Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

On tap truyen dan gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.37 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 55 Ngày:16.11.2010. Tiết 54. Người Ngườithực thựchiện: hiện:Châu ChâuLệ LệChi Chi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 55. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Hệ thống truyện dân gian( theo thể loại ) đã học : III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:. Truyền Thuyết. Nêu đặc điểm của truyền thuyết?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đặc điểm của truyền thuyết: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 55. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Hệ thống truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. Trình bày đặc điểm của truyện cổ tích?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người tài năng, người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày 16.11.2010 Tiết 54. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Hệ thống truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc . III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. -Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người tài năng, người dũng sĩ…) -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về thiện thắng ác. Trình bày đặc điểm của truyện ngụ ngôn?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đặc điểm của truyện ngụ ngôn: - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 55. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Hệ thống truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc. III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người tài năng, người dũng sĩ…). Truyện cổ tích. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. Truyện - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. ngụ ngôn - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. Truyện cười. Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đặc điểm của truyện cười - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 55. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Hệ thống truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc . III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người tài năng, người dũng sĩ…) - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện . - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống - Có nhiều yếu tố gây cười - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thảo luận: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện Thánh Gióng và truyện Thạch Sanh ? (Về sự ra đời,tài năng,ước nguyện mà nhân dân gửi vào truyện).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV/Điểm giống và khác nhau: 1/Truyền thuyết và cổ tích: Thể loại. TRUYỀN THUYẾT TRUYỆN CỔ TÍCH. GIỐNG NHAU. Đều là thể loại Tự sự của Văn học Dân gian . Đều có sử dụng yếu tố tưởng tượng kỳ ảo . * Sự ra đời kỳ lạ . * Nhân vật chính có những khả năng phi thường .. KHÁC NHAU. -.Kể về các nhân vật , sự kiện. lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhândân đối với nhân vật , sự kiện lịch sử được kể -Được người kể , người nghe tin là thật. Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật nhất định , thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác , chính nghĩa và phi nghĩa . - Người kể , người nghe cho là những câu chuyện không có thật ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2/Truyện ngụ ngôn với truyện cười. Các mặt. Điểm giống. Điểm khác. Thể loại. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. Nhằm khuyên nhủ, răn dạy Đều có chi người ta một bài học trong cuộc sống. tiết gây cười, tình huống bất Nhằm mua vui hoặc phê phán, ngờ. chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 55. I.Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Hệ thống truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc. III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của thuộc(người mồ côi, người mang lôt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải ,của cái thiện.. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. -Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe(người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. -Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.. V. Luyện tập: 1. Bài tập1: Nhìn tranh đoán truyện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Xem tranh đoán truyện. Sự tích hồ Gươm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sơn Tinh – Thủy Tinh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Em bé thông minh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cây bút thần.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CON RỒNG CHÁU TIÊN.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ông lão đánh cá và con cá vàng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thi ThiTrả Trảlời lờinhanh. nhanh.Truyện Truyệngì? gì?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 55. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Hệ thốngtruyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc. III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của thuộc(người mồ côi, người mang lôt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải ,của cái thiện.. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. -Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe(người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. -Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.. IV. Luyện tập: 2. Bài tập2: Kể chuyện theo tranh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. 4. 2. 5. 3. 6. 7.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1 3. Điền những từ ngữ còn thiếu vào nội dung câu sau:. Truyện cổ tích là loại kể về …… là loại truyện kểtruyện về cuộc đờicuộc của đờisố củakiểu mộtnhân số kiểu nhân vậtthuộc: quen thuộc: một vật quen ví dụ ví dụ truyện Thạch Sanh kể về cuộc đời của truyện “Thạch Sanh” kể về cuộc đời của kiểu nhân vật dũng sĩ. kiểu nhân vật dũng sĩ.. Giặc Gióng Ân xâm Truyện Thánh cólược liên quan đến sự thật lịch sử nào?. 2 4. Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI. Truyện cười. “Treo biển; Lợn cưới, áo mới; Đẽo cày giữa đường”, là tên của các văn bản thuộc thể loại truyện dân gian nào?. Truyện nhằm nhủ, rănMiệng” dạy Truyện” Chân,khuyên Tay, Tai, Mắt, coný người có nghĩa ta gì?trong cuộc sống về mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> BẢN ĐỒ TƯ DUY.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> BẢN ĐỒ TƯ DUY.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Có chi tiết, yếu tố gây cười BẢN ĐỒ TƯ DUY. GIỐNG NHAU NGỤ NGÔN – TRUYỆN CƯỜI. KHÁC NHAU. Truyện cười Gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng đáng cười. Ngụ ngôn. Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×