Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

kiem tra gdcd 7 1tiet hk I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.54 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1:. Ngày soạn: 13./8./2012. Tiết 1: Thực hành ngoại khóa TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu bài học: - Tính chất nguy hiểm và nguyên nhân dẫn tới các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của trật tự ATGT. - Có ý thức tôn trọng TTATGT. - Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẩn giao thông và xử lí một số tình huống khi đi đường II. Chuẩn bị ; - Sách giáo dục TTATGT. - Biển báo hiệu giao thông. - Tranh ảnh về các tình huống đi đường. - Tài liệu GD pháp luật. III. Tiến trình dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở HS (5 phút) 2. Khám phá : 3. Kết nối:: - Giới thiệu bài: (2 phút) Các nhà nghiên cứu nhận định rằng: “Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm họa thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó. Chúng ta cùng tìm hiểu một số vấn đề về ATGT. Hoạt động 1: (10p) Tìm hiểu về thông tin, tình huống và nguyên nhân dẩn tới tai nạn giao thông, biện pháp khắc phục. GV: Gọi 1HS đọc thông tin sách GDTTATGT, cho HS trả lời câu hỏi: ? Nguyên nhân dẫn đến tai nạn trong trường hợp của H và người cùng đi trên xe máy là gì. ? Hãy cho biết H có những vi phạm gì về TTATGT. ? Theo em, khi muốn vượt xe ta cần chú ý điều gì. HS: Dựa vào hiểu biết trả lời  GV nhận xét, bổ sung. GV: Cho 1 HS đọc tình huống và trả lời câu hỏi: ? Theo em, bạn nào nói đúng. Vì sao? -Sau đó GV cho HS quan sát 1 số hình ảnh về tai nạn giao thông. ? Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì. ? Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng tai nạn GT nhiều như hiện nay. HS: Thảo luận theo tổ trả lời  GV nhận xét, sử dụng bảng phụ nêu 1 số nguyên nhân cơ bản: - Dân cư tăng. - Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. - Quản lí của Nhà nước về giao thông còn hạn chế. - Ý thức của người tham gia giao thông còn hạn chế và thiếu hiểu biết về ATGT. ? Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là chính. ? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông đảm bảo an toàn khi đi đường..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS:Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu GT. Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu biển báo hiệu GT. GV: Giới thiệu cho HS biết 1 số loại biển báo GT Hoạt động 3: (5 phút) GV cho HS tìm hiểu Nội dung bài học SGDTTATGT Hoạt động 4: (5 phút) Giới thiệu một số quy định xử phạt hành chính đối với xe máy, xe đạp, đi bộ vi phạm giao thông. GV: Sử dụng tài liệu tâp huấn về Nghị định số 34/2010/NĐ – CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực GT đường bộ giới thiệu. Hoạt động 5:(5 phút) GV: Cho HS làm một số bài tập ở sách GDTTATGT. GV: Đọc bài tập  HS trả lời câu hỏi. I. Thông tin. II. Nội dung bài học: (Sách GDTTATGT) III. Bài tập - Bài 1, 3 Trang 6,7. - Bài 1,2,5,6 Trang 13, 14. 4. Nhận xét : 5.Dặn do (3 phút) - Xem lại nội dung bài học, sưu tầm tài liệu tham khảo. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 1:. Tuần 2:. Ngày soạn :20/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2: SỐNG GIẢN DỊ I . Mục tiêu bài học: ( sách chuẩn kiến thức ) 1 .Kiến thức: 2.Kĩ năng: . 3.Thái độ: II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -. Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống giản dị. -. Kĩ năng so sánh biểu hiện giản dị và trái với giản dị. -. Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị và thiếu giản dị. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học: -. Động não; Thảo luận nhóm; xử lý tình huống ; liên hệ thực tế. IV: Chuẩn bị : 1: Giáo viên : Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị. 2. Học sinh :Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. . Tiến trình dạy học: 1/ Bài cũ: 2/ Khám phá: 3/ Kết nối: Hoạt động của thầy và tro Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tình huống(5ph GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ) 1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam? Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân(15ph) I. Nội dung bài học GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện : 1.Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung. với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của 1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, gia đình và xã hội. tác phong và lời nói của Bác Tích hợp tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh . 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc? 3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự 2. Biểu hiện: giản dị của Bác. - Không xa hoa lãng phí 4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở - Không cầu kì kiểu cách. lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội và hình thức bề ngoài. dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với giản dị và trái với giản dị. mọi người trong cuộc sống GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy? HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. GV nhấn mạnh kiến thức bài học Hoạt động 3:(10ph) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4( GV: Đặt câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì? 2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?. 3. Ý nghĩa. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.. Hoạt động 4: cá nhân(10ph) hướng dẫn học sinh luyện tập GV: Nêu yêu cầu của bài tập HS: Làm việc cá nhân GV: Gọi HS nhận xét tranh HS: Nhật xét GV: Chốt ý đúng. II. Bài tập: 1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường? (SGK - Tr5) - Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật. 2. Đáp án: - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. - Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở. ?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm 3.Đáp án: sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được + Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, tổ chức rất linh đình. không phù hợp với điều kiện của bản thân. Hoạt động 5: Tro chơi(5ph) Cñng cè vµ gi¶i quyÕt t×nh huèng GV: Tæ chøc HS ch¬i trß ch¬i s¾m vai. TH: Lan hay ®i häc muén, kÕt qu¶ häc tËp cha cao nhng Lan kh«ng cè g¾ng rÌn luyÖn mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm. 4. Nhận xét : 5. Dặn dò : - VÒ nhµ lµm bµi d, ®iÓm e (SGK - Tr 6) - Häc kü phÇn bµi häc - ChuÈn bÞ Bµi 2: Trung thưc. Tuần 3:. Ngày soạn: 26./8./2012 Tiết 3:. TRUNG THỰC. I . Mục tiêu bài học: ( sách chuẩn kiến thức ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1 .Kiến thức: 2.Kĩ năng: . 3.Thái độ: II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng phân tích so sánh về những biểu hiện trung thực thực và không trung thực - Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện itrung thực và thiếu trung thực - Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính trung thực III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học: - Động não; Thảo luận nhóm; xử lý tình huống ; liên hệ thực tế IV: Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống trung thực . 2. Học sinh :Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính trung thực. V. Tiến trình dạy học: 1/ Bài cũ:: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.? 2/ Khám phá: 3/Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: giới thiệu bài(5ph) GV cho HS làm bài tập sau: a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai? - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm. b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ? GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực. Hoạt động 2: Cả lớp/ nhóm(10ph) I. Nội dung bài học GV: Cho HS đọc truyện HS: Đọc diễn cảm truyện độc GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau: 1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? 2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy? 3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? 4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? 5. Theo em ông là người như thế nào? GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Nhóm(15ph) GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập? Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người. Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động. Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào? Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn. - Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến. HS: trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là trung thực? 2. Biểu hiện của trung thực? 3. ý nghĩa của trung thực? GV: Cho HS đọc câu tục ngữ "Cây ngay không sợ chết đứng"và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên. HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt.. 1.Khái niệm : Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý . 2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. 3. ý nghĩa: + Đức tính cần thiết quý báu + Nâng cao phẩm giá. + Được mọi người tin yêu kính trọng. + Xã hội lành mạnh - Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.. II. Bài tập Hoạt động 4 : Cá nhân(10ph) - Đáp án 4, 5, 6 Cñng cè vµ híng dÉn lµm bµi tËp * Bài tập cá nhân: GV: Phát phiếu học tập. HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. Những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao? 1. Làm hộ bài cho bạn 2. Quay cóp trong giờ kiểm tra. 3. Nhận lỗi thay cho bạn 4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc -> Thực hiện hành vi trung thực giúp con khuyết điểm. người thanh thản tâm hồn. 5. Dũng cảm nhận lỗi . 6. Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn đã giúp đỡ mình. 7. Phân công trực nhật không công bằng GV: Giải đáp bài tập trên đèn chiếu. HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng. Hoạt động 5: Cả lớp(5ph).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hướng dẫn học tập và giao bài về nhà 4. Nhận xét : 5. Dặn dò GV: + Giao bài về nhà :b,c,d,đ + Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực - Chuẩn bị bài 3: Tự trọng *. Tuần 4:. Ngày soạn: 3/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4: TỰ TRỌNG I . Mục tiêu bài học: ( sách chuẩn kiến thức ) 1 .Kiến thức: 2.Kĩ năng: . 3.Thái độ: II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng phân tích so sánh về những biểu hiện tính tự trọng và không tự trọng - Kĩ năng thể hiện sự tự tin ,kĩ năng giao tiếp thể hiện tính tự trọng - Kỹ năng so sánh về những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học: - Động não; Thảo luận nhóm; xử lý tình huống ; liên hệ thực tế IV: Chuẩn bị : 1: Giáo viên : Tranh ảnh, câu chuyện 2. Học sinh :Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính tự trọng V. Tiến trình dạy học: 1/ Bài cũ:: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em. 2/Khám phá : Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? 1. Có thái độ đường hoàng, tự tin. 2. Dũng cảm nhận khuyết điểm. 3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái. 4. Đúng hẹn, giữ lời hứa. 5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. ( Đáp án: 1,2,3,5 ) Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể? 3. Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: giới thiệu bài(5ph) - GV : Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ (câu 2) để vào bài - HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng - Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới Hoạt động 2: Nhóm(15ph) Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thợng GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng I. Nội dung bài học cách phân vai. GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời các câu hỏi sau: 1. Hành dộng của Rô-be qua câu truyện trên. 2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be? 4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì? 5. Hành động của Rô-be tác động đến tác giả như thế nào? Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về long tự trọng cho mỗi chúng ta.. 1. Khái niệm : Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội.. 2.Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ. Hoạt động 3: Cả lớp(10ph) Tìm hiểu nội dung bài học GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa, GV cần giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì ? ( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. - Để có được long tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất của chính mình. ) HS: Trả lời câu hỏi sau (máy chiếu) Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính . tự trọng trong thực tế? 3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, Câu 2: Tìm những hành vi không biểu giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, hiện long tự trọng trong thực tế? uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em mến. nào viết được nhiều và chính xác thì - cá nhân: được mọi người kính nể, gìn giữ được điểm cao danh dự bản thân - Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): hưởng đến thanh danh. Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn với: minh… Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra Tích hợp pháp luật : bài học: Người biết tự trọng là người biết chấp hành 1. Thế nào là tự trọng? pháp luật phù hợp với lứa tuổi. 2. Biểu hiện của tự trọng? 3. ý nghĩa của tự trọng? HS: Giải thích câu tục ngữ: - Chết vinh con hơn sống nhục - Đói cho sạch rách cho thơm GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài Hoạt động 4: Cá nhân(10ph) Luyện tập các bài tập SGK GV: Hướng dẫn HS làm bài tập . II. Bài tập Câu hỏi: Các hành vi sau đây, hành vi Bài tập a, tr.11, SGK nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì Đáp án: 1, 2 sao? 1. Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn 2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình. 3. Nếu có khuyết điểm, khi được nhắc nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi. 4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì giấu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đi. 5. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình lao động vất vả. HS: Trả lời vào phiếu bài tập. Hoạt động 5: Cặp đôi(5ph) Luyện tập và củng cố. 4. Nhận xét 5. DÆn dß - VÒ nhµ lµm bµi tËp b, c, d SGK trang 12. - ChuÈn bÞ bµi 4: Đạo đức và kỷ luật . ________________________________________. Tuần 5 và tuần 6:. Ngày soạn: 10./9./2012. Tiết 5 + 6: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I . Mục tiêu bài học: ( sách chuẩn kiến thức ) 1 .Kiến thức: 2.Kĩ năng: . 3.Thái độ: II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng xác định giá trị , kỹ năng trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người - Kĩ năng giao tiếp , kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẽ khó khăn đau khổ của người khác III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học: -. Động não; Thảo luận nhóm; xử lý tình huống ; đóng vai. IV: Chuẩn bị : 1: Giáo viên : Tranh ảnh, câu chuyện 2. Học sinh :Thơ, ca dao, tục ngữ nói về lòng yêu thương con người V. Tiến trình dạy học: 1: Kiểm tra bài cũ(5Ph) Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu hiện tính kỉ luật? 2: Khám phá; 3 Kết nối . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài (10ph) Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thương người như thể thương thân Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ….Truyền thống đạo lí đó là thể hiện lòng yêu thương con người. Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay. Hoạt động 2: Cá nhân(20ph): Tìm hiểu truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK I. Nội dung bài học : HS: Đọc truyện diễn cảm. ?: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời Tích hợp tấm gương đạo HỒ CHI gian nào? MINH- Bác luôn dành tình yêu ?: Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào? thương cho mọi người. ? : Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan - Bác quan tâm, chăm sóc từ em nhỏ, tâm yêu thương của Bác đối với gia đình chị đến người già, người chiến chĩ, người Chín? công dân; cảm thông, giúp đỡ người ? : Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thế có hoàn cảnh khó khăn. nào? ? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ của Bác như thế nào? Theo em Bác Hồ nghĩ gì? ? : Những suy nghĩ và hành động của Bác Hồ đã thể hiện những đức tính gì? HS: Từ suy nghĩ và hành động của Bác Hồ đã thể hiện những đức tình gì ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đức GV kết luận: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của Bác là tấm gương sáng để chúng ta noi theo. Hoạt động 3: Nhóm/ cá nhân(15ph) Tìm hiểu nội dung bài học GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu 1. Khái niệm : Long yêu thương con thương con người qua thảo luận nhóm. người: GV: Chia lớp thành 3 nhóm - Là quan tâm giúp đỡ người khác Nội dung - Làm những điều tốt đẹp Nhóm1: Yêu thương con người là như thế - Giúp người khác khi họ gặp khó nào? khăn, hoạn nạn. Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu thương con 2. Biểu hiện của long yêu thương người là như thế nào? con người: Nhóm 3: Vì sao phải yêu thương con người? 3. ý nghĩa, phẩm chất của yêu GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình thương con người: bày ý kiến khi hết thời gian thảo luận là 4 phút - Là phẩm chất đạo đức của yêu HS: Các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung thương con người. trên. - Là truyền thống đạo đức của dân GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại tộc ta lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, và chịu - Người có lòng yêu thương con sự dày vò của lương tâm. người được mọi người quí trọng và có cuộc sống thanh thản hạnh phúc. Hoạt động 4: Cả lớp (30ph) rÌn luyÖn kÜ n¨ng ph©n tÝch c¸c t×nh huèng thùc tÕ ? : Phân biệt long yêu thương với long * Rèn luyện - Động cơ vụ Long yêu thương hại? lợi, hại thương khác HS: Cả lớp cùng làm việc. Lòng Lòng GV hướng dẫn: Phiếu học tập của các em với long yêu thương được chia thành ô. Mỗi ô của phiếu trả ghi thương - Xuất thương hại những biểu hiện khác nhau của lòng yêu phát từ tấm con long chân thương và lòng thương hại người thành vô tư ? : Trái với yêu thương là gì? cá nhân. trong sáng - Nâng cao - Hạ thấp giá trị giá trị con con người. ?: Hậu quả của nó? người ?: Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn - Trái với yêu thương là: luyện lòng yêu thương con người? + Căm ghét, căm thù, gạt bỏ a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi - Hậu quả : Con người sống cô độc, những người xung quanh. b. Biết ơn người không tình yêu thương mà chỉ có hận giúp đỡ. thù và căm ghét. c. Bắt nạt trẻ em. d. Chế giễu người tàn tật. e. Tham gia hoạt động từ thiện. - Đáp án a, b, e, g Hoạt động 2: Cả lớp Bài Tập luyện tập (15ph) Nội dung: Em hãy nhận xét về những hành vi II. Bài tập sau: Bài tập SGK, trang 16, 17.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Mẹ bạn Hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ các bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc. 2. Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị ngã, Đáp án: Long ở gần nhà thấy vậy đã sang băng bó vết - Hành vi của Nam, Long và Hồng là thương và mời thầy thuốc khám cho em. thể hiện lòng yêu thương con người. 3. Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh chép - Hành vi của bạn Hạnh là không có bài và giảng bài cho Vân nhưng Hạnh từ chối lòng yêu thương con người. Lòng yêu vì Vân không phải là bạn thân của Hạnh. thương con người không được phân 4. Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử, biệt đối xử. Hồng không cho vay và khuyên Trung không nên chơi điện tử 4: Nhận xét : 5. Dặn do - Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17) - Chuẩn bị bài 6: Tôn sư trọng đạo ________________________________________. Tuần 7 và tuần 8 : Tiết 7+8. Ngày soạn: 22.9./2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I . Mục tiêu bài học: ( sách chuẩn kiến thức ) 1 .Kiến thức: 2.Kĩ năng: . 3.Thái độ: II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -. Kĩ năng suy ngẫm xác định giá trị vai trò của nhà giáo đối với tình cảm thầy. trò - Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện tôn sư trọng đạo và thiếu tôn sư trọng đạo - Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về suy nghĩ việc làm thể hiện đức tính tôn sư trọng đạo . -. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học:. -. Động não; Thảo luận nhóm; xử lý tình huống ; liên hệ thực tế. IV: Chuẩn bị : 1: Giáo viên : Tranh ảnh, câu chuyện 2. Học sinh :Thơ, ca dao, tục ngữ nói về Tôn sư trọng đạo V. Tiến trình dạy học: 1:Bài cũ : Kiểm tra (15ph) Câu 1:(5đ) Thế nào là long yêu thương con người ? Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người? Câu 2: (5đ) Hãy kể việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người? Đáp án: Câu 1 : HS trả lời được : Là quan tâm giúp đỡ người khác , làm những điều tốt đẹp Giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn hoạn nạn .Ba ý một ý 1đ x 3=3đ Biểu hiện 2 ý : Sẵn sàng giúp đỡ , thông cảm biết chia sẽ , biết tha thứ , biết hi sinh 0,5x4=2đ Câu 2: Tùy HS kể được việc làm đúng : 5đ 2:Khám phá; 3 Kết nối . Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Cá nhân(20ph) tìm hiểu truyện: bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu GV: Gọi HS đọc truyện trong SGK 1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian? 2. Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình? 3. Học sinh kể những kỉ niệm về những.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì? HS: 3 em lên bảng trình bày. - Cả lớp góp ý kiến. Hoạt động 2: Cả lớp(20ph) hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm GV: Giải thích từ Hán Việt: sư, đạo. I. Nội dung bài học ?: Tôn sư là gì? 1. Tôn sư :là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những HS: Trả lời cá nhân. người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi nơi, mọi GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và giải thích lúc. - Trọng đạo là gì? câu tục ngữ: 2. Trọng đạo là: Coi trọng những lời thầy dạy, - Không thầy đố mày làm nên. trọng đạo lí làm người. HS: Phát biểu ý kiến về hai câu tục ngữ 3. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo là:(tiết 2) trên. (20ph) GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai câu - Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô giáo. tục ngữ, sau đó đưa ra các vấn đề và yêu - Hành động đền ơn, đáp nghĩa cầu HS tranh luận, tìm câu trả lời cho - Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với từng vấn đề thầy cô giáo. - Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ 4. ý nghĩa: - Tôn sư trọng đạo là truyền thống trên còn đúng nữa không? quí báu của đất nước ta. Thể hiện lòng biết ơn - Hãy nêu những biểu hiện của tôn sư đối với các thầy cô giáo. trọng đạo? Hoạt động 3(25ph) LUYỆN TẬP III. Bài tập * GV: Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham gia - Cho HS có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi đề nghị một HS lên bảng làm động tác thể hiện, HS dới lớp quan sát hành động của bạn trên bảng và cho biết động tác của hành động là nội dung câu hỏi nào? - Mét b¹n ®ang ®i, bçng bá mò, cói ngêi chµo: Em chµo c«. - Một bạn ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng. - Một bạn đóng vai cô giáo, tay cầm phong th rút ra tấm thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo ViÖt Nam 20/11 - Mét b¹n tay cÇm bµi kiÓm tra ®iÓm 1, vß n¸t bµi. GV: Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm tiÕp c¸c bµi tËp trong SGK. KÕt luËn: Chóng ta kh«n lín nh ngµy nay, phÇn lín lµ nhê sù d¹y dç cña thÇy gi¸o, c« gi¸o. C¸c thÇy c« gi¸o kh«ng nh÷ng gióp chóng ta më mang trÝ tuÖ mµ cßn gióp chóng ta biÕt phải sống sao cho đúng với đạo làm cao, đạo làm trò, làm ngời. Vậy, chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS là chăm học, chăm làm,vâng lợi thầy cô giáo và lễ độ với mọi ngời. 4. Nhận xét :. 5. DÆn dß - VÒ nhµ lµm bµi tËp c, SGK trang 20. - bÞ bµi 7: Đoàn kết tương trợ * Tuần 9 – Tiết 9. ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC ( sách chuẩn kiến thức ) 1. Kiến thức 2. Thái độ:. Ngày soạn: 16./10./2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Kĩ năng II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kỹ năng giải quyết vấn đề thể hiện sự đoàn kết , tương trợ với mọi người - Kỹ năng thể hiện sự cảm thông / chia sẽ sự khó khăn của người khác III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC -Đóng vai -Xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn khó khăn IV. CHUẨN BỊ : - Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết và tương trợ. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tương trợ. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5P) Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn sư trọng đạo 2.Khám phá : 3. Kết nối : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho HS giải thích câu ca dao Đề cao sức mạnh tập thể đoàn kết. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hon núi cao Hoạt động 1:(20p) Cá nhân tìm hiểu truyện đọc: đoàn kết, tương trợ GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách I.Nội dung bài học : phân vai. - 1 HS đọc lời dẫn. - 1 HS đọc lời thoại của lớp trưởng 7A 1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì? 2) Lớp 7B đã làm gì? 3) Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể 1. Đoàn kết, tương trợ là sự thông cảm, chia hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp. sẻ bằng việc làm cụ thể giúp đỡ lẫn nhau khi 4) Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì khó khăn. của các bạn lớp 7B? 2. ý nghĩa: GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học. - Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với - Cho HS liên hệ thêm những câu những người xung quanh và được mọi người chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống để sẽ yêu quý giúp đỡ ta. chứng minh sự đoàn kết, tương trợ là sức - Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn. Đoàn mạnh giúp chúng ta thành công. kết tương trợ là truyền thống quí báu của dân tộc ta. - Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần Hoạt động 2:(10p) Theo bàn tìm hiểu nội dung bài học 1) Đoàn kết, tương trợ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2) ý nghĩa của đoàn kết tương trợ? 1 GV: Phát phiếu học tập theo bàn. HS: Cử đại diện của bàn mình vào phiếu ý kiến của cả bàn. GV: Yêu cầu HS đại diện trả lời cả lớp trả lời và bổ sung ý kiến. Kết luận nội dung và rút ra bài học thực tiễn. HS: Giải thích câu tục ngữ sau: - Ngựa có bầy, chim có bạn Tích hợp TGĐĐHCM - Dân ta nhớ một chữ đồng Đồng tình, đồng sức, đồng long, đồng Lời dạy của Bác Hồ về vai trò của đoàn kết Đoàn kết là gốc của thành công (qua câu minh nói: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công thành công, đại thành công). Hoạt động 3: (10p)Cả lớp luyện tập và giải bài tập sách giáo khoa GV: Hướng dẫn HS giải bài tập Sách giáo II. Đáp án khoa, trang 22 I. Bài tập: HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý kiến. a. Trung là bạn cùng tổ, lại gần nhà Thuỷ, a) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp Trung ghi lại Trung bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. bài, thăm hỏi, động viên bạn. Nếu em là Thuỷ, em sẽ giúp Trung việc gì? b. Tuấn và Hưng cùng học một lớp, Tuấn b) Em không tán đồng việc làm của Tuấn vì học giỏi toán còn Hưng học kém. Mỗi khi như vậy là không giúp đỡ bạn mà là làm hại có bài tập về nhà, Tuấn làm hộ Hưng. Em bạn. có tán thành việc làm của Tuấn không? Vì sao? c. Trong giờ kiểm tra toán, có một bài c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là không khó. Hai bạn ngồi cạnh nhau đã góp sức được. Giờ kiểm tra phải tự làm bài. để cùng làm bài. Suy nghĩ của em về việc làm của hai bạn như thế nào?. 4. Nhận xét: 5. DÆn dß: - Bµi tËp vÒ nhµ b, c, d (SGK trang 17) - ChuÈn bÞ bµi 8 : Khoan dung. ________________________________________ Tuần 8 - Tiết 8. Ngày soạn: …./…./2009 Ngày dạy : ..../...../2009 Lớp dạy : 7A+ 7B. KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A- Mục tiêu cần đạt - Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh đối với những đơn vị kiến thức được học từ tiết 19- 26 . Kiểm tra , đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức vào việc xử lý tình huống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức , pháp luật thông qua thái độ , hành vi …của học sinh qua bài kiểm tra . - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực va chủ động trong học tập . B- Chuẩn bị SGK, SGV, đề bài + đáp án và biểu điểm C- Tiến trình dạy học 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra A- Đề bài Câu 1: (1,5 điểm) Em hãy điền từ, tổ hợp từ thích hợp vào chổ trống: a,………………………..là tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải. b,……………………….là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác. c,……………………….là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. Câu 2: (1,5 điểm) Điền Đ (đúng) vào những hành vi thể hiện tính tự trọng, S (sai) vào những hành vi không thể hiện tính tự trọng a, Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn. b, Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình. c, Nếu có khuyết điểm, khi được nhắc nhở, Nam điều vui vẻ nhận lỗi. d, Tâm chỉ khoe với bố, me khi có bài kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì dấu đi. đ, Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố, mẹ mình lao động vất vả. e, Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn đã giúp đỡ mình. Câu 3 (2,0 điểm): Tôn sư trọng đạo là gì ? Nêu một vài biểu hiện của tôn sư trọng đạo ? Câu 4 (2,0 điểm): Vì sao phải tôn sư trọng đạo ? Tại sao Đảng, Nhà nước ta lấy ngày: 20-11 hàng năm là ngày Nhà giáo Việt Nam ? Câu 5 (3,0 điểm): Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ? a. Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn. b. Khoan dung là nhu nhược, không công bằng. c. Khoang dung là ngưòi có tấm lòng bao dung. d. Quan hệ với mọi người sẽ tốt đẹp nếu có lòng khoan dung. đ. Chấp vặt, định kiến sẽ có hại cho bạn bè C- ĐÁP ÁN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:. Câu 1 (1,5 điểm): HS điền đúng các cụm từ, mỗi ý đúng được 0,5đ a, Trung thực b, Lòng yêu thương con người c, Tự trọng. Câu 2 (1,5 điểm): Điền đúng mỗi ý được 0,25đ Các ý điền Đ: a,b,đ Các ý điền S: c,d,e.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 3 (2,0 điểm): *Tôn sư trọng đạo là: + Tôn trọng, kính yêu biết ơn những người làm thầy, cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. (0,25 điểm) + Coi trọng lời thày dạy, trọng đạo lí làm người (0,25 điểm) * Biểu hiện - Tình cảm, thái độ làm vui lòng thày cô. (0,5 điểm) - Có hành động đền ơn đáp nghĩa. (0,5 điểm) - Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng lời thày, cô dạy. (0,5 điểm) Câu 4 (2,0 điểm): * Phải tôn sư trọng đạo vì: - Đó là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. (0,25 điểm) - Là nét đẹp tâm hồn của mọi người. (0,25 điểm). - Làm cho quan hệ giữa con người tốt đẹp. (0,25 điểm). - Đó là đạo lý cha ông ta đã dạy từ xa xưa. (0,25 điểm) * Đảng và Nhà nước ta chọn ngày 20-11 hàng năm là ngày hội các Nhà giáo Việt Nam để toàn Đảng, toàn dân bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với người đã dìu dắt, giáo dục, dạy dỗ các thế hệ nên người . (1,0 điểm) Câu 5 (3,0 điểm) Đồng ý với các ý kiến sau ( a, c, d ) là đúng. Vì đó là những biểu hiện của đức khoan dung. (Mỗi ý giải thích đày đủ 1,0 điểm) 3. Dặn do: - Ôn lại nội dung các bài học - Chuẩn bị bài 8 : Khoan dung. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……….. ________________________________________ Tuần 11 - Tiết 11. Ngày soạn: 22./10/2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 8 : KHOAN DUNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC(sách chuẩn kiến thức ) 1. Kiến thức: 2. Thái độ 3. Kĩ năng II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kỹ năng về trình bày suy nghĩ ý tưởng về biểu hiện và ý nghĩa của lòng khoan dung -Kỹ năng giao tiếp ứng xử kỹ năng thể hiện cảm thông chia sẽ . III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC Thảo luận nhóm, đóng vai III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung. - Đồ dùng chơi sắm vai IV. CHUẨN BỊ : 1. Bài cũ: 2. Khám phá 3.Kết nối :(5p). "Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. N ếu l à Hoa, em s ẽ cư xử như thế nào đối với Hà." GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1:(15p) Thảo luận cả lớp hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện: hãy tha lỗi cho em GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.