Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 21CKNKTTICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.73 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) B/ KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ. (Tiết 1) - Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi SGK - Nhận xét ghi điểm - HS nhận xét * Gọi HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1 * HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài – ghi tựa - Học sinh lắng nghe, nhắc tên bài * Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh học nối tiếp hết bài. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng - Cho học sinh đọc nối tiếp. dẫn của Giáo viên . - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong lam, bình an vô sự, Thường Tín... SGK c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: * GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thấm - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). đoạn1 và kết hợp GV kiểm tra. * HS yếu đọc thầm đoạn 1 d/ Đọc cả bài + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 2 HS đọc toàn bài văn. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? * Gọi HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài ánh sáng đọc sách sứ thần Việt Nam? * HS yếu nhắc lại câu trả lời.. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc a) Để sống? Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm b) Để không bỏ phí thời gian? thế nào. c) Để xuống đát bình yên vô sự? - Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông - Học sinh trả lời câu hỏi. tổ nghề thêu? - HD HS nêu nội dung chính + Hoạt động 3: Luyện đọc lại.( Tiết 2) - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. - Cho Học sinh đọc lại. +Vì ông là người đã truyền dạy cho dân - Cho Học sinh thi đọc. nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS lắng nghe - Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài. B. KỂ CHUYỆN + Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. + Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. a) Đoạn 1: b/ Đoạn 2: c/ Đoạn 3: d/ Đoạn 4: e/ Đoạn 5: - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :. -HS làm bài cá nhân. - 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Thử tài. Đứng trước thử thách... - Tài trí của Trần Quốc Khái. - Học được nghề mới. - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - Giáo viên nhận xét. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. 3. Củng cố – dặn dò. - Lớp nhận xét. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người - Học sinh phát biểu. thân nghe. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. -Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nhận xét và cho điểm học sinh. + Lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập + Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Tính nhẩm + Viết phép tính lên bảng + Học sinh theo dõi. 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 * Chấm điểm HS khá vào vở - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. * Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai. - Nhận xét và tuyên dương. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. *Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải lẩm vở nháp trước sau đó mới làm vào vở - Nhận xét Bài tập 4. * HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2 + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. * GV gọi HS yếu nêu kết quả 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu: 6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 - HS nêu kết quả - Đặt tính rồi tính: ¿ ¿ a)+ 2541 ¿ 4238 ¿ + 5348 ¿ 936 ¿ b) ¿ ¿ + 4827 ¿ 2634 ¿ + 6475 ¿ 0805 ¿ 6779 6284 7461 7280 - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét và sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài toán.. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: - Dặn hs về học bài. CB bài sau: + Nhận xét tiết học. + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít.. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1) (Giảm tải không dạy) I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. *GDKNS : Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ tranh vẽ, ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học Họat động 1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát + Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo cho các nhóm 1 bộ tranh (trang 32à35). Yêu luận và trả lời câu hỏi. cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1. Trong tranh có những ai? à Trong tranh có khách nước ngoài và các 2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? bạn nhỏ Việt Nam. à Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho 3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm như khách. thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng). à Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp - Nhận xét, kết luận: Đối với khách nước khó khăn. ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khi cần. khác bổ sung và nhận xét. Hoạt động 2: Phân tích truyện. Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng + Gv chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau: - Bạn nhỏ đã làm việc gì?. + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Bạn nhỏ đến gần và hỏi ông khách bằng tiếng Anh " Tôi có thể giúp ông việc gì?" - ... thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách.. - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện gì đối với khách nước ngoài? - Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam. -... cậu bé Việt Nam rất lịch sự và tốt bụng - Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ? Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ - Bạn nhỏ rất lịch sự và tốt bụng khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến + Đại diện của các trình bày khách, tinh thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi Mục tiêu: HS nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và hiểu được quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm và cho HS nhận xét về hành vi của 5 bức tranh. (BT3) + Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình huống trong từng tranh - Nhận xét, kết luận: Khi gặp khách nước + Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp huống. đỡ họ + Một vài nhóm đại diện báo cáo. 3: Củng cố – dặn dò. - Dặn hs: Sưu tầm những tranh ảnh,câu chuyện nói về việc: + Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. + Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐOC BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu - 2 Học sinh yếu lần lượt đọc đoạn 1&2 - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh trong SGK 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. dòng). - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập - Học sinh luyện đọc từ khó. dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. - Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình). thơ). - Cho học sinh đặt câu với từ phô. - Học sinh đọc phần chú giải. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đặt câu. * Yếu cầu và giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm - HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ đoạn 1&2. thơ) d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải * HS yếu đọc thầm khổ 1&2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *Khổ thơ 1: - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì? - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời *Khổ thơ 2: câu hỏi + Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì? + ...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc *Khổ thơ 3: thuyền công cong rất xinh. + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với *Khổ thơ 4: nhiều tia nắng tỏa. + Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo - Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền + Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì? - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời -Chốt lại: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. câu hỏi Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi - Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ bao điều kì lạ. ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc Hoạt động 3: Luyện đọc lại & HTL bài thơ. bình minh * Luyện đọc lại: - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời - Giáo viên đọc lại bài thơ câu hỏi * Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. * Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Đọc bài thơ cho người thân nghe.. - 2 Học sinh đọc lại bài thơ. - 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Học sinh thi đọc các khổ thơ. - Lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau: - 2 Học sinh viết trên bảng lớp – gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột nà Lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi - YC hs tìm chữ phải viết hoa - Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến - Học sinh viết vào bảng con những sĩ... từ ngữ hay viết sai. b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết: - Học sinh viết bài. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. * Với HS yếu GV đọc chậm cho các em viết, với những tiếng khó sau khi đọc cho cả lớp GV quay - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. lại và kiểm tra, nếu cần thì đánh vần. c/ Chấm- chữa bài. - Cho học sinh tự chữa lỗi. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. đọc đoạn văn. Bài tập 2b : - Học sinh làm bài cá nhân. + Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu - 2 Học sinh lên bảng thi. ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Lớp nhận xét. + Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên - Học sinh chép lời giải đúng vào vở đã chuẩn bị trước). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. (nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của). 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp. - Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: .- HS lắng nghe Hoạt động 1: HD cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Ta thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 + Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? vị (từ phải sang trái) ¿ + Hãy nêu từng bước tính cụ thể. −8562 ¿ 3917 ¿ - Cho HS thực hiện trừ 4735 c) Nêu qui tắc tính: + Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính chữ số với nhau ta làm như thế nào? từ hàng đơn vị). Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + Vài học sinh dọc đề bài, + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự - 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con làm bài. − 6385 − 7563 − 8090 * Với HS yếu Gv hướng dẫn cho các em để 2927 4908 7131 3561 các em làm được 2 phép tính. Kết hợp, GV − 924 chấm điểm để tuyên dương và động viên các 3458 2655 0959 2637 em. 6385 7563 + 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận − − 2927 4908 xét 3458 2655 + YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. Bài tập 2b: Đặt tính rồi tính + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Học sinh làm bài. + Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả phép tính? Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. HD HS phân tích đề bài rồi làm bài Tóm tắt Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : ... m ? + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 4. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó? + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.. tính. + 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu. −. 9996 6669. 3327. ;. −. 2340 0512. 1828. + 1 học sinh đọc đề - 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài giải Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm) - 8 : 2 = 4 ( cm) A 4 cm O 4 cm B. 3. Củng cố & dặn dò: - Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Tổng kết giờ học, Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 9 tháng 01 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + HS làm BT1, 2b/ 104 + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nhận xét và cho điểm học sinh. + Lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập. Bài tập 1. + Giáo viên viết phép tính lên bảng + Học sinh theo dõi. 8000 – 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy: 8000 - 5000 = 300 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. * Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 2 phép tính ở cột 1. - Gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) Giáo viên viết phép tính lên bảng: 5700 – 200 = ? + Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. *Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 3 phép tính ở cột 1, kết hợp Gv chấm điểm để tuyên dương các em. - Gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính. + Hướng dẫn học sinh làm bài. + Nhắc HS cách viết cho thẳng hàng(Viết từ hàng đơn vị viết lần vào). + Học sinh nhẩm và nêu kết quả: 8000 – 5000 = 3000 + Học sinh tự làm bài, 7000 - 2000 = 5000 ; 9000 - 1000 = 8000 6000 - 4000 = 2000 ; 10 000 - 8000 = 2000 + Học sinh theo dõi-nhận xét. + Nhẩm nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500 - Học sinh làm vào vở.. - Một vài HS khá nêu kết quả, nhận xét + 1 hs tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Với HS yếu, GV hướng dẫn để cấc em làm 1 phép tính. − 7284 3528 − 4492 0883. 