Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tap huan bien dao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.81 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NỘI DUNG DẠY TÍCH HỢP GDTNMT BIỂN VÀ HẢI ĐẢO QUA CÁC MÔN HỌC CẤP TIỂU HỌC. I. MÔN ĐẠO ĐỨC: A. Mục tiêu – hình thức – phương pháp và mức độ tích hợp 1. Mục tiêu: - Giáo dục tài nguyên, môi trường biển hải đảotrong môn đạo đức nhằm giúp HS bước đầu nhận thức vai trò, ý nghĩa to lớn của tài nguyên, môi trường biển hải đảo đối với công cuộc phát triển quê hương đất nước và cuộc sống con người; - Hình thành và phát triển các em thái độ , hành vi và tình yêu biển đảo của quê hương, đất nước; - Biết quan tâm tới môi trường xung quanh, sống hòa hợpvới thiên nhiên; - Tích cực tham gia các hoạt động tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở lớp trường và địa phương phù hợp với lứa tuổi. 2. Phương pháp và hình thức giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo qua học: - Dạy học tích hợp GDTNMTBHĐ qua môn đạo đức cần qua hướng tiếp cận giáo dục quyền trẻ em và giáo dục kỷ năng sống; - Cần phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS qua các phương pháp và hình thức dạy học phù hợp, như trò chơi, thảo luận nhóm, đóng vai…chú trọng tổ chức dạy học gắn với thực tiễn cuộc sống hàng ngày của các em. 3. Mức độ tích hợp giáo dục TNMTBHĐ qua môn đạo đức: - Tích hợp ở mức độ toàn phần; - Tích hợp ở mức độ bộ phận; - Tích hợp ở mức độ liên hệ. B. Hướng dẫn khai thác nội dung tích hợp TNMTBHĐ qua môn đạo đức LỚP 1: - Giáo dục cho các em tự hào là người Việt Nam; yêu quý tổ quốc, yêu biển, hải đảo Việt Nam. - Giáo dục cho các em lòng yêu quý, gần gũi với thiên nhiên biển, hải đảo, ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo qua các hành vi, thái độ ứng xử với môi trường và bảo vệ các loài cây và hoa. Cụ thể: Mức độ tích hợp Địa phưng Tên bài dạy Nội dung tích hợp Địa Phương không có có biển biển.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ. - Tự hào là người Việt Nam; - Yêu tổ quốc, biển, hải đảo Việt nam Bài 14: Bảo vệ cây và - Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa hoa nôi công cộng ở các vùng biển, hải đảo quê hương. Liên hệ. Liên hệ. Bộ phận. Bộ phận. LỚP 2: - Giáo dục cho các em biết biển, đảo Việt Nam có nhiều loài vật (trên cạn và dưới biển) có ích và quý hiếm trên thế giới. - Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm sống trên biển, hải đảo là giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển , đảo. Cụ thể: Mức độ tích hợp Địa Địa phưng Bài dạy Nội dung tích hợp Phương không có có biển biển Bài 14: Bảo vệ loài - Bảo vệ các loài vật có ích, Toàn phần Liên hệ vật có ích quý hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam(Cát Bà, Cô Tô, Côn Đảo…) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo. - Thực hiện bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo. LỚP 3 - Giáo dục cho các em ý thức và tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo do nhà trường tổ chức. - Giáo dục HS biết và hiểu nước và cây trồng đặc biệt quan trọng đối với các hải đảo, và vậy, tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường. Cụ thể: Mức độ tích hợp Địa Bài dạy Nội dung tích hợp Địa phưng Phương không có biển có biển Bài 6: Tích cực tham Tham gia các hoạt động giáo Bộ phận Liên hệ gia việc lớp, việc dục tài nguyên, môi trường trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường. Bài 13: Tiết kiệm và - Nước ngọt là nguồn tài Liên hệ Liên hệ bảo vệ nguồn nước nguyên quan trọng, có ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo. - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo. Bài 14: Chăm sóc cây - Cây trồng, vật nuôi là nguồn Liên hệ trồng vật nuôi sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo. - Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển , đảo.. Liên hệ. LỚP 4: - Giáo dục HS biết yêu quê hương, vùng biển, hải đảo của đất nước, tham gia xây dựng vùng biển, hải đảo của quê hương, đất nước. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của biển đảo. - Giáo dục học sinh biết bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển quê hương, tổ quốc Việt Nam. Cụ thể: Mức độ tích hợp Địa Bài dạy Nội dung tích hợp Địa phưng Phương không có biển có biển Bài 3: Biết bày tỏ ý - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi Bộ phận Liên hệ kiến người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo Việt Nam. - Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam. Bài 11: Giữ gìn các - Biết: Chăm sóc, bảo vệ các di Bộ phận Liên hệ công trình công cộng sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, Tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. - Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi. Bài 14: Bảo vệ môi - Bảo vệ môi trường, sống thân Toàn phần Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trường. thiện với môi trường biển, hải đảo. