Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Conjunctions

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.44 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CONJUNCTIONS -Là từ nối các phần trong câu với nhau Ex: I like tea and coffee. Nobody loves him although he is very rich. Trong các câu trên and và although là liên từ, làm nhiệm vụ nối các phần trong câu với nhau. Phân loại liên từ: gồm 3 loại -Liên từ kết hợp Ex: He is not very handsome but quite intelligent. But là liên từ kết hợp. -Liên từ phụ thuộc Ex: I study hard so that I can get a good job in the future. So that là liên từ phụ thuộc. -Liên từ tương phản Ex: She is not only beautiful but also intelligent. Not only…but also là liên từ tương phản.. I.LIÊN TỪ KẾT HỢP: -Dùng để nối các từ hoặc cụm từ cùng một loại ( tính từ vời tính từ, danh từ với danh từ,v.v.), hoặc những mệnh đề độc lập với nhau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bao gồm các từ sau: for, and, nor (cũng không), but, or, yet (nhưng), so (vì thế) Ex: She will surley be successful, for she works very hard. You look sad and tired. I can’t be at the meeting and nor can Andrew. I love him, but he doesn’t love me. We have to have work hard, or we will fail the exam. I knew she wouldn’t like it, yet I still gave her such a present. I knew he didn’t know the answer, so I didn’t ask.. Note: -Luôn đứng giữa các từ/ cụm từ/ mệnh đề mà chúng kết hợp. -Khi nối hai mệnh đề độc lập, ta thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề thứ nhất. Ex: I asked her, but she didn’t answer me. -Nếu các mệnh đề ngắn và cân bằng, có thể không đặt dấu phẩy vào sau mệnh đề thứ nhất. Ex: She is kind so she helps people. -Khi AND được sử dụng trong với từ cuối cùng của danh sách, việc đặt dấu phẩy vào trước AND là tùy ý. Ex: He drinks beer, coffee, wine, and mineral water. He drinks beer, coffe, wine and mineral water.. II.LIÊN TỪ TƯƠNG PHẢN:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Một số liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các liên từ tương quan để nối các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương với nhau về mặt ngữ pháp. -Chúng gồm: BOTH… AND. vừa…vừa. Both + Noun + And + Noun/Pronoun Ex: Her mother is both kind and friendly. NOT ONLY… BUT ALSO. không chỉ…mà còn. Not only + Adj + But also + Adj Ex: I not only love learning English but also love teaching it.. Not only +Verb + But also + Verb EITHER… OR. hoặc…hoặc (khẳng định). Either + Noun + Or + Noun Ex: Either tea or coffee is ok with me. NEITHER… NOR. hoặc…hoặc (phủ định). Neither + Verb + Nor + Verb Ex: Neither Lisa nor Mary can go to the party. WHETHER… OR. hoặc…hoặc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ex: I don’t know whether to do it myself or to call for help. AS… AS. như…như. Ex: She is as beautiful as her mother.. III.LIÊN TỪ PHỤ THUỘC: -Nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính/ không phụ thuộc trong câu. -Xem ví dụ dưới đây: Mệnh đề chính I love him. Mệnh đề phụ although he is very poor. Trong câu trên although liên từ phụ thuộc, nối mệnh phụ “although he is very poor” với mệnh đề chính “I love him”. Note: -Mệnh đề phụ là mệnh phụ thuộc vào mệnh đề chính, nó không thể đứng một mình, như ta không thể nói một câu “Although he is very poor.”được -Mệnh đề chính là mệnh đề độc lập, có thể đừng một mình ta hoàn toàn có thể nói : I love him.. IV.CÁC LIÊN TỪ PHỤ THUỘC THƯỜNG GẶP -After: sau khi Ex: After the train had left, we went home. Although/ Though/ Even Though: mặc dù. Although/ Though/ Even though +Clause.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ex: Although he is old, he is still working. In spite of/ Despite (+ Noun/ Phrase/Verb-ing) Ex: In spite of/ Despite the bad weather, they went on playing the match. -As: khi Ex: He gets more attractive as he gets older. -As: bởi vì Ex: You can go first as you’re the older. -Because+ Clause: bởi vì Ex: She bought it because it was cheap.. Because of/ Due to/ On Account+ Noun/ Phrase/ Gerund Ex: The accident happened because of the driver’s carelessness. Before: trước khi Ex: Before she went out, she had done all the homework. If: nếu, nếu như Ex: If the dog sees a stranger, it will bark. However, Nevertheless: tuy nhiên Ex: She was feeling bad. However. She went to school and tired to concentrate..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> However thường được dùng sau dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy.. No matter + who/ what/ when/ where/ why/ How (adj/adv) +S+V Note: Mệnh đề bắt đầu “ No matter” hoặc “Whatever” thường đặt trước mệnh đề chính để nhấn mạnh. Once: Một khi: Ex: Once I’ve found somewhere to live, I’ll send you my address. Since: từ khi Ex: I have been here since she left. Since: bởi vì Ex: Since you are from E4, you may know her. Than: hơn Ex: it cost less than I expected. That: rằng (có thể lược bỏ) Ex: Is it true (that) she’s gone back to teaching? Till = until: tận đến khi Ex: How long is it till/ until your baby is due? When: khi nào, khi mà Ex: I still remember that day when I first met my husband. Whenever: bất cứ khi nào.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ex: Call me whenever you’re in trouble. Providing (that)/ provided (that): miễn là Ex: I’ll lend you the money you need, provided (that) you pay me back by Sunday. So that = in order that: để Ex: I am doing my homework so that/in order that I can go out tonight. Sypposing = if: nếu Ex: Supposing it happens, what will you do? Unless = If not: trừ khi Ex: I’ll meet you unless you’re busy. Wherease: trong khi Ex: He must be about sixty, whereas his wife looks about thirty. Whether: có…hay không Ex: I wasn’t sure whether you’d like it. While: trong khi Ex: While I was in Italy, I went to see Alessandro. As if = as although: như thế Ex: She looked as if she’d had some bad news. As long as: miễn là:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ex: I can come as long as I can leave by 4.00 In case: trong trường hợp Ex: Bring a map in case you get lost Or else:= otherwise: nếu không thì Ex: Please be careful, or else you may have an accident. So as to = in order to: để Ex: I hurried so as to/ in order to be here on time. So: vì thế Ex: The weather was lovely, so we stayed in the garden. Therefore: do đó Ex: He failed his driving test the first time. Therefore, he took it again. Therefore thường được đặt sau dấu chấm, và bắt đầu cho mệnh câu khác Where: ở đâu, nơi nào Ex: I don’t know that place where he was born. Wherever: bất cứ nơi nào Ex: She folows me wherever I go.. Note: -Liên từ phụ thuộc luôn đứng đầu mệnh đề phụ thuộc:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ex: I’ll come and see you before I leave for Moscow. Before là liên từ phụ thuộc, đứng đầu mệnh đề phụ thuộc “ before I leave for Moscow” -Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Khi nó đứng trước mệnh đề chính ta đặt dấu phẩy vào giữa hai mệnh đề. Ex: Although it rained hard, we played the macth. We played the macth although it rained hard.. PURPOSE CLAUSE I.Dùng So That/ In Order That S1 + V + O.S2 + want/ like/ hope + to +V0 + O S1. + V + O so that S2 + can/could/will/would + V0 +O. Ex: I’m studying hard. I want to keep pace with my classmate. I’m studing hard so that I can keep pace with my classmate. -Nếu sau các chữ want, like, hope… có túc từ thì lấy từ đó ra làm chủ từ. Ex: I give you the book. I want you to read it. I give you the book so that you can read it..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> S1 + V + O. S2 + want/like/hope +O +to +V0 +O S. +V + O so that S2 + can/could/will/would V0 + O. -Sau want/ like/ hope là O rồi mới để to thì ta bỏ chúng thay bằng can/ could/ will/ would sau đó đem O lên thay cho S2.. II.Dùng In Order To/ So As To/ TO S1 +V + O. S2 want/like/hope +to +V0 + O S1. + V + O In Order To/So As To/To trước V0 +O. S1 = S2. Bỏ S2, bỏ luôn want/like/hope + to thêm In Order for O To/ So As for O To V0+ O. Ex: I study hard. I want to pass the exam I study hard in order to pass the exam. S1 + V + O. S2 + want/like/hope + O + to + V0 +O S1. + V + O In Order for O To/So As for O To+ V0 +O. S1 = S2. Bỏ S2, bỏ luôn want/like/hope + to thêm In Order for O To/So As for O To +V0 +O. Ex: He gave me his address. He wanted me to visit him. He gave me his address in order for me to visit him.. ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CLAUSE AND PHRASE OF RESULT -Mệnh đề hoặc cụm từ chỉ kết quả là thành phần phụ nêu lên kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra. I.Clause of result: so/ such….that S + V + SO +ADJ/ ADV + THAT + S + V ( …..quá……đến nỗi……) S + V + SUCH + (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S+ V (…..quá….đến nỗi) Ex: It was so dark that I couldn’t see anything. The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. It was such a hot day that we decided to stay at home. There are such beautiful pictures that everybody will want one.. Note:. So many/ few + pulural + that So much / little + uncountable noun + that So + adj + a/an + singular noun + that Ex: The Smiths had so many children that they formed their own baseket ball team He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II.Phrase of result: -Câu có cụm từ chỉ kết quả có cấu trúc như sau: S + V + TOO + ADJ/ADV (FOR +O) + TO INFINTIVE (….quá…đến nỗi (ai) không thể) S + V + ADJ/ADVV + ENOUGH + ( FOR+O) + TO INFINITIVE (…đủ (cho ai) làm điều gì…). Ex: He is so short that he can’t play basketball.  He is too short to play basketball. He isn’t tall enough to play basketball. It was so dark for me to see anything. It was too dark for me to see thing. It wasn’t bright enough for me to see anything.. Note:. S + V + ENOUGH + NOUN Ex: We don’t have enough time.. S + V + ENOUGH + NOUN (FOR + O) + TO INFINITIVE. Ex: We didn’t have enough time to visit the museum.. IT + BE + ADJ + (For someone) + TO INFINITIVE.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ex: It is difficult for us to master a foreign language. It is dangerous to drive too fast..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×