3756 Bài tập 4. * HS yếu, Gv cho các em làm cột 2 của bài tập 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt. + Gọi học sinh lên bảng giải Có : 4720 kg Chuyển lần 1 : 2000 kg. Chuyển lần 2 : 1700 kg. Còn lại : ... kg?. ;. − 9061 4503. 4558. ;. − 6473 5645. 0828. ; 3659. + Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK. + 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải Số muối cả hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho: 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số 1020 kg. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, + Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÂN CÂY I/ MỤC TIÊU : - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). *GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây -Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 78, 79 và một số cây GV mang tới lớp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài cũ : Thực vật - Nói tên từng bộ phận của mỗi cây - HS trình bày - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thân cây Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm (6 ) -. Cho hs quan sát các hình trang 78, 79 trong SGK và trả lời theo gợi ý: + chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. + Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo ( mềm ) - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng Cách mọc Cấu tạo Thân Thân Hìn Tên cây Đứn gỗ thảo h Bò Leo g (cứng ( mềm ) ) 1 Cây nhãn x x 2 Cây bí đỏ ( bí x x ngô ) 3 Cây dưa chuột x x 4 Cây rau muống x x. -. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. -. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. -. Cây su hào có thân phình to thành củ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5 6 7. Cây lúa x x Cây su hào x x Các cây gỗ trong x x rừng + Cây su hào có gì đặc biệt ? Kết luận: các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo - Cây su hào có thân phình to thành củ Hoạt động 2: Chơi trò chơi Bingo -. -. Lớp chia thành 2 nhóm. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm - Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, mỗi phiếu viết tên - Học sinh chơi theo hướng dẫn 1 cây. của Giáo viên Xoài Ngô Mướp Cà chua Dưa hấu Bí Kơ-nia Cau Tía tô Hồ tiêu ngô Bàng Rau Dưa Mây Bưởi ngót chuột Cà rốt Rau má Phượng Lá lốt Hoa cúc vĩ - Yêu cầu mỗi nhóm cử lần lượt từng bạn lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu thì hô to : “Bingo”. Nhóm nào gắn phiếu xong, nhanh, đúng thì nhóm đó thắng. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc : Cấu tạo Cách mọc Đứng. Thân gỗ. Thân thảo. xoài, kơ-nia, cau, bàng, rau ngót, phượng vĩ , bưởi. Ngô, Cà chua, Tía tô, Hoa cúc Bí ngô, Rau má , Lá lốt, Dưa hấu Mướp, Hồ tiêu, Dưa chuột, . . .. Bò Leo. Mây, mồng tơi, . . .. 3: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về học bài. CB bài sau: Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *GDMT : GD tình cảm tình yêu quê hướng, đất nước qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.  Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .  Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. * Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà: - Học sinh mở vở Giáo viên kiểm - Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu. tra. + Giới thiệu bài mới. - HS lên bảng viết Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết a/ Luyện viết chữ hoa. * Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết -L, Ô, Q, B, H, T, Đ b) Luyện viết từ ứng dụng: - HS viết vào bảng con - Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng. - 2 HS đọc từ ứng ụng GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả đời nhà Lê... lớp viết vào vở nháp c) Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng. GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những - Học sinh đọc câu ứng dụng địa danh ở thủ đô Hà Nội. .- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập - HS viết viết. - HS viết bảng con các từ: Ổi, + Cho HS viết vào vở Tập viết – theo dõi uốn nắn tư Quảng, Tây. thế ngồi và sữa chữa lỗi viết + Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm 5 à 7 bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét từng bài. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp.. HS lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3) - Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c). - HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :  Bảng phụ .  3 tờ giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra 2 Học sinh. - Học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20) - Học sinh 2: Đặt dấu phẩy vào câu cho trước Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. - Học sinh lắng nghe. * Kết hợp nhắc nhở và kiểm tra HS yếu đọc. - 2 Học sinh đọc lại. b/ Bài tập 2: - Cả lớp đọc thầm 3 phút + Giáo viên nhắc lại yêu cầu - 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý. + Cho HS làm bài. - Hoạt động nhóm (nhóm 5) + Cho HS trình bày trên bảng phụ * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Các nhóm lên bảng thi theo hình - Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt thức tiếp sức. trời, mây, trăng sao, đắt, mưa, sấm. - Lớp nhận xét. - Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông * HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn. trời, ông sấm). - Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...), xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười). -Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”. - Học sinh chép vào vở bài tập lời giải.