Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bê tông tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

họ

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ

Tr

ườ

ng



XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện

HỒ THỊ NHƯ

Khóa học: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

họ

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Đ
ại

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ

ườ

ng

XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K49B – Kế toán

Th.s Trần Thị Thanh Nhàn

Tr

Sih viên thực hiện: Hồ Thị Như

Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, tháng 5 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Quãng thời gian bốn năm sinh viên tại trường Đại học Kinh tế Huế là quãng thời
gian đẹp đẽ của tuổi thanh xuân của mỗi sinh viên. Và kết thúc cho chuỗi ngày dài đẹp

đẽ ấy là việc sinh viên bước vào khoảng thời gian thực tập cuối khóa, đó là cột mốc

uế

quan trọng giúp sinh viên củng cố lại và vận dụng kiến thức tích lũy được trên ghế nhà

trường vào thực tiễn, từ đó tích lũy kinh nhiệm cho bản thân. Đó cũng là một cơ sở

tế
H

quan trọng để đánh giá năng lực của sinh viên.

Để có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên tôi muốn gửi lời cám
ơn đến tập thể q thầy cơ giáo khoa Kế tốn – Kiểm tốn, những người cầm cân nảy

h

mực, ln tận tình truyền dạy những kiến thức bổ ích cho sinh viên có được những

in

kiến thức tuyệt vời nhất. Có như vậy, bản thân tơi cũng như mọi sinh viên mới có cơ

cK

sở hồn thành bài tốt nghiệp tốt nhất có thể. Để có được kết quả này, lời cám ơn đặc
biệt tôi cũng xin gửi đến cô giáo là Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn đã luôn giúp đỡ
những lúc tôi cần nhất, cơ đã ln tận tình quan tâm, chỉ dẫn tơi hồn thành tốt khóa


họ

luận này trong thời gian qua.

Khơng thể không nhắc đến ban lãnh đạo công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng

Đ
ại

Thừa Thiên Huế khi đã cho tôi cơ hội được vào công ty thực tập, tôi thực sự cảm kích
về điều đó. Tất nhiên là khơng thể thiếu lời cám ơn chân thành đến các cô, các anh chị
kế tốn tại phịng kế tốn của cơng ty, đã giúp đỡ tơi nhiệt tình trong việc hướng dẫn

ng

thực tập, giải đáp thắc mắc và cung cấp số liệu, chứng từ để đến hơm nay tơi đã hồn
thành được khóa luận tốt nghiệp của mình.

ườ

Với điều kiện giới hạn bởi thời gian cũng như hạn chế của bản thân về kiến thức và

kinh nghiệm thực tập, hẳn khóa luận của tơi sẽ tồn tại nhiều thiếu sót, tơi mong nhận

Tr

được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của q thầy cơ để tơi có điều kiện bổ sung, nâng
cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.

Sinh viên thực hiện

Hồ Thị Như


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CTCP

Công ty cổ phần

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


in

Kế tốn

Lợi nhuận sau thuế

họ

LNST

cK

KT

NCTT

Nhân công trực tiếp

NDH

Nợ dài hạn

Đ
ại
ng
ườ
Tr

tế
H


Dở dang cuối kỳ

h

DDCK

uế

BHTN

NNH

Nợ ngắn hạn

NPT

Nợ phải trả

NVL

Nguyên vật liệu

SX

Sản xuất

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của cơng ty ......................................................................39
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản của cơng ty ..........................................................................42
Bảng 2.3 – Tình hình nguồn vốn của cơng ty ...................................................................45

uế

Bảng 2.4 – Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...................................47
Bảng 2.5 – Định mức NVL có trong 1m3 Bê tơng thương phẩm Mac 250 ......................55

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Bảng 2.6 - Bảng tổng hợp NVL sản xuất Bê tông Mac 250 .............................................96


DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ kế tốn chi phí NVL trực tiếp..................................................................17
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ kế tốn chi phí NCTT..............................................................................18
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung ................................................................20
Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................................22

uế

Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế

..............................................................................................................................................32

tế
H

Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy KT công ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế..............35
Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm KT...................38
Sơ đồ 2.4 – Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm ..........................................................51
Lưu đồ 2.5 – Lưu đồ kế toán nguyên vật liệu .......................................................................56

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Lưu đồ 2.6 – Lưu đồ quy trình thanh tốn tiền lương...........................................................65



MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................1

uế

I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................2
I.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................................2

tế
H

I.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................3

h

I.3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................3

in

I.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3

cK

Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính sau:.............................................................3
I.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu...........................................................................3

họ


I.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu................................................................................4
I.5. Kết cấu khóa luận ..............................................................................................................4

Đ
ại

I.6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu........................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................6
Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 6

ng

1.1.
1.1.1.

Tổng quan về chi phí sản xuất .....................................................................................6

ườ

1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..........................................................................................6

Tr

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................................................6
1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..............................................................................9
1.1.1.4. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ....................................................10
1.1.2.


Tổng quan về giá thành sản phẩm .............................................................................11

1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm...................................................................................11


1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ....................................................................................12
1.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm............................................................................13
1.1.2.4. Kỳ tính giá thành sản phẩm .......................................................................................13
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................................14

1.2.

Nội dung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .....14

1.2.1.

Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tế
H

uế

1.1.3.

14

1.2.1.1. Vai trị của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................14

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................................15


in

1.2.2.

h

1.2.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............15

cK

1.2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................................................15
1.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ...........................................................................17

1.2.3.

họ

1.2.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ..................................................................................18
Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................................20

Đ
ại

1.2.3.1. Khái niệm...................................................................................................................20
1.2.3.2. Hệ thống sổ sách sử dụng ..........................................................................................21
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................................21

ng


1.2.3.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .............................................22
1.2.4.

Kế toán sản phẩm dở dang và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...22

ườ

1.2.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................................22

Tr

1.2.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................23
1.2.5.

Tính giá thành sản phẩm ...........................................................................................25

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP

BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA

THIÊN HUẾ............................................................................................................................29
2.1. Tổng quan về công ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế..............................29


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty .................................................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...............................................................................30
2.1.2.1. Chức năng....................................................................................................................30

uế


2.1.2.2. Nhiệm vụ .....................................................................................................................30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......................................31

tế
H

2.1.4. Tổ chức công tác quản lý của công ty ............................................................................32
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................................32
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................................32

h

2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty .............................................................................35

in

2.1.5.1. Tổ chức kế tốn tại cơng ty .........................................................................................35

cK

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................................35
2.1.5.3. Hình thức và chế độ kế tốn áp dụng ..........................................................................36

họ

2.1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016, 2017, 2018 ...................39
2.1.6.1. Tình hình lao động của cơng ty qua ba năm 2016, 2017, 2018...................................39

Đ

ại

2.1.6.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty....................................................................41
2.1.6.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty .................................................................47
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bê tơng tại

ng

Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ...................................................49
2.2.1. Đặc điểm và quy trình sản xuất bê tông tại công ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên
49

ườ

Huế

2.2.1.1. Đặc điểm của sản phẩm bê tông ..................................................................................49

Tr

2.2.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm bê tơng ..........................................................................50
2.2.2. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty.......................................................52
2.2.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty CP Bê tơng và Xây
dựng Thừa Thiên Huế...............................................................................................................53
2.2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí............................................................................................53


2.2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.........................................................................53
2.2.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Bê tông và Xây
dựng Thừa Thiên Huế...............................................................................................................54

2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm..............................................................................54

uế

2.2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.........................................................................54

tế
H

2.2.4.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm .........................................................................................54
2.2.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm Bê tông Mac 250 tại công ty Cổ phần Bê
tơng và Xây dựng Thừa Thiên Huế...........................................................................................54

h

2.2.5.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp........................................................54

in

2.2.5.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp................................................................65

cK

2.2.5.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................................................73
2.2.6. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................................92
2.2.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................................95

họ

2.2.8. Tính giá thành sản phẩm ................................................................................................95