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.. LỚP 5: - Giáo dục HS về lòng tự hào quê hương biển đảo giàu đẹp của tổ quốc. - Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường của quê hương biển đảo phù hợp với khả năng. - Biết hợp tác với mọi người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo. Cụ thể: Mức độ tích hợp Địa Địa phưng Bài dạy Nội dung tích hợp Phương không có có biển biển Bài 1: Em là học sinh Tích cực tham gia các hoạt Liên hệ Liên hệ lớp 5 động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức. Bài 8: Hợp tác với - Hợp tác với những người Liên hệ Liên hệ những người xung xung quanh trong các hoạt quanh động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo. - Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương.. Bài 9: Em yêu quê hương. Bài 11: Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, Toàn phần môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo. - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển, đảo. - Yêu vùng biển, hải đảo của tổ Liên hệ quốc - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 14: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Tài nguyên thiên nhien, trong Toàn phần đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.. Liên hệ. C. Soạn giáo án GIÁO ÁN MINH HỌA Đạo đức lớp 5 Bài: 14 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên (biển, hải đảo) ở nước ta và ở địa phương; - Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên biển, hải đao) ***Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (biển, hải đảo) bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện: Giấy to, bút dạ để ghi kết quả thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học:. Tiết 1 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên a. Mục tiêu: HS biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm bài tập 1, SGK; - HS trao đổi theo nhóm đôi; - GV yêu cầu một vài nhóm trình bày; - Hỏi : Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? c. Kết luận: - Tài nguyên thiên nhiên là những thứ tự nhiên mà có và mang lại lợi ích cho cuộc sống con người; - Đất trồng, rừng, đất ven biển, cát, mỏ than, mỏ dầu, gió. ánh sáng mặt trời, biển, hồ, nước tự nhiên, thác nước, túi nước ngầm... là những tài nguyên thiên nhiên. 2. Hoạt động 2: Phân tích thông tin a. Mục tiêu: HS biết được vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xem tranh, SGK trang 43 và gọi HS đọc nối tiếp các ý trang 44; - HS thảo luận nhóm theo các ý trang 44 SGK; - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. c. Kết luận: - Tài nguyên thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người. Tài nguyên thiên nhiên chỉ có hạn, nếu không biết khai thác và sử dụng hợp lý sẽ bị cạn kiệt. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của tất cả mọi người trong đó có HS. 3. Hoạt động 3: Những việc cần làm để bảo vệ tài nghuyên thiên nhiên a. Mục tiêu: HS biết xác định những việc làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm; - HS làm việc theo nhóm; - Đại diện từng nhóm trình bày; - Thảo luận chung cả lớp; c. Kết luận: Không khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi, sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng: nước,chất đốt, sách vở, đồ dùng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn Quốc gia...là những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động nối tiếp - Thực hiện tiết kiệm các nguồn năng lượng: điện, nước,chất đốt, sách vở, năng lượng... - Các nhóm HS tiến hành điều tra, tìm hiểu về một nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương hoặc ở đất nước và bàn biện pháp để bảo vệ tài nguyên này.. Tiết 2 4. Hoạt động 4: Trình bày kết quả diều tra, tìm hiểu về một nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương hoặc của đất nước và biện pháp bảo vệ. a. Mục tiêu: HS có thể biết về một nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương hoặ của đất nước và có ý thức quan tâm bảo vệ. b. Cách tiến hành: - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (kết hợp giũa trình bày bằng lời với tranh ảnh và viết ra giấy); - Cả lớp chất vấn nhận xét; - Thảo luận chung về các biện pháp cần thiết để giữ gìn và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. c. Kết luận: GV khen những nhóm có kết quả làm việc tốt và nhắc nhở HS cả lớp hãy thực hiện các biện pháp các em vừa đề xuất để bảo vệ nguồn tài nguyên ở địa phương. 