Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bai 36 Thien nhien Bac Mi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7A1 TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP GIÁO VIÊN: TRƯƠNG THỊ THU TRANG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra miệng: xác đinh giới hạn, Vị trí và diện tích châu Mỹ?. Trả lời: - Diện tích: 42 triệu km2. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. - Vị trí: kéo dài từ vòng cực bắc đến tận cực Nam..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mơ Chi Xơn 71o50/B. Ph-roiet 55o54/N.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 41: Bài 36.. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ 1. Các khu vực địa hình:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Xác định vị trí khu vực Bắc Mĩ?. Hình 36.2: Lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vị trí: +Phía Bắc: giáp Bắc Băng Dương. +Phía Tây: giáp Thái Bình Dương. +Phía Đông: giáp Đại Tây Dương. +Phía Nam: giáp eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.. Hình 36.2: Lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lát cắt địa hình Bắc Mĩ ( vĩ tuyến 400B) Dựa vào hình 36.1 và 36.2, cho biết từ Tây sang Đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền địa hình ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu hỏi: Hãy cho biết đặc điểm cơ bản của hệ thống Coóc- đi - e?. Trả lời: -Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m). - Chạy dọc bờ tây, dài 9000km - Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Núi non hiểm trở vùng Dakota.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khô cằn miền California.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 41 Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ 1.Các khu vực địa hình: a. Hệ thống coocdie: - Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m). - Chạy dọc bờ tây, dài 9000km - Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ 1. Các khu vực địa hình: a. Hệ thống cooc-đi-e phía tây: - Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m). - Chạy dọc bờ tây, dài 9000km - Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên b. Miền đồng bằng ở giữa:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu hỏi: Địa hình đặc biệt của miền đồng bằng ở giữa? Địa hình này có ảnh hưởng gì đến khí hậu miền đồng bằng ở giữa? Trả lời: Địa hình tựa lòng máng khổng lồ. Cao hướng bắc và tây bắc; thấp ở hướng nam và đông nam. => Không khí lạnh ( phía bắc) và không khí nóng ( phía nam) dễ xâm nhập sâu vào nội địa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu hỏi: Miền đồng bằng có rất nhiều hồ và hệ thống sông lớn . Hãy kể tên hai hệ thống sông lớn nào?. Trả lời: Đó là hệ thống sông Missouri và hệ thống sông Missisipi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thượng sông Missisipi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ 1. Các khu vực địa hình: a. Hệ thống coocdie phía tây: - Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m). - Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm - Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên b. Miền đồng bằng ở giữa: - Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?). - Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ 1. Các khu vực địa hình: a. Hệ thống coocdie phía tây: - Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m). - Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm - Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên b. Miền đồng bằng ở giữa: - Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?). - Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi. c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu hỏi: Miền núi già và sơn nguyên phía đông gồm bán đảo và dãy núi nào? Khoáng sản?. Trả lời: - Gồm bán đảo La brador và dãy Apalatt . Là dãy núi cổ; cao từ 400m đến 1500m. - Khoáng sản: sắt và than đá...

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 36.. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ. 1. Các khu vực địa hình: a. Hệ thống coocdie phía tây: - Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m). - Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm - Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên b. Miền đồng bằng ở giữa: - Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?). - Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi. c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông: - Gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalatt. - Khoáng sản: than đá, sắt….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 36.. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ. 1. Các khu vực địa hình: a. Hệ thống coocdie phía tây: - Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m). - Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm - Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên b. Miền đồng bằng ở giữa: - Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?). - Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi. c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông: - Gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalatt. - Khoáng sản: than đá, sắt… 2.Sự phân hoá khí hậu:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu hỏi thảo luận nhóm: Dựa vào hình 36.3 SGK: Khí hậu Bắc Mỹ phân hoá ra sao? Gồm các đới khí hậu nào? Trải dài từ đâu đến đâu? Đới nào có diện tích lớn nhất?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trả lời: - Khí hậu phân hoá theo chiều bắc – nam và tây đông. - Gồm các đới: hàn đới, ôn đới và nhiệtđới.Kéo dài từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 15 độ Bắc. -Ôn đới có diện tích lớn nhất..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Miền Alaska – hàn đới.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ôn đới.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ôn đới Bắc Mỹ ( Mỹ).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu hỏi: Quan sát hình 36.3 SGK và giải thích tại sao có sự khác nhau về khí hậu giữa phần phía đông và phía tây của kinh tuyến 100 độ đông?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trả lời: Do hệ thống Coóc – đi – e chạy song song nên ngăn cản các khối không khí từ Thái Bình Dương vào. Vì vậy, các vùng cao nguyên và bồn địa phía đông rất ít mưa; sườn tây mưa nhiều..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 36.. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ. 1. Các khu vực địa hình: a. Hệ thống coocdie phía tây: - Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m). - Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm - Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên b. Miền đồng bằng ở giữa: - Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?). - Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi. c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông: - Gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalatt. - Khoáng sản: than đá, sắt… 2.Sự phân hoá khí hậu: - Nằm trên vành đai: hàn đới, ôn đới và nhiệt đới. Mỗi đới khí hậu lại phân hoá theo chiều đông – tây. Sườn Coocdie mưa rất ít ( vì sao?).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu hỏi,bài tập củng cố : 1/ Địa hình Bắc Mĩ chia thành mấy khu vực? a.a 3. b. 4. c. 5. d. 6. 2/ Đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ? Đa dạng phân hóa theo hướng Bắc- Nam.. Phân hóa theo chiều Tây – Đông..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hướng dẫn học sinh tự học. Lát cắt địa hình Bắc Mĩ ( vĩ tuyến 400B).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Dựa vào hình 36.1 và 36.2, cho biết từ Tây sang Đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền địa hình ?  . . Chuẩn bị: DÂN CƯ BẮC MĨ Sự phân bố dân cư, tìm hiểu tại sao có sự phân bố dân cư không đều. Đặc điểm đô thị so msanh1 một số đô thị trên thế giới ( Việt Nam).

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×