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CƠNG TÁC KẾ TỐN

Đ
ại

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ .........................................................101
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

ng

phẩm tại Cơng ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ..........................................101
3.1.1. Về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ...101

ườ

3.1.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................................101

Tr

3.1.1.2. Nhược điểm ...............................................................................................................101
3.1.2. Về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ...................................................................................102
3.1.2.1. Ưu điểm .....................................................................................................................102
3.1.2.2. Nhược điểm ...............................................................................................................103


3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ...............103
3.2.1. Đối với tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ................................................................103

3.2.2. Đối với cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Bê

uế

tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.........................................................................................104

tế
H

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................106
III.1. Kết luận........................................................................................................................106
III.2. Kiến nghị......................................................................................................................107

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................108


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong lộ trình hội nhập và đón nhận những luồng gió mới từ các

uế

nền kinh tế trên thế giới. Sự giao lưu và hợp tác giữa các quốc gia về kinh tế mang lại
nhiều cơ hội cũng như khơng ít thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước, địi

tế
H

hỏi sự đổi mới và cải tiến khơng ngừng để có thể đứng vững trên thị trường. Xu thế

quốc tế hóa tồn bộ đời sống chính trị, kinh tế, xã hội đều hòa nhập cùng thế giới đã
làm cho thị trường nước ta ngày một phong phú về hàng hóa, sản phẩm trong và ngồi

h

nước. Nhìn vào những thành phố phát triển của đất nước ta có thể thấy sự thay đổi rõ

in

rệt, tiêu biểu như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng...

Khi nền kinh tế thay đổi, ngành công nghiệp sản xuất phát triển, những cơ hội mới


cK

mở ra đã thu hút nhiều người muốn gia nhập thị trường này, do đó số lượng doanh
nghiệp chuyên về công nghiệp sản xuất được mở ra và phát triển nhanh chóng. Đây có

họ

thể xem là một cơ hội hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, phát triển kinh doanh nhưng đồng
thời cũng bao hàm vô vàn thách thức, bất lợi, địi hỏi sự nỗ lực hết mình ở các doanh
nghiệp. Sự cạnh tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp sản xuất muốn hoạt động có hiệu

Đ
ại

quả, mang lại lợi nhuận cao thì phải phát huy mọi lợi thế mà mình có, nắm bắt nhu cầu
thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, hợp lý hóa tồn bộ q trình sản xuất kinh
doanh. Muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cùng với sự cạnh tranh

ng

quyết liệt của các doanh nghiệp, đòi hỏi các nhà sản xuất phải thường xun nghiên
cứu, phân tích để tìm ra biện pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành

ườ

sản phẩm, công tác này đồng nghĩa với việc quản lý các nguồn vốn, nâng cao năng
suất lao động, giảm thấp định mức tiêu hao nguyên vật liệu,... Do đó, kế tốn chi phí

Tr


sản xuất và tính giá thành sản phẩm là ưu tiên quan tâm hàng đầu của mỗi doanh
nghiệp.
Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng lâu năm, Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng Thừa Thiên Huế đã tạo dựng được lòng tin trong khách hàng, công ty đã và đang
dần từng bước khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Để làm được điều này

1


công ty đã không ngừng nỗ lực từng ngày đưa đến các sản phẩm tốt nhất đến khách
hàng, bên cạnh đó cơng ty đã đặc biệt quan tâm đến cơng tác kế tốn, trong đó có đẩy
mạnh cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bởi đây là vấn đề có
ý nghĩa thiết thực và quan trọng đối với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty bởi

uế

lẽ việc quản lý các chi phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí sản
xuất chung một cách có hiệu quả là một vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp. Nếu

tế
H

doanh nghiệp giải quyết tốt vấn đề này thì khơng những đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ

và lợi nhuận của doanh nghiệp mà còn giúp nhà quản trị nắm bắt chính xác, kịp thời
các thơng tin về chi phí trong qn trình sản xuất kinh doanh của cơng ty.

h

Xuất phát từ những lý do trên cùng với sự học hỏi muốn tìm hiểu cơng tác kế tốn


in

tại cơng ty nên trong q trình thực tập tại cơng ty tơi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và
chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính

Huế”.