5. Hoạt động 5: Trò chơi Phóng viên a. Mục tiêu: Củng cố bài học cho HS b. Cách tiến hành: Một vài HS trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên và phóng vấn các bạn trong lớp về những vấn đề có liên quan đến việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các câu hỏi có thể là: - Theo bạn thế nào là tài nguyên thiên nhiên? - Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bạn hãy kể một vài tài nguyên thiên nhiên của địa phương hoặc của đất nước mà em biết? - Hãy kể một việc bạn đã làm để góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. c. Kết luận: GV hướng dẫn cả lớp bình chọn một phóng viên có câu hỏi hay nhất, HS trả lời có câu trả lời hay nhất.. MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. I. Mục tiêu - phương thức tích hợp 1. Mục tiêu: Bảo vệ TNMTBĐ qua môn TNXH ở Tiểu học nhằm giúpHS một số kiến thức ban đầu:. - Tài nguyên , môi trường , biển hải đảo và biết cách bảo vệ; - Biết một số tài nguyên thiên nhiên trong đó có tài nguyên biển, hải đảo, quan hệ khai thác sử dụng và môi trường; - Liệt kê được một số hoạt động của con người làm môi trường bị ô nhiễm. - Yêu quý thiên nhiên, mong muốn bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển hải đảo nói riêng; Hình thành và phát triển một số kỷ năng bảo vệ tài nguyên, môi trường biển hải đảo; - Tham gia một số hoạt động bảo vệTNMTBĐ phù hợp với lứa tuổi. 2. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục BVTNMTBĐ - Mức độ toàn phần - Mức độ bộ phận - Mức độ liên hệ. II. Nội dung - địa chỉ mức độ tích hợp cụ thể theo lớp – bài dạy. Lớp 1. Bài dạy Bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi. Nội dung tích hợp. Giới thiệu một số các hoạt động nghỉ ngơi của con người là biển: không khí trong lành, nhiều cảnh đẹp. Qua đó, giới thiệu cho học sinh một nguồn lợi của biển đối với sức khỏe của con người Bài 18-19: Có thể hiện vè môi Cuộc sống xung trường sống gắn bó với quanh biển đảo của HS tại. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại có biển trà đảo Liên hệ Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. 3. những vùng biển đảo Bài 25: Con cá Liên hệ giới thiệu các loài cá biển (và sinh vật biển) đối với HS vùng biển đảo Bài 35: Tự Có thể kiên hệ về môi nhiên trường sống gắn bó với biển đảo của HS những vùng biển đảo Bài 21-22: Kể tên về nghề nghiệp Cuộc sống xung và nói về những hoạt quanh động sinh sống của người dân địa phương; HS có ý thức gắn bó với quê hương Bài 26:Một số Liên hệ với một số loài loài cây sống thực vật biển (các loài dưới nước rong biển, tảo biển, rừng ngập mặn) đối với HS vùng biển Bài 27: Loài vật Liên hệ một số loài vạt sống ở đâu? biển đối với HS vùng biển Bài 29: Một số HS biết một số loài vật loài vật sống biển: Cá mập, cá ngừ, nước tôm, sò... một số tài nguyên biển Giáo dục cho HS thấy được muốn cho các loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. Bài 30: Nhận HS biết một số loài biết cây cối các sinh vật biển: Cá mập, con vật cá ngừ, tôm, sò...một nguồn tài nguyên biển Bài 31: Hoạt Khai thác hình trong động công SGK về công nghiệp nghiệp và dầu khí: giới thiệu cho thương mại học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển.. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Toàn phần. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 32: Làng quê và đô thị. Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của HS vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương Bài 37-38 Vệ Liên hệ với môi trường sinh môi trường vùng biển (đối với với HS vùng biển) Bài 49: Động Liên hệ một số loài vật động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng Bài 51: Tôm, Liên hệ với các loài cua tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm Bài 52: Cá Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng Bài 56-57. Đi Liên hệ cảnh quan thăm thiên vùng biển, đảo (đặc nhiên biệt đối với học sinh vùng biển) Bài 58: Mặt trời HS biết một nguồn tài nguyên quý giá của biển: muối biển Bài 66: Bề mặt HS có thêm kiến thức trái đất; Bài 67: về Đại dương, biển Bề mặt lục địa. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Toàn phần. Bộ phận. Toàn phần. Bộ phận. Toàn phần. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Cách soạn giáo án. Giáo án minh họa Bài 29: Một số loài vật sống dưới nước (Mức độ tích hợp: Bộ phận) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Nói tên một sồ loài vật sống dưới nước; - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn; - Hình thành kỷ năng quan sát, nhận xét, mô tả; ***Qua bài học HS biết một nguồn tài nguyên quan trọng của biển: các loài hải sản, qua đó giáo dục ý thức trân trọng, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 60,61. - Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống ở ao, hồ, biển. III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Làm việc với SGK a. Mục tiêu: - HS nói tên một số loài vật sống ở dưới nước; - Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn (cá mập, cá ngừ, tôm, cua, cá ngựa...) b. Cách tiền hành @ Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trong SGK (chỉ nêu tên và lợi ích của một số con vật) - GV khuyến khích HS tự đặt thêm câu hỏi trong quá trình quan sát, tìm hiểu các con vật được giới thiệu trong SGK, ví dụ: + Con vật nào sống ở nước ngọt, con vật nào sống ở nước mặn... @Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung; - GV giới thiệu cho HS biết các hình ở trang 60 bao gồm các con vật sốngở nước ngọt, các hình ở trang 61 gồm các con vật sống ở nước mặn. Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, sông, hồ...), có những loài vật sống ở nước mặn (biển). Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được a. Mục tiêu: Hình thành kỉ năng quan sát, nhận xét, mô tả. b. Cách tiến hành: @ Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Các nhóm tự chọn các tiêu chí để phân loại và trình bày (con vật nào sống ở nước ngọt, nước mặn hoặc các loài tôm, loài cá..) @ Bước 3: Hoạt động cả lớp - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình, sau đó quan sát sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. - Kết thúc tiết học GV cho HS chơi trò chơi “ Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn”. KẾT THÚC TIẾT HỌC. MÔN : KHOA HỌC A. Mục tiêu – hình thức – phương pháp và mức độ tích hợp 1. Mục tiêu: - Cung cấp cho học sinh những hiểu biết ban đầu về: + Môi trường, tài nguyên, biển, hải đảo, bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo + Biết một số tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên biển, hải đảo, quan hệ khai thác, sử dụng và môi trường. + Việc khai thác không hợp lí của con người là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - Biết sự cần thiết phải khai thác, bảo vệ môi trường biển đảo - Yêu quý thiên nhiên, mong muốn bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, hải đảo nói riêng. - Hình thành và phát triển một số kỹ năng bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo. - Tham gia một số hoạt động bảo vệ TNMTBĐ phù hợp với lứa tuổi. 2. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục TNMTBĐ: - Mức độ toàn phần - Mức độ bộ phận - Mức độ liên hệ B. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục TNMTBĐ. Lớp 4. Bài dạy Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước. Bài 26: Nguyên nhan làm nước bị ô nhiễm. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại có biển trà đảo Liên hệ Bộ phận. Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...)giúp ích cho sức khỏe con người Liên hệ những lí do Liên hệ gây ô nhiễm nước biển: rác thải từ đất liền, ô. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 28: Bảo vệ nguồn nước. Bài 37: Tại sao có gió Bài 38: Phòng chống bão. 5. Bài 53: Các nguồn nhiệt Bài 26: Đá vôi. Bài 40: Năng lượng Bài 41: Năng lượng mặt tròi Bài 42-43: Sử dụng năng lượng chất đốt Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy Bài 62: Môi trường. nhiễm do các hoạt động đánh bắt trên biển... Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển Mối liên hệ giữ nguồn nước biển, sự ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển Liên hệ với cảnh quan vùng biển Bão biển đe dọa cuộc sống của con người, cần tích cực phòng chống bão biển và thiên tai do biển gây ra Tài nguyên biển: muối biển - Hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi - Giới thiệu cảnh quan vịnh Hạ Long - Giáo dục tình yêu đối với biển đảo Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều Tài nguyên biển: cảnh đẹp (vơi mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển Tài nguyên biển: dầu mỏ Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người Biết: Vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. Bộ phận. Toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> với đời sống của con người - Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo) - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày. - Nhận biết các vấn đề về môi trường Bài 63: Tài nguyên thiên nhiên. Liên hệ các nguồn tài Bộ phận Bộ phận nguyên biển; giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển Bài 64: Vai trò Vai trò của môi trường, Bộ phận Bộ phận của môi trường tài nguyên biển đối với tự nhiên đối với đời sống con người đời sống con người Bài 67: Tác Nguyên nhân dẫn đến ô Toàn phần Toàn phần động của con nhiễm môi trường biển người đến môi chủ yếu từ những hoạt trường không động của con người khí và nước Bài 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. Nắm