Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

MTKT VANTiet 75

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.9 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 74 - Tiếng Việt: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1.Mục tiêu bài kiểm tra: a. Kiến thức: -Đánh giá kiến thức về Tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9 b. Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng vận dụng, thực hành lí thuyết. c.Thái độ: -Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài. 2. Nội dung đề a. Khung ma trận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Các phương HS châm hội nhớ thoại đượ c các khá i niệ m. Nhớ được các nguy ên nhân khôn g tuân thủ phươ ng châm hội thoại. 1 câu = 1đ = 10 %. 1câu = 2đ = 20%. Số câu: 7 câu Số điểm: 4,25đ. Hiểu được một số tình huốn g giao tiếp khôn g tuân thủ phươ ng châm hội thoại 1 câu = 0,25đ = 025%. Vận dụng được lí thuyết để xác định các phươn g châm hội thoại. 4 câu = 1đ = 10%. 7câu=4,25đ=4 2,5%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xưng trong thoại. hô hội. Số câu: 1 câu Số điểm: 0,25đ Lời dẫn Nh ớ đượ c khá i niệ m các lời dẫn Số câu: 2 1 câu= câu 5,5đ=55% = 0,5 đ Tổng= 10 3câu= 3,5đ câu=10đ=1 00%. Hiểu được việc dùng từ ngữ xưng hô và tình huốn g giao tiếp 1câu = 0,25đ. 1câu= 0,25đ= 0,25%. Biết viết các đoạn văn có sử dụngl ời dẫn. 1 câu= 2câu= 5 đ= 5,5đ=55% 50% 2câu=0,5đ =0,5%. b.Đề bài: ( 2’) Lớp 9A A. Phần trắc nghiệm ( 3điểm) 1. Nối cột A với cột B sao cho hợp lí A ( Phương châm hội thoại). 4câu= 1đ= 1câu = 5đ= 10câu=10đ=1 10% 50% 00%. B ( Khái niệm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Phương châm về lượng. a.Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng 2. Phương châm về chất b. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác. 3.Phương châm cách thức c. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa. 4. Phương châm lịch sự d. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,tránh rườm rà. đ. Khi giao tiếp cần tôn trọng người nói. 2.Điền các từ trong dấu ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp ( dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp,xưng hô trong hội thoại) a. ………………..là nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật một cách nguyên vẹn,đặt nó trong dấu ngoặc képvà sau dấu hai chấm. b. ………………..là nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh thêm bớt. 3. Có một số tình huống giao tiếp mà một số phương châm hội thoại không được tuân thủ nhưng lại đạt hiệu quả giao tiếp cao. Đúng hay sai. A. Đúng ; B. Sai 4: Câu " Ngựa là một loại thú bốn chân"đã vi phạm phương châm hội thoại nào? A.Phương châm về chất. C.Phương châm về lượng. B.Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ. 5: Câu tục ngữ " Một câu nhịn, chín câu lành"đã tuân thủ phương châm lịch sự đúng hay sai? A.Đúng B.Sai 6. Trong giao tiếp nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ B. Phương châm về chất D. Phương châmcách thức 7. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô phụ thuộc vào tình huống giao tiếp . Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 8. Câu chuyện “ Rồi có nuôi được không”,người nói vi phạm phương châm hội thoại nào? A.Phương châm về chất. C.Phương châm về lượng. B.Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ. II. Phần tự luận( 7 điểm) 1.Nêu các nguyên nhân dẫn đến không tuân thủ phương châm hội thoại ( 2 điểm) 2. Viết đoạn văn ngắncó liên quan đến nội dung dưới đây, trích dẫn ý kiến đó theo cách trực tiếp ( 5điểm) - “ Người Việt Nam ta ngày nay, có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình.”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( Đặng Thai Mai- Tiếng Việt - một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc) *Lớp 9B Phần trắc nghiệm .1. Nối cột A với cột B sao cho hợp lí A ( Phương châm hội thoại) 1. Phương châm về lượng 2. Phương châm về chất 3.Phương châm cách thức. 4. Phương châm lịch sự. B ( Khái niệm) a.Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng b. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác. c. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa. d. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,tránh rườm rà. đ. Khi giao tiếp cần tôn trọng người nói.. 2. Mẹ hỏi con: - Hôm nay con ăn cơm có ngon không? -Chả ngon lắm mẹ ạ. Câu trả lời của người con vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ B. Phương châm về chất D. Phương châm cách thức 3. Câu thành ngữ: “dây cà ra dây muống” đã vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ B. Phương châm về chất D. Phương châm cách thức 4. Có một số tình huống giao tiếp mà một số phương châm hội thoại không được tuân thủ nhưng lại đạt hiệu quả giao tiếp cao. Đúng hay sai. A. Đúng ; B. Sai 5. Câu tục ngữ: “ Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” Nói về phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ B. Phương châm về chất D. Phương châm lịch sự 6. Điền từ trong dấu ngoặc đơn vào chỗ trống ( so sánh, ẩn dụ,nhân hoá,hoán dụ, nói giảm nói tránh) - Phép tu từ ………………………….. nói về phương châm lịch sự 7.Điền từ trong dấu ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp( ta, tôi) - Mời anh đến dự lễ thành hôn của hai chúng ………… 8.Điền các từ trong dấu ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp ( dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp,xưng hô trong hội thoại).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. ………………..là nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật một cách nguyên vẹn, đặt nó trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. b. ………………..là nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh thêm bớt. II. Phần tự luận ( 7 điểm) 1. Người bác sĩ nói dối bệnh nhân về căn bệnh nặng của mình để người bệnh khỏi suy nghĩ là không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Do nguyên nhân nào? 2. Viết đoạn văn ngắn có liên quan đến nội dung dưới đây, trích dẫn ý kiến đó theo cách trực tiếp ( 5 điểm) - “ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc ,vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”. ( Hồ Chí Minh, Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng) 3. Đáp án+biểu điểm *Lớp 9A I. Phần trắc nghiệm Mỗi đáp án đúng được 0,25đ 1.Nối 1-c, 2-a, 3-c, 4-đ 2. Điền các từ a. Dẫn trực tiếp b. Dẫn gián tiếp 3.ĐÁ:A (Đúng)4.ĐÁ: C , 5.ĐÁ: A, 6.ĐÁ:C , 7.ĐÁ: A, 8.ĐÁ:A, 8.ĐÁ: C II. Phần tự luận ( 7điểm) 1. HS nêu được một số nguyên nhân sau: - Người nói vô ý vụng về , thiếu văn hoá giao tiếp. - Người nói ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác, hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. - Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý khác. ( 2điểm) 2. HS dựa vào lời trích dẫn để viết , ví dụ: Tiếng Việt là thứ tiếng vô cùng quan trọng, nó có khả năng diễn đạt phong phú đa dạng mọi tình cảm của con người . Như nhà văn Đặng Thai Mai đã viết “ …..” ( 5điểm) * Lớp 9B I. Phần trắc nghiệm Mỗi đáp án đúng được 0,25đ 1.Nối 1-c, 2-a, 3-c, 4-đ 2. ĐÁ:D, 3. . ĐÁ:D, 4. ĐÁ: A, 5. ĐÁ: D, 6. ĐÁ: Điền từ “Nói giảm,nói tránh” 7. Điền từ : “ Tôi” 8. a, Điền từ:Trực tiếp b. Điền từ : Gián tiếp II. Tự luận ( 7điểm) 1. - HS cần trả lời được : Vi phạm phương châm về chất ( 1đ) - Nguyên nhân: Ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác đạt hiệu quả giao tiếp cao hơn. ( 1đ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Tuỳ HS chọn cách sắp xếp nội dung song cần nói về Tiếng Việt. Và lấy câu nói của Hồ Chí Minh làm lời dẫn trực tiếp. Ví dụ: Đất nước ta có được ngày hôm nay là nhờ có các anh hùng dân tộc. Cho nên chúng ta phải ghi nhớ công lao đó như Hồ chí Minh từng nói: “…..” ( 5đ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 75 –Văn Bản: KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI 1.Mục tiêu bài kiểm tra: a.Kiến thức: -Nắm vững kiến thức các bài thơ, truyện hiện đại đã học (từ bài 10 đến bài 15). Kiểm tra đánh giá được trình độ của học sinh về khả năng tiếp thu kiến thức cơ bản, khả năng cảm thụ, năng lực diễn đạt. b. Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng tóm tắt cốt truyện, cảm thụ, phân tích tác phẩm thơ và truyện hiện đại. c. Thái độ: -Giáo dục học sinh tính tự giác, độc lập suy nghĩ khi làm bài. 2.Nội dung đề a. Khung ma trận Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng thấp Vận dụng Tổng hiểu cao TN TL TN T TN TL T TL L N Chủ đề Thơ đại. hiện HS nhớ được các tác giả, hoàn cảnh sáng tác,thể loại, của các bài thơ 3 câu= Số câu: 6 1,75đ câu = Số điểm: 17,5% 2,5đ= 25%. Truyện hiện đại. HS nhớ được. Hiểu được một số biện pháp nghệ thuật. 3câu = 0,75đ = 0,75% Nhớ được các. 6 câu=2,5 đ= 25%. Vận dụng được.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> các tác giả,ho àn cảnh sáng tác,thể loại, chủ đề của các tác phẩm truyện 2câu= Số câu: 4 0,5đ= câu 0,5% Số điểm: 7,5đ=75% Số câu: 10 5 câu= câu=10đ=1 2,25đ 00%. nét tiêu biểu của các tác giả. những kiến thức đã học để viết đoạn văn. 1 câu= 2đ=2 0%. 1câu= 5đ=50%. 4 câu= 7,5đ=75 %. 1câu=5đ =50%. 10câu= 10đ=100 %. 1 câu= 2đ=2 0% Tổng= 10 6câu= 4,25đ câu=10đ=1 00%. 3 câu= 0,75đ. 3câu=0,75 1câu=5đ= 50% đ =0,75%. b.Đề bài: ( 1’) * Lớp 9A A. Phần trắc nghiệm ( 3điểm) 1.Nối cột A với cột B sao cho hợp lí A ( Tác phẩm) 1. Đồng chí 2. Bài thơ về tiểu đội xe không kính 3. Bếp lửa 4. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. 10câu=1 0đ=100 %. B ( tác giả) a.Nguyễn Khoa điềm b.Bằng Việt c. Chính Hữu d. Nguyễn Duy. e. Phạm Tiến Duật 2.Điền từ trong dấu ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp ( khi học ở nước ngoài, khi đang hoạt động trên tuyến đường trường sơn, khi tác giả đi công tác ở Hòn Gai) -“Bài thơ về Tiểu đội xe không kính” được sáng tác khi tác giả đang…………………………….. - Bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” được tác giả sáng tác khi ……………………… 3. Truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” viết về chủ đề gì? A. Ca ngợi những con người cống hiến thầm lặng B. Tình cha con.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Anh bộ đội D. Uống nước nhớ nguồn 4. Truyện "Lặng lẽ Sa Pa" chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai? A. Tác giả C. Ông hoạ sĩ B. Anh thanh niên D. Cô kĩ sư 5. Bài thơ "bếp lửa" là sự hồi tưởng lại những kỉ niệm tuổi thơ về người bà và tình bà cháu của nhà thơ. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 6.Cụm từ “ Như hòn lửa” trong câu thơ :“ Mặt trời xuống biển như hòn lửa”, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? A. Nhân hoá C. Ẩn dụ B. So sánh D. Điệp ngữ 7. Câu thơ: “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” Từ “ Mặt trời” trong câu thơ thứ hai, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? A. Nhân hoá C. Ẩn dụ B. So sánh D. Điệp ngữ 8.từ “ Nhóm” trong câu thơ nào sau đây được hiểu theo nghĩa thực: A. Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm B. Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi C. Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui D. Nhóm dậy cả tâm tình tuổi nhỏ II. Phần tự luận ( 7 điểm) 1. Nêu nét tiêu biểu của tác giả Nguyễn Quang Sáng ( 2điểm) 2. Viết đoạn văn ngắn nói về tình cảm của bé Thu khi nhận ra cha?( 5điểm) *Lớp 9B I. Phần trắc nghiệm ( 3điểm) 1. Nối cột A với cột B sao cho hợp lí A ( Tác phẩm) B ( Tác giả) 1. đoàn thuyền đánh cá a.Nguyễn thành Long 2.Ánh trăng. b.Kim Lân. 3.Làng. c. Huy Cận. 4. Lặng lẽ Sa Pa. d. Nguyễn Duy e.Phạm Tiến Duật. 2.Điền từ trong dấu ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp ( Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, khi lêncông tác ở Lào Cai năm 1970, khi tác giả đi công tác ở Hòn Gai) - Bài thơ “ Đồng chí”được sáng tác ……………………………...