I.2.1. Mục tiêu tổng quát

họ

I.2. Mục tiêu nghiên cứu

cK

giá thành sản phẩm bê tông tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên

Đ
ại

Mục tiêu tổng quát của đề tài là tìm hiểu thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại CTCP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
I.2.2. Mục tiêu cụ thể

ng

 Hệ thống hóa một cách chi tiết và rõ ràng cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản

ườ


xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất để làm cơ sở lý
thuyết nghiên cứu vấn đề. Cụ thể, đề tài nêu ra khái niệm, phương pháp hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp.

Tr

 Tìm hiểu, phân tích thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm bê tông tại CTCP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Cụ thể, đề tài
nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bê tơng Mac
250, nêu rõ phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, hệ thống sổ
sách, chứng từ và tài khoản sử dụng, mơ tả q trình nhập liệu vào máy tính các

2


nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
 Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Bê tông và Xây dựng

uế

Thừa Thiên Huế.

I.3.1. Đối tượng nghiên cứu

tế
H


I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm bê

h

tơng tại CTCP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.

in

I.3.2. Phạm vi nghiên cứu

cK

 Phạm vi khơng gian: phịng Kế tốn tại CTCP Bê tông và Xây dựng Thừa
Thiên Huế.
 Phạm vi thời gian:

họ

 Số liệu sử dụng để đánh giá tình hình hoạt động sản xất kinh doanh của cơng ty
trong ba năm từ 2016 – 2018.

Đ
ại

 Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm bê tông được thu thập trong quý IV năm 2018 của công ty.
 Phạm vi nội dung: Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên tôi không thể
nghiên cứu được tất cả các sản phẩm do công ty sản xuất ra. Do đó, tơi chỉ


ng

nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm cho thành phẩm

ườ

bê tông sản xuất ra, cụ thể là sản phẩm Bê tông Mac 250.

I.4. Phương pháp nghiên cứu

Tr

Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính sau:

I.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để nghiên
cứu các tài liệu liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm thu thập được qua sách, giáo trình, thơng tin trên các website chính thống

3


và trong q trình thực tế tại cơng ty nhằm hệ thống lại chi tiết, rõ ràng những
cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
 Phương pháp quan sát: phương pháp này để tìm hiểu kỹ hơn về cơng tác kế

uế


tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thơng qua việc quan
sát quy trình thực hiện việc xử lý các chứng từ sổ sách kế toán, định khoản, ghi

tế
H

sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như quan sát các công việc hằng ngày
của các nhân viên trong phịng kế tốn, phịng tổ chức của CTCP Bê tơng và
Xây dựng Thừa Thiên Huế.

h

 Phương pháp phỏng vấn, trao đổi trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để

in

hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, số liệu, các nhân viên phịng KT tài
chính nhằm nắm bắt được những thơng tin cần thiết đồng thời giúp tôi giải đáp thắc

cK

mắc chưa rõ, để từ đó có được thơng tin chính xác để phục vụ việc hồn thành khóa
luận.

 Phương pháp tổng hợp, ghi chép: phương pháp này được sử dụng để thu thập các

họ

số liệu thực tế, tài liệu kế toán từ phịng kế tốn, photo và ghi chép lại các hóa đơn,
chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính của cơng ty.


Đ
ại

I.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
 Phương pháp phân tích, so sánh: Từ những số liệu thu thập được tiến hành

ng

tính tốn, phân tích sự biến động và so sánh sự biến động qua các năm về tình
hình lao động, cơ cấu tài sản, nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh.

ườ

 Phương pháp tổng hợp: dùng để tổng hợp các số liệu về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của cơng ty.

Tr

 Phương pháp hạch toán kế toán: từ những số liệu, các chứng từ kế toán thu
thập được cùng với những kiến thức đã học để xác định, chứng minh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị. Đồng thời ghi nhận, hạch toán các tài khoản kế
toán đối ứng vào các sổ sách kế tốn có liên quan.

I.5. Kết cấu khóa luận
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

4



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty sản xuất
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại

uế

CTCP Bê tơng và Xây dựng Thừa Thiên Huế

tế
H

Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại CTCP Bê tơng và Xây dựng Thừa Thiên Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

h

I.6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu

in

Kế toán chi phí SX và tính giá thành SP là một đề tài khá quen thuộc và thường

cK

được sinh viên lựa chọn khi làm khóa luận tốt nghiệp, dưới đây là một số nghiên cứu:
Nguyễn Thị Như Quỳnh (2013) với đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty CP Cơ khí Ơtơ Thống nhất Thừa Thiên Huế” đã hệ thống


họ

lại một cách đầy đủ và chi tiết về cơ sở khoa học liên quan đến nội dung cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. Đánh giá cơng tác kế tốn

Đ
ại

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của công tác quản
lý, đưa ra được nhận xét, đánh giá hay góp phần nâng cao cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Đinh Thị Diễn (2016) với đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

ng

sản phẩm tại công ty TNHH Quảng cáo và Thương mại Siêu Việt” đã nêu đầy đủ, chi
tiết cơ sở lý luận, sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

ườ

giá thành sản phẩm tại cơng ty, đánh giá tình hình sản phẩm dở dang cuối kỳ tại cơng
ty. Qua đó đưa ra đánh giá, đề xuất giải pháp yêu cầu cơ bản của việc hồn thiện cơng

Tr

tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.
Qua q trình tìm hiểu tại cơng ty, tơi nhận thấy đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu

được thực hiện tại CTCP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế như kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh, kế toán thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp,..
Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu này chỉ dừng ở việc tìm hiểu các chứng từ, sổ sách,


5


tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán mà chưa đề cập chi tiết đến quy trình
luân chuyển chứng từ và nhập liệu vào máy tính các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
kỳ. Đây là cơ hội và động lực để tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm làm nội dung nghiên cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp

uế

của mình.

tế
H

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG

Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp

1.1.1.1.

cK

1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất


in

1.1.

h

DOANH NGHIỆP

Khái niệm chi phí sản xuất

họ

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ

Đ
ại

dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đơng
hoặc chủ sở hữu” (Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC).
Chi phí chính là những biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

ng

nghiệp.

ườ

Chi phí sản xuất là những hao tốn về tài sản hay nợ phải trả phát sinh gắn liền với


quá trình sản xuất sản phẩm (Võ Văn Nhị, 2009).

Tr

1.1.1.2.

Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều loại với những

nội dung, tính chất kinh tế cũng như mục đích, cơng dụng khác nhau. Vì vậy, việc
phân loại chi phí sản xuất giúp cho việc quản lý, hạch toán trở nên dễ dàng hơn.
Thông thường người ta hay sử dụng các tiêu thức phân loại chủ yếu sau:

6


 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu
 Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm tồn bộ chi phí về các loại ngun vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất
dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ trừ nguyên vật liệu bán hoặc xuất cho

uế

xây dựng cơ bản (Huỳnh Lợi, 2010). Chi phí nguyên vật liệu bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu chính: bao gồm giá mua và chi phí mua những loại

tế
H


nguyên vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất.

 Chi phí nguyên vật liệu phụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
nguyên vật liệu dùng để kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng,
độ bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm.

in

h

 Chi phí nhiên liệu: bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu

tùng thay thế

cK

 Chi phí phụ tùng thay thế: bao gồm giá mua và chi phí mua của các loại phụ
 Chi phí ngun vật liệu khác

họ

 Chi phí nhân cơng: bao gồm các khoản lương chính, lương phụ, phụ cấp theo
lương phải trả của người lao động, các khoản trích theo lương như kinh phí
cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (Huỳnh Lợi,

Đ
ại

2010).


 Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua cơng cụ dụng cụ vào
hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí khác liên quan để đưa công cụ

ng

dụng cụ vào sử dụng (Huỳnh Lợi, 2010).

 Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả tài sản, tài sản

ườ

dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh (Huỳnh Lợi, 2010).

Tr

 Chi phí dịch vụ th ngồi: bao gồm giá mua dịch vụ từ bên ngoài cung cấp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh như giá mua dịch vụ điện, nước, phí bảo hiểm
tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện,... (Huỳnh Lợi, 2010).

 Chi phí bằng tiền khác: bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngồi các yếu tố trên (Huỳnh Lợi, 2010).
 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

7


 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục chi phí này bao gồm tồn bộ chi
phí ngun vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm
như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ,.. khoản mục này

thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng vẫn được nhận diện, định lượng

uế

chính xác, kịp thời khi phát sinh (Huỳnh Lợi, 2010).
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm các khoản tiền lương và các khoản trích

tế
H

theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo

hiểm xã hội của công nhân trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất (Huỳnh Lợi
2010).

h

 Chi phí sản xuất chung: là tất cả các chi phí sản xuất ngồi hai khoản mục chi

in

phí trên, bao gồm chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức
quản lý sản xuất tại phân xưởng, chi phí ngun vật liệu dùng trong máy móc

cK

thiết bị, TSCĐ khác đang dùng trong sản xuất, chi phí dịch vụ thuê ngoài như
điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất (Huỳnh Lợi, 2010).

họ


 Chi phí bán hàng: là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách,
chiến lược bán hàng của doanh nghiệp, bao gồm chi phí lương và các khoản
trích theo lương tính vào chi phí của tồn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp hay

Đ
ại

quản lý trong hoạt động bán hàng và vận chuyển hàng hóa tiêu thụ, chi phí về
nguyên vật liệu, phụ liệu, công cụ dụng cụ, bao bì sử dụng, chi phí khấu hao
thiết bị, TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi dùng trong việc bán hàng, vận

ng

chuyển hàng hóa đi tiêu thụ (Huỳnh Lợi, 2010).
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tồn bộ chi phí tiền lương và các khoản

ườ

trích theo lương tính vào chi phí của người lao động, quản lý ở các bộ phận,

Tr

phịng ban của doanh nghiệp, chi phí liên quan đến phục vụ cho cơng việc hành
chính quản trị như điện, nước, bảo hiểm, điện thoại,... (Huỳnh Lợi, 2010).

 Chi phí khác: ngồi những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
chức năng của doanh nghiệp, trong chi phí của doanh nghiệp cịn tồn tại những
chi phí khác như chi phí tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Những chi phí
này thường chiếm tỷ lệ nhỏ hoặc bằng không. (Huỳnh Lợi, 2010).

 Phân loại theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả
8


 Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
được mua vào trong kỳ. Chi phí này phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến
nhiều kỳ sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm (Huỳnh Lợi, 2010).
 Chi phí thời kỳ: là những CP phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận

2010).

tế
H

 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

uế

trong một kỳ KT như CP bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (Huỳnh Lợi,

 Biến phí: là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ
hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng SP sản xuất ra, số lượng SP

h

tiêu thụ, số giờ máy vận hành thì tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.

in

Nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng số (Huỳnh

Lợi, 2010).

cK

 Định phí: là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi
theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ
lệ nghịch với mức độ họat động (Huỳnh Lợi, 2010).

họ

 Một số cách phân loại khác về chi phí

 Chi phí chìm: là những chi phí ln xuất hiện trong tất cả các quyết định của

Đ
ại

nhà quản lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau như: tiền
thuê nhà xưởng,... (Huỳnh Lợi, 2010).
 Chi phí cơ hội: là những lợi ích tiềm tàng bị mất đi hay phải hi sinh để lựa

ng

chọn, thực hiện hành động khác (Huỳnh Lợi, 2010).

 Chi phí chênh lệch: là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí

ườ

giữa các phương án sản xuất kinh doanh (Huỳnh Lợi, 2010).