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự đúng. vật? - Có 3 cách nhân hóa. + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị. + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng c/ Bài tập 3: lòng... - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: Tìm bộ phận + Nói với sự vật thân mật như nói với câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”. con người: gọi mưa như gọi bạn. * Hướng dẫn cho HS biết là để tìm được bộ phận - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . trả lời cho câu hỏi ở đâu thì chúng ta gạch chân sau chữ “ở” - Cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.. d/ Bài tập 4:(a/b ) - Giáo viên nhắc lại yêu càu - Cho học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. + Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò. + Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào?. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ... b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học.. - Giáo viên nhận xét tiết hoc Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa cókích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. - Tranh quy trình đan nong mốt - Kéo, thủ công, bút chì, bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ. - Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập và bào lại cho GV 2 . Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: GTB Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và + Học sinh quan sát hình. hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. + Liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá … + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng - Các nguyên liệu khác nhau như các nguyên liệu nào? mây, tre, giang, nứa, lá dừa … + Trong thực tế, người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa … + Học sinh làm quen với việc đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất (h.1). * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - HS theo dõi Gv hướng dẫn - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. + Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô (đã học ở lớp 1). + Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 được 9 nan dọc. + Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> quanh tấm đan. - Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa. + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2;4;6;8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền Hình 1 các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1;3;5;7;9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai. + Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1). - HS đan thử - Cho hs làm thử 2. Củng cố dặn dò: + Nhận xét tiết học HS lắng nghe + Dặn dò học sinh tập đan nong mốt. + Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để T2 đan Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105 – Còn lại làm vào vở nháp 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS * Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1: (cột 1,2) - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 và nhẩm trước lớp. 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300 .* Với HS yếu, Gv yếu cầu các em đặt tính và b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000 tính vào vở cột 1 của câu a. 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000 - Nhận xét bài làm của HS, tuyên dươg Bài 2. Đặt tính rồi tính. - Gv hướng dẫn cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. * Với HS yếu, G yêu cầu các em tiếp tục làm cột 1b/BT1 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính Bài 3 * Với HS yếu, Gv hướng dẫn các em làm BT3 - GV gọi một HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. Tóm tắt 948 cây Đã trồng : Trồng thêm : ? cây. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau ¿ ¿ a + 6924 ¿ 1536 ¿ + 5718 ¿ 0636 ¿ b) ¿ 8493 ¿ 3667 ¿ -. ¿ 4380 ¿ 0729 ¿. 8460 6354 4826 - HS nêu, nhận xét và bổ sung.. 3651. * HS yếu làm câu a/BT3 - Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó. - Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài giải : Số cây trồng thêm là : 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là : 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây Nhận xét và cho điểm HS Bài 4 * Với HS yếu Gv hướng dẫn và yếu cầu các em làm câu b/Bt3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Nhận xét và cho điểm HS.. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính). - Làm bài : a) x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 141 b) x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 c) 8462 – x = 762 x = 8462 – 762 x = 7700 HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU:  Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)  Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.  Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.  Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.  Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC; Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ : - 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động - 3 Học sinh lần lượt trình bày. của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần - Giáo viên nhận xét , ghi điểm 20) + Bài mới - Giáo viên giới thiệu bài. + Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh lắng nghe . a/ Bài tập 1: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là - 1 Học sinh đọc y/c bài tập . ai? Họ đang làm gì? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh làm việc theo nhóm 4. - Cho học sinh thi. - 1 Học sinh làm mẫu - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám 4 tranh. bệnh - Đại diện các nhóm lên trình bày. * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học. tập. * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm b/ Bài tập 2: * Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống. + Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ? - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Học sinh lắng nghe. - Mười hạt giống quý. - Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, * Giáo viên kể chuyện lần 2 . những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét. * Cho học sinh kể . - Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí + Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong Của là người như thế nào? nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. + Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò. - Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn. - Từng học sinh tập kể. - Một số em kể lại câu chuyện - Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013 TOÁN THÁNG - NĂM I. MỤC TIÊU :  Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.  Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. - Làm đúng các bài tập 1, 2(sử dụng lịch cùng năm học). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106 + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: . + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát. + Học sinh quan sát tờ lịch. + Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 + Một năm có 12 tháng, đó là Tháng tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các một, tháng hai ... tháng mười một, thang lên bảng. tháng mười hai. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Tháng một có 31 ngày. + Những tháng nào có 31 ngày? + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp + Những tháng nào có 30 ngày? theo dõi và nhận xét. + Những tháng có 31 ngày là: tháng + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười + lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 hai. ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có + Những tháng có 30 ngày là: Tháng 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có tư, sáu, chín và tháng mười một. 28 hoặc 29 ngày. + Tháng hai có 28 ngày..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> *Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + HS quan sát tờ lịch và hỏi:. + học sinh lắng nghe. + Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét. - Tháng một - Tháng hai ( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV). - Tháng này là tháng mấy? - Tháng sau là tháng mấy?... - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng + Học sinh nghe giáo viên hướng 11 có bao nhiêu ngày? dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010) hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 Chủ nhật trong tháng 8 là những và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh ngày nào? cách tìm thứ của một ngày trong tháng 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÂN CÂY (TT) I. MỤC TIÊU:  Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. *GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây -Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Các hình trong SGK/80;81. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Thân cây.  Kể tên một số cây thân mọc đứng, thân b ò, thân leo.  Kể tên một số thân lấy gỗ (cứng). Thân mềm. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS * Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình1, 2, 3/80 + Học sinh quan sát các hình 1;2;3/ + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa 80. nhựa? +Hình 1 và hình 2 + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? + Bấm ngọn cây mướp nhưng không - Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị đứt, vài ngày sau ngọn mướp bị héo. lìa khỏi thân nhưn g vẫn bị héo là do không nhận được đủ nhựa cây để duy trì cuộc sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. + Vài học sinh nhắc lại mục “Bạn cần Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân biết” SGK/81. cây đối với đời sống của con người và động vật. Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bước 1. Nêu yêu cầu. Dựa vào những hiểu biết thực tế, học sinh: + Nhóm trưởng điều khiển các bạn + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho quan sát các hình 4;5;6;7;8/ 81. người hoặc động vật. + Học sinh nói về ích lợi của thân cây + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng đối với đời sống của con người và tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường tủ. động vật. + Kể tên một sớ thân cây cho nhựa để làm cao su, + Mía các loại rau, lúa, cỏ làm sơn. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + bằng lăng, trắc, gụ, lim … + cây cao su, thông … + Học sinh thay đổi cách trả lời. 2 nhóm chơi đố nhau. + Nhóm A hỏi và nhóm B trả lời. + VD: A: Thân cây lúa làm gì? Thân cây bằng lăng dùng làm gì? … B: Thân cây lúa cho bò, trâu ăn, làm nấm rơm. Thân cây bằng lăng làm bàn ghế …. + Giáo viên và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích lợi của thân cây. Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng … 4. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung yêu cầu bài học.Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/81. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. + Học sinh nhắc lại kết luận về ích lợi + Dặn dò ghi nhớ bài học. của thân cây. + Chuẩn bị bài: Rễ cây. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> CHÍNH TẢ Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU:  Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.  Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :  Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp - Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ viết vào bảng con. mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. + Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c - Học sinh lắng nghe. Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. - Lớp mở SGK, theo dõi. - Hướng dẫn chính tả. - 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Phải viết hoa chữ đầu dòng. - Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, - Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào. trang vở, - Học sinh viết từ khó vào vở nháp b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ. * Với HS yếu Gv giao cho các em nhớ và viết - Học sinh viết vào vở bài thơ. được 1 khổ * HS yếu viết 1 khổ. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... c/ Chấm, chữa bài. - Chấm 5 à 7 bài. - Nhận xét từng bài. - 1 Học sinh đọc câu b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân. * Bài tập 2b: - Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm - Cho học sinh làm bài. vào chỗ trông). Em cuối cùng của.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài nhóm đọc kết quả. trên bảng phụ) - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. - Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh). + Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×