Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tài liệu TCXD 4513 1988 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.85 KB, 32 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page1

Cấp nớc bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
Internal water supply Design standard

Tiêu chuẩn ny thay thế cho TCXD 18 - 64 "Cấp nớc bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế".
Tiêu chuẩn ny áp dụng để thiết kế hệ thống cấp nớc bên trong nh ở, công trình công
cộng, nh sản xuất nh phụ trợ của xí nghiệp công nghiệp, xây dựng mới hoặc cải tạo.

Chú thích: Khi thiết kế hệ thống cấp nớc bên trong, ngoi việc tuân theo các quy định
trong tiêu chuẩn ny, còn phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hnh có liên quan.

1. Quy định chung
1.1. Hệ thống cấp nớc bên trong đợc thiết kế để cấp nớc trực tiếp tới các nơi dùng
nớc.
Hệ thống cấp nớc bên trong (hệ thống cấp nớc ăn uống, sinh hoạt, hệ thống cấp
nớc sản xuất, hệ thống cấp nớc chữa cháy) bao gồm:
Đờng ống dẫn nớc vo, hố đồng hồ đo nớc, mạng lới đờng ống chính, ống
nhánh, ống phân phối nớc dẫn đến các dụng cụ vệ sịnh, thiết bị sản xuất v thiết bị
chữa cháy.
Tùy theo lu lợng của áp lực hệ thống cấp nớc bên ngoi, chức năng của nh v
quy trình công nghệ m hệ thống cấp nớc bên trong còn có: máy bơm, két nớc áp
lực, két nớc khí nén, bể chứa nớc đợc bố trí ở bên trong hay ở gần công trình.

1.2. Hệ thống cấp nớc ăn uống sinh hoạt (gọi tắt l cấp nớc sinh hoạt) phải thiết kế
đảm bảo cấp nớc có chất lợng theo đúng tiêu chuẩn chất lợng cao. Nh nớc quy
định cho nớc dùng để ăn uống.

Chú thích:


1) ở các khu vực dân c v xí nghiệp sản xuất m nguồn cấp có chất nớc ăn uống
không đủ công suất để đảm bảo cho tất cả các nhu cầu dùng nớc, cho phép cấp
nớc không cần có chất lợng nh nớc ăn uống tới các chậu tiểu, bình xả,
chậu xí, máng tiểu, vòi rửa sn nh hay các dụng vệ sinh tơng tự khác.
2) Trờng hợp không đủ nớc có chất lợng nớc ăn uống v trong khu vực xây
dựng có nguồn suối nớc nóng. Sau khi đợc cơ quan vệ sinh dịch tễ cấp tỉnh,
thnh phố cho phép có thể sử dụng nguồi suối nớc nóng cấp nớc cho nhu cầu
sinh hoạt.

1.3. Hệ thống cấp nớc sản xuất phải thiết kế đảm bảo các yêu cầu công nghệ, không
lm ăn mòn đờng ống v phụ tùng, không l
m lắng cặn v phát triển chất bám...
trong đờng ống.

1.4. Hệ thống cấp nớc sinh hoạt bên trong lấy từ đờng ống cấp nớc của thnh phố
không đựơc nối cố định với các đờng ống cấp nớc sinh hoạt lấy từ các nguồn
nớc cục bộ.

Chú thích:
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page2

Cho phép nối các hệ thống cấp nớc cục bộ trong những trờng hợp đặc biệt khi đã
thỏa thuận với cơ quan quản lí hệ thống cấp nớc của thnh phố hay địa phơng sở
tại.

1.5. Phải thiết kế đờng ống cấp nớc chữa cháy bên trong nh trong các trờng hợp
sau:
a) Trong các nh sản xuất trừ những quy định trong điều 1.6 của tiêu chuẩn ny.

b) Trong nh ở gia đình từ 4 tầng trở lên v nh ở tập thể, khách sạn, cửa hng ăn
uống từ 5 tầng trở lên.
c) Trong các cơ quan hnh chính cao từ 6 tầng trở lên, trờng hợp học cao từ 3
tầng trở lên.
d) Trong nh ga, kho tng, các loại công trình công cộng khác nh phụ trợ của
các công trình công nghiệp khi khối tính ngôi nh từ 5000m
3
trở lên.
e) Trong nh đất, rạp chiếu bóng hội trờng câu lạc bộ có từ 300 chỗ ngồi trở
lên.

Chú thích:
1) Nếu ở các ngôi nh nêu trong điều (b), (c) có số tầng khác nhau thì chỉ thiết
kế đờng ống cấp nớc chữa cháy cho phần nh có số tầng đã quy định ở trên.
2) Trong nh sản xuất có bậc chịu lửa I v II sản xuất dạng D, E thì hệ thống
đờng ống cấp nớc chữa cháy chỉ cần đặt ở phần nh có chứa hay sản xuất
những vật liệu dễ cháy.
3) Trong trờng hợp đặc biệt, không thực hiện những quy định trong điều 1.5 thì
phải đợc sự thỏa thuận của cục phòng cháy chữa cháy - Bộ nội vụ.

