Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.22 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giaùo vieân: Nguyễn Thị Hồng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) 2.Trong câu: “Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là Ức Trai, người đã cùng Lê lợi làm nên sự nghiệp “ Bình Ngô” và thảo “Bình Ngô đại cáo.” dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? A. Đánh dấu phần giải thích. B. Đánh dấu phần thuyết minh. C.Đánh dấu phần bổ sung thêm ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 3. Nêu công dụng của dấu hai chấm. Dấu hai châm dùng để: - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) 4. Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? “Thuở ấy chỉ có một điều tôi chưa hề nghĩ đến đó là: Ai là người trồng hai cây phong trên đồi này?” A.Đánh dấu phần giải thích cho một phần trước đó. B.Đánh dấu phần bổ sung. C.Đánh dấu lời đối thoại..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ:Sgk/141 Dấu ngoặc kép dùng để: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp;. Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì? a/ Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại còn khó hơn” (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xứ Huế ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: (Sgk/141) Dấu ngoặc kép dùng để: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp; b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt;. Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì? b/ Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn. (Thúy Lan, Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: (Sgk/141) Dấu ngoặc kép dùng để: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp; b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai;. Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì? c/ Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. (Thép mới, Cây tre Việt Nam).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: (Sgk/141) Dấu ngoặc kép dùng để: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp; b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142). Dấu ngoặc kép trong những câu sau dùng để làm gì? d/ Hàng loạt vở kịch như: “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,… ra đời. (Ngữ văn 7, tập hai).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GHI NHỚ CÔNG DỤNG CỦA DẤU NGOẶC KÉP. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp; b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: (Sgk/141): Dấu ngoặc kép dùng để: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp; b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: a/ Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: a/ Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” (Nam Cao, Lão Hạc).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: Dấu ngoặc kép dùng để: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: b/ Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: (Sgk/141) Dấu ngoặc kép dùng để: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. c/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: c/ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: d/ Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn , toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ ( những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu). -> Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. c/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. d/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: e/ Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn: Nghe càng đắm, ngắm càng say, Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình. Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp! (Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập 1). -> Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. c/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. d/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai. e/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/Dấu ngoặc kép dùng để: 2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp a/ Biển vừa treo lên, có người qua đường xem cười bảo - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ để biển là cá tươi ? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi. (Theo Treo biển).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp; b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/Dấu ngoặc kép dùng để: 2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp: a/ Biển… cười bảo: - Nhà này… “cá tươi”? Nhà hàng… bỏ ngay chữ “tươi” đi.. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp a/ Biển vừa treo lên, có người qua đường xem cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ để biển là “cá tươi” ? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “ tươi” đi. (Theo Treo biển).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp; b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: 2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp b/ Nó nhập tâm lời dạy của chú tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu. (Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp; b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: 2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp: b/ Nó nhập tâm… chú Tiến Lê: “Cháu hãy... với cháu.”. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp b/ Nó nhập tâm lời dạy của chú tiến Lê: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.” (Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/Dấu ngoặc kép dùng để: 2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp: b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Cho đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào… (Lão Hạc, Nam Cao).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/Dấu ngoặc kép dùng để: 2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp: c/Lão Hạc… và bảo hắn: “Đây là… một sào…”. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp: c/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Cho đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “ Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào…” (Lão Hạc, Nam Cao).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIẾT 53. DẤU NGOẶC KÉP. 3. Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau? a/ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”. b/ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. 3. Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng những dấu câu khác nhau vì: a/ Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên lời của chủ tịch Hồ Chí Minh. b/ Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 53. DẤU NGOẶC KÉP. I.Công dụng: 1.Ví dụ: Ghi nhớ ( Sgk/142) II. Luyện tập: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: 2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp: 3/ Hai câu trên có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng các dấu câu khác nhau vì: a/ Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên lời của chủ tịch Hồ Chí Minh. b/ Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì? Tác phẩm “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen-ri là bức thông điệp xanh về tình yêu và sự sống của con người. A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu lời đối thoại C. Đánh dấu tên tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau dùng để làm gì? Lần đầu tiên, tôi theo tía tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây! Mấy hôm trước, má nuôi tôi đã kể tỉ mỉ cho tôi nghe cách gác kèo ong như thế nào, nhưng tôi vẫn chưa hình dung được “ăn ong” ra sao. Những điều má nuôi tôi kể, trong sách giáo khoa không thấy nói. A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu lời đối thoại C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. ( Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Dấu ngoặc kép trong ví dụ sau dùng để làm gì? Khi người nông dân đang ngồi than thở thì có một người lạ đến gần, mang cho ông ta một con ngỗng lông trắng rất đẹp. Người ấy nói: “Hãy chăm sóc cẩn thận con ngỗng của ta, và rồi con ngỗng sẽ chăm sóc cho anh”. A. Đánh dấu lời đối thoại B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật. C. Đánh dấu tên tác phẩm. (Truyện ngụ ngôn Ê-dốp – Con ngỗng đẻ trứng vàng).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc phần Ghi nhớ -Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này. - Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×