được một số biện pháp bảo vệ môi trường (môi trường biển): Ngăn chặn, làm giảm tới mức thấp nhất các hoạt động gây ô nhiễm môi trường nước, không khí; sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.... Toàn phần Toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. GIÁO ÁN MINH HỌA Bài 28: Bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước, góp phần tiết kiệm nước; - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước; - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 58,59 SGK; - Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. Mục tiêu: HS nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành: @Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước; @Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần nêu được: - Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: + Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước. + Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các vi sinh vật khác bị chết. - Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: + Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường đất,vì những chai lọ khó bị phân hủy, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. + Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm; + Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không thấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản + Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải sẽ tránh được ô nhiễm đất, nước không khí; Tiếp theo yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước. @Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: - Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như nước giếng, hồ nước, ống dẫn nước; - Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước;.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu cải tiến để phân không thấm xuống nước làm ô nhiễm nguồn nước; - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải, nước sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. 2. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ dông bảo vệ nguồn nước Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành; @Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước; - Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước; - Phân công từng thành viên của nhom1ve4 hoặc viết từng phần của bức tranh. @Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV hướng dẫn; - GV đi tới các nhóm kim63 tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi thành viên đều tham gia. @Bước 3: Trình bày và đánh giá Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện. GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước (tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng) KẾT THÚC TIẾT HỌC. MÔN TIẾNG VIỆT II. Mục tiêu – hình thức và phương pháp tích hợp 1. Mục tiêu: Giáo dục TNMTBĐ qua mônTiếng Việt nhằm giúp HS: - Hiểu biết một số cảnh quan thiên nhiên, môi trường biển, hải đảo gần gũi với HS qua ngữ liệu dùng để dạy các kỷ năng đọc (Học vần, Tập đọc), viết (Chính tả, Tập viết, Tập làm văn), nghe-nói (Kể chuyện); - Hình thành thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với môi trường, tài nguyên biển hải đảo; - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển hải đảo, tham gia ở mức độ phù hợp với việc trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường biển hải đảo 2. Phương thức tích hợp: a. Bộ phận:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đối với các bài học có nội dung trực tiếp về giáo dục TNMTBĐ (các bài tập đọc với chủ điểm thiên nhiên đất nước...) GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy đủ và sâu sắc nội dung của bài học chính là góp phần giáo dục trẻ em một cách tự nhiên về ý thức bảo vệ môi trường nói chung, bảo vệ MTBHĐ nói riêng. Những hiểu biết về tài nguyên môi trường biển, hải đảo được tiếp nhận qua các bài văn, bài thơ sẽ in sâu vào tâm trí các em. Từ đó các em sẽ có những chuyển biến tư tưởng, tình cảm và có những hành động tự giác bảo vệ tài nguyên môi trường, biển hải đảo. b. Liên hệ: Đối với các bài học không trực tiếp đề cập tới vấn đề tài nguyên, môi trường biển, hải đảo những nội dung có yếu tố gần gũi, có thể liên hệ với giáo dục TNMTBHĐ nhằm nâng cao ý thức cho HS. Khi soạn giáo án GV cần có ý thức “tích hợp” bằng cách gợi mở vấn đề liên quan đến TNMTBHĐ. Phương thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những kiến thức về giáo dục TNMTBHĐ , có ý thức tìm tòi sáng tạo để có cách liên hệ sáng tạo thích hợp. GV cũng cần xác định rõ đây là yêu cầu “tích hợp”theo hướng mở rộng , do vậy, việc tích hợp phải thật tự nhiên, tránh khuynh hướng lan man, sa đà hoặc gượng ép, khiên cưỡng. II. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục TNMTBHĐ trong môn TV. Lớp. Chủ điểm/ tuần. 1. Bài dạy. Ôn tập. Gia đình. Tập đọc: Quà của bố. Nhà trường. Tập đọc: Đi học. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại có trà biển đảo. Khai thác đoạn thơ và bức tranh cảnh kéo lưới đánh cá, qua đó giúp học sinh hiểu về phong cảnh biển Bộ phận (sóng, gió), về hoạt động khai thác tài nguyên biển (đánh cá) Qua bài đọc HS biết Bộ phận các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc. Giáo dục HS ý thức về chủ quyền biển, đảo; lòng yêu nước. HS trả lời câu hỏi tìm Liên hệ hiểu bài (đường đến trường có những. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cảnh đẹp ghì ?). GV nhấn mạnh ý nghĩa gián tiếp về môi trường, liên hệ với môi trường biển, đảo đối với HS vùng biển. 2. Thiên nhiênĐát nước. Tập đọc: Anh hùng biển cả. 12. Tập đọc: Điện thoại (Giảm tải) Tập đọc: Bé nhìn biển Tập làm văn: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tập đọc: Cá sấu sợ cá mập (Giảm tải) Chính tả: Quê hương ruột thịt. Sông biển Sông biển. Sông biển. 3. 10. 11. HS trả lời câu hỏi Bộ phận SGK và kết hợp luyện nói, trao đổi về cá heo theo nội dung của bài: Cá heo sống ở biển hay ở hồ? Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? Cá heo thông minh như thế nào? Cá heo trong bài học đã cứu sống được ai ? Giáo dục Hs thái độ yêu quý và bảo vệ cá heo- một loài động vật có ích.. Liên hẹ. HS hiểu thêm về Bộ phận phong cảnh biển Qua bài tập làm văn Toàn học sinh hiểu thêm phần về biển, yêu quý biển. Bộ phận. HS yêu quý thiên Liên hệ nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (liên hệ với môi trường biển, hải đảo) Tập làm văn: Giáo dục tình cảm Liên hệ. Toàn phần. Toàn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nói về quê hương Bức tranh về cảnh biển Phan Thiết. 4. yêu quý quê hương. Giới thiệu bức tranh về cảnh Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, Bắc –Trunggió, nắng...), quá đó Nam giáo dục HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với biển cả. Tập đọc: Cá Hiểu biết về tài Bắc –Trungheo ở vùng nguyên biển, giáo Nam biển Trường dục tình yêu đối với Sa sinh vật biển Tập đọc: Giới thiệu vẻ đẹp Cửa Tùng của biển cửa Tùng, qua đó HS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển Bắc –Trung( trong một ngày Cửa Nam Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục tình yêu đối với biển cả. Tập đọc: Cua HS biết một số loài càng thổi xôi động vật biển: cua, 35 ốc, tép, tôm, sam, dã tràng, còng gió Chính tả: Liên hệ hình ảnh trung thu độc những con tàu mang lập cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh 8 anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó, giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo. 4 Kể chuyện: - Giáo dục ý thức bảo Kẻ chuyện vệ moi trường nói được chứng chung, môi trường, kiến hoặc biển và hải đảo nói tham gia riêng qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làng xóm, đướng phố, trường học xanh,. phần Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sạch, đẹp.... 26. 27. 30. 5. 7. Tập đọc: Đoàn thuyền - Qua bài thơ, HS đánh cá thấy được vẻ đẹp của biển, đồng thời thấy được giá trị của biển đối với cuộc sống Tập làm văn: con người. Tóm tắt tin tức - HS tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới - Bồi dưỡng lòng tự hòa về vẻ đẹp, giái trị của biển quê hương và trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên, chủ quyền biển, đảo.. Kể chuyện: HS hiểu thêm môi Thắng Biển trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh Chính tả: HS hiểu thêm về Thế giới dưới cảnh quan đấy đại nước dương, vẻ đệp và sự đa dạng của môi trường biển (núi non, đồng bằng, sinh vật... dưới đáy biển) Tập đọc: Hơn HS hiểu thêm về các một nghìn đại dương thế giới; ngày vòng biết biển là đường quanh trái giao thông quan đất trọng Tập đọc: HS biết thêm về loài. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Những người cá heo, qua đó giáo bạn tốt dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển. 8. 9. 11. 12. 22. Tập làm - HS biết vẻ đẹp của văn:Vịnh Hạ Vịnh Hạ Long di sản Long thiên nhiên thế giới - Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo Tập làm văn: Gợi ý học sinh tả Luyện tập tả cảnh biển, đảo theo cảnh chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương. bài: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh đệp quê hương Tập đọc: Đất HS hiểu thêm về môi Cà Mau trường sinh thái vùng biển Cà Mau Chính tả: Nâng cao nhận thức, Luật bảo vệ trách nhiệm của HS môi trường về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng Luyện từ và - Giáo dục lòng yêu câu: Mở rộng quý, ý thức bảo vệ vốn từ: Bảo môi trường, có hành vệ môi vi đúng đắn với môi trường trường xung quanh. Liên hệ. Toàn phần. Toàn phần Liên hệ. Toàn phần. Liên hệ. Liên hệ. - Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển Tập độc: Lập GV giúp học sinh tìm Bộ phận. Toàn phần. Tập đọc: Trồng rừng ngập mặn. Toàn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> làng giữ biển hiểu bài để thấy được việc lập làng ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trương biển.. III. GIÁO ÁN MINH HỌA Tiếng Việt lớp 1. Bài Tập đọc. Quà của bố (Mức độ tích hợp: bộ phận). MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ. phần.