Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu DIỄN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2009 MÔN THI: ANH VĂN (p1) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.67 KB, 7 trang )

DIỄN GIẢI
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG
NĂM 2009
MÔN THI: ANH VĂN; Khối D1
( Q1- Q8)
------
Question 1: She knows a lot more about it than I do.
A. I do not know as much about it as she does.
B. I know much more about it than she does.
C. She does not know so much about it as I do.
D. I know as much about it as she does.
Câu đề cho dùng dạng so sánh hơn với phó từ more (nguyên dạng
là much), có công thức:
S + V + (much/a lot/a great deal) + phó từ so sánh hơn + than + S
(+V)
Gặp dạng này, thường nhất ta sẽ viết lại với hình thức so sánh không
bằng, tức là mang chủ từ sau than ra làm chủ từ ở mệnh đề chính đứng
đầu câu, đồng thời nghịch thể với câu gốc (khẳng định - phủ định):
S + V (phủ định) + (much/a lot/a great deal) + as/so + phó từ
nguyên dạng + as + S (+ V)


Question 2: Unless someone has a key, we cannot get into the house.
A. We could not get into the house if someone had a key.
B. If someone does not have a key, we can only get into the house.
C. If someone did not have a key, we could not get into the house.
D. We can only get into the house if someone has a key.
Chú ý, unless = if ... not. Muốn biến câu gốc thành một câu điều
kiện với if, ta cần tiến hành chuyển đổi thể của cả hai mệnh đề.
unless someone has a key = if someone does not have a key
=> Nghịch thể : if someone has a key


mệnh đề chính: we cannot get into the house
=> Nghịch thể: we can get into the house. Thêm phó từ only vào trước
động từ get để giữ lại tính "răn đe" mà chữ unlessmang lại. Vậy phương
án chọn là D.
Dịch câu: Chúng ta chỉ có thể vô nhà nếu như ai đó có chìa khóa.


Question 3: Conan said to me, “If I were you, I would read different
types of books in different ways.”
A. I read different types of books in different ways to Conan as he told
me.
B. Conan ordered me to read different types of books in different ways.
C. Conan advised me to read different types of books in different ways.
D. I said to Conan to read different types of books in different ways to
me.
Đây là dạng trắc nghiệm phần kiến thức về câu tường thuật (Reported
Speech).
Câu đề cho thuộc dạng đặc biệt: Tường thuật một lời khuyên (advice)
dưới dạng câu điều kiện nguỵ trang (If + I were you, I would do
something)
Gặp dạng này, ta thực hiện viết lại câu với động từ dẫn thuật advise mới
phù hợp nghĩa, cấu trúc của mẫu câu động từ này như sau:
S + advise + O + to infinitive (to Vo) ...
Chú ý, I trong phần dấu nháy là Conan (vì Conan là người nói).


Question 4: The boy was not allowed to have any friends, so he felt
lonely.
A. Having a lot of friends, the boy felt lonely.
B. Having no friends, the boy felt so lonely.

C. Not having friends, they made the boy feel lonely.
D. Deprived of friends, the boy felt lonely.
Dịch nghĩa câu gốc: Thằng bé không được phép quen bạn, vì vậy nó
thấy cô độc.
Như vậy, mấu chốt ở ngữ nghĩa là sự không cho phép quen bạn. Ta chọn
câu D với động từ be deprived of Noun nghĩa là bị cấm có cái gì / ai...
Deprived of friends là nhóm từ quá phân từ (Past participial phrase),
được giản lược từ mệnh đề phó từ chỉ lí do sau:
Because he was deprived of friends, the boy felt lonely.
Như vậy, động từ chánh của mệnh đề sau because ở dạng thụ động, nên
khi giản lược thành nhóm từ quá phân từ, ta bỏ liên từ because, chủ
từ he và cả động từ be.


Question 5: Is it essential to meet your aunt at the station?
A. Was your aunt met at the station?
B. Did your aunt have to be met at the station?
C. Does your aunt have to meet at the station?
D. Does your aunt have to be met at the station?

Cấu trúc chỉ sự cần thiết:
(1) It is essential/necessary/vital... (+ for some) + to do something
=
(2) It is essential/necessary/vital... that someone do* something
Ghi chú: do* là dạng động từ ở Hiện tại bàng thái cách (present
subjunctive). Động từ thường luôn ở dạng nguyên thể không to, còn
động từ be vẫn giữ là be với mọi ngôi.
Vì mang nghĩa chỉ sự cần thiết, nên câu viết lại dùng động từ bán đặc
biệt have to (phải), nhưng ở dạng thụ động vì câu gốc không có chủ từ
rõ ràng.

(thụ động của have to: have to be + V3/ed)
Question 6: ______, many animals can still survive and thrive there.
A. Even though the weather conditions in the desert severe.
B. The weather conditions in the desert to be severe
C. Although the weather conditions in the desert are severe
D. Being severe weather conditions in the desert
Ở câu đề cho, mệnh đề sau dấu phẩy là mệnh đề chính, có chủ
từ là many animals.
Như vậy, phần bỏ trống trước phẩy có thể là 2 trường hợp khả dĩ sau:
(1) Một mệnh đề phụ thuộc. (S + V (đã chia) ...)
(2) Một nhóm từ phân từ có chủ từ ẩn là chủ từ mệnh đề chính (many
animals).
Xem xét từng đáp án:
A. Mở đầu bằng Even though - liên từ phụ thuộc mở đầu mệnh đề phó
từ chỉ sự nhượng bộ. Nhưng, mệnh đề này chỉ mới có chủ từ (the
weather conditions in the desert) và tĩnh từ bổ ngữ severe, chứ chưa
có một động từ được chia. Như vậy, đây là mệnh đề "què". Sai.
B. Một nhóm danh từ không thể đứng trơ trọi trước dấu phẩy. Sai.
D. Một nhóm từ phân từ mở đầu bằng being. Tuy nhiên, many
animals không thể làm chủ từ cho nhóm từ này, vì nếu viết
lại: Although they (tức là many animals) are severe weather
conditions ... thì nghĩa rất vô lý. Sai.
C. Đây là mệnh đề phó từ chỉ sự nhượng bộ mở đầu bằng liên từ phụ
thuộc Although. Câu đã có chủ từ và động từ đã chia (are). Phương án
chọn là C.

×