Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.9 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : .......................... TUẦN : 11 TIẾT : 28 - 29. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN BÀI : ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. + Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết sắp xếp các tranh trong SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ) và kĩ năng nghe – nói (KC). + Giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị; giao tiếp; lắng nghe tích cực. - Thái độ: Giáo dục HS cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới). - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: Thư gửi bà. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Tập đọc a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa. - Nhắc tựa. -GV treo tranh minh họa bài tập - HS quan sát, trả lời. đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần -HS theo dõi GV đọc mẫu. -Giọng đọc thong thả, nhẹ -Mỗi học sinh đọc một câu từ nhàng tình cảm. đầu đến hết bài. -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc -1 học sinh đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. trong bài theo hướng dẫn của +Đọc từng câu và luyện phát âm giáo viên. từ khó, từ dễ lẫn. Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. c.Hướng dẫn chia đoạn: 2 đoạn -Mỗi học sinh đọc 1 đoạn * Đoạn 1: Từ đầu đến phải làm thực hiện đúng theo yêu cầu như vậy? của giáo viên. * Đoạn 2: Tiếp đến hết bài -GV hương dẫn học sinh đọc -Mỗi nhóm 4 học sinh. từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> phẩy và thể hiện đúng lời thoại. - YC HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm -3 nhóm thi đọc. d. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi) * Tìm hiểu đoạn 1 -1 học sinh đọc đoạn 1 cả lớp theo dõi bài ?Hai người khách du lịch đến -Đến thăm đất nước Ê-pi-ôthăm đất nước nào ? pi-a. -Hướng dẫn: Ê-ti-ô-pi-a là 1 -Quan sát vị trí đất nước Ê-pinước phía đông bắc châu Phi ô-pi-a trên bản đồ. (chỉ vị trí trên bản đồ) ? Hai người khách được vua Ê- -Mời vào cung điện, mở tiệc ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? chiêu dãi, tặng cho nhiều sản vật quý,... -Chuyển ý tìm hiểu Đoạn 2. -1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo. ?Khi hai người khách sắp xuống -Viên quan bảo họ dừng lại, tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra? cởi giày ra,... ?Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không -Vì đó là mảnh đất yêu quý để khách mang đi dù chỉ một của họ,... hạt cát nhỏ? * GV nhấn mạnh: Hạt cát tuy - Lắng nghe. nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý gắn bó mật thiết với người Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được... * Luyện đọc lại: Tiến hành như -HS thi đọc trong nhóm, mỗi các tiết trước. Tổ chức cho HS nhóm cử đại diện thi đọc. thi đọc. Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: Gọi 1 HS -1 HS đọc YC. đọc yêu cầu. 2. Kể mẫu: Kể chuyện theo mẫu -1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. nội dung tranh vẽ. -Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một bức tranh. 3. Kể theo nhóm. -2- 3 HS đọc lần lượt kể trước 4. Kể trước lớp. lớp.. -GDBVMT. -HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. Xem trước bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 11 TIẾT : 21. Ngày dạy : ............................ MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI : TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2). + Làm đúng BT (3a) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + Giáo dục HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ quang. Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS về các câu đố của tiết trước. Nhận xét về lời giải và chữ viết của HS. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: -Giáo viên ghi tựa bài -Nhắc tựa. -Giới thiệu phân biệt các chữ có vần: ong/oong, ươn/ương. -Các từ có chứa âm đầu: s/x. b. Hướng dẫn viết chính tả: -Giáo viên đọc bài 1 lượt. -Theo dõi giáo viên đọc, 2 HS ? Ai hò trên sông ? đọc lại. ? Điệu hò chèo thuyền của chị -HS trả lời, lớp nhận xét. -HS khá, giỏi Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ? * Tác giả nghĩ đến quê hương -GDBVMT với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. c. Hướng dẫn viết từ khó và cách trình bày: -Yêu cầu học sinh nêu các từ -Học sinh luyện đọc các từ: khó, viết lại các từ vừa tìm trên sông, gió chiều, lơ lửng, được. ngang trời, tiếng hò, chèo -Chỉnh sữa lỗi cho học sinh. thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lại,... ? Bài văn có mấy câu ? ?Tìm các tên riêng trong bài văn. ?Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Hướng dẫn học sinh tự làm bài. Giáo viên nhận xét, sữa chữa.. -HS tự tìm. -Những chữ đầu câu và tên riêng.. - HS cả lớp. -1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. -3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu -1 học sinh đọc yêu cầu trong cầu. SGK. -Phát giấy bút cho các nhóm - Nhận đồ dùng học tập, tự -Giáo viên theo dõi, bổ sung. Có làm trong nhóm. nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Giáo viên nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Cố gắng viết đẹp và đúng chính tả. - Xem trước bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 11 TIẾT : 30. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : VẼ QUÊ HƯƠNG (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. + Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. + Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu. - Thái độ: + Cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh họa Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc Bảng phụ viết sẵn bài thơ hướng dẫn học thuộc lòng. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Đất quý, đất yêu - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: -Giáo viên ghi tựa bài. -HS nhắc lại, ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu: giọng vui -Học sinh theo dõi giáo viên tươi, hồn nhiên. đọc mẫu. -Giáo viên hướng dẫn học sinh -Mỗi học sinh đọc 2 câu, tiếp đọc từng câu và luyện phát âm nối nhau đọc từ đầu đến hết từ khó. bài. -Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và -Học sinh đọc từng khổ thơ giải nghĩa từ khó. Học sinh đọc trong bài. bài theo nhóm. -Học sinh đọc chú giải. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Mổi nhóm 4 học sinh, lần lượt mỗi học sinh đọc 1 đoạn. -3 nhóm thi đọc, đồng thanh bài. -1 học sinh đọc bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ? ? Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy? *GV: Đây là những cảnh vật, màu sắc thân quen và gần gũi của quê hương thôn dã,... cho nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp, thêm yêu quý quê hương... -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3, thảo luận và tìm câu trả lời. ? Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? -HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.. -Mỗi học sinh kể 1 cảnh vật. -1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. -GDBVMT. -Đại diện học sinh trả lời và nhận xét. -Lắng nghe giáo viên kết luận. -HS đọc thuộc bài thơ. Thi đọc thuộc trước lớp. -HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh chăm chú nghe giảng, tích cực tham gia xây dựng bài. 5. Dặn dò: -Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài học tiết sau Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 11 TIẾT : 11. Ngày dạy : ............................ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). + Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). + Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? (BT3). + Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu (nói-viết), đọc cho HS. - Thái độ: + Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng từ bài tập 1 viết sẵn trên bảng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong các bài tập 2, 3. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: -Giáo viên ghi tựa bài, nội dung -Nghe giáo viên giới thiệu bài. bài. b. Hướng dẫn mở rộng vốn từ:: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -1 học sinh đọc bài thành ? Bài yêu cầu chúng ta xếp từ tiếng, cả lớp đọc thầm. ngữ thành mấy nhóm, một -Thành 2 nhóm; nhóm 1 chỉ nhóm có ý nghĩa như thế nào ? sự vật ở quê hương, nhóm 2 -Chia lớp thành 4 nhóm. Thi chỉ tình cảm với quê hương. đua giữa các nhóm. -Học sinh thi làm bài nhanh. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc – nhận xét. -1 học sinh đọc toàn bộ đề -Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ bài, 1 học sinh khác đọc đoạn khó, từ không hiểu nghĩa. văn. Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu của bài. -2 đến 3 học sinh trả lời, học Đọc các từ trong ngoặc đơn. sinh khác theo dõi nhận xét,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Giải nghĩa các từ ngữ: Quê quán, Giang Sơn, nơi chôn rau cắt rốn. -Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi đại diện trả lời. * Những từ ngữ: cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào giúp các em tình cảm yêu quý quê hương, đất nước. c. Ôn tập mẫu câu Ai làm gì? Bài 3: -Học sinh đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét sữa chữa. Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài. -Đặt câu với từ ngữ: bác nông dân. -Học sinh tự đặt câu và viết vào vở. -Gọi học sinh đọc câu mình đặt cho cả lớp nghe, giáo viên nhận xét.. bổ sung.. - Lắng nghe.. -GDBVMT. -1 học sinh đọc đề bài, 1 học sinh đọc lại đoạn văn. -1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo. -Học sinh từng người đọc các câu mình đặt. -Nhận xét câu của các bạn.. 4. Củng cố: - Dặn học sinh về nhà tìm thêm các từ theo chủ điểm Quê Hương, ôn mẫu câu Ai làm gì? - Giáo viên nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài. - Xem trước bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 11 TIẾT : 11. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP VIẾT BÀI : ÔN TẬP CHỮ HOA G (TIẾP THEO) (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về ... Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. - Thái độ: + Giáo dục HS tình cảm yêu hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Mẫu chữ viết hoa G (Gh), R. Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: -Trong tiết tập viết này các em -HS nhắc lại, ghi tựa. sẽ ôn lại cách viết chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V . b. Hướng dẫn viết chữ hoa: *Quan sát và nêu quy trình viết -2 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi. chữ Gh, R -GV gọi học sinh nhắc lại quy -HS nhắc lại, quy trình viết. trình viết chữ Gh, R ở lớp 2 và giáo viên viết lại mẫu chữ trên cho học sinh quan sát, vừa viết giáo viên vừa nhắc lại quy trình viết. -Yêu cầu học sinh viết các chữ -3 học sinh lên bảng viết. Cả hoa Gh, R vào bảng, giáo viên lớp viết vào bảng con. theo dõi chỉnh sữa. c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng, câu ứng dụng -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng: -3 học sinh đọc: Ghềnh Ráng. Ghềnh Ráng. Đây là một địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta. -Yêu cầu học sinh viết bảng con.