Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Ung dung NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ GV: LÊ THANH THẢO. CHÚC CÁC EM CÓ MỘT TIẾT HỌC THẬT TỐT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiỂM TRA BÀI CŨ Câu1: Nêu kết luận về đặc điểm nhiễm từ và giữ từ tính của sắt và thép? Trả Lời: - Sắt, thép khi đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ - Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không còn giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài Câu2: Nêu cấu tạo của nam châm điện? Cách làm tăng từ trường, làm mất từ tính và cách thay đổi từ cực của nam châm điện? Trả lời: -Nam châm điện gồm một ống dây trong có lõi sắt non. - Có thể làm tăng lực từ của một nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện qua ống dây hoặc tăng số vòng của ống dây. -Để làm mất từ tính của nam châm điện chỉ cần ngắt điện. -Đổi cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nam châm được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như trong kĩ thuật. Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 28- ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM 1.Hoạt động của loa điện.. -Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. -Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. Quan sát và cho biết có hiện tượng. Ống dây có dòng điện đặt. gì xảy radây với ống dây trong trường *ởỐng có dòng điện đặt đâu, do vật nào tác hợp:. NC N. Ống dây S. trong từ trường của nam dụng lực lên nó, làm cho điện 1. Đóng công tắc K cho dòng châm và dao từ trường nam ống dây động? chạy qua ống dây. châm đã tác dụng lực lên 2. Đóng công tắc K, di chuyển con ống làmtrở ống chạy dây, của biến để dây tăng ,giảm chuyển cường độ động. dòng điện qua ống dây. 0. Ampe kế. Hình 26.1. Điều chỉnh biến trở. Đóng khoá K.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. -Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 28- ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. 2. Cấu tạo của loa điện _ Bộ phận chính của loa điện gồm :. Màng loa ống dây. nam châm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nam châm -Ống dây -Màng loa. Cấu tạo. -Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. -Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Một số hình ảnh loa điện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 28- ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào ? Vì màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động, màng loa dao động theo và phát ra âm thanh đúng với âm thanh mà nó nhận được từ micrô. Loa điện biến dao động điện thành âm thanh. NC. Ống dây. Màng loa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Nam châm -Ống dây -Màng loa. Cấu tạo. -Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. -Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 27- ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM II.Rơ le điện từ. Hãy quan sát hình 26.3 và chỉ ra hai bộ phận chủ yếu của rơle điện từ là gì? - Hai bộ phận chính: nam châm điện và thanh sắt non Giải thích tại sao công tắc K ở mạch 1 đóng thì động cơ ở mạch 2 hoạt động? -Khi công tắc K ở mạch 1 đóng thì nam châm điện hoạt động hút thanh sắt làm kín mạch 2, động cơ M hoạt động. Vậy rơle điện từ là thiết bị dùng để làm gì? -Rơle điện từ là thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển Thanh sắt sự làm việc của mạch điện. K. Mạch điện 1. Mạch điện 2 NC điện. Hình 26.3. M Động cơ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Thanh sắt non. -Nam châm -Ống dây -Màng loa. Cấu tạo. -Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. -Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.. -Nam châm điện. Khi có dòng điện chạy qua nam châm điện hoạt động hút thanh sắt non làm mạch điện có động cơ kín và hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 28:. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. III – VẬN DỤNG:. C3 : Trong bệnh viện làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không dùng panh hoặc kìm ? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được hay không ? Vì sao ? Trả lời: Bác sĩ có thể dùng nam châm được vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Thanh sắt non. -Nam châm. Khi có dòng điện chạy qua nam châm điện hoạt động hút thanh sắt non làm mạch điện có động cơ kín và hoạt động. Cấu tạo. -Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. -Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.. -Nam châm điện. -Ống dây -Màng loa. C4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III – VẬN DỤNG:. C4 : Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc ? Hình 26.5 M. 0. 5 1 0. A. Trả lời: Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Một số ứng dụng khác của nam châm trong đời sống và kỹ thuật. Cần cẩu trục NSNSN. Đi na mô xe đạp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tàu đệm từ trường. Khi tàu chạy, các nam châm điện cực mạnh nhấc nó lên khỏi đường ray(các bánh xe cách đường ray khoảng 15mm). Nhờ thế tàu điện chạy rất êm, không tiếng động và không ma sát..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1). Tìm các ứng dụng khác của nam châm trong đời sống và kĩ thuật 2).Học bài và làm bài tập ở SBT 3). Chuẩn bi bài: LỰC ĐIỆN TỪ - Đọc và tìm hiểu kỹ quy tắc bàn tay trái: + Có mấy yếu tố trong qui tắc? + Ngón cái choãi ra chỉ gì? + Chiều từ cổ tay đến ngón giữa cho biết gì? + Đường sức từ như thế nào với lòng bàn tay trái?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> “V th iệc nư uyề h tiế ớc n ọc đi n n ắt g tr như sẽ ượ ên co lù c, d i ”. k ò n n hô g Da ng nh ng ôn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×