 Chi phí kiểm sốt được: chi phí th nhà,...

Tr

 Chi phí khơng kiểm sốt được: là những chi phí mà nhà quản lý khơng thể dự
đốn chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ (Huỳnh Lợi, 2010).

1.1.1.3.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ

9


chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí (Huỳnh Lợi,
2010).
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất thường là sản

uế

phẩm, phân xưởng, đơn đặt hàng,...

tế
H


Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ cấu tổ chức sản xuất,
địa bàn sản xuất, tính chất và quy trình cơng nghệ, loại hình sản xuất, đặc điểm sản
phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện kế toán.
1.1.1.4.

Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất

in

h

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí.

cK

Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất:
 Phương pháp tập hợp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi

họ

phí sản xuất phát sinh có ảnh hưởng trực tiếp đến một đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất riêng biệt. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính

Đ
ại

trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí như chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp (Huỳnh Lợi, 2010).
 Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát

sinh ban đầu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nên khơng

ng

thể tổ chức ghi chép riêng rẽ cho từng đối tượng (Huỳnh Lợi, 2010).

ườ

Việc phân bổ chi phí được tiến hành như sau:

Xác định hệ số phân bổ chi phí:

Tr

Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Hệ số phân bổ chi phí =
Tổng tiêu thức phân bổ

Xác định chi phí phân bổ:
Mức phân bổ chi phí
cho đối tượng i

= hệ số phân bổ chi phí × tiêu thức phân bổ của đối tượng i

10


(Phan Thị Hải Hà, 2017)


1.1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm
1.1.2.1.

Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất

uế

nhất định (Võ Văn Nhị, 2009).

tế
H

Giá thành sản phẩm là thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành

sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá
biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản trị chi phí.

h

 Bản chất của giá thành

in

Có nhiều quan điểm khác nhau về giá thành, sau đây là một số quan điểm phổ biến:

cK

 Quan điểm thứ nhất: giá thành là hao phí lao động sống và lao động vật hóa được

dùng để sản xuất và tiêu thụ một đơn vị hoặc một khối lượng sản phẩm nhất định.
 Quan điểm thứ hai: giá thành sản phẩm là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh

họ

nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, bất kể nó nằm ở bộ phận nào
trong các bộ phận cấu thành giá trị sản phẩm.

Đ
ại

 Quan điểm thứ ba: giá thành là biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa chi phí
sản xuất và kết quả đạt được trong từng giai đoạn nhất định.
Vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố vật

ng

chất vào giá trị của sản phẩm tiêu thụ.
 Chức năng của giá thành

ườ

 Giá thành là thước đo bù đắp chi phí: giá thành sản phẩm là biểu hiện của tồn

Tr

bộ hao phí vật chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ
một khối lượng sản phẩm. Những hao phí này phải được bù đắp đầy đủ, kịp
thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất. Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác
định chính xác, doanh nghiệp có thể bù đắp được chi phí sản xuất đã bỏ ra.


 Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh lợi của doanh nghiệp cao hay thấp đều phụ
thuộc trực tiếp vào mức giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm là biện

11


pháp cơ bản để tăng doanh lợi, tạo tích lũy để tái sản xuất mở rộng. Cùng với
các phạm trù như giá cả, lãi.. giá thành sản phẩm là đòn bẩy kinh tế quan trọng
thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh.
 Chức năng lập giá: Sản phẩm của các doanh nghiệp được trao đổi, mua bán trên

uế

thị trường theo mỗi mức giá bán mà doanh nghiệp đó đặt ra, một trong những
cơ sở quan trọng để xác định một mức giá bán phù hợp chính là giá thành của

tế
H

sản phẩm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể bù đắp được chi phí và duy trì sản
xuất hay mở rộng hơn quy mô.