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> từ ứng dụng: Ghềnh Ráng, giáo -Chữ G cao 4 ô li, các chữ h, viên theo dõi chỉnh sữa. R, g cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1ô li. -Giáo viên gọi học sinh đọc câu -HS đọc câu ứng dụng. ứng dụng. * Câu ca dao bộc lộ niềm tự - Lắng nghe. -GDBVMT hào về di tích lịch sử Loa Thành, cách đây hàng nghìn năm. Đó là những di tích gắn liền với truyền thống dựng nước của dân tộc... -Yêu cầu học sinh viết: Ai, -4 học sinh lên bảng viết, học Đông Anh, Ghé, Loa Thành sinh dưới lớp viết vào vở Thục Vương vào bảng. nháp. -Học sinh viết: 1 dòng chữ Gh, cỡ nhỏ. d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: -Giáo viên chỉnh sữa lỗi cho -HS viết vào vở Tập viết. từng học sinh. -Thu và chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét chung giờ học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Các em về nhà luyện viết và học thuộc câu ứng dụng. - Chuẩn bị cho bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 11 TIẾT : 22. Ngày dạy : ............................ MÔN : CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) BÀI : VẼ QUÊ HƯƠNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nhớ - viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. + Làm đúng BT (2b) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS cảm nhận vẻ đẹp của quê hương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Ba băng giấy viết khổ thơ của BT2. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 1.Giới thiệu bài: “Vẽ quê -Nhắc tựa. hương” 2.Hướng dẫn HS viết chính tả a)Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn thơ cần viết -Lắng nghe. chính tả trong bài Vẽ quê hương. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh -HS trả lời, lớp nhận xét. quê hương rất đẹp? + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? + Cách trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào? - GV yêu cầu HS tự đọc lại -HS đọc lại. đoạn thơ, tự viết những chữ các em dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả. -GV nhắc HS lưu ý các từ ngữ: -HS lưu ý các từ ngữ: làng làng xóm, lúa xanh, lượn xóm, lúa xanh, lượn quanh, quanh, ước mơ,... ước mơ,... b) Hướng dẫn HS viết bài - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc -HS đọc lại 1 lần đoạn thơ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhở cách trình bày. c)Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: - GV nêu yêu cầu. - GV dán 3 băng giấy; mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng: vườn - vấn vương; cá ươn – trăm đường.. trong SGK để ghi nhớ. -HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.. -HS làm bài cả nhóm, viết bài vào vở. -Cả lớp nhận xét. -HS chữa bài vào vở.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 11 TIẾT : 11. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : NGHE - KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU! NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe - kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu ! (BT1). + Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nói rõ ràng, lưu loát; lời kể vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. - Thái độ: + Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài và nhận xét về bài Viết thư cho người thân. Đọc 1 đến 2 bài văn viết thư tốt trước lớp. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: -Giáo viên nêu mục tiêu và ghi - HS nhắc tựa. tựa bài b. Kể chuyện: Giáo viên kể câu chuyện 2 lần, - Theo dõi giáo viên kể sau đó lần lượt yêu cầu học sinh chuyện, sau đó trả lời câu hỏi: trả lời các câu hỏi. ? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? ? Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? ? Người bên cạnh kêu lên thế nào? ? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? - Yêu cầu hai học sinh ngồi -1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học cạnh nhau kể lại câu chuyện cho sinh đọc gợi ý. nhau nghe, sau đó gọi một số -Một số học sinh kể về quê học sinh trình bày trước lớp. hương trước lớp. Các bạn - Nhận xét và cho điểm học khác nghe và nhận xét phần sinh. kể của bạn. Nội dung truyện: Tôi có đọc đâu!.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Nói về quê hương em. - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu - HS kể lại câu chuyện. cầu của bài. - Giáo viên gọi 1 đến 2 học sinh dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành câu. - Lắng nghe. * Quê hương rất gần gũi với mỗi con người chúng ta, do đó các em cần có ý thức yêu quý quê hương, cố gắng học tập tốt sau này góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. - Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn.. -GDBVMT. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học sinh kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tập kể về quê hương mình. - Xem trước bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span>