-1 HS đọc lời dẫn. - 1 HS đọc lời thoại của Khôi. - 1 HS đọc lời của cô giáo Vân. GV: HD HS thảo luận lớp theo câu hỏi: 1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô . giáo như thế nào? . Đặc điểm của long khoan dung 2. Cô giáo Vân đã có việc làm như thế - Biết lắng nghe để hiểu người khác. nào trước thái độ của Khôi? - Biết tha thứ cho người khác. HS lên bảng trình bày. - Không chấp nhặt, không thô bạo. GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho HS - Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác. 3.Vì sao Khôi lại có sự thay đổi đó? - Tha thứ và thông cảm với bạn. 4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô giáo Vân ? 5. Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên? 6. Theo em, đặc điểm của lòng khoan dung là gì? Thảo luận nhóm phát triển cách ứng xử thể hiện lòng khoan dung. Câu hỏi thảo luận, ghi trên bảngphụ. * Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác? 2. Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trường? 3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, hoặc xung đột? 4. Khi bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự như thế nào? HS: Đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 2: (10p)Cá nhân Tìm hiểu nội dung bài học GV: Đề nghị HS tóm tắt nội dung bài học I. Nội dung bài học theo các ý sau: 1. Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. 1) Đặc điểm của lòng khoan dung. Người có lòng khoan dung luôn luôn tôn trọng 2) ý nghĩa của khoan dung. và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho 3) Cách rèn luyện lòng khoan dung. người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. GV: Hướng dẫn học sinh giải thích câu 2. Khoan dung là một đức tính quý báu của tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi không ai đánh con người. Người có lòng khoan dung luôn kẻ chạy lại. được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều HS: Khi người khác đã biết lỗi và sửa lỗi bạn tốt. Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống và thì ta nên tha thứ, chấp nhận và đối xử tử quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh, tế. thân ái, dễ chịu. Tích hợp TGĐĐHCM: Tấm gương khoan dung của Bác Hồ Bác thông cảm và tha thứ cho người có lỗi lầm, biết hối cải. Hoạt động 3: (15p)Cá nhân hướng dẫn học sinh luyện tập -Nªu yªu cÇu s¾m vai trong t×nh huèng? II. Bµi tËp C¸ch øng xö trong quan hÖ b¹n bÌ thÓ 1. Em h·y kÓ 1 viÖc lµm thÓ hiÖn lßng khoan dung cña em. Mét viÖc lµm cña em thiÕu hiÖn lßng khoan dung. GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ.Các khoan dung đối với bạn. nhãm x©y dùng t×nh huèng, x©y dùng kÞch 2. Lµm bµi b (SGK tr.25) 3. Ch¬i s¾m vai b¶n, ph©n vai diÔn. GV: Gäi 3 nhãm lªn tr×nh bµy. 4. Nhận xét : 5. DÆn dß - Bµi tËp d, ®iÓm (tr.26 SGK). - ChuÈn bÞ bµi 9 : Xây dựng gia đình văn hóa.. ________________________________________ Tuần 12+13 – Tiết 12+13. Ngày soạn: 30./10/2012.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức 2. Thái độ 3. Kĩ năng II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kỹ năng về trình bày suy nghĩ ý tưởng về biểu hiện và ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa -Kỹ năng quản lý thời gian , kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia các công việc gia đình . III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC Thảo luận nhóm, đóng vai, tranh luận III. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về quy mô gia đình. Băng hình - Bài tập tình huống đạo đức. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ(5p) Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: 1) Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn 2) Khoan dung là nhu nhược, là không công bằng 3) Người khôn ngoan là người có tấm lòng bao dung 4) Quan hệ mọi người sẽ tốt đẹp nếu có lòng khoan dung 5) Chấp vặt và định kiến sẽ có hại cho quan hệ bạn bè GV nhận xét và cho điểm HS 2. Khám phá : 3:Kết nối :(2p). TIẾT 1. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: (23p) GV: Đưa ra tình huống: Tối thứ bảy , cả gia đình Mai đang vui vẻ trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình Mai cố gắng giữa vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: "Mẹ ơi, gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?" Mẹ Mai cười… GV: Giới thiệu: Để giúp bạn Mai và giúp các em hiểu thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: (10p)nhóm Phân tích truyện: một gia đình văn hoá GV: Yêu cầu H đọc truyện, sau đó chia lớp thành 4 nhóm, phát cho moõi nhóm một tờ giấy khổ to và bút dạ yêu cầu thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: Nhóm1 : ?: Gia đình cô Hoa có mấy người? Thuộc mô hình gia đình như thế nào? ?: Đời sống tinh thần của gia đình cô Mai ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhóm 2: ?: Gia đình cô Mai đối xử như thế nào với bà con hàng xóm láng giềng? Nhóm 3: ?: Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào? GV: Nhận xét, chốt lại nội dung truyện đọc và chuyển ý: Gia đình cô Hoa đã đạt gia đình văn hoá. Hoạt động 3:(5p) Cả lớp Phát triển nhận thức học sinh, tìm hiểu chuẩn gia đình văn hoá GV: Chốt lại ý kiến sau khi HS thảo luận Tiêu chuẩn Gia đình văn hoá: và nêu tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn - Xây dựng kế hoạch hoá gia đình. hoá (Bằng máy chiếu hoặc bảng phụ) - Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ, hạnh HS: Ghi bài vào vở phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh. GV: Yêu cầu HS liên hệ tình hình địa - Đoàn kết với cộng đồng. phương và nêu ví dụ để minh hoạ cho bài - Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân. học. - Gia đình bác Ân là cán bộ công chức về - Gia đình bác Ân tuy không giàu nhưng vui hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi người rất vẻ, đầm ấm, hạnh phúc. yêu thương nhau. Con cái ngoan ngoãn chăm học, chăm làm. Gia đình bác luôn thực hiện tốt bổn phận của công dân - Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. Vợ - Gia đình bác Huy bất hoà, thiếu lề nếp gia chồng bác thường hay cái nhau. Mỗi khi phong. gia đình bất hoà là bác Huy lại uống rượu và chửi bới lung tung. Hai con trai bác cũng cãi nhau và xưng hô rất vô lễ. HS: nhận xét về 2 gia đình nói trên - Tự do phát biểu ý kiến. GV:Nhận xét b sung và chốt lại vấn đề: Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn định và văn minh. Tiết 2 Hoạt động 1(20p): Thảo luận Học sinh tự liên hệ và rút ra bài học rèn luyện GV: Đặt câu hỏi thảo luận. - Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ (bàn) hoá: GV: phát giấy thảo luận cho từng nhóm + Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. Nội dung: + Nuôi con khoa học ngoan ngoãn, học giỏi. Nhóm1- 3: + Lao động xây dựng kinh tế gia đình ổn định. ?: Tiêu chuẩn cụ thể về việc xây dựng gia + Thực hiện bảo vệ môi trường. đình văn hoá ở địa phương em là gì? + Hoạt động từ thiện. + Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội. Nhóm 2 – 4: - Trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá: ?: Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành + Chăm học, chăm làm viên trong gia đình trong việc xây dựng + Sống giản dị lành mạnh GV: Chia bảng làm hai cột và yêu cầu HS + Thật thà tôn trọng mọi người.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lên ghi lại kết quả thảo luận. + Kính trọng lễ phép. Nhận xét, đánh giá, cho điểm HS có nhiều + Đoàn kết, giúp đỡ mọi người trong gia đình. ý kiến đúng và chuyển ý.ia đình văn hoá ? + Không đua đòi ăn chơi. Hoạt động 2:(10p) Cả lớp Liên hệ rút ra bài học bản thân GV: Qua các hoạt động từ tiết 1, chúng ta I. Néi dung bµi häc: 1) Tiểu chuẩn gia đình văn hoá: đó tỡm hiểu một số nội dung của gia đỡnh - G/đình hoà thuận,hạnh phúc,tiến bộ. văn hoá cụ thể: - Thùc hiÖn KHHG§. - §oµn kÕt víi hµng xãm l¸ng giÕng, hoµn - Tiêu chuẩn. thµnh nghÜa vô c«ng d©n. - Nội dung hoạt động. 2) ý nghÜa: - Bài học thực tiễn - Gia đình là tổ ấm nuôi dỡng con ngời. Qua thảo luận chỳng ta rỳt bài học về gia - Gia đình bình yên, xã hội ổn định. - Gãp phÇn x©y dùng XH v¨n minh tiÕn bé. đình văn hoá: 3) Tr¸ch nhiÖm: 1) Thế nào là gia đình văn hoá? - Sèng lµnh m¹nh, sinh ho¹t gi¶n dÞ. 2) í nghĩa của gia đình văn hoá? - Ch¨m ngoan häc giái. 3) Bæn phËn tr¸ch nhiÖm cña b¶n th©n? Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 4) Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và -- Thơng yªu anh chÞ em. h¹nh phóc x· héi? Kh«ng đua đòi ăn chơi. HS: §äc phÇn néi dung bµi häc trong s¸ch - Tr¸nh xa tÖ n¹n x· héi, gi¸o khoa. GV và HS trao đổi về những điều các em * GDBVMT: GD phỏp luọ̃t : cha hiÓu hoÆc cha biÕt. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân ,chấp hành GV: Híng dÉn HS tãm t¾t c¸c ý cña bµi vµ pháp luật là tiêu chuẩn gia đình văn hóa . ghi nhí. - Gi¶i thÝch râ cho HS hiÓu bµi s©u h¬n mối quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và h¹nh phóc toµn x· héi. - Híng dÉn HS t×m hiÓu nh÷ng biÓu hiÖn trái với gia đình văn hoá và nguyên nhân cña nã. HS: Tr¶ lêi c¸ nh©n. GV nhËn xÐt vµ rót ra kÕt luËn Hoạt động 3(7p) Cá nhân Học sinh tự đánh giá bản thân, làm bài tập sgk ?: Những câu tục ngữ sau chỉ mối quan III. Bài tập hệ nào? + Tình anh em + Anh em như thế chân tay. + Tình chị em + Em ngã đã có chị nâng. + Cha mẹ + Cha sinh không tày mẹ dưỡng. + Con cái + Con không lo, con khó con dại cõ cũng như không. + Bà con họ hàng + Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì + Vợ chồng + Cùa chồng công vợ Hoạt động 4(8p) Cả lớp Liên hệ củng cố kiến thức toàn bài GV: Cho HS chơi trò chơi sắm vai các tình huống thể hiện ứng xử trong gia đình HS: Chia lµm 3 nhãm, yªu cÇu tù x©y dùng t×nh huèng, tù x©y dùng kÞch b¶n, ph©n c«ng vai diÔn. * Néi dung t×nh huèng: + C¸ch øng xö gi÷a hai chÞ em. + C¸ch øng xö gi÷a con c¸i víi bè mÑ. + C¸ch øng xö gi÷a vî víi chång. GV: NhËn xÐt c¸ch øng xö lÝ cña tõng nhãm vµ cho ®iÓm HS. 4. Nhận xét : 5. DÆn dß.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Lµm bµi tËp s¸ch gi¸o khoa: a, b, c, d, e, g - Viết bài văn ngắn giới thiệu về một gia đình văn hoá tiêu biểu ________________________________________. Tuần 14 - Tiết 14. Ngày soạn: 13/11./2012 GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC(Sách chuẩn kiến thức) 1. Kiến thức: 2. Thái độ 3. Kĩ năng II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kỹ năng về giá trị về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ -Kỹ năng ý tưởng truyền thống tốt đẹp gia đình III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC Thảo luận nhóm, đóng vai, tranh luận III. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về quy mô gia đình. Băng hình - Bài tập tình huống đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5p) Câu hỏi: Theo em những gia đình sau đây có ảnh hưởng đến con cái như thế nào? - Gia đình bị phá vỡ (bố mẹ li thân hoặc li hôn) - Gia đình giàu có. - Gia đình nghèo - Gia đình có chức quyền. - Gia đình có cha mẹ làm ăn bất chính, nghiện hút, số đề… -> GV nhận xét và cho điểm HS 2. Khám phá : 3. Kết nối : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Giới thiệu ảnh trong SGK trang 31. - Đặt câu hỏi: Em cho biết bức ảnh trên nói lên điều gì? - Nhận xét, bổ sung và chuyển ý giới thiệu nội dung của bài hôm nay. Hoạt động 1(15p): Phân tích truyện đọc "Truyện kể từ trang trai" GV: Cử một học sinh có giọng đọc diễn cảm đọc truyện - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với câu hỏi: Nhóm 1: Sự lao động cần cù và quyết tâm Nhóm 1: vượt khó của mọi người trong gia đình Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt khó trong truyện đọc thể hiện qua những tình khăn. tiết nào? Nhóm 2: -> Đó là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dong họ. Nhóm 2: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt được là gì?. Nhóm 3: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật "tôi" đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình. HS: Chia nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp quan sát, nhận xét. GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của 3 nhóm để kết luận ?: Việc làm của gia đình trong truyện thể hiện đức tính gì? GV Kết luận: Sự lao động mệt mỏi của các thành viên trong truyện nói riêng và của nhân dân ta nói chung là tấm gương sáng để chúng ta hiểu rằng không bao giờ được ỷ lại hay chờ vào.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> người khác mà phải đi lên bằng lao động của chính mình. Hoạt động 2:(15p) Học sinh liên hệ về truyền thống của gia đình Dòng họ để phát triển nhận thức và thái độ GV: Cho HS liên hệ - Gia đình em có nghề đan mây tre truyền HS: Trả lời câu hỏi: thống. 1) Em hãy kể lại những truyền thống tốt - Dòng họ em có nghề đúc đồng. đẹp của gia đình mình? - Dòng họ em có truyền thống hiếu học. HS: Phát biểu ý kiến. - Dòng họ em có nghề thuốc. GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Quê em là làng quê của tranh dân gian Đông HS: Tham gia bổ sung ý kiến. Hồ. GV: Đặt câu hỏi - Quê em là xứ sở của làn điệu dân ca. Có phải tất cả các truyền thống đều cần - Làng em có nghề truyền thống may áo dài (từ phải giữ gìn và phát huy? thời Pháp thuộc) HS: Trả lời câu hỏi: - Tiếp thu cái mới, gạ bỏ truyền thống lạc hậu, 2) Khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia bảo thủ, không còn phù hợp. đình, dòng họ của mình, em có cảm xúc gì? HS: Tự nêu lên cảm xúc của mình Rút ra bài học và ý nghĩa Của truyền thống gia đình, dòng họ GV: Cho HS tự thảo luận. I.Nội dungbài học : HS: Ghi ý kiến vào phiếu học tập 1. Gia đình dong họ nào cũng có những Nội dung: truyền thống tốt đẹp về 1. Truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng - Học tập họ gồm những nội dung gì? - Lao động 2. Giữ gìn và phát huy truyền thống là gì? - Nghề nghiệp 3. Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền - Đạo đức thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? Cần - Văn hoá… phên phán biểu hiện sai trái gì? 2. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp HS: Ghi câu hỏi vào phiếu học tập theo sự của gia đình dong họ là: hướng dẫn của GV. - Bảo vệ GV: Phân công theo dãy bàn, mỗi em chỉ - Tiếp nối trả lời một câu hỏi. - Phát riển HS: Trả lời vào phiếu - Làm rạng rỡ truyền thống GV: Hết thời gian mời HS trả lời cá nhân. 3. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp HS: Lên bảng trình bày. của dong họ để: HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh GV: Nhận xét, kết luận. - Làm phong phú truyền thống, bản sắc dân GV: Chốt lại bài học trên đèn chiếu. tộc. HS: Ghi vào vở. 4. Chúng ta phải: - Trân trọng, tự hào nối tiếp truyền thống. - Sống trong sạch, lương thiện GV: Chuyển ý - Không bảo thủ, lạc hậu - Không coi thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dong họ Hoạt động 3:(5p) Hướng dẫn giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Hướng dẫn HS làm bài tập II. Bài tập GV: Nêu bài tập trên đèn chiếu. Nội dung: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao? 1. Gia đình, dòng họ nào cũng có những truyền thống tốt đẹp. 2. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình là thể hiện lòng biết ơn cha mẹ, ông bà, t tiên. 3. Gia đình, dòng họ nghèo thì không có gì đáng tự hào. Đáp án: 1, 2, 5 4. Không cần giữ truyền thống gia đình vì đó là những gì lạc hậu. 5. Giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình giúp ta có thêm sức mạnh trong cuộc sống. HS: Trình bày ý kiến cá nhân vào phiếu. GV: Mời 1 HS trả lời, còn lại GV thu đại diện 5 bài nhanh nhất GV: Chữa bài tập, cho điẻm HS khá nhất để động viên. Hoạt động 4(5p): Luyện tập và củng cố bài học GV: Cho HS giải thích các câu tục ngữ sau: + Cây có cội, nước có nguồn + Chim có tổ, người có tông. + Giấy rách phải giữ lấy lề. HS: Thảo luận cả lớp GV:+ Nhận xét, bổ sung + Cho HS làm tiếp bài tập thực hành Nội dung: Em hãy kể về truyền thống của gia đình, dòng họ em; truyền thống trường ta? GV: Tổng hợp ý kiến của HS và nhắc nhở các em tìm hiểu được nhiều ý hơn. 4. Nhận xét : 5. Dặn do - Bài tập còn lại SGK - Sưu tầm: Tranh ảnh, câu chuyện về truyền thống gia đình, dòng họ em - Sưu tầm những câu ca dao ,tục ngữ nói về truyền thống gia đình và dòng họ - Soạn và chuẩn bị bài 11: Tự tin.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ________________________________________ Tuần 14 - Tiết 14. Ngày soạn: …./…./2009 Ngày dạy : ..../...../2009 Lớp dạy : 7A+ 7B Bài 11: TỰ TIN. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là tự tin? - Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống. - Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin 2. Thái độ - Tự tin vào bản thân và có ý vươn lên trong cuộc sống. - Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải. 3. Kĩ năng - Biết được những biểu hiện của tính tự tin ở những người xung quanh. - Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân. B. PHƯƠNG PHÁP - Nêu và giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thảo luận nhóm C. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh ảnh, băng hình.- Máy chiếu (nếu có) - Bài tập - Tình huống - Ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin - Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1.Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ. 2.Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ? 3 . Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao? 1) Gia đình, dòng họ nào cũng có những truyền thống tốt đẹp. (Đ) 2) Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình là thể hiện lòng biết ơn cha mẹ, ông bà, tổ tiên. (Đ) 3) Gia đình, dòng họ nghèo thì không có gì đáng tự hào. 4) Không cần giữ truyền thống gia đình vì đó là những gì lạc hậu. 5) Giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình giúp ta có thêm sức mạnh trong cuộc sống.( Đ ). 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. - Có cứng mới đứng đầu gió. HS: Giải thích: Câu 1: Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chin bước. Câu 2: Nhờ có lòng tự tin và quyết tâm thì con người mới có khả năng và dám đương đầu với khó khăn và thử thách. GV: Như vậy lòng tự tin sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm lên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay để biết được điều này Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu truyện: Trịnh Hải và chuyến du học Xing-ga-po GV: Gọi 1 HS đọc truyện sau đó chia lớp I. Truyện đọc thành 3 nhóm và yêu cầu HS cùng nhau 1. Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hoàn thảo luận về các nội dung a, b, c SGK cảnh: trang 34. - Góc học tập là căn gác xép nhỏ ở ban công, HS: Thảo luận sau đó lần lượt các nhóm giá sách khiêm tốn, máy cát sét cũ kĩ. của đại diện lên trình bày ý kiến. - Không đi học thêm, chỉ học SGK, học sách GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. nâng cao và học theo chương trình dạy tiếng Anh trên ti vi.Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. 2. Bạn Hà được đi du học ở nước ngoài là do: - Là một học sinh giỏi toàn diện. - Nói tiếng Anh thành thạo.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Đã vượt qua kì thi tuyển chon của người Xing-ga-po. - Là người chủ động và tự tin 3. Biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà GV: Hương dẫn HS liên hệ thức tế. - Bạn tin tưởng vào khả năng của bản thân + Chia lớp thành bốn nhóm và yêu cầu mình. HS cùng thảo luận để trả lời câu hỏi: - Bạn chủ động trong học tập: Tự học - Nhóm 1 và 2: Nêu một việc làm mà bạn - Bạn là người ham học trong nhóm em đã hành động một cách tự tin. - Nhóm 3 và 4: Kể một việc làm do thiếu tự tin nên không hoàn thành công việc. HS: Cử đại diện lên trình bày. GV: Nhận xét phần trình bày của HS và kết luận: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực sáng tạo và làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh rút ra bài học GV: Đặt câu hỏi: Dựa vào nội dung câu II. Nội dung bài học truyện và phần thảo luận trên để rút ra bài 1. Tự tin là : Tin tưởng vào khả năng của bản học: Tự tin là gì? ý nghĩa của tự tin trong thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết cuộc sống? định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm. 2. ý nghĩa Tự tin giúp con người thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin, con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối. 3. Rèn luyện tính tự bằng cách: - Chủ động, tự giác trong học tập và tham gia GV: Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế các hoạt động tập thể nào? - Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN HS LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Chuẩn bị bài trên bảng phụ - Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu trong các câu hỏi trên. HS: Thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào giấy to. Hết thời gian thảo luận, các nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến, các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến 1. Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau: a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữa tự học, tự tin và tự lập? c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè, ba phải, a dua?. GV: Định hướng. a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không hợp tác với ai là không đúng vì: có ý kiến đóng góp, xây dựng của người khác sẽ có tác dụng lớn đến công việc. Sự hợp tác đúng sẽ giúp chúng ta thành công trong công việc, sẽ giúp chúng ta thành công trong công việc, sẽ giúp chúng ta có thêm sức mạnh và kinh nghiệm. b. Tự lực là tự làm lấy và giải quyết các công việc của bản thân mình. c. Tự lập là tự xây dựng cuộc sống cho mình, không sống dựa vào người khác. d. Tự tin, tự lập, tự lực có mối quan hệ chặt chẽ, người có tính tự tin mới có tính tự lập, tự lực trong cuộc sống. Hoạt động 5: luyện tập củng cố HS: Làm việc cá nhân - Trình bày GV: Để suy nghĩ và phát biểu ý kiến cá nhân. Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập không ngừng vươn lên nâng cao nh/thức và năng lực để có khả năng hành động một cách chắc chắn. 4. Dặn do - Nêu yêu cầu học và làm bài ở nhà. - Học thuộc nội dung bài học. - Làm bài tập a, c, d. - Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 15 * TƯ LIỆU THAM KHẢO Tục ngữ - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo - Có cứng mới đứng đầu gió. ________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 15,16 - Tiết 15,16. Ngày soạn : ....../...../2009 Ngày dạy 7A :......./...../2009 7B :......./...../2009 THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được quy tắc chung về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ. - Giải thích một số quy định cụ thể về trật tự an toàn giao thông đường bộ và đường sắt. 2. Về kỹ năng - Biết chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ và biết xử lý đúng đắn các tình huống đi đường liên quan đến nội dung bài học. - Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác liên quan đến nội dung bài học. - Thực hiện nghiêm chỉnh và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện những quy định trên. 3. Về thái độ - Tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông. - Ủng hộ những việc làm tôn trọng luật lệ và phản đối những việc làm thiếu tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN - Sách giáo dục trật tự an toàn giao thông. - Luật giao thông đường bộ năm 2001. - Số liệu, sự kiện về tình hình tai nạn giao thông ở địa phương, cả nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: a. Khi phát hiện công trình giao thông bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thì phải làm gì? b. Khi xảy ra tai nạn giao thông, mọi người phải làm gì? 3. Bài mới. 1. Những vấn đề đạo đức và pháp luật của địa phương tương ứng với các bài đã học: - HS trao đổi, thảo luận nhóm. - Thực hiện như thế nào? - Cả lớp nhận xét. - Thiếu sót, tồn tại ở chỗ nào? - GV bổ sung. - Nêu hướng khắc phục, sửa chữa trong học kỳ II. 2. Những vấn đề bức xúc cần giáo dục cho học sinh ở địa phương: ( như trật tự an toàn giao thông, giáo dục môi trường, phòng chống các tệ nạn xã hội...) - GV nêu các số liệu điều tra gần nhất. - HS thảo luận: Vì sao đó là những vấn đề bức xúc, cấp bách cần phải giải quyết, phải giáo dục cho học sinh. - Hướng khắc phục. I. Vấn đề an toàn giao thông đường bộ ? Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những - Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm: gì? 1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HS kể, HS khác bổ sung, GV chốt lại. ? Nêu ý nghĩa của từng loại tín hiệu trong hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ. ? Em hiểu thế nào là đi đúng phần đường quy định? Ví dụ? Tình huống 1: (T10 sách GD TTATGT) GV đọc tình huống, HS thảo luận: ?Em hãy cho biết Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông? Theo em, em của Hùng có vi phạm không? Vì sao?. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. Tình huống 2: ( BT1 tr.21 SGK TTATGT) Hãy cho biết Lâm đã có những vi phạm gì về an toàn giao thông đường bộ? ( GV đọc lần lượt từng hành vi - HS thể hiện ý kiến bằng bìa). ? Em còn biết có những quy định nào đối với người điều khiển và người ngồi trên xe đạp nữa? - HS kể; hướng dẫn HS lựa chọn những ý đúng.. thông. 2. Tín hiệu đèn giao thông. 3. Biển báo hiệu đường bộ. 4. Vạch kẻ đường. 5. Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ. 6. Hàng rào chẵn. 1. Một số quy định cụ thể ( GV nên đọc tình huống 1) - Hùng vi phạm: điều khiển xe máy khi chưa đủ 18 tuổi, không có giấy phép lái xe. - Em của Hùng vi phạm quy định về an toàn giao thông vì đã sử dụng ô khi ngồi trên xe máy. ( GV đọc tình huống 2) - Lâm đã có những vi phạm về an toàn giao thông đường bộ, thể hiện ở các câu b, c, đ, e. Một số quy định cụ thể: + Đối với người ngồi trên xe môtô, xe gắn máy. + Đối với người điều khiển xe đạp, người ngồi trên xe đạp. + Đối với người điều khiển xe thô sơ. Chúng ta phải nghiêm túc thực hiện những quy định để bảo đảm an toàn cho bản thân và cho người khá 2. Thực hành, báo cáo. GV hướng dẫn HS quan sát và viết báo cáo về tình hình thực hiện ATGT ở địa phương III. Vấn đề Môi trường GV hướng dẫn HS quan sát và viết báo cáo 1. Vai trò của vần đề môI trường về tình hình thực hiện vấn đề môI trường ở 2. Thực trạng môI trường ở địa phương địa phương 3. Đề xuất giảI pháp thực hiện IV. Luyện tập, củng cố Làm bài tập: 13, 15 ( tr22 sách TTATGT). * Dặn do: Thực hiện tốt các quy định về an toàn giao thông đã học.. E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tuần 17 - Tiết 17. Ngày soạn: …./…./2009 Ngày dạy : ..../...../2009 Lớp dạy : 7A+ 7B ÔN TẬP HKI.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC. 1. Kiến thức : Sau bài học, học sinh cần nắm được  Nắm khái quát kiến thức đã học trong chương trình đã học  Trình bày các kiến thức cơ bản về vấn đề đạo đức như: Đoàn kết tương trợ, sống giản dị, giữu gìn và phát huy truyền thống gia đình và dòng họ, xây dựng gia đình văn hoá 2. Kỹ năng :  Rèn luyện củng cố kĩ năng phân tích các tình huống thực tế  Tìm hiểu và noi theo nững tấm gương người tốt việc tốt, rút ra những bài học cho bản thân II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.  Bảng phụ  Phiếu học tập  Tài liệu về những tấm gương người tốt việc tốt III. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đánh dấu x vào ă biểu hiện để em rèn luyện đức tính giản dị. ? Kết quả của việc rèn luyện ấy như thế nào? 1. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp ă 2. Tác phong gọn gàng lịch sự ă 3. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền ă 4. Sống hoà đồng với bạn bè ă HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét GV : Kết luận 1,2,4 là bbiểu hiện giúp em rèn luyện tính giản dị 3. Nội dung : Hoạt động 1: Lý thuyết Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học trong chương thình - GV: đặt câu hỏi : Hãy nêu những nội dung đã học trong chương trình - Học sinh làm viêc cá nhân sau đó trả lời , học sinh khác nhận xét bổ sung hoàn thiện hệ thống kiến thức từ bài 1 đến bài 11 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 : GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị. GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy? HS: Thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Chốt vấn đề trên bảng phụ chuẩn bị trước và nhấn mạnh kiến thức - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. BẢNG PHỤ:. Biểu hiện của lối sống giản dị. Trái với giản dị.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Không xa hoa lãng phí - Không cầu kì kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.. - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đoi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.. Bài tập 2: Câu hỏi: Hãy nêu những tiêu chí xây dựng gia đình văn hoá và những biểu hiện của gia đình không văn hoá? Liên hệ với gia đình em. - Học sinh suy nghĩ và trả lời cá nhân - Giáo viên liệt kê ý kiến của HS trên bảng phụ Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hoá: + Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. + Nu«i con khoa häc ngoan ngo·n, häc giái. + Lao động xây dựng kinh tế gia đình ổn định. + Thùc hiÖn b¶o vÖ m«i trêng. + Thùc hiÖn nghÜa vô qu©n sù. + Hoạt động từ thiện. + Tr¸nh xa vµ bµi trõ tÖ n¹n x· héi.. Biểu hiện trái với gia đình văn hoá: - Coi träng tiÒn b¹c. - Kh«ng quan t©m gi¸o dôc con. - Không có tình cảm đạo lí. - Con c¸i h háng. - Vî chång bÊt hoµ, kh«ng chung thñy. - Bạo lực trong gia đình. - Đua đòi ăn chơi. * Nguyªn nh©n: - C¬ chÕ thÞ trêng. - ChÝnh s¸ch më cöa, ¶nh hëng tiªu cùc cña nÒn v¨n ho¸ ngo¹i lai. - TÖ n¹n x· héi.. Bµi tËp 3: Cho c¸c t×nh huèng sau: a) Trung lµ b¹n cïng tæ, l¹i gÇn nhµ Thuû, Trung bÞ èm ph¶i nghØ häc nhiÒu ngµy. NÕu em lµ Thuû, em sÏ gióp Trung viÖc g×? b) TuÊn vµ Hng cïng häc mét líp, TuÊn häc giái to¸n cßn Hng häc kÐm. Mçi khi cã bµi tËp vÒ nhµ, TuÊn lµm hé Hng. Em cã t¸n thµnh viÖc lµm cña TuÊn kh«ng? V× sao? c) Trong giờ kiểm tra toán, có một bài khó. Hai bạn ngồi cạnh nhau đã góp sức để cùng lµm bµi. Suy nghÜ cña em vÒ viÖc lµm cña hai b¹n nh thÕ nµo? GV: Cho HS tù ph¸t biÓu ý kiÕn. HS: Tù béc lé suy nghÜ cña m×nh. GV: NhËn xÐt bæ sung ý kiÕn cña HS vµ cho ®iÓm HS cã ý kiÕn xuÊt s¾c. ĐÁP ÁN a) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp Trung ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn. b) Em không tán đồng việc làm của Tuấn vì như vậy là không giúp đỡ bạn mà là làm hại bạn. c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được. Giờ kiểm tra phải tự làm bài. Bài tập 4: - Giáo viên tổ chức trò chơi - Hình thức tổ chức trò chơi: "Nhanh mắt, nhanh tay" với câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về đoàn kết tương trợ? 1. Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm 2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 3. Chung lưng đấu cật 4. Đồng cam cộng khổ 5. Cây ngay không sợ chết đứng 6. Lời chào cao hơn mâm cỗ 7. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn GV yêu cầu HS làm bài sau đó nhận xét và cho điểm HS làm tốt nhất.       . 4. Dặn do: - Làm và bổ sung các bài tập trong chương trình đã học ở sách bài tập và sách giáo khoa - Tự tìm hiểu và xây dựng các tình huống có liên quan đến nội dung bài học, qua đó xử lí và rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân - Ôn tập kĩ các nội dung đã học để làm bài kiểm tra học kì I D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……….. ________________________________________ Tuần 18 - Tiết 18. Ngày soạn: …./…./2009 Ngày dạy : ..../...../2009 Lớp dạy : 7A+ 7B KIỂM TRA HKI. A. MỤC TIÊU : - Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức của HS trong HKI - Thấy rõ mức độ tiếp thu bài và ý thức học tập của từng HS trên cơ sở đó cho điểm chính xác. - Rèn tính kỉ luật nghiêm túc học tập của HS . B. TIẾN TRÌNH : 1. Giáo viên chuẩn bị giấy cho HS 2. Đề bài kiểm tra : - Lấy tại văn phòng đ/c Hiệu phó phụ trách chuyên môn - Kiểm tra theo lịch chung của nhà trường . D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……….. ________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 1 - Tiết 1 Tuần 19 – 20 - Tiết : 19-20. Ngày soạn: …./…./2009 Ngày dạy : ..../...../2009 Lớp dạy : 7A+ 7B Ngày soạn :13/1/2012. Bài 12 : SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Ý nghĩa, hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Thái độ - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. - Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch. - Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. B. PHƯƠNG PHÁP - Tổ chức luyện tập - Thảo luận - Sắm vai. C. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Bài tập tình huống. - Mẫu kế hoạch GV vẽ trên khổ giấy lớn (3 mẫu) - Kịch bản, tiểu phẩm. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV: Giới thiệu tình huống. Dũng quê ở Thái Nguyên về sống cùng bác ruột ở Hà Nội, Dũng học ở một trường THCS nội thành. Thời gian đầu đến lớp, Dũng sợ sệt, rụt rè mặc cảm mình là học sinh ở quê ra. Mặc dù rất hiểu bài, giải bài tập nhanh, học thuộc nhiều thơ….nhưng Dũng không dám phát biểu…Sau một thời gian, nhờ sự giúp đỡ của thầy giáo, cô giáo, sự động viên của bạn bè, Dũng đã mạnh dạn hơn, hăng hái phát biểu, tranh luận khi gặp bài khó và cương quyết giữ ý kiến đúng đắn của mình. Kết thúc năm học Dũng đạt học sinh giỏi toàn diện. Em có nhận xét gì về câu chuyện trên? - HS: Quan sát, suy nghĩ và nhận xét - GV: Nhận xét cho điểm 3. Bài mới TIẾT1 Ngày dạy : ( 18/1/2008) Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đưa ra tình huống (sử dụng đèn chiếu) Nội dung: Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nhà muộn với lí do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lí do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: "Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập". Câu hỏi: 1) Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hằng ngày? 2) Những hành vi đó nói lên điều gì? GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - tìm hiểu thông tin GV: Kẻ bảng kế hoạch trong SGK/36 ra giấy khổ to treo lên để HS quan sát, phân tích với sự hướng dẫn của GV. GV: Đặt câu hỏi: 1. Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình? 2. Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? 3. Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì? GV: Chia lớp thành 3 nhóm Để học sinh trả lời đúng trọng tâm. cần gợi ý cho các em nhận xét: - Cột ngang, cột dọc của bản kế hoạch. - Thời gian tiến hành công việc (thời gian cần cho công việc đó). - Nội dung đã đối chiếu giữa: + Nội dung giáo dục toàn diện ở nhà trường, gia đình và XH. + Học văn hoá với các hoạt động khác. + Bản kế hoạch của Bình có hợp lí hay thiếu gì không, chỗ nào quá thừa? HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp quan sát, nhận xét và bổ sung ý Câu 1: Nhận xét thời gian biểu của Hải kiến. Bình: GV: Gạch chân các từ cần ghi nhớ để học - Nội dung kế hoạch nói đến nhiệm vụ sinh nắm khái niệm, ý nghĩa của phần bài học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ học. ngơi giải trí (thư viện, câu lạc bộ) HS: Nhận xét trao đổi ý kiến cá nhân - Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu: GV: Bổ sung, chốt lại ý kiến trả lời các + Thời gian hằng ngày từ 11h30 - 14h từ câu hỏi: mặt tốt và mặt chưa tốt. Lưu ý 17 - 19h. khai thác câu mở đầu: "Ngay sau ngày + Lao động giúp gia đình quá ít. khai giảng đã lên lịch làm việc, học + Thiếu ăn, ngủ, thể dục. tập…" để làm rõ tính cách của Hải Bình + Xem ti vi nhiều Câu 2: Em hiểu về tính cách của Hải Bình: - ý thức tự giác. ý thức tự chủ - Chủ động làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở. Câu 3: Kết quả làm việc có kế hoạch của Hải Bình: - Hải Bình chủ động trong công việc. Gạch chân các ý chính để chốt lại bài học. - Không lãng phí thời gian. GV: Kết luận phần tìm hiểu chuyện đọc. - Hoàn thành công việc đến nơi, đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 3: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CƠ BẢN KHI LẬP KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC GV: Treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân 1. Nhận xét Anh. - Quy trình hoạt động từ 5 giờ đến 23 giờ. HS: ghi ý kiến vào phiếu học tập. - Nội dung công việc đầy đủ, cân đối (học GV: Đặt câu hỏi (đèn chiếu) tập ở trường, lao động giúp GĐ, tự học, Nội dung: sinh hoạt tập thể…) 1) Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của 2) So sánh 2 bảng kế hoạch: bạn Vân Anh? - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp 2) So sánh kế hoạch của Hải Bình và Vân lí, toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn Anh. - Kết hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài, khó nhớ, ghi công việc cố định lặp đi GV: Cho học sinh lên bảng trình bày. lặp lại. HS: Ghi kết quả trong phiếu lên bảng Cả lớp quản sát nhận xét ý kiến của bạn. GV: Chốt lại như nhận xét, so sánh bảng kế hoạch Hải Bình và Vân Anh. - Hướng dẫn học sinh kẻ bảng so sánh. HS: Về nhà tự lập bảng kế hoạch. Kết thúc tiết 1. Tiết 2. Ngày soạn :13/1/2012. GV: Kiểm tra kế hoạch cá nhân của học sinh. HS: Nộp bài tập. GV: Kiểm tra một vài em, nhận xét - Treo bảng kế hoạch theo mẫu trong sách GV. HS: Phát biểu ý kiến cá nhân GV: Nhận xét và gợi ý HS rút ra kết luận cả 3 mẫu kế hoạch.chuyển sang hoạt động 4.. Bảng kế hoạch của Minh Hằng: - Cột dọc công việc trong tuần. - Cột ngang công việc hằng ngày. - Thời gian ghi đủ: thứ, ngày. - Nội dung công việc không lặp đi lặp lại. Công việc cố định Minh Hằng không ghi trong kế hoạch. - Ghi công việc đột xuất cần đặc biệt nhớ, tránh bị quên (những công việc có thể thay đổi lịch thì nên ghi rõ). - Không dài, dễ nhớ. - Đầy đủ nội dung, đảm bảo cân đối, toàn diện các hoạt động. - Hiệu quả cao, khoa học hơn.. Hoạt động4 Rút ra kết luận bài học.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Tổ chức HS chơi "nhanh mắt, nhanh tay". HS: Thảo luận cả lớp, trình bày ý kiến cá nhân. GV: Phát phiếu học tập (cả lớp trả lời 3 câu hỏi khác nhau) mỗi em trả lời một câu Nội dung:. 1. Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch. Có lợi. Có hại. 2. Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì? 3. Bản thân em làm tốt việc này chưa? Tự rút ra bài học gì cho bản thân?. 1) Làm việc có kế hoạch là: - Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lý. 2) Yêu cầu của kế hoạch phải: - Cân đối các nhiệm vụ: Rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia đình… 3) ý nghĩa của làm việc có kế hoạch - Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức. - Đạt kết quả cao trong công việc. - Không cản trở, ảnh hưởng đến người khác. 4) Trách nhiệm bản thân - Vượt khó, kiên trì, sáng tạo - Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.. Hoạt động 5 Làm bài tập sách giáo khoa Trong phần bài học GV đã hướng dẫn kỹ III. Bài tập bài (b) Câu 1: Việc làm của Phi Hùng: 1) ý kiến của em về việc làm của Phi - Làm việc tuỳ tiện. Hùng? Tác hại của việc làm đó? - Không thuộc bài. - Kết quả kém. Câu 2: 2) Giải thích câu: Đại ý: Quyết tâm tránh lãng phí thời gian, Việc hôm nay chớ để ngày mai đúng hẹn với mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra. Hoạt động 6: rèn luyện bản thân và củng cố kiến thức GV: Tổ chức trò chơi đóng vai T×nh huèng 1: - B¹n H¹nh cÈu th¶, tuú tiÖn, t¸c phong luém nhuém, kh«ng cã kÕ ho¹ch, kÕt qu¶ häc tËp kÐm. T×nh huèng 2: - Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt đợc mọi ngời quý mến. GV: Nhận xét các bạn đóng vai. Nhắc nhở và động viên các em. GV kÕt luËn toµn bµi: Sèng vµ lµm viÖc cã kÕ ho¹ch cã ý nghÜa to lín trong cuéc sèng của mỗi ngời. Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu đợc đối với ngời lao động. HS chúng ta phải học tập, xứng đáng là con ngoan trò giỏi. 5. DÆn dß - HS vÒ nhµ lËp kÕ ho¹ch lµm viÖc tuÇn. - ChuÈn bÞ bµi 13 : Quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục ….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Sưu tầm tranh ảnh quy định về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam. - Tham gia viết kế hoạch thi đua trong tháng của lớp * TƯ LIỆU THAM KHẢO Tục ngữ - Việc hôm nay chớ để ngày mai. Ghi nhớ - Làm bất cứ việc gì cũng phải suy nghĩ trước. - Lời nói mà suy nghĩ trước mới không bị vấp váp. - Việc làm mà tính trước không bị thất bại. - Tính nết có định trước mới tránh được lỗi lầm Trung Dung ________________________________________. Ngày dạy : 31/01/2012 Tuần 21 - Tiết : 21 Bài 13 : QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS nắm được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam. - Vì sao phải thực hiện các quyền đó. 2. Thái độ: - Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội. - Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em. 3. Kĩ năng: - Học sinh tự giác rèn luyện bản thân. - Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận. - Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B. PHƯƠNG PHÁP - Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Thảo luận - Diễn giải C. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật Bảo vệ Chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục. - Đầu video, băng hình. - Tranh ảnh, phiếu học tập. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Giới thiệu bài GV: Tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh, - Nhóm 1: Quyền sống con. xem băng hình về các hoạt động chăm - Nhóm 2: Quyền được bảo vệ. sóc, giáo dục trẻ em. - Nhóm 3: Quyền phát triển. HS: Quan sát và nêu các quyền, bổn phận - Nhóm 4: Quyền tham gia của trẻ em đã học ở bài 12, lớp 6. GV: Chiếu trên máy (Hoặc treo bảng phụ) nội dung của 4 quyền cơ bản. - Quyền học tập, khám bệnh, vui chơi, chăm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HS: Đọc lại rõ ràng cả lớp nghe sóc, ăn mặc… ?: Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân em đã được hưởng các quyền gì? HS: Tự bộc lộ suy nghĩ Để làm rõ hơn quyền của trẻ em được văn bản nào quy định và quy định như thế nào? Chún ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: khai thác nội dung truyện đọc HS: Đọc truyện "Một tuổi thơ bất hạnh". GV: Khai thác truyện bằng các câu hỏi: 1) Tủôi thơ của Thái đã diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì? 2) Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của Thái? Thái đã không được hưởng những quyền gì? 3) Thái phải làm gì để trở thành người tốt? 4) Em có thể đề xuất ý kiến về việc giúp đỡ Thái của mọi người? Nếu em ở hoàn cảnh như Thái em xử lí như thế nào cho tốt? GV: Phân tán nhóm thảo luận (4 nhóm) HS: Thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy khổ to. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến. Nhóm 1 + Tuổi thơ của Thái: phiêu bạt bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi. + Thái đã vi phạm: - Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi. - Bỏ đi bụi đời.- Chuyên cướp giật (mỗi ngày từ 1 - 2 lần) Nhóm 2 + Hoàn cảnh của Thái: - Bố mẹ ly hôn khi 4 tuổi.Bố, mẹ di tìm hạnh phúc riêng. - ở với bà ngoại già yếu - Làm thuê vất vả. + Thái không được hưởng các quyền: - Được bố, mẹ chăm sóc nuôi dưỡng dạy bảo. - Được đi học. Được có nhà ở Nhóm 3: + Nhận xét về Thái trong trường: - Nhanh nhẹn. - Vui tính - Có đôi mắt to, thông minh. + Thái phải làm gì ? - Đi học - Rèn luyện tốt. - Vâng lời cô chú. - Thực hiện tốt quy định của trường Nhóm 4 + Trách nhiệm của mọi người - Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng. - Ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng - Thái được đi học và có việc làm chính đáng để tự kiếm sống - Quan tâm, động viên, không xa lánh..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HS: Tự bộc lộ quy nghĩ: Nếu rơi vào cảnh Thái thì: GV: Kết luận để chuyển ý: Công ước LHQ về quyền trẻ em đã được Việt Nam tôn trọng và phân chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp lụât của trẻ em các quốc gia. Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của các quyền cơ bản đó.. -> ở với mẹ nuôi chịu khó làm việc có tiền để được đihọc. - Không nghe theo kẻ xấu. - Vừa đi học, vừa đi làm để có được cuộc sống yên ổn.. Hoạt động 3: Tìm hiểu luật và nội dung bài học GV: Giới thiệu các loại luật liên quan đến II. Nội dung bài học quyền trẻ em cảu Việt Nam. GV: Chiếu lên màn hình (hoặc bảng phụ) - Hiến pháp 1992 (trích) - Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ - Điều 59, 65, 71 em (trích). - Điều 5, 6, 7, 7. - Bộ luật dân sự (trích). - Điều 37, 41, 55 - Luật Hôn nhân, Gia đình, năm 2003 - Điều 36, 37, 92 (trích). GV: Cho HS quan sát tranh trong SGK (trang 39) gồm 5 hình ảnh phóng to. - Nêu các quyền trong SGK/40 GV: Dựa vào nội dung đã ghi các quyền - Quyền a, e - ảnh 3 nêu trên, hãy phân loại 5 quyền tương - Quyền b - ảnh 2 ứng với 5 hình ảnh trong tranh - Quyền c - ảnh 4 - Quyền d - ảnh 1 HS: Trả lời cá nhân 1. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo GV: Nhận xét và giải thích dục GV: Chiếu trên máy (hoặc bảng phụ) nội - Quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền được dung của quyền được bảo vệ, giáo dục và khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được Nhà chăm sóc trẻ em. nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, HS: Quan sát và ghi bài vào vở. thân thể, nhân phẩm và danh dự. - Quyền được chăm sóc: Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khoẻ, được sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình… - Quyền được giáo dục: Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ. Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao. GV: Giải thích 2. Bổn phận của trẻ em Các quyền trên đây của trẻ em là nói lên Gia đình Xã hội sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước ta. - Chăm chỉ, tự giác - Lễ phép với người Khi nói được hưởng các quyền lợi thì học tập lớn chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ (bổn - Vâng lời bố mẹ. - Yêu quê hương đất phận) của chúng ta với gia đình và XH - Yêu quý kính nước. GV: Nêu bổn phận của trẻ em với gia trọng bố mẹ, ông - Có ý thức xây.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đình và xã hội. bà, anh chị. dựng và bảo vệ Tổ HS: Trả lời cá nhân. - Giúp đỡ gia đình. quốc. GV: Chia bảng thành 2 cột HS lên bảng - Chăm sóc các em - Tôn trọng và chấp ghi ý kiến vào 2 cột cho phù hợp. hành pháp luật . - Thực hiện nếp GV: Cho HS thảo luận cá nhân sống văn minh HS chuẩn bị phiếu học tập. 3. Trách nhiệm của GĐ, Nhà nước, xã hội. GV: Chia phiếu thành 3 loại (mỗi loại - Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người trước ứng với 1 câu hỏi). tiên chịu trách nhiệm về bảo vệ, chăm sóc, Câu 1: ở địa phương em đã có những nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự hoạt động gì để bảo vệ, chăm sóc, giáo phát triển trẻ em. dục trẻ em. - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt Câu 2: Em và các anh chị em, bạn vè mà nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Có em quen biết còn có quyền nào chưa được trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi hưởng theo quy định của pháp luậ? dưỡng các em trở thành người công dân có Câu 3: Em và các bạn có kiến nghị gì với ích cho đất nước. cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em. HS: Trả lời vào phiếu học tập 1 câu hỏi được phân công HS: Trao đổi, nhận xét. GV: Phân tích và rút ra bài học. Hoạt động 4: LuyÖn häc sinh lµm bµi tËp SGK GV: Cho HS làm 2 bài tập trên bảng (chia II. Bài tập bảng phụ thành 2 phần) Bài a, trang 41 Câu 1:Trong các hành vi sau, theo em h/ Đáp án: 1, 2, 4, 6 vi nào xâm phạm đến quyền trẻ em. Câu 2: Những việc làm nào sau đây thực Đáp án: 1, 2, 4, 6 hiện quyền trẻ em 1. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo 2. Lập quý khuyến học giúp đỡ trẻ em nghèo vượt khó. 3. Tổ chức lớp học tình thương. 4. Kinh doanh trên sức lao động trẻ em. 5.Tổ chức văn nghệ thể thao cho trẻ em đường phố. 6. Quan tâm chăm sóc trẻ khuyết tật. HS: Lên bảng ghi ý kiến, cả lớp nhận xét. GV: Bổ sung ý kiến, giải thích vì sao Các phương án còn lại không đúng 4. Củng cố: Hoạt động 5: luyện tập và giải quyết tình huống. GV: Cho HS đóng vai theo tình huống TH1: Trên đường đi học về ngang qua chợ, 3 bạn An, Hoà, Thắng, nhìn thấy bà bán nước đang xua đuổi 1 em bé tật nguyền, ăn xin. An kịp thời can ngăn và. TH1: -Bà bán nước vi phạm quyền gì? - ý kiến của em về hành vi 3 bạn An, Hà, Thắng..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> cho em bé 1 nghìn đồng. Hoà chờ An và - Em cho biết ý kiến của mình về trách mắng "Mày dở hơi à, bỗng dưng mất tiền nhiệm của XH đối với trẻ em tàn tật. ăn quà". Còn Thắng đã đi từ lúc nào, như không có gì xảy ra. TH2: TH2: Trong trường hợp bị kẻ xấu đe doạ, - Đồng ý với các nhân vật 2, 3 lôi kéo vào con đường phạm tội (ăn cắp - Phê phán các nhân vật 1, 4 tài sản), em sẽ làm gì? 1. Im lặng, bỏ qua 2. Nói với bố mẹ hoặc thầy cô giúp đỡ 3. Báo với các chú công an địa phương 4. Biết là sai nhưng vì bị đe doạ nên sợ phải làm theo lời dụ dỗ. HS: Phân vai, sắm vai GV kÕt luËn toµn bµi: "TrÎ em h«m nay, thÕ giíi nµy mai" §ã lµ khÈu hiÖu ghi nhËn quyÒn trÎ em cña UNESCO "Trẻ em nh búp trên cành" là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào là tơng lai của đất nớc, là lớp ngời xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mai sau nên cần đợc quan t©m, ch¨m sãc, b¶o vÖ. §óng nh víi lêi d¹y cña B¸c "V× lîi Ých 10 n¨m th× ph¶i trång c©y, v× lîi Ých tr¨m n¨m th× ph¶i trång ngêi". 