Phân loại giá thành sản phẩm

h

1.1.2.2.

in


Tùy theo yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như các yêu

cK

cầu cần xây dựng giá cả hàng hóa mà có nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm.
 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm
 Giá thành định mức: Được xác định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện

họ

hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được
xem là căn cứ để kiểm sốt tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố

Đ
ại

vật chất khác nhau trong quá trình sản xuất (Võ Văn Nhị, 2009).
 Giá thành kế hoạch: Được xây dựng trên cơ sở giá thành định mức nhưng có
điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch. Đây là mục tiêu mà

ng

doanh nghiệp đặt ra, làm cơ sở để phấn đấu trong quá trình sản xuất (Võ Văn
Nhị, 2009).

ườ

 Giá thành thực tế: Là giá thành được tính tốn dựa trên chi phí thực tế phát sinh


Tr

trong kỳ tính giá thành, được tính cuối kỳ tính giá thành. Giá thành thực tế là
căn cứ để kiểm tra tình hình tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, xác định kết quả sản
xuất kinh doanh (Võ Văn Nhị, 2009).

 Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn
 Giá thành sản xuất: phản ánh tất cả các khoản mục chi phí liên quan đến q
trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng như chi phí nguyên vật liệu

12


trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm
hồn thành hoặc dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất được chia thành:
 Giá thành sản xuất toàn bộ: là giá thành bao gồm tồn bộ các chi phí như chi
phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC (Võ Văn Nhị, 2009).

cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp (Võ Văn Nhị, 2009).

uế

 Giá thành sản xuất theo biến phí: là giá thành bao gồm các biến phí sản xuất kể

tế
H

 Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: là giá thành bao gồm tồn
bộ biến phí sản xuất và phần định phí sản xuất chung cố định được phân bổ trên


cơ sở công suất hoạt động thực tế so với công suất hoạt động chuẩn thiết kế và
định mức (Võ Văn Nhị, 2009).

in

h

 Giá thành toàn bộ sản pẩm tiêu thụ: là giá thành sản xuất sản phẩm toàn bộ
cộng các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2009).
Đối tượng tính giá thành sản phẩm

cK

1.1.2.3.

Xác định đối tượng tính giá thành là việc xác định những đối tượng mà những hao

họ

phí vật chất bỏ ra trong sản xuất đã được kết tinh trong đó, nhằm định lượng hao phí
cần được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh.

Đ
ại

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Ví
dụ như: một chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng,
hạng mục cơng trình…


ng

Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh

ườ

doanh, chủng loại và đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của
kế tốn.

Kỳ tính giá thành sản phẩm

Tr

1.1.2.4.

Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp

chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả hoàn
thành.

13


Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thơng tin giá thành,
kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau (quý, tháng , năm).
Xác định kỳ tính giá thành giúp cho kế tốn xác định rõ khoảng thời gian chi phí

cầu của nhà quản lý trong từng thời kỳ.

tế

H

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

uế

phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành để cung cấp thơng tin theo u

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chi phí
thể hiện mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của cả q trình sản xuất kinh

h

doanh của doanh nghiệp.

in

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có cùng bản chất là hao phí lao động sống
và lao động vật hóa bỏ ra nhưng lại khác nhau về mặt lượng như thời kỳ, phạm vi, giới

cK

hạn. Cụ thể, chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ nhất định, được giới hạn bởi thời
gian, khơng tính đến những chi phí có liên quan đến số sản phẩm hoàn thành hay chưa

dịch vụ hồn thành.

họ

cịn giá thành sản phẩm chỉ đề cập đến chi phí sản xuất của một khối lượng sản phẩm,


Đ
ại

Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm, ngược lại, giá thành
sản phẩm là thước đo của chi phí sản xuất trong kỳ đã bỏ ra để có được sản phẩm đó.

1.2.

Nội dung của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

ng

phẩm

1.2.1. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

ườ

phẩm

1.2.1.1. Vai trị của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Tr

Kế tốn chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý kinh doanh

của mỗi doanh nghiệp.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện một
cách chính xác, đầy đủ và kịp thời là điều kiện quan trọng để xác định kết quả kinh

doanh.

14


×