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (Phần Địa lý) I. Mục tiêu – phương thức tích hợp 1. Mục tiêu: Giáo dục TNMTBHĐ ở cấp Tiểu học nhằm giúp HS: - Hiểu biết ban đầu về biển, hải đảo,tài nguyên, môi trường, chủ quyền biển, hải đảo và vai trò của biển, hải đảo đối với đời sống và sản xuất. - Biết sơ lược về tình hình và khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở Việt Nam. - Biết được một số biện pháp sử dụng tài nguyên, môi trường biển, hải đảo để phát triển bền vững. - Hình thành và phát triển một số kỷ năng TNMTBHĐ trong đời sống hàng ngày. - Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo của Tổ quốc. 2. Hình thức đưa nội dung giáo dục TNMTBHĐ qua môn địa lý a. Tích hợp nội dung TNMTBHĐ ở phần Địa lý có 3 mức: - Mức độ toàn phần - Mức độ bộ phận - Mức độ liên hệ b. Đưa giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo trở thành nội dung của hoạt động giáo dục NGLL: - Lồng ghép vào các hoạt động văn nghệ, câu lạc bộ,sinh hoạt tập thể... trong nhà trường. - Tham quan thực tế, đặc biệt đối với HS 28 tỉnh ven biển. - Điều tra khảo sát tình hình môi trường, tài nguyên biển, hải đảo ở địa phương, thảoluận phương án xử lý. - Tổ chức các cuộc thi tìmhiểu về biển, hải đảo, đặc biệt là vấn đề môi trường, tài nguyên và chủ quyền quốc gia biển, hải đảo. II. Nội dung - địa chỉ, mức độ tích hợp LỚP 4:. Bài dạy. Nội dung tích hợp. Bài 16: Thành phố Hải Phòng. -HS biết được vai trò của biển, đảo đối với đời sống của con người: Xây dựng hải cảng, phát triển giao thông đường biển, công nghiệp đóng tàu, phát triển du lịch. - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, môi trường biển, đảo, ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại có trà biển đảo. Bộ phận. Toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 24: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng ven biển miền Trung. - HS biết các nguồn tài nguyên từ biển (qua khu vực đồng bằng ven biển miền Trung). Bài 25-26: - Những hoạt động sản xuất gắn với việc Người dân và khai thác nguồn tài nguyên biển: làm muối, hoạt động sản đánh bắt, nuôi trồng và chế biển hải sản, xuất ở đồng đóng tàu, phát triển du lịch. bằng duyên - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như hải miền trên cùng là một trong những nhân tố gây ô Trung nhiễm môi trường biển. - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. - Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là những thế Bài 28: mạnh của các thành phố ven biển. Thành phố - Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển Đà Nẵng vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển. - Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam. - Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp.... Bài 29: Biển - Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên đảo và quần biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch... đảo - Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hao dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. Bài 30: Khai - Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên: thác khoáng khoáng sản (tài nguyên khoáng sản quan sản và hải trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí sản ở vùng đốt..), hải sản. biển Việt - Những hoạt động kinh tế được thực hiện Nam để khai thác các thế mạnh đó: khai thác dầu, khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải... - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cùng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển.. Liên hệ. Toàn phần. Bộ phận. Toàn phần. Bộ phận. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Ý thức bảo vệ môi trừng, bảo vệ tài nguyên biển phát triển bền vững. LỚP 5:. Bài dạy. Bài 1: Địa lí Việt Nam. Bài 2: Địa hình và khoáng sản. Bài 5: Vùng biển nước ta. Bài 11: Lâm nghiệp và thủy sản. Nội dung tích hợp - Biệt đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... - Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta. - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải - Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường. - Khai thác một cacchs hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có dầu mỏ khí đốt.. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại có trà biển đảo. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. - Biết đặc điểm của vùng biển nước ta - Vai trò lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ, khí đốt, muối, cá... Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh đẹp. - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như Toàn trên cũng là một trong những nhân tố gây ô phần nhiễm môi trường - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. - Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho Bộ phận con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển.. Toàn phần. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 12-13: Công nghiệp. Bài 14: Giao thông vận tải. Bài 15: THương mại và du lịch. Bài 17-18: Châu Á Bài 27: Châu đại dương và Châu Nam Cực Bài 28: Các đại dương trên thế giới. - Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển- Rừng ngập mặn - Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...). - Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. - Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. - Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta. - Biết một số cảng lớn - Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. - Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này. - Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là các khu du lịch biển. - Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại dương có vị trí quan trọng. - Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản. - Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại dương, châu Nam Cực - Biết được những nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biển của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên, biển đảo. - Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa - Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người. - Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. GIÁO ÁN MINH HỌA (Lớp 4) Bài 29: Biển, đảo và quần đảo (Mức độ tích hợp: Toàn phần). I.Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Chỉ trên bản đồ VN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, VỊNH Thái Lan, các đảo và các quần đảo Cái Bầu, Cái Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa... -Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của đảo và quần đảo nước ta; - Vai trò của Biển Đông và các đảo, quần đảo nước ta; - Ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển hải đảo; ý thức về chủ quyền quốc gia đối với vấn đề biển hải đảo. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về biển, hải đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Vùng biển Việt Nam a. Hoạt động 1: @ Bước 1: - HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi mục 1 SGK - HS dưa vào kênh chữ SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi: + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? @ Bước 2: - HS trình bày kết quả trước lớp - HS chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan... - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển nước ta, phân tích vai trò của Biển Đông đối với nước ta. 2. Đảo và quần đảo: b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? C. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm @ Bước 1: HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận theo các câu hỏi - Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam. - Các đảo và quần đảo nước ta có giá trị gì? @ Bước 2:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS các nhóm trình bày kết quả theo từng câu hỏi - HS chỉ các đảo, quần đảo theo từng vùng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ VN. Nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo. - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về vẻ đẹp kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân sống trên các đảo, quần đảo của nước ta. KẾT THÚC TIẾT HỌC. * Lưu ý: - Các đơn vị triển khai tập huấn cho CB-GV về nội dung “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) . Đồng thời thực hiện giảng dạy tích hợp nội dung “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) vào các bài học sau khi đã được tập huấn. - Trên đây là địa chỉ dạy tích hợp nội dung “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) ở các môn học, bài học theo từng khối lớp. Những địa chỉ nói trên thể hiện phần cứng, bắt buộc giáo viên phải dạy tích hợp “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) - Thời gian thực hiện: Đầu HKII năm học 2012-2013. - Phương pháp tích hợp: * Tích hợp Kỷ năng sống. ** Tích hợp Giáo dục môi trường. *** Tích hợp môi trường biển hải đảo..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×