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” được sáng tác ………………………………. 3. Bài thơ "Đồng chí" viết theo thể thơ nào? A. Tứ tuyệt Đường luật C. Tự do B. Thất ngôn bát cú Đường luật D. Lục bát 4.Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” được kể theo ngôi thứ ba, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 5. Bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” là bài ca lao động , đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 6. Câu thơ: “ Súng bên súng , đầu sát bên đầu” sử dụng nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ C. Điệp ngữ B. Hoán dụ D. Nhân hoá 7. Câu thơ: “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” Từ “ Mặt trời” trong câu thơ thứ hai, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ C. Điệp ngữ B. Hoán dụ D. Nhân hoá 8.từ “ Nhóm” trong câu thơ nào sau đây được hiểu theo nghĩa thực: A. Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm B. Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi C. Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui D. Nhóm dậy cả tâm tình tuổi nhỏ II. Phần tự luận( 7điểm) 1. Nêu nét tiêu biểu của Nguyễn Thành long ( 2điểm) 2. Viết đoạn văn ngắn phân tích tình cảm của anh Sáu đối với bé Thu? ( 5điểm) 3.Đáp án + Biểu điểm *Lớp 9A I. Phần trắc nghiệm ( Mỗi đáp án đúng = 0,25điểm) 1. Nối 1-c, 2-d, 3-b, 4-a 2. Câu 1: Điền “ khi đang hoạt động trên tuyến đường Trường Sơn” Câu 2: Điền “ khi tác giả công tác tại Hòn Gai” 3.ĐÁ : B, 4. ĐÁ : C, 5. ĐÁ: A, 6. ĐÁ: B, 7. ĐÁ: C, 8.ĐÁ:C II. Phần tự luận( 7điểm) 1. Cần nêu được – Năm sinh, quê quán, sở trường chủ yếu của guyễn Quang Sáng ( 2đ) 2. Viết được đoạn văn ngắn phân tích được thái độ của bé Thu qua các chi tiết: - kêu thét ba! Nhanh như một con sóc nó nhảy thót lên - Hai tay ôm chặt lấy cổ ba, hôn khắp mặt,hôn cả vết sẹo dài,hai chân câu chặt lấy ba. - Dặn ba mua lược =>Yêu thương ba vô hạn ( 5điểm) * Lớp 9B I. Phần trắc nghiệm ( Mỗi đáp án đúng = 0,25điểm) 1. Nối 1-c, 2-d, 3-b, 4-a 2. Câu 1: Điền “ Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp”.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 2: Điền “ khi tác giả công tác tại Hòn Gai” 3. ĐÁ : C, 4. ĐÁ : B, 5. ĐÁ: A, 6. ĐÁ: C, 7. ĐÁ: A, 8.ĐÁ:C II. Phần tự luận 1. Cần nêu được – Năm sinh, quê quán, sở trường chủ yếu củaNguyễn Thành Long ( 2đ) 4. Viết được đoạn văn ngắn phân tích được thái độ của anh Sáu qua các chi tiết: - Anh nhảy thót lên,mặt anh tái đi, hai tay buông xuống như bị gãy, mấy ngày anh chẳng đi đâu xa, chỉ ở nhà vỗ về con, - Ở chiến trường anh hối hận vì đã đánh con - Làm chiếc lược ngà ( 5điểm).

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×