Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu TCVN 5568 1991 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.34 KB, 17 trang )

TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5568 : 1991
Page1


Điều hợp kích thớc theo mô đun trong xây dựng

Nguyên tắc cơ bản

Dimensional coordination to modulé in building - Basic principles


Tiêu chuẩn ny qui định những nguyên tắc cơ bản về điều hợp kích thớc theo mô đun trong xây
dựng các loại nh v công trình có chức năng khác nhau.
Điều hợp kích thớc theo môđun trong xây dựng, Sau đây gọi tắt l "Điều hợp môđun", l một
trong những cơ sở thống nhất hóa v tiêu chuẩn hóa các kích thớc trong xây dựng, nhằm hạn
chế sồ kiểu kích thớc v bảo đảm khả năng lắp lẫn của các cấu kiện xây dựng, các bộ phận
thiết bị.
Tiêu chuẩn ny áp dụng trong nghiên cứu, biên soạn v thiết kế để định kích thớc cho :
- Các TCVN, TCN v tiêu chuẩn khác có số liệu quy định về kích thớc dùng cho xây
dựng ;
- Các đề án thiết kế nh v công trình;
- Các danh mục phân loại (mômen clatua), các catalô, các bản thiết kế kết cấu v cấu kiện
xây dựng ;
- Các danh mục phân loại (mômen clatua) , các catalô v các bản thiết kế thiết bị cho nh
(kích thớc của các thiết bị đó phải phù hợp với các kích thớc bố cục không gian mặt bằng v
các bộ phận kết cấu của nh, dù chúng cấu tạo riêng rẽ nh : thang máy, băng
tải, cầu trục, tủ ghế, thiết bị bếp, bn... hoặc chúng dùng thay thế hay kết hợp với các bộ
pbận kết cấu nh tử ngăn phòng, tử tờng, giá đỡ trong nh kho...
Đợc phép không áp dụng tiêu chuẩn ny khi thiết kế v xây dựng.
- Nh hay công trình độc nhất ;
- Nh hay công trình thí điểm (vì yêu cầu thí điểm m không áp dụng mô đun)


- Nh hay công trình sử dụng các cấu kiện có kích thớc không điều hợp theo mô đun
nhng không đợc vì các cấu kiện ny m phải thay đồi kích thớc đã quy định của các cấu kiện
khác ;
- Nh hay công trình phụ thuộc vo các thiểt bị đặc biệt có kích thớc hình dạng không
theo môđun ,
- Nh hay công trình cải tạo trớc đây không áp dụng quy tác ĐHMĐ (trong đó kể cả các
hạng mục xây nối tiểp vo công trình) v các công trình trùng t.
- Nh hay công trình có hình dạng đặc biệt (xiên góc hoặc cong) . Tuy nhiên, trờng hợp
ny cũng chỉ đợc phép khống áp dụng môđun với mức độ nhất định vì đặc điểm hình dạng.
- Nh hay công trình có kích thớc đợc quy định trong các hiệp định quốc tế riêng biệt.

1. Qui định chung.
1.1. Điều hợp mô đun đợc thực hiện trên cơ sở điều hợp không gian theo mô đun
1.2. Điều hợp mô đun trớc hết áp dụng cho hệ thống điều hợp không gian vuông góc
(Hình 1); cũng áp dụng đợc cho hệ xiên góc, hệ hớng tâm hoặc các hệ khác (Hình
2).





TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5568 : 1991
Page2






Khi thiết kế nh, công trình, các bộ phận của ehúng, các kết cấu v cấu kiện xây

dựng trên cơ sở hệ thống điều hợp không gian theo mô đun, phải áp dụng các lới
mô đun ngang v lới mô đun đứng cho các mặt phẳng tơng ứng của hệ thống ny.
1.3. Khi kích thớc v bố trí các bộ phận theo mô đun phải đồng thời vừa bảo đảm sự hợp lí
về chức năng v kinh tế của các giải pháp, vừa hạn chể đợc số kiểu kích thớc các cấu kiện xây
dựng.
1.4. Điều hợp mô đun nêu những qui tắc phân định các loại kích thớc sau đây :
- Các kích thớc điều hợp cơ bản : bớc ngang le, bớc dọc be, chiều cao tầng HC
của nh v công trình ;
- Các kích thớc điều hợp bộ phận lc, bc, ho (hoặc do)
- Các kích thớc kết cấu bộ phận l, b, h (hoặc d)