5. DÆn dß - VÒ nhµ c¸c em lµm bµi tËp cßn l¹i - Su tÇm tranh ¶nh vÒ tµi nguyªn, m«i trêng - So¹n bµi 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên * TÀI LIỆU THAM KHẢO - Những ngọn tháp là niềm tự hào của thành phố. Những con tàu là niềm tự hào của biển cả và trẻ em là niềm tự hào của con người. Ngạn ngữ Hi Lạp _____________________________________.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày dạy : 07/02/2012 Tuần 22 – 23 - Tiết : 22-23 Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Theo chuẩn KT-KN B. PHƯƠNG PHÁP - Giải quyết tình huống. - Thảo luận - Sắm vai. C. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh ảnh, băng hình, về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiênnhiên. - Phiếu học tập - Giấy khổ to, bút dạ. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em? 2. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào? A. Em thực hiện đầy đủ B. Một số bổn phận em chưa làm tròn C. Đôi khi còn để cha mẹ nhắc nhở về việc học hành D. Đôi khi thấy mình còn trẻ con nên không giúp ai việc gì cả Đáp án: Tuỳ theo bản thân lựa chọn và giải thích phù hợp. GVnhận xét cho điểm Hoạt động 2: Giới thiệu bài GV: Cho HS quan sát tranh về: rừng, núi, sông hồ, động, thực vật, khoáng sản. ?: Yêu cầu học sinh mô tả tranh. GV: Kết luận : nh÷ng h×nh ¶nh c¸c em võa quan s¸t lµ c¸c ®iÒu kiÖn tù nhiªn bao quanh con ngời, tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con ngời. Đó chính là m«i trêng tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn. VËy m«i trêng lµ g×? Tµi nguyªn thiªn nhiªn lµ g×? T¹i sao ph¶i b¶o vÖ m«i trêng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn? §Ó tr¶ lêi nh÷ng câu hỏi đó, chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. GV: Ghi ®Çu bµi lªn b¶ng. Ho¹t ®éng 3: häc sinh t×m hiÓu th«ng tin sù kiÖn vÒ tµi nguyªn thiªn nhiªn GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp Những hình ảnh về: Sông, hồ, biển, rừng, GV: Đặt câu hỏi để HS trao đổi núi, động thực vật, khoáng sản 1. Những hình ảnh em vừa quan sát nói về + Yếu tố của môi trường tự nhiên: Đất vấn đề gì? nước, rừng, động thực vật, thực vật, 2. Em hãy kể một số yếu tố của môi khoáng sản, không khí, nhiệt độ, ánh trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên sáng… mà em biết? + Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm HS: Trao đổi do thiên nhiên tạo nên như rừng cây, GV: Nhận xét, bổ sung. động thực vật quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu khí… Hoạt động 4 Tìm hiểu nội dung bài học GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái I. Khái niệm niệm 1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV: Nhấn mạnh: Môi trường ở trong bài học này là môi trường sống (môi trường sinh thái) có tác động đến đời sống sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên.. tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sóng, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó có sẵn trong tự nhiên (Rừng cây, đồi núi, sông hồ…) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải...) 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, động vật, thực vật quý hiếm, mỏ khoáng sản, nguồn nước, dầu khí…) II. Vai tro của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người. - Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hoá xã hội. - Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức. - Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần -> Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vật nên chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi trường tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống và phát triển của con người, xã hội. * Cách thực hiện: HS: đọc phần thông tin sự kiện (SGK tr 42 - 43) GV: Cho HS quan sát tranh ảnh hoặc băng hình về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm, chặt phá rừng…. GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận lớp: 1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình ảnh mà em vừa quan sát? 2) Việc môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu qua như thế nào? HS: Trao đổi theo ý kiến cá nhân GV kết luận. Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người. ? : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của con người? HS: Trao đổi theo ý kiến cá nhân GV: Ghi ý kiến lên bảng lựa chọn ý kiến đúng. TIẾT 2 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN * Cách thực hiện III. Bảo vệ môi trường và tài nguyên GV: Cung cấp cho HS các quy định của thiên nhiên pháp luật về bảo vệ môi trường và tài 1.Bảo vệ môi trường: Là giữ cho môi.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> nguyên thiên nhiên (ghi trên bảng phụ). trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường, ngăn HS: Thảo luận lớp theo câu hỏi: chặn khắc phục các hậu quả xấu do con 1. Em hiểu thếnào làbảo vệ môi trường? người và thiên nhiên gây ra. Thế nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là khai 2. Pháp luật có quy định gì về bảo vệ môi thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài trường? nguyên thiên nhiên. Tu bổ tái tạo những 3. Em có nhận xét gùi về việc bảo vệ môi tài nguyên có thể phục hồi được. trường và tài nguyên ở nhà trường và địa 2. Biện pháp để bảo vệ môi trường và tài phương em? nguyên thiên nhiên 4. Em sẽ làm gì để góp phần môi trường và - Thực hiện quy định của pháp luật về tài nguyên thiên nhiên? bảo vệ tài nguyên môi trường. GV: Nêu từng câu hỏi cho HS trao đổi - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng HS: Trao đổi cá nhân thực hiện việc bảo vệ môi trường và tài GV: Định hướng nguyên thiên nhiên. - Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên - Nếu thấy các hiện tượng làm ô nhiễm môi trường phải nhắc nhở hoặc báo cáo với cơ quan thẩm quyền để trừng trị nghiêm khắc kẻ cố tình huỷ hoại môi trường. Hoạt động 6: Học sinh làm bài trên phiếu học tập Mục tiêu: Xác định đúng các hành vi bảo IV. Bài tập vệ môi trường, tài nguyên và hành vi vi 1. Hãy đánh dấu + vào ô trống tương ứng với hành vi em cho là vi phạm phạm về bảo vệ môi trường, tài nguyên. quy định của pháp luật về bảo vệ HS: Làm trên phiếu môi trường, tài nguyên thiên nhiên. HS: Trình bày Hãy giải thích sự lựa chọn đó? GV: Nhận xét, đưa đáp án đúng  a. Đốt rác thải b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra  hè phố c. Tự ý đục ống dẫn nước để sử  dụng d. Xây bể xi măng chôn chất độc  Đáp án; Câu b, c, đ, e, h, i, k. hại GV: Nêu yêu cầu của bài tập trên bảng đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch  phụ. e. Dùng điện ắc quy để đánh bắt  HS: Đề xuất giải pháp. cá GV: Ghi nhanh giải pháp lên bảng g. Trả động vật hoang dã về rừng   h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí  i. Đổ đầu thải ra cống thoát nước k. Nhóm bếp than ở ngoài đường  để tránh ô nhiễm trong nhà 2.Bài tập 2: Bài tập ứng xử * Tình huống Trên đường đi học về, Tuấn phát hiện HS: trao đổi, tranh luận lựa chọn giải pháp thấy một thanh niên đang đổ một xô nước.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> phù hợp. GV. Kết luận: Khi có người người làm ô nhiễm môi trường hoặc phá hoại tài nguyên thiên nhiên, phải lựa lời can ngăn và báo cáo cho người có trách nhiệm biết. nhờn có màu khác lạ và mùi nồng nặc. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế nào? + Giải pháp: 1. Tuấn im lặng. 2. Tuấn ngăn cản không cho người đó đổ tiếp xuống hồ. 3. Tuấn báo cho người có trách nhiệm biết. Hoạt động 7: Củng cố Luyện tập đóng vai theo tình huống GV: Nêu tình huống đóng vai tình huóng 1. Tổ 1 - 2 đóng vai tình huống 1. Tổ 3 - 4 đóng vai tình huống 2. HS: Th¶o luËn, ph©n vai. GV: Gäi 2 nhãm lªn thùc hiÖn. HS: NhËn xÐt c¸ch øng xö phï hîp trong mçi t×nh huèng. Chän c¸ch øng xö hay. GV kết luận chung: Môi trờng, tài nguyên, thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng víi cuéc sèng cña con ngêi. V× vËy chóng ta cÇn tÝch cùc b¶o vÖ m«i trêng tµi nguyªn. Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là thực hiện tốt các quy định của pháp luật về b¶o vÖ m«i trêng tµi nguyªn thiªn nhiªn. Chơi đóng vai: + T×nh huèng: 1. Trên đờng đi học, em thấy bạn vứt vỏ cuối xuống đờng. 2. §Õ líp häc, em thÊy c¸c b¹n quÐt líp bôi bay mï mÞt. Hoạt động 8: DÆn dß - HS đọc thuộc nội dung bài học. - Lµm bµi tËp: a, b, e, g (SGK - tr.47) - ChuÈn bÞ bµi: B¶o vÖ di s¶n v¨n ho¸ * TƯ LIỆU THAM KHẢO Một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên a. Mọi tổ chức cá nhân có trách nhiệm sau: - Phải thực hiện các biện pháp vệ sinh môi trường. - Chống suy thoái, ô nhiễm môi trường. - Bảo vệ các giống loài thực vật, động vật hoang dã. - Khai thác rừng đi đôi với trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn sông suối. - Khi sử dụng đất phải bồi bổ, cải tạo đất. - Phải bảo vệ nguồn nước, hệ thống ấp nước thoát nước, cây xanh công trình vệ sinh, thực hiện. * . Các quy định vệ sinh công cộng - Không gây tiếng ồn quá mức giới hạn cho phép. - Khai thác tài nguyên, khoáng sản phải được phép của cơ quan quản lý Nhà nước, phải áp dụng công nghệ phù hợp, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. b. Pháp luật nghiêm cấm các hành vi sau đây: - Đốt, phá rừng, khai thác khoáng sản bừa bãi. - Thả khói bụi, khí độc, mùi hôi thối và các chất bức xạ, phóng xạ quá giới hạn ra môi trường. - Thải dầu mỡ, hoá chất độc hại, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, mầm bệnh vào nguồn nước. - Săn bắn, mua bán các loài động vật, thực vật quý hiếm..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Sử dụng các phương tiện công cụ huỷ diệt hàng loạt trong khai thác, đánh bắt thực vật động vật. Ngày dạy :21/2/2012 Tiết : 24-25 Bài 15 BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ(2 Tiết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: như chuẩn KT-KN B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh ảnh, băng hình về các di sản văn hoá. - Máy chiếu (nếu có). - Bài tập. - Tình huống. - Giấy khổ to, bút dạ. - Tài liệu sách báo, tạp chí nói về di sản văn hoá. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Em có hành vi gây ô nhiễm môi trường sau đây không? - Vứt rác ra lớp, sân trường. - Vứt giấy túi gói ra đường. - Vứt vỏ kẹo vỏ chuối, kẹo cao su xuống đường. - Bẻ cây hái hoa trong công viên. - Lãng phí điện nước. - Đốt bếp than làm khói mù mịt. HS: Đọc bài tập và phát biểu ý kiến cá nhân. Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Bài mới. Tiết 1( 21/2/2012). Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đặt ciâu hỏi cho cả lớp Vào dịp hè, em thường cùng gia đình đi nghỉ mát, tham quan ở những địa điểm nào sau đây: 1) Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) 2) Bảo tàng Hồ Chí Minh (Hà Nội 3) Chùa Thầy ( Hà Tây) 4) Cố đô Huế HS: Tự do trả lời GV: Nhận xét chung Những địa danh trên là di sản văn hoá của nước ta. Em hiểu thế nào là di sản văn hoá? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Hoạt động 2: Nhận xét ảnh (SGK) GV: Chuẩn bị sẵn 3 bức ảnh trong SGK I. Nhận xét ảnh treo lên bảng. HS: Quan sát phát biểu ý kiến cá nhân. ảnh 1:Di tích Mĩ Sơn là công trình kiến GV: Sau khi giới thiệu 3 bức ảnh, GV đặt trúc, phản ánh tư tưởng xã hội (văn hoá, câu hỏi: nghệ thuật, tôn giáo…) của nhân dân 1) Em hãy nhận xét đặc điểm và phân loại thời kỳ phong kiến. 3 bức ảnh trên? 2) Từ đặc điểm và phân loại trên, em hãy ảnh 2: Vịnh Hạ Long là danh lam thắng nêu một số ví dụ về danh lam thắng cảnh, cảnh, là cảnh đẹp tự nhiên đã được xếp di tích lịch sử văn hoá ở địa phương, nước hạng là thắng cảnh thế giới..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ta và trên thế giới. 3) Việt Nam có những di sản văn hoa nào được UNESCO xếp hạng là di sản văn hoá thế giới. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày. Các nhóm HS khác nghe và suy nghĩ để nhận xét bổ sung. Từ nhận xét của 3 bức ảnh và trả lời câu 2 giáo viên hướng dẫn HS đi đến kết luận đặc điểm của các loại di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh làm thắng cảnh.. ảnh 3: Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử vì nó đánh dấu sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước. Đây là một sự kiện trọng đại.. Di tích lịch Danh lam sử và cách thắng mạng cảnh Cố đô Huế. Bến nhà Vịnh Hạ Phố cổ Hội rồng. Bảo Long. Ngũ An. Thánh tàng Hồ Hành Sơn. địa Mỹ Chí Minh. Đồ Sơn. Sơn. Văn Hoả Lo. Sầm Sơn. miếu Quốc Côn Đảo. Rừng Cúc Tử Giám. PắcBó. Go Phương. Chữ Nôm. Đống Đa. Hang Bích áo dài Động truyền thống. Bài hát quan họ Nhóm 3: Những di sản văn hoá ở Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới. - Cố đô Huế - Phố cổ Hội An - Thánh địa Mỹ Sơn - Vịnh Hạ Long Hoạt động 3: KHẮC SÂU - MỞ RỘNG KHÁI NIỆM Di sản văn hoá Để học sinh hiểu rõ hơn khái niệm, GV Vật thể Phi vật thể cho HS đọc nội dung SGK - Cố đô Huế. - Kho tàng ca dao HS: Đọc phần a, SGK Phố cổ Hội An. tục ngữ, truyện GV: Chiếu trên máy chiếu nội dung chuẩn - Thánh đại Mỹ dân gian. bị. - Chữ Hán, Nôm. 1) Di sản văn hoá bao gồm văn hoá phi vật Sơn. - Vịnh Hạ Long - Các điệu dân ca. thể và văn hoá vật thể. Bến cảng Nhà - Tác phẩm văn 2) Di tích lịch sử - văn hoá Rộng học. 3) Danh lam thắng cảnh - Trang phục áo dài truyền thống Di sản văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> TIẾT 2( 7/3/2008) Hoạt động 4 GIỚI THIỆU KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ SI SẢN VĂN HOÁ GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung sau: 1) Khái niệm về di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh? 2) ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá, di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh? 3) Trách nhiệm của công dân được qui định trong pháp luật. HS: Các nhóm thảo luận, cử thư kí ghi ý kiến của nhóm vào tờ giấy to. HS: Cử đại diện lên trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi kết qủa của từng nhóm sau đó nhận xét và bổ sung ý kiến. GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học và chiếu nội dung bài học lên máy chiếu. GV: Mở rộng, khắc sâu kiến thức phần này cho HS: - Cần giúp HS nhận thức sâu sắc về ý -Di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá nghĩa lịch sử, ý nghĩa giáo dục truyền và danh lam thắng cảnh là những cảnh thống, ý nghĩa văn hoá, giá trị kinh tế - xã đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, hội của các di sản văn hoá. Ngày any di nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện sản văn hoá có ý nghĩa kinh tế không nhỏ. công đức của các thế hệ cha ông trong ở nhiều nước, du lịch sinh thái văn hoá đã công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, trở thành ngành kinh tế chủ chốt, đồng thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên thừoi qua du lịch thiết lập quan hệ quốc các lĩnh vực. tế, hội nhập cùng phát triển.II. Nội dung bài học 1. Khái niệm - Di sảnd văn hoá bao gồm văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có ý nghĩa lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ đời này sang đời khác… - Di tích lịch sử văn hoá là: Công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia, thuộc công trình địa điểm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. - Bảo vệ di sản văn hoá còn góp phần bảo - Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó vệ moi trường tự nhiên, môi trường sống cần được giữ gìn, phát huy trong sự của con người, một vấn đề bức xúc của nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát nhân loại hiện nay. triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, - Để làm tốt vấn đề này, Đảng và Nhà đậm đà bản sắc dân tộc và góp và kho nước ta đã ban hành Luật Di sản văn hoá. tàng di sản văn hoá thế giới. Bảo vệ giữ gìn và sử dụng hợp lí di sản 3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo văn hoá là quyền và nghĩa vụ của mỗi vệ và giữ gìn các di sản văn hoá: công dân. Chúng ta cần vận động tuyên - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và truyền mọi người cùng thực hiện, nếu phát phát huy giá trị của di sản văn hoá. hiện hành vi vi phạm thì kịp thời ngăn - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp chặn và xử lí theo pháp luật. pháp của chủ sở hữu di sản văn hoá. Chủ GV: Chốt ý và chuyển sang bài tập. sở hữu di sản văn hoá có trách nhiệm giữ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> gìn và phát huy giá trị của di sản văn hoá. - Nghiêm cấm các hành vi: + Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá + Huỷ hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hoá. + Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai, thuộc di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh. + Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật… Hoạt động 5: luyện tập GV: Chiếu nội dung bài tập a,SGK trang 50 lên máy chiếu GV: Phát phiếu học tập cho HS HS: Làm bài cá nhân GV: Chữa bài và cho điểm một số HS Hoạt động 6: Thảo luận mở rộng kiến thứcIII. Bài tập Đáp án: - Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá: 3, 7, 8, 9, 11, 12. - Hành vi phá hoại di sản văn hoá: 1, 2, 4, 5, 6, 10, 13 GV: Tổ chức cho HS thảo luận cá nhân theo nội dung sau: 1) Luật di sản văn hoá Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào? 2) Em cho biết ý kiến đúng về ý nghĩa du lịch của nước ta hiện nay: a. Giới thiệu đất nước, con người Việt Nam. b. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước. c. Phát triển kinh tế, xã hội. d. Thương mại hoá du lịch 3) Điền vào bảng sau: Di sản Di tích Danh lam văn hoá lịch sử thắng cảnh VN TG 4) Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh?. - Giữ gìn sạch đẹp các di sản văn hoá ở địa phương. - Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hoá. - Không vứt rác bừa bãi. - Tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ vật, di.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> vật… - Chống mê tín dị đoan. - Tham gia các lễ hội truyền thống.. 5. Dặn do - Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. - Làm bài tập 3, phần luyện tập củng cố. - Sưu tầm tranh ảnh về các di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn :19/3/2008 Ngày dạy : 21- 29/3/2008 Bài 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (2 Tiết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu - Tôn giáo là gì, tín ngưỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín? - Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 2. Thái độ - HS có thái độ tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng tôn giáo. - Ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan. 3. Kĩ năng - Học sinh biết phan bịêt tín ngưỡng và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhân dân. - Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để làm trái pháp luật. B. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm - Sắm vai - Tổ chức trò chơi - Nêu và giải quyết vấn đề. C. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh ảnh và qui mô gia đình - Băng hình - Máy chiếu (nếu có) - Đầu video (nếu có) - Đầu video (nếu có) - Giấy khổ lớn, bút dạ. - Bài tập - Tình huống đạo đức - Hiến pháp Việt Nam năm 1992, Điều 70. - Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN năm 1999, Điều 129 D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Đi tham quan viện bảo tàng lịch sử, tại đây trưng bày các hiện vật quý hiếm hàng nghìn năm. Khi xem các hiện vật cổ, một số bạn cười đùa, chế nhạo. Em có ý kiến gì? 3. Bài mới. TIẾT 1(21/3/2008). Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Giới thiệu bài bằng tiểu phẩm sau: Lan thắc mắc với mẹ: - Mẹ ơi! Tại sao nhà bạn Mai không có bàn thờ để thắp hương như nhà ta? - Mẹ Lan đang thắp hương trên bàn thờ, quay lại nói với Lan: - Nhà bạn Mai thờ đức Chúa trời. Bà bạn ấy theo đạo Thiên chúa giáo. Lan: - Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ? Mẹ: - Mà mình theo đạo Phật. Lan: - Thế hai đạo khác nhau như thế nào hả mẹ? Mẹ nhắc Lan không hỏi nữa. Để giúp Lan và các em hiểu thêm về vấn đề, chúng ta vào bài hôm nay. GV hướng dẫn HS đóng vai, 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai Lan. Hoạt động 2 Tìm hiểu thông tin, sự kiện GV: cho HS đọc tình hình thông tin và sự I. Thông tin, sự kiện kiện về tôn giáo ở Việt Nam. HS: Đọc to rõ ràng cho cả lớp cùng nghe. HS:Theo dõi các bạn đọc sách giáo khoa. GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam? 1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam Tình hình tôn giáo: - Việt Nam là nước có nhiều loại hình tín ngưỡng, tôn giáo. - Gồm: Phật giáo,Thiên chúa giáo, cao đài, Hoà Hảo, Tin Lành. 2. Nhận xét những mặt tích cực và tiêu cực Ưu điểm Nhược điểm của tôn giáo nước ta? - Đại đa số đồng - Do trình độ văn bào các tôn giáo là hóa thấp nên con người lao động. mê tín và lạc hậu. - Có tinh thần yêu - Bi kịch động và nước, cộng đồng. lợi dụng vào mục - Góp nhiều công đích xấu. sức xây dựng và - Hành nghề mê bảo vệ tổ quốc. tín. - Thực hiện chính - Hoạt động trái sách pháp luật. pháp luật. - Có hàng chục vạn - ảnh hưởng tới sức thanh niên có đạo khoẻ và tài sản hi sinh tỏng chiến công dân. tranh bảo vệ tổ - Tổn hại lợi ích quốc. quốc gia. 3. Chính sách pháp luật mà Đảng và Nhà 2. Chính sách và pháp luật của Đảng, nước ta đối với tín ngưỡng và tôn giáo. Nhà nước ta đối với tín ngưỡng và tôn giáo. Văn kiện hội nghị lần thứ 5, BCHTƯĐCSVN khoá 8. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> tín ngưỡng. - Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động bình thường. - Chính sách đại đoàn kết dân tộc. - Tuyên truyền giáo dục chống mê tín dị đoan. - Chống lợi dụng tôn giáo, tín ngưỡng làm việc. - Chăm lo,giúp đỡ đồng bào tôn giáo xoá đói giảm nghè, nâng cao dân trí. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam năm 1992, Điều 70 quy định. - Công đoàn có quyền tự do tín ngưỡng theo hoặc không theo tôn giáo nào, các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật. - Những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo điểm phép bảo vệ. - Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. GV: Chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy thảo luận và yêu cầu HS thảo luận theo các nội dung trên. Mỗi nhóm 1 nội dung. HS: Thảo luận trong nhóm sau đó các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. HS:Trong lớp tham gia đóng góp ý kiến. GV:Nhận xét, cho điểm HS sau đó chiếu nội dung trên lên máy chiếu và cho HS đọc bài. Hoạt động 3 Liên hệ tìm hiểu khái niệm GV: Chuyển ý bằng cách dẫn ra câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 GV: Đặt câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời: 1. Câu ca dao nói: Nhớ ngày giỗ, Tổ, Vậy 1. Tổ là vua Hùng, người có công dựng tổ là ai? Vì sao phải giỗ? Biểu hiện của nước. Việc thờ cúng vua Hùng thể hiện việc làm đó như thế nào? truyền thống nhớ ơn tổ tiên. 2. Em cho biết nhà Lan theo đạo Phật, nhà 2. Đạo Phật thờ Phật tổ, thờ tổ tiên bằng Mai theo đạo Thiên chúa thì thờ cùng ái? cách lập bàn thờ, tụng kinh, thắp hương… Đạo Thiên chúa thờ đức Chúa, không thắp hương mà đi nghe giảng kinh đạo. - Gọi HS trả lời các câu hỏi trên sau đó yêu 3. Liên hệ: cầu các em liên hệ thực tế về gia đình - Gia đình em theo đạo Phật, Thiên chúa.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> mình.Gia đình em có theo tôn giáo nào giáo… không? Có thờ cúng tổ tiên hay không? Bà - Gia đình em có thờ cúng ông bà và tổ và mẹ em có đi chùa hay đi lễ nhà thờ tiên… không? GV: Kết luận phần này: Gia đình các em cũng như bao gia đình khác trên đất nước ta, có thể theo đạo Phật, đạo Thiên chúa… và có thể không theo đạo nào. Dù là đạo gì thì mục đích chung là hướng vào điều thiện, tránh điều ác, việc làm đó thể hiện sự sùng bái, tôn kính, nhớ về cội nguồn, tổ tiên.Tôn vinh người có công với nước. TIẾT2(28/3/2008) TÌM HIỂU KHÁI NIỆM, RÚT RA BÀI HỌC GV: Cho HS thảo luận nhóm. II. Nội dung bài học: Câu hỏi thảo luận. 1. Khái niệm 1. Thế nào là tôn giáo, tín ngưỡng và mê Nhóm 1 - Câu I Tín Tôn Mê tín tín dị đoan? Ví dụ? ngưỡng giáo dị đoan 2. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? Là long Là hình Tin vào 3. Chúng ta làm gì để thể hiện sự tôn trọng Khái niệm tin vào thức tín những quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. một ngưỡng điều mơ GV: Chia lớp thành 3 nhóm (cách chia điều có hệ hồ, nhóm thay đổi so với tiết 1 để học sinh có thần bí. thống,t thậm điều kiện giao lưu với nhau) ổ chí dẫn chức… đến kết quả xấu. Ví dụ Tin vào Đạo Bói thần phật, toán, linh đạo chữa thượng thiên bệnh đế. chúa bằng giáo… phù phép… GV: Chiếu trên máy nội dung bài học. - Người đã theo một tín ngưỡng hay tôn SGK trang 53 giáo nào đó có quyền không theo nữa, hoặc đi theo tín ngưỡng tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở. HS: Quan sát, thảo luận, Nhóm 2 - Câu 2 HS: Cử đại diện trình bày. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có GV: Hướng đẫn nhóm 1 lập bảng. nghĩa là: HS: Quan sát và nhận xét ý kiến của các - Công dân có quyền theo hoặc không nhóm. theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào. GV: Nhận xét, chốt lại ý kiến GV: Chiếu trên máy nội dung bài học - Người ta theo một tín ngưỡng hay tôn (SGK, trang 53) giáo nào đó có quyền không theo nữa,hoặc đi theo tín ngưỡng, tôn giáo.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở. Nhóm 3 - Câu 3: Trách nhiệm của chúng ta. - Tôn trọng nơi thờ tự của các tín ngưỡng tôn giáo như đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ… - Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. Để khắc sâu kiến thức bài học này GV - Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, chuyyển sang phần luyện tập, bài tập SGK. tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. Hoạt động 5 Luyện tập củng cố kiến thức bài bọc GV: Chiếu trên máy bài tập e, trang 54. III. Bài tập HS: Quan sát trả lời. 1. Bài tập e, trang 54 GV: Nhận xét - cho điểm động viên HS. Đáp án 1, 2, 3, 4, 5 GV: Phát phiếu học tập theo nhóm: Câu 1: Theo em người có đạo có phải là 2. Bài tập theo nhóm người có tín ngưỡng không? Vì sao? Câu 2: Phân biệt tín ngưỡng,tôn giáo và mê tín dị đoan. HS: Trả lời theo nhóm GV: Nhận xét kết luận phần này. Hoạt động 6 rèn luyện và liên hệ bản thân qua đó củng cố bài học. GV: cho HS th¶o luËn c¶ líp. HS: Tù bµy tá ý kiÕn c¸ nh©n. GV: Cho HS làm bài tập (đã chuẩn bị trớc) tổ chức trò chơi: "Nhanh mắt nhanh tay" giữa các đội. GV: ChiÕu trªn m¸y néi dung c©u hái: Nh÷ng hµnh vi nµo sau ®©y cÇn phª ph¸n? 1. Nãi n¨ng thiÕu v¨n ho¸ khi ®i lÔ chïa. 2. QuÇn ¸o thiÕu lÞch sù hi ®i lÔ chïa. 3. Tuân theo quy định của nhà chùa về thêi gian t¸cphong vµ hµnh vi khi ®i lÔ. 4. Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo. 5. Nghe giảng đạo đức một cách chăm chó. HS: §éi nµo cã tÝn hiÖu tríc cã quyÒn tr¶ lêi. GV: §a nh÷ng c©u hái tiÕp theo. §¸p ¸n: Nh÷ng hiÖn tîng sau cã lµ tÝn ngìng a. C¸c hiÖn tîng thuéc ®iÒu a kh«ng lµ kh«ng? V× sao? tÝn ngìng..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> a. HS tríc khi ®i thi hoÆc lµm kiÓm tra. - Đi lễ để đạt điểm cao. - Kh«ng ¨n trøng. - Không ăn xôi lạc xôi đỗ đen. - Kh«ng ¨n chuèi. - Sî gÆp phô n÷. - Bố, anh trai ra đón trớc ngõ. b. Mét sè ngµy kiªng kÞ: - Mïng n¨m mêi bèn, hai ba §i lu«n còng lç n÷a lµ ®i ch¬i - Cho ®i ngµy 7 chí vÒ ngµy 3. c. Cã ý kiÕn cho r»ng: HS hiÖn nay cã hiÖn tîng mª tÝn dÞ ®oan. Theo em ý kiến trên đúng hay sai? GV: NhËn xÐt kÕt luËn toµn bµi.. - V× kh«ng phï hîp víi hiÖn tîng tù nhiªn. Mäi ngêi tin vµo ®iÒu mï qu¸ng kh«ng cã thËt. KÕt qu¶ ¶nh hëng c«ng viÖc, thêi gian tiÒn cña. b. Kh«ng nªn kiªng kÞ nh÷ng ngµy nµy. Kiªng kÞ nh vËy lµ hoµn toµn kh«ng cã căn cứ mà ảnh hởng đến công việc. c. ý kiến đó đúng.. 4. DÆn dß. - Bµi tËp cßn l¹i SGK. - Tìm hiểu và su tầm những t liệu thể hiện sự tín ngỡng và tôn giáo ở địa phơng n¬i em ë - Xem tríc bµi 17. - Xem phần tham khảo để làm bài tập. TÀI LIỆU THAM KHẢO - ở Việt Nam có khoảng 80% có đời sống tín ngưỡng, tôn giáo. Phật giáo khoảng 10 triệu tín đồ, công giáo (Thiên chúa giáo) khoảng 6 triệu tín đồ. Cao dài gần 3 triệu: Hoà hảo khoảng 5 triệu tín đồ: Tin lành gồm 400 nghìn tín đồ; Hồi giáo khoảng 50 nghìn tín đồ. - HS tìm đọc một số câu truyện đăng trên báo: + "Chỉ vì một cuồng tín" (báo tiền phong số 90 ngày - 28/7/1998). + "Một thiếu nữ 16 tuổi chết vì chữa bệnh bằng đồng cốt" (báo tiền phong số 223 ngày 7/11/2002). - Điều 70: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam 1992 - Điều 129BLHS nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiết29-30 Ngày soạn :27/3/2008 Ngày dạy : 4-11/4/2008 Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2 tiết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của ai, ra đời ta bao giời, do ai (Đảng nào ) lãnh đạo? - Cơ cấu tổ chức của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào? - Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan Nhà nước. 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh ý thức tự giác thực hiện chính sách, pháp luật và tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan Nhà nước. 3. Kĩ năng. - Giúp học sinh biết thực hiện pháp luật, quy định của địa phương, quy chế nội quy của trường học, giúp đỡ cán bộ Nhà nước làm nhiệm vụ. - Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật. B. PHƯƠNG PHÁP. - Tổ chức chơi trò chơi. - Thảo luận C. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. - Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD 7. - Tranh ảnh. - Sơ đồ (GV và HS chuẩn bị) phân công và phân cấp bộ máy Nhà nước. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992 (Các chương I, VI, VIII, IX, X). D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏ1: Dựa vào tài liệu tham khảo em nhận xét sắp xếp thứ tự sau đây đã đúng chưa? Nước ta có 6 tôn giáo lớn (Xếp theo thứ tự số lượng tín đồ từ cao đến thấp) 1. Phật giáo 2. Cao Đài 3. Hoà Hảo 4. Tin Lành 5. Hồi giáo 6. Thiên chúa giáo Câu hỏ2: Phân biệt giữa tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín di đoan 3. Bài mới. TIẾT 1( 4/4 2007). Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 1 giới thiệu bài GV: Cho HS xem băng, đoạn băng có hình ảnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập giữa quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà và ngày nay là nước CHXHCN Việt Nam . Để hiểu được vấn đề Nhà nước, cơ cấu chức năng và quyền hạn, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay: "Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam " Hoạt động 2: tìm hiểu thông tin sự kiện GV: Tổ chức HS đọc phần thông tin, sự I. Thông tin, sự kiện: kiến. 1. Nhà nước: 1 HS đọc phần thông tin. 1 HS đọc phần sự kiện. GV: Cho HS thảo luận. Trong phần thông tin, sự kiện này HS nghe đọc, theo dõi SGK và tự do trình bày ý kiến cá nhân. Câu hỏi: 1. Nước ta - Nước VNDCCH ra đời từ - Nước Việt Nam Dân chủ Công hoà ra bao giờ và khi đó ai là chủ tịch nước? đời ngày 2/9/1945 do Bác Hồ làm Chủ tịch. 2. Nhà nước Việt Nam DCCH ra đời từ - Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thành quả cuộc cách mạng nào? Cuộc ra đời là thành quả của cuộc đời cách cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo? mạng tháng 8 năm 1945. Cuộc cách mạng đó do Đảng Cộng sản lãnh đạo. 3. Nhà nước ta đổi tên thành Cộng hoà xã - Ngày 2/7/1976 Quốc hội nước Việt Nam hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào? đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà Tại sao đổi tên như vậy? xã hội chủ nghĩa Việt Nam . Vì: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975 đã giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Cả nước nước vào thời kì quá độ lên CNXH. 4. Nhà nước ta là Nhà nước của ai? Do - Nhà nước Việt Nam là Nhà nước của Đảng nào lãnh đạo? dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản HS: Trả lời vào phiếu và lên bảng trình Việt Nam lãnh đạo. bày. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Chiếu trên máy nội dung lời trích Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh. GV: Đặt câu hỏi. 1. Suy nghĩ, tình cảm của em với Bác Hồ khi đọc: "Tuyên ngôn độc lập". 2. Bài thơ nào nói lên ý chí giành độc lập". GV: Nhận xét và tổng kết tác phẩm này: Trải qua mấy ngàn năm lịch sử nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước,.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> hun đúc nên truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường bất khuất của dân tộc và xây dựng nền văn hoá Việt Nam. Một Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Châu á. Hoạt động 3 tìm hiểu tổ chức bộ máy Nhà nước GV: Hướng dãn HS quan sát sơ đồ trong 2. Phân cấp bộ máy Nhà nước. SGK và đặt câu hỏi cho HS thảo luận cả lớp. GV: Chiếu trên máy câu hỏi. GV: Cho HS lên trả lời từng câu hỏi. HS: Trả lời câu hỏi dưới hình thức sơ đồ hoá vào bảng phụ. GV: Sau khi HS trả lời các câu hỏi cho các em gắn các sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước hoàn chỉnh. Cách làm này HS sẽ dễ nhớ hơn. Câu hỏi: 1. Bộ máy Nhà nước được chia thành mấy 4 cấp cấp? 2. Bộ máy Nhà nước cấp Trung ương gồm Quốc Chính phủ Toà án có những cơ quan nào? hội nhân 3. Bộ máy Nhà nước cấp tỉnh - thành phố dân tối gồm có những cơ quan nào? cao 4. Bộ máy Nhà nước cấp Huyện (Quận, HĐN UBND tỉnh Toà án thị trấn) gồm có những cơ quan nào? D tỉnh (thành phố) nhân 5. Bộ máy Nhà nước cấp xã (thành dân tỉnh (phường, thị trấn) gồm có những cơ phố) (thành quan nào? phố). Viện kiểm sát nhân dân tối cao Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) HĐN UBND Toà án Viện D huyện nhân kiểm sát huyện (quận, thị dân nhân dân (quận, xã) huyện huyện thị xã) (quận, (quận, thị thị xã) xã) HĐND xã (phường, UBND xã (phường, thị trấn) thị trấn) GV: Nhận xét và tổng kết bằng cách giới 3. Phân công bộ máy Nhà nước. thiệu sơ đồ phân cấp BMNN (chuẩn bị a. Phân công các cơ quan của Bộ máy sẵn) giống như sơ đồ trong SGK trang 56. Nhà nước. GV: Hướng dẫn như phần 1 GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bộ máy Nhà nước. HS: Trả lời câu hỏi (Trình bày ý kiến cá nhân vào bảng phụ). 1. Bộ máy Nhà nước gồm những loại cơ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> quan nào?. 2. Cơ quan quyền lực đại biểu của dân gồm những cơ quan nào? 3. Cơ quan hành chính Nhà nước những cơ quan nào? 4. Các cơ quan xét xử gồm các cơ nào? 5. Cơ quan kiểm sát gồm những cơ nào?. Các cơ Các cơ Các cơ Các cơ quan quan quan xét quan quyền hành xử. kiểm soát lực, đại chính biểu của Nhà nhân nước. dân. nhân - Quốc hội - UBND tỉnh (thành phố) - HĐND huyện (quận, thị xã) - HĐND xã (phường, thị trấn) gồm - Chính phủ - UBND tỉnh (thành phố) - HĐND huyện (quận, thị xã) - HĐND xã (phường, thị trấn) quan - Toà án nhân dân tối cao. - Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) - Toà án nhân dân huyện (quận, thị xã). - Các toà án quân sự quan - Viện kiểm sát nhân dân tối cao. - Viện kiểm sát nhân dân (thành phố) - Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận, thị xã). - Các viện kiểm sát quân sự. Tiết 2(11/4/2008) kiểm tra bài cũ. Phân cấp bộ máy Nhà nước Làm rõ hai sơ đồ: Phân công bộ máy Nhà nước GV: Nhận xét để vào bài tiết 2. GV: Phân nhóm để HS thảo luận.. b. Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan Nhà nước. GV: Chiếu trên máy chiếu câu hỏi thảo luận. Câu 1: Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Quốc hội. Câu 2: Chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ. Câu 3: Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân. Câu 4: Chức năng, nhiệm vụ của uỷ ban nhân dân. HS: Sau khi thảo luận xong cử đại diện lên trình bày. GV: Nhận xét trả lời của các nhóm. - Quốc hội là cơ quan quyền lực cao GV: Bổ sung và chốt lại ý kiến. nhất? Vì sao? GV: Giải thích từ: "Quyền lực", "Chấp - Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> hành".. địa phương? Vì sao? UBND là cơ quan chấp hành của HĐND, là cơ quan hành chính Nhà nước địa phương? Vì sao? Hoạt động 4 hệ thống hoá rút ra nội dung của bài học Khi giảng cho HS ở phần này, GV nhắc II. Nội dung bài học lại khắc sâu các kiến thức của phần trước và giúp HS rút ra nội dung bài học cho toàn bài bằng các câu hỏi để HS thảo luận. HS: Thảo luận, trả lời vào phiếu học tập. GV: Đặt câu hỏi. 1. Bản chất của Nhà nước ta? 2. Nhà nước ta do ai lãnh đạo? 3. Bộ máy Nhà nước bao gồm cơ quan nào? 4. Quyền và nghĩa vụ công dân là gì? GV: Phát phiếu học tập. HS: Trả lời vào phiếu học tập mà GV quy 1. Nhà nước Việt Nam là Nhà nước của định cho 4 khu vực trong phiếu được phân dân, do dân và vì dân. công. HS: Phát biểu ý kiến cá nhân 2. Nhà nước ta do Đảng Cộng sản lãnh đạo. GV: Nhận xét và tổng kết. 3. Bộ máy Nhà nước có 4 cơ quan. - Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra. - Cơ quan hành chính Nhà nước. - Cơ quan xét xử. - Cơ quan kiểm sát. GV: Chiếu trên máy nội dung bài học. 4. Quyền và nghĩa vụ công dân Quyền Nghĩa vụ - Làm chủ - Thự hiện chính sách - Giám sát pháp luật - Góp ý - Bảo vệ cơ quan Nhà kiến nước. - Giúp đỡ cán bộ Nhà nước thi hành công vụ. HS: Suy nghĩ và ghi ý kiến vào trong phiếu học tập. GV: Thu một số bài về nhà chấm. GV: Cho điểm động viên (chú ý cách lập bảng của 4 câu). Để khắc sâu phần này, GV tổ chức. HS: Làm bài tập so sánh sau: Nội dung: So sánh bản chất của Nhà Nhà nước Nhà nước Tư bản nước XHCN với Nhà nước tư bản. XHCN - Của dân do - Một số người đại dân vì dân. diện cho giai cấp tư sản..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Đảng cộng sản lãnh đạo . - Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. - Đoàn kết hữu nghị. GV: Gợi ý cho HS trả lời. GV: Nhận xét tổng kết. Chiếu nội dung đáp án lên để HS so sánh. Hoạt động 5: giải bài tập sgk GV: Tổ chức cho HS thi làm bài tập III. Bài tập. nhanh giữa các đội. Nếu lớp học có hai dãy bàn thì GV tổ chức làm hai đội. GV: Chiếu nội dung câu hỏi lên máy để cả hai đội suy nghĩ. Nếu thời gian đội nào làm xong có tín hiệu trả lời trước được quyền trả lời. Câu hỏi: Em hãy chọn câu trả lời đúng. Đáp án 2, 4, 6 Đánh dấu X vào  1. Chính phủ biểu quyết thông qua hiến pháp luật.  2. Chính phủ thi hành hiến pháp, pháp luật  3. Chính phủ do quân nhân bầu ra  4. Chính phủ do Quốc hội bầu ra  5. UBND do nhân dân bầu ra.  6. UBND do HĐND cùng cấp bầu ra  Lưu ý đây là bài tập SGK, GV chỉ thay đổi hình thức. GV: Nhận xét cho điểm đội thắng cuộc. 4. Củng cố bài học Hoạt động 6 luyện tập củng cố, hướng dẫn học tập Vẫn hình thức tổ chức thi: "Nhanh mắt nhanh tay", GV tiếp tuc cho HS luyện tập. Nội dung (Bài tập liên tưởng) 1. Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Chính phủ, Uỷ ban nhân dân là các cơ quan của Nhà nước. Em hãy đặt các từ vài ô cần thiết.. - Nhiều đảng chia nhau quyền lợi. - Làm giàu giai cấp tư sản. - Chia rẽ, gây chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Nhân dân. ND. 2. Nêu nghĩa vụ và quyền của bản thân em.. Chội. HĐND. Cphủ. UBND. Quyền - Học tập - Lao động - Vui chơi, giải trí. Nghĩa vụ. GV: Tổng kết toàn bài Ngày 2-9-1945. Giữa quảng trường Ba Đình lịch sử, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc. Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà. Đó là Nhà nước của dân, do dân và vì dân, hoạt động vì lợi ích của nhân dân, mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc. 5. Dặn do. - Làm các bài tập còn lại. - Giờ sau GV thu vở kiểm tra bài tập ở nhà kiểm tra - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở qua sự hiểu biết của bản thân - Chuẩn bị bài số 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, TRỊ TRẤN) TÀI LIỆU THAM KHẢO - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam điều 1,2,3,4,5, 83, 84, 119, 120, 126, 127, 137..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn Ngày dạy Bài 18 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, TRỊ TRẤN) (2 tiết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. 2. Thái độ - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. 3. Kĩ năng. - Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. B. PHƯƠNG PHÁP. - Nếu có điều kiện tổ chức tham quan cơ sở kinh tế, văn hoá, địa phương. - Tổ chức nghe nói chuyện về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội địa phương. - Thảo luận. - Tổ chức trò chơi. C. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. - SGK-SGV giáo dục công dân 7. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992 - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. - Băng hình, tranh ảnh về bầu cử. - Sơ đồ bộ máy Nhà nước cấp cơ sở. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước. 3. Bài mới. Hoạt động 1 giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: tìm hiểu tình huống hoạt động sgk Trước khi vào phần hỏi và giải đáp pháp I. Tình huống luật SGK trang 60, GV kiểm tra kiến thức - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (phường,.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> của HS bài 17 để giúp HS hiểu bài hệ thống hơn. GV: Sử dụng sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước. GV: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào? GV: Giải thích tình huống trang 60 GV: Chiếu trên máy nội dung tình huống và nội dung trả lời.. thị xã) gồm: + HĐND (xã, phường, thị trấn) + UBND (xã, phường, thị trấn). Trả lời: Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện. - Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm: + Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh. + Sổ hộ khẩu. + Chứng minh thư nhân dân. + Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giáy khai sinh là có thật. HS: Quan sát và nhận xét. - Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận GV: Chiếu trên máy nội dung tình huống hồ sơ. khác. Trả lời: phương án 3 đúng. Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1. Công an xã (phường, thị trấn). 2. Trường trung học phổ thông. 3. UBND xã (phường, thị trấn). GV: Nhận xét và kết luận. Chuểyn theo hoạt động 3. Kết luận tìm hiểu tình huống, làm rõ những việc nào cần giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan khác. Hoạt động 3 tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở. GV: Để giúp HS tiếp thu phần này, trước 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND hết cho HS tái hiện kiến thức bài 17. GV xã (phường, thị trấn_) chiếu trên máy nội dung Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992. HĐND: là cơ quan quyền lực của Nhà - HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra và dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra. được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ: - Nhệim vụ và quyền lợi: + Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến Quyết định những chủ trương và biện pháp và pháp luật tại địa phương. pháp quan trọng ở địa phương như xây + Quyết định về kế hoạch phát triển triển dựng kinh tế - xã hội, củng cố quốc phong kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa an ninh, không ngừng cải thiện đời sống phương. vật chất, tinh thần của nhân dân địa phương, làm tron nghĩa vụ của địa phương với cả nước. GV: + Giám sát hoạt động của thường trực.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) giám ra? sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND 2. HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì? xã (phường, thị trấn) và các lĩnh vực kinh tế văn hoá, xã hội, đời sống. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn). HS: Trao đổi ý kiến. - UBND xã (phường, thị trấn) do GV: Nhận xét rút ra kết luận. - HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra. GV: Chiếu trên máy nội dung Điều 12 - Nhiệm vụ và quyền hạn: hiến pháp Việt Nam 1992 + Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực. UBND là cơ quan chấp hành của HĐND + Tuyên truyền và giáo dục pháp luật. do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính + Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội. Nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm + Phong chống thiên tai bảo vệ tài sản. chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản + Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội. của cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND. GV: Đặt câu hỏi: - Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 1. UBND xã (phường thị trấn) do ai bầu - Viện kiểm sát nhân dân (thành phố) ra? - Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận, thị 2. UBND có nhiệm vụ quyền hạn nhiệm xã). vụ gì? - Các viện kiểm sát quân sự. HS: Tự do trình bày ý kiến. GV: Nhận xét tóm tắt nọi dung, nhận xét, bổ sung. HS: Đọc lại nội dung: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND xã (phường thị trấn). GV: Chốt lại phần này, cho HS làm bài tập sau: Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND (phường thị trấn)? + Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. + Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. + Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương. + Quản lý hành chính địa phương. + Tuyên truyền giáo dục pháp luật. + Thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Bảo vệ tự do bình đẳng. + Thi hành pháp luật. + Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương. HS: Tự bộc lộ suy nghĩ. GV: Nhận xét, kết luận. Cho điểm HS có ý kiến đúng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV kết thúc tiết 1. Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK. Tiết 2 Hoạt động 4 hệ thống nội dung chính của bài học Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18, GV hướng dẫn HS thoả luận để rút ra nội dung bài học. Câu hỏi : 1. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? 2. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 3. UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? GV: Phân công: + HĐND và UBDN xã (phường, thị trấn) Nhóm 1: Câu 1 là cơ quan chính quyền cấp cơ sở. Nhóm 2: Câu 2 + HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân Nhóm 3: Câu 3 dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân Nhóm 4: Câu 4 về. - ổn định kinh tế. - Nâng cao đời sống. - Củng cố quốc phong an nình. Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kĩ và đã được - UBND và HĐND bầu ra có nhiệm vụ: học nên GV cho thời gian thảo luận ngắn. + Chấp hành nghị quyết củaHĐND. Phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ. + Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. HS: Trả lời câu hỏi - HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần: HS: Ghi vào vở + Tôn trọng và bảo vệ. + Làm tron trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để liên hệ nội dung bài học. GV cho HS + Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của làm bài tập trắc nghiệm sau. pháp luật. Nội dung: Những hành vi nào sau đây +Quy định của chính quyền địa phương. góp phần xây dựng nơi em ở? - Chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống. - Giữ gìn môi trường. - Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. - Phòng chống lệ nạn xã hội. HS : Tự do trả lời. GV: Nhận xét, cho điểm HS , kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho HS..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động 5 luyện tập củng cố và làm bài tập sgk Phần bài tập này, GV tổ cứhc theo nhóm (như hoạt động 4). GV cho bài tập SGK và bài tập bổ sung. Bài tập 1: Emhãy chọn các mục A tương ứng với mục B. Đáp án: A. Việc cần giải B. Cơ quan giải +A1, A4, A5, A6, A9-B2 quyết. quyết +A2, A3 -B1 1. Đăng kí hộ 1. Công an + A8-B3. khẩu. 2. UBND xã +A7-B4 2. Khai báo tạm 3. Trường học trú. 4. Trạm y tế (bệnh 3. Khai báo tạm viện) vắng. 4. Xin giấy khai sinh. 5. Sao giấy khai sinh, 6. Xác nhận lí lịch 7. Xin sổ y bạ khám bệnh 8. Xác nhận bảng điểm học tập. 9. Đăng kí kết hôn Câu 2: Em hãy chọn đúng. Câu 2: Bạn An kể tên các cơ quan Nhà nước cấp a, b, c, d, e. cơ sở như sau: a. HĐND xã (phường, thị trấn) b. UBND xã (phường, thị trấn) c. Trạm y tế xã (phường, thị trấn) d. Công an xã (phường, thị trấn) e. Ban văn hoá xã (phường, thị trấn) f. Đoan TNCSHCM xã (phường, thị trấn) . g. Mặt trận tổ quốc xã (phường, thị trấn) h. Hợp tác xã dệt thành len. i, Hợp tác xã nông nghiệp. j. Hội cựu chiến binh. k. Trạm bơm. Câu 3: Em hãy chọn ý đúng, Câu 3: Em An 16 tủôi đi xe máy phân khối lớn. - Việc làm của gia đình bạn An là sai. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị - Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia giao thông xử lý theo qui định của pháp đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã bảo luật. lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Phần thảo luận này, các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm. HS': Cả lớp nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm Hoạt động 6 củng cố kiến thức rèn luyện kĩ năng Hoạt đông này, GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai thành tiểu phẩm: - Tệ nạn xã hội xảy ra tại địa phương (số đề, bạo lực, rượu). - Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. - Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng. HS: Thể hiện các vai theo phần tự chọn. GV: Nhận xét và kết luận toàn bài. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thói quen liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương. 5. Dặn do. - Bài tập sách giáo khoa. - Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta. - Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã (phường, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ TÀI LIỆU THAM KHẢO - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, điều upload.123doc.net, 119, 120, 123. - Bài đọc thêm: Chén trà của ông già mù..

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×