dùng bếp điện trên để đun sôi 0,75l nước có nhiệt độ ban đầu là 35 oC thì thời gian đun nước là 20 phút.Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suaát cuûa beáp. c). Một ngày sử dụng bếp điện này 5 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày, nếu giá 1 kW.h là 750 đồng. Baøi 6.Mét d©y dÉn b»ng Nikªlin cã tiÕt diÖn h×nh trßn. §Æt mét hiÖu ®iÖn thÕ 220V vµo hai đầu dây dẫn ta thu đợc cờng độ dòng điện bằng 2,0A. a. TÝnh ®iÖn trë cña d©y dÉn. b. BiÕt tiÕt diÖn cña d©y 0,1.10 -6m2 vµ ®iÖn trë suÊt cña Nikªlin lµ 0,40.10 -6  m. TÝnh chiÒu dµi cña d©y dÉn. Bài 8.Hãy xác định các đại lượng còn thiếu ( chiều đường sức từ – chiều dòng điện – chiều của lực điện từ ) trong các hình vẽ sau ;. Baøi 9 a) Ph¸t biÓu quy t¾c bµn tay tr¸i? b) Xác định lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong hình vẽ bên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp án Câu 1:Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây. I: Cường độ dòng điện (A) U Công thức: I = R VớU: i: Hieäu ñieän theá (V) R: Điện trở () U. Caâu 2:. Trị số R= I không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. * Ý nghĩa của điện trở: Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó Câu 3:Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của daây vaø phuï thuoäc vaøo vaät lieäu laøm daây daãn. l. Công thức: R= ρ S. với:. * Ýnghĩa của điện trở suất - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m 2. Câu 4: Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. - Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng ñieän trong maïch. - Cấu tạo của biến trở con chạy ( tay quay ): gồm con chạy ( tay quay ) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ - Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chieát aùp). Caâu 5: - Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.. - Công thức: P = U.I. P: coâng suaát ñieän (W) với: U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A). Câu 6: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường. - Trên một bóng đènø có ghi 220V – 100W nghĩa là: 220V: Cho biết hiệu điện thế định mức của đèn là 220V. Nếu sử dụng đèn ở mạng ñieän coù hieäu ñieän theá : - Lớn hơn 220V thì đèn sẽ hỏng - Nhỏ hơn 220V thì đèn sáng yếu hơn bình thường - Bằng 220v thì đèn sáng bình thường 100W: Cho biết công suất định mức của đèn là 100W. Nếu công suất của đèn mà : -Lớn hơn 100W thì đèn sẽ hỏng -Nhỏ hơn 100W thì đèn sáng yếu hơn bình thường..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Bằng 100W thì đèn sáng bình thường. Đèn hoạt động bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua đèn là 100W. Câu 7: - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng. Ví dụ Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. - Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. - Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. Câu 8 : - Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.. - Công thức: A = P.t = U.I.t với:. Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h). 1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ Câu 9: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) I: cường độ dòng điện (A) R: điện trở () thờcalo i gian (s)thì ta có công thức: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơnt: vị (cal) Q = 0,24.Æ R t Công thức: Q = I2.R.t với:. -. Caâu 10 : : Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V. Sử dụng các day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn. Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động khi đoản mạch. Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình can lưu ý can thận. Ngắt điện trước khi sửa chữa . Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa. Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện. Caâu 11: Caàn phaûi tieát kieäm ñieän naêng vì:. - Giaûm chi tieâu cho gia ñình. - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm. - Daønh phaàn ñieän naêng tieát kieäm cho saûn xuaát. - Xuất khẩu điện năng. Caùc bieän phaùp tieát kieäm ñieän naêng: - Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có công suất phù hợp. Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian cần thiết. Caâu 12:Nam chaâm laø coù ñaëc tính huùt saét (hay bò saét huùt). - Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U. - Ñaëc tính cuûa nam chaâm: + Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc kí hiệu N, cực Nam kí hiệu S. + Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau. Câu 13: - Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ. - Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó. - Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. Câu 14: - Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được bằng cách rắc mạt sắt lên tấm bìa đăt trong từ trường rồi gõ nhẹ . - Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường ,là hình dạng sắp xếp của các mạt sắt trên tấm bìa trong tư trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam . Cau 15 : + Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ bên ngoài của 1 thanh nam châm. Đường sức từ của ống day có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín, bên trong lòng ống day đường sức từ là những đường thẳng song song nhau. + Quy tắc nắm tay phải : Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều . Câu 16 : So sánh: Khi đặt trong từ trường sắt và thép đều bị nhiễm từ, nhưng sắt nhiễm từ mạnh hơn thép và sắt lại bị khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì từ tính được lâu hơn. Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt trở thành một nam chaâm. Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện qua ống day hoặc taêng soá vòng dây cuûa oáng dây. Ứng dụng: Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ. Câu 17 : - Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. Chiều cuả lực điện từ phụ thuộc : Chiều dòng điện chạy trong day dẫn và chiều của đường sức từ - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×