2. Mô đun v các qui tắc áp dụng mô đun
2.1. Đại lợng mô đun gốc dùng để điều hợp các kích thớc có giá trị l l00 mm v kí
hiệu l M.
2.2. Để định các kích thớc không gian mặt bằng của nh, các kích thớc của bộ phận kết
cấu, cấu kiện xây dựng, thiết bị dùng các mô đun dẫn xuất sau đây:




TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5568 : 1991
Page3



- Các mô đun bội số 60M ; 30M ; 15M ; 12M ; 6M ; 3M tơng ứng bằng 5000; 3000
; 1500 ; 1200; 600 ; 300 mm ;
- Các mô đun ớc số : l/2M ; l/5M ; l/l0M ; l/20M ; l/50M ; l/l00M ; tơng ứng bằng 50 ; 20 ;
l0 ; 5 ; 2 ; 1mm.



Chú thích :
1. Mô đun bội số 15M chỉ dùng cho một kích thớc riêng lẻ của vi loại nh khi cần bổ
sung cho dãy kích thớc bội số của 30M v 60M v phải có luận
chứng kinh tế kĩ thuật.
2. Đợc áp dụng tạm thời mô đun bội số 2M = 200mm cho nh dân dụng.


2.3. Các môđun dẫn xuất nói trên ở điểm 2.2 phải áp dụng trong phạm vi các kích thớc
điều hợp giới hạn sau đây :
60M - ở mặt bằng, không hạn chế ;
30M - ở mặt bằng giới hạn tới 18.000mm có thể giới hạn tới 36.000mm nếu có luận chứng kinh
tế kĩ thuật.
15M - ở mặt bằng giới hạn tới 12000mm, có thể giới hạn tới 15000mm nếu có luận chứng kinh
tế kĩ thuật.
12M - ở mặt bằng, giới hạn tới 7200mm, có thể giới hạn tới 12000mm nếu có luận chứng kinh
tế kĩ thuật.

- ở chiều đứng không hạn chế
6M - ở mặt bằng, giới hạn tới 7200mm

- ỏ chiều đứng, không hạn chế
3M - ở mặt bằng v ở chiều đứng giới tới hạn 3600 mm, có giới hạn tới 7200 mm nếu có luận
chứng kinh tế kĩ thuật.
M - Cho tất cả các kích thớc giới hạn tới 1200 mm l/2M - Cho tất cả các kích .thớc giới
hạn tới 600mm l/5M - Cho tất cả các kích thớc giới hạn tới 300mm.
l/l0M - Cho tất cả các kích thớc giới hạn tới 150mm.




TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5568 : 1991
Page4


l/20M - Cho tất cả các kích .thớc giới hạn tới 100mm
l/50M - Cho tất cả các kích thớc giới hạn tới 50mm. l/l00M - Cho tất cả các kích thớc
giới hạn tới 20mm.


Khi các bộ phận kết cấu liên kết với các bộ phận phân cách hoặc có khoảng cách thì kích thớc
điều hợp của chúng không bắt buộc áp dụng các giới hạn mô đun kể trên m đợc xác định theo
điều 4.2.

Chú thích :

1. Đợc phép lấy bội số của mô đun M ngoi giới hạn quy định trên, áp dụng trong
điều hợp mô đun chiều cao tầng nh 28000mm.
2. Nếu có can cứ kinh tế v'~ không lm sai lẽch các kích thớc mô đun của cá.c bộ phận kế
cận, đợc phép áp dụng mô đun gốc M v mô đun số 112M ngoi giới hạn qui định đề bố trí v
phân định các kích th ớc của:
- Các tờng ngăn không chịu lực v các cửa đi bên trong ;

- Chiều cao các bộ phận ứng với chiều cao tầng 28000mm.
- Kích thớc các cáu kiện bên v 1 số cấu kiện khác (ví dụ tiết diện cột v
dầm cần trục)
2.4. Các dãy kích thớc mô đun tơng ứng với các giá trị số qui định của mô đun gốc,
mô đun dẫn xuất v tơng ứng với giới hạn áp dụng của chúng đợc qui định trong bảng l v 2.

