Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

SU NO VI NHIET CUA CHAT KHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.06 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI EmCŨ: hãy nêu kết luận về sự nở vì. nhiệt của chất rắn và chất lỏng? ♦ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. ♦ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. THÍ NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> luận 1. ThíThảo nghiệm. theo nhóm với các bước như sau:. B1. Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào cốc nước màu B4. Dùng tay áp vào bình B5. Thả tay ra. B2. Dùng ngón tay bịt chặt một đầu rồi rút ra. B3. Lắp chặt nút cao su gắn vào bình. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Áp tay vào. Khi áp bàn tay nóng vào bình. Giọt nước Thể tích không khí khí trongnở bình ra màu điChất lên. Thể tích không khí khi nóng lên Tại sao trong bình tăng. Không khí trong bình nóng lên nở ra.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI:. 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi.  Nhận xét:  Khi thôi áp bàn tay vào bình. . Chất khí nở ra khi nóng Thể tích Không khí Giọt nước không khí lên trong bình màu tụt Tại sao Chất khí co lại khi trong bình lạnh đi và xuống giảm co lại lạnh đi Thể tích không khí trong bình.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kết quả thí nghiệm. Khi. Hiện tượng với giọt nước màu. Thể tích khí trong bình cầu. Áp tay vào bình cầu. đi lên. tăng. Thôi không áp tay vào bình cầu. đi xuống. giảm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chất lỏng Không khí Nước nóng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 ( 1 lít) một số chất khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét. Chất khi. Chất lỏng. Chất rắn. Không khi : 183cm3 Rượu. : 58cm3 Nhôm. : 3,45cm3. Hơi nước : 183cm3 Dầu hỏa. : 55cm3 Đồng. : 2,55cm3. Khi oxi. : 183cm3 Thủy ngân : 9cm3. Sắt. : 1,80cm3. Lưu ý : Số liệu về sự nở vì nhiệt của chất khí chỉ đúng khi áp suất không đổi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ♦ NHẬN XÉT: - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng , rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. RÚT RA KẾT LUẬN: C6. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Thể tích khí trong bình (1)………khi khí nóng lên. b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)……… c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)…………., chất khí nở ra vì nhiệt (4)………………. - nóng lên , lạnh đi - tăng , giảm - nhiều nhất ,. ít nhất.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. RÚT RA KẾT LUẬN:.  - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau..  - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. VẬN DỤNG: C7. Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên? Khi cho quả bóng vào nước nóng thì không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C8. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?( Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này.) m P Hướng dẫn: Ta có công thức: d = …… = 10 ……. V V tăng Khi nhiệt độ tăng thì thể tich (V ) ………. Khi nhiệt độ tăng, khối lượng ( m ) không đổi nhưng giảm thể tich ( V ) tăng do đó trọng lượng riêng (d ) ……... Vậy trọng lượng riêng của không khi nóng nhỏ hơn ………….trọng lượng riêng của không khi lạnh. Do đó không khi nóng nhẹ hơn không khi lạnh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C9. Hãy giải thích tại sao dựa vào mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết được thời tiết nóng hay lạnh? ( hình bên) Khi thời tiết nóng Khi thời tiết nóng lên thì không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra, thể tích không khí tăng đẩy mực nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh Khi thời tiết lạnh đi thì không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, thể tích không khí giảm, do đó mực nước trong ống thủy tinh dâng lên.Vì vậy dựa vào mực nước hạ xuống, dâng lên người ta biết được thời tiết nóng, lạnh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học thuộc phần ghi nhớ . -Trả lời lại câu C1 đến câu C5 ( SGK trang 62, 63) - Làm bài tập 20.1 đến bài 20.6 (SBT trang 63, 64) -Xem trước bài: 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×