1.6. Không thiết kế hệ thống đờng ống cấp nớc chữa cháy bên trong nh các trờng
hợp sau đây:
a) Trong nh tắm, nh giặt công cộng.
b) Trong nh sản xuất có sử dụng hay bảo quản các chất khi tiếp xúc với nớc có
thể sinh ra cháy, nổ, ngọn lửa lan truyền.
c) Trong các nh sản xuất có bậc chịu lửa I, II v có thiết kế bên trong lm bằng
vật liệu không cháy m trong đó gia công, vận chuyển,bảo quản thnh phẩm
bán thnh phẩm l vật liệu không cháy.
d) Trong các nh sản xuất hạng E, D có bậc chịu lửa III, IV, V m có khối tích
không lớn quá 1000m

3
.
e) Trong các nh kho lm việc bằng các vật liệu không cháy, chữa các hng hóa
không cháy.
f) Trong các trạm bơm, trạm lm sạch nớc thải.
g) Trong các nh sản xuất v nh phụ trợ của công trình công nghiệp, không có
đờng ống cấp nớc sinh hoạt hay sản xuất v việc cấp nớc cháy bên ngoi lấy
ở sống, ao hồ hay bể dự trữ nớc.

1.7. Đặt thiết bị chữa cháy tự động trong nh,do yêu cầu công nghệ quy định.

1.8. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc chữa cháy bên trong, ngoi việc tuân theo những quy
định trong tiêu chuẩn "Phòng cháy v chữa cháy cho nh v công trình. TCVN 2622
: 1978".

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page3

1.9. Đờng ống, phụ tùng, các chi tiết, thiết bị v vật liệu để lắp đặt hệ thống cấp nớc
bên trong phải tuân theo các yêu cầu thiết kế của tiêu chuẩn ny v các tiêu chuẩn
điều kiện kỹ thuật hiện hnh có liên quan.

2. Hệ thống cấp nớc bên trong
2.1. Trong các nh ở, công trình công cộng có thể thiết kế những hệ thống cấp nớc sau
đây:
a) Hệ thống cấp nớc sinh hoạt v chữa cháy kết hợp.
b) hệ thống cấp nớc sinh hoạt v hệ thống cấp nớc chữa cháy đặt riêng hoặc chỉ
có một trong hai hệ thống đó.
Trong các nh sản xuất có thể thiết kế các hệ thống sau đây:

- Hệ thống cấp nớc sinh hoạt kết hợp với hệ thống cấp nớc sản xuất v chữa
cháy hoặc cấp nớc sản xuất kết hợp với hệ thống cấp nớc chữa cháy.
- hệ thống cấp nớc sinh hoạt kết hợp với hệ thống cấp nớc chữa cháy hoặc hệ
thống cấp nớc sản xuất kết hợp với hệ thống cấp nớc chữ cháy.
Các hệ thống cấp nớc riêng biệt.

2.2. Việc lựa chọn hệ thống cấp nớc bên trong phải căn cứ vo luận chứng kinh tế kỹ
thuật, các yêu cầu vệ sịnh v yêu cầu phòng cháy chữa cháy kết hợp với các thống
số kỹ thuật của hệ thống cấp nớc bên ngoi v các yêu cầu về công nghệ sản xuất.

2.3. Trong các nh sản xuất v các nh phụ trợ của xí nghiệp công nghiệp, có thể thiết
kế các hệ thống cấp nớc tuần hon, hệ thống sử dụng lại hệ thống cấp nớc lm
lạnh, hệ thống chng cất nớc, hệ thống lm mềm nớc...
Việc xác định phơng án thiết kế, phải can cứ vo yêu cầu của công nghệ sản xuất
v phải phù hợp với các quy định về thiết kế xây dựng của các ngnh.
Cần thiết kế hệ thống cấp nớc tuần hon v hệ thống sử dụng lại nớc.

2.4. Đối với nh ở cao tầng, nh hnh chính, khách sạn, nh an dỡng, nh nghỉ, nh sản
xuất, nh phụ trợ, cần nghiên cứu phơng án thiết kế hệ thống cấp nớc phân vùng.
Chiều cao phân vùng áp lực cấp nớc đợc xác định theo tính toán với áp lực thủy
tĩnh cho phép lớn nhất tại các họng chữa cháy, vòi nớc sinh hoạt hoặc tại các vòi
nớc sản xuất theo quy định ở điều 3.9 của tiêu chuẩn ny.

2.5. Việc cấp nớc vo từng vùng có thể sử dụng máy bơm tăng áp, két nớc áp lực hoặc
khí nén v cũng có thể lấy nớc trực tiếp từ hệ thống cấp nớc bên ngoi.
áp lực nớc của hệ thống cấp nớc bên ngoi, phải đợc sử dụng để cấp nớc cho
các tầng dới của công trình.

3. Tiêu chuẩn dùng nớc, áp lực nớc tự do
3.1. Tiêu chuẩn tính toán trