Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DE THAM KHAO KIEM TRA HOC KI I Mon Vat li lop 11Chuong trinh chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.53 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn Vật lí lớp 11 - Chương trình chuẩn Đề I I. Lý thuyết (3đ) - Ghi các công thức tính công suất tỏa nhiệt của một điện trở khi có dòng điện chạy qua. - Nếu đồng thời tăng U và tăng R lên hai lần thì công suất tỏa nhiệt của điện trở thay đổi như thế nào ? - Nếu cắm hai bóng đèn tròn riêng rẻ vào một ổ cắm, bóng  sáng hơn bóng , điện trở bóng nào lớn hơn, vì sao ? II. Bài toán Bài 1. (2đ) Tại A và B có hai điện tích điểm q 1= - 4.10-7C và q2= +16. 10-7C . Cho AB = 36cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Bài 2. (5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 5 pin, mỗi pin có e = 6v, r = 1, R1 = 6, R2 = 4. Đ là đèn, C = 7µF 1. Tính E bộ và r bộ. 2. Khóa K mở : Ⓐchỉ 1A và đèn sáng bình thường. Tính điện trở đèn, Ⓐ C R2 suy ra U và P định mức của đèn, tính QC K R1 3. Khóa K đóng : a) Tính công suất tiêu thụ của đèn, tính Q'C. Ⓧ. Môn Vật lí lớp 11 - Chương trình chuẩn Đề II I. Lý thuyết (3đ) - Công của lực điện có đặc điểm gì ? Áp dụng : Một tam giác đều ABC cạnh a = 18cm trong một điện trường ⃗E cùng hướng ⃗ BC , E = 4.103. V m. .. .. ⃗ E. A. B. C. b) Thay đèn Đ bằng một bình điện phân dung dịch CuSO4 cực dương bằng đồng có điện trở rP= 12. Tính khối lượng đồng giải phóng ra trong 5 phút.. Tính công của lực điện khi một electron đi từ A đến B đến C. Cho e = 1,6.10-19C II. Bài toán Bài 1. (2đ) Tại A và B có hai điện tích điểm : q 1=10-6C và q2=-9.10-6C. Cho AB = 48cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại trung điểm O của AB. Bài 2. (5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 pin, mỗi pin có e= 8V, r=2,đèn Đ(6V-12W), R2= 6, R1 là biến trở, C = 5µF 1. Tính E bộ và r bộ. 2. Khóa K mở đèn sáng bình thường.Tính số chỉ Ⓐ, C R1 tính R1 và QC lúc đó. Đ Ⓧ 3. Khóa K đóng điều chỉnh để R1=12. Ⓐ a) Tính điện năng tiêu K R2 thụ bởi đèn trong 10 phút, tính Q'C. b) Thay đèn bằng một bình điện phân dung dịch AgNO 3 cực dương bằng bạc. Tính khối lượng bạc giải phóng ra trong 10 phút. Cho Ag = 108.. ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I. Môn Vật lí lớp 11 - Chương trình chuẩn. Đ. ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đề III. Đề IV. I. Lý thuyết (3đ) a. Trình bày nội dung thuyết electron? b. Có 3 vật dẫn: A nhiễm điện dương; B và C không nhiễm điện. Làm thế nào để hai vật dẫn B, C nhiễm điện trái dấu nhau và có độ lớn bằng nhau? II. Bài toán Bài 1. (3đ) Cho một điện trường đều có cường độ 4.103 V/m. Véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC. Chiều từ B đến C. Biết AB = 6cm; AC = 8cm. Gọi H là chân đường cao từ đỉnh A xuống cạnh huyền a. Tính UBC? UAB? UAC? UAH? b. Tại A đặt điện tích q = 12,8.10-10C: Tính độ lớn cường độ điện trường tại H? c. Tính công thực hiện để q dịch chuyển từ A đến B? Bài 2. (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm các pin giống nhau mắc thành hai nhánh song song, mỗi nhánh có 4 pin nối tiếp, suất điện động của mỗi pin là e = 3V; E,r điện trở trong r0 = 1. Mạch ngoài gồm đèn Đ ghi 3V – 3W; Rx là một biến trở; R R1 = 6 là bình điện phân đựng dung dịch 1 R AgNO3 có cực dương bằng bạc. Bỏ qua x điện trở dây nối và điện trở của đèn không Đ phụ thuộc nhiệt độ 1. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn? 2. Điều chỉnh Rx để bóng đèn sáng bình thường. Tính R x và hiệu suất bộ nguồn? Tính khối lượng bạc được giải phóng ở bình điện phân trong 16 phút 5 giây 3. Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại. Tính Rx? Lúc này đèn sáng như thế nào?. I. Lý thuyết (3đ) - Thiết lập công thức biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. - Nêu các tính chất của đường sức điện. II. Bài toán Bài 1. (2đ) Đặt tại A một điện tích dương q1= 4.10-8C và tại B một điện tích q2. Véctơ cường độ điện trường gây bởi hệ hai điện tích tại C nằm trong đoạn AB cách A 3cm, cách B 6cm hướng về B, có trị số EC = 2.105 V/m. Hệ hai điện tích đặt trong chân không. Xác định q2? Bài 2. (5đ) Bài 13. Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm E0,r0 8 pin giống nhau (E0 = 1,5V; r0 = 0,5) mắc thành hai nhánh song song, mỗi nhánh có 4 pin nối tiếp. Mạch ngoài có Đ: 3V – 3W. Bình điện phân đựng K1 dung dịch CuSO4 có điện cực dương bằng đồng. Bỏ qua điện trở các khóa A    B R K và dây nối và điện trở của đèn không Đ RB x phụ thuộc nhiệt độ 1. Tính suất điện đông và điện K2 trở trong của bộ nguồn 2. Khi các khóa K1 và K2 đều ngắt thì đèn sáng bình thường: Xác định R x và tính khối lượng đồng được giải phóng ở bình điện phân trong thời gian 3 phút 20 giây? 3. Khi các khóa K1 và K2 đều đóng: Tính điện năng tiêu thụ của đèn và hiệu suất của bộ nguồn?. . ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn Vật lí lớp 11 - Chương trình chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×