Bảng1



Đại lợng mô đun gốc v mô đun bội số
M 3M 6M 12M 15M 30M 60M
1
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
-
-
2
-
-
300
-
-
600
-
-
900
-

-
1200
1500
1800
3
-
-
-
-
-
600
-
-
-
-
-
1200
-
1800
4
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1500
-
6


-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
7
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

TI£U CHUÈN VIÖT NAM tcvn 5568 : 1991 
Page 5 

-

-

-


1200


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-
-
2100

2400

2700

3000
3300

3600

(3900)

4200

4500


4800

(5100)

5400

(5700)

6000

(6000)

6600

6900

7200

-

-

-

-

-

-


-
-
-

2400

-

3000
-

3600

-

4200

-

4800

-

5400

-

6000

-


6600

-

7200

-

-

-

-

-

-

-
-
-

2400

-

-
-


3600

-

-

-

-

-

-

-

6000

-

-

-

7200

-

(8400)


-

(9600)

-

(10800)

12000
-
-

-

-

3000
-

-

-

-

4500

-

-


-

-

6000

-

-

-

-

7500

-

9000

-

10500

-

12000
(13500)
-


-

-

3000
-

-

-

-

-

-

-

-

-

6000

-

-


-

-

-

-

9000

-

-

-

12000
-
-

-

-

-
-

-

-


-

-

-

-

-

-

6000

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

12000
18000
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5568 : 1991
Page6

2.5. Khi định kích thớc mặt bằng của mỗi loại nh cụ thể của các bộ phận bố cục mặt
bằng về kểt cấu của nhả, các lỗ cửa, các mô đun bội số chọn trong dãy mô đun chung quy định ở
điều 2.2 phải lập thnh nhóm sao cho mỗi mô đun lớn l bội số của tất cả
các mô đun nhỏ, nhãm bảo đảm tính tơng hợp của các phần chia lới mô đun (Hình
4) trong trờng hợp ny dùng :
l. Các nhóm đủ thỏa mãn quy tắc trên :
3M - 6M - 12M - 60M
3M - 15M - 3M - 60M
3M - 6M - 30M - 60M.
2. Các nhóm thiểu, trong đó quy luật quan hệ l mô đun sau gấp đôi mô đun kẻ
trớc. 3M - 6M - 12M, thờng dùng cho các nh có kích thớc phòng tơng đối nhỏ;
15M - 30M - 60M thờng dùng cho các nhâ có kích thớc phòng lớn hơn v cho các loại nh có
hệ thống kểt cấu có thể bố cục linh hoạt.


Chú thích : Trong các tòa nh gần các khối nh riêng biệt liên hệ với nhau hoặc gồm các phần
tơng đối độc lập với nhau, có cấu trúc bố cục không gian mặt bằng
v hệ thống kết cắu khác nhau đợc phép áp dụng nhóm mô đun bội số riêng cho từng phần lấy
trong các dãy nêu ớ điều 2.5.



2.6.1. Để có thể giảm bớt sồ kiểu kích thớc các cấu kiện xây dựng, cần mở rộng các mô
đun dẫn xuất lớn hơn các giá trị đã nêu trong mỗi dãy nói ở điều 2.5. Việc "mở rộng"
ny phải một mặt bảo đảm các yêu cầu công năng v tính hợp lí kinh tế, một mặt chỉ
lựa chọn một số hạn chế các kích thớc u tiên l bội số của các môđun đó. Các đại lợng
đợc. chọn bằng cách tăng các khoảng chia kích thớc theo quy luật hoặc bằng cách
chọn lọc.


2.7. Các bớc mô đun trong các nh có công năng khác nhau (hay nh nhiều công năng)
v chiều di của các tấm, dầm, dn tơng ứng phải u tiên lấy bội số của các mô đun lớn nhất
trong số các mô đun dẫn xuất quy định l 60M v 30M - Các loại nh khác
lấy bội số của 12M.


Chú thích :
1. Trong dấu ngoặc l các kích thớc cho phép phù hợp điều 2.3.
2. Việc cho phép tăng giới hạn áp dụng mô đun M ghi ở bảng 1 đã đợc nêu trong
điềm 2 của chú thích thuộc điều 2.3.
2.8. Mô đun bội số 6M v 3M trớc hết dùng để định kích thớc cho :
- Các bộ phận kết cấu trong mặt bằng ngôi nh ;
- Các lỗ cửa ;
- Các mảng tờng bên cửa sổ của tờng ngoi ;
- Bố trí các tờng ngăn ;
- Ngoi ra, cũng dùng để định kích thớc các bớc trong một số loại nh có kết cấu
lm gò bó việc bố cục mặt bằng.
2.9. Dùng các mô đun bội sồ 3M - 6M - 12M để điều hợp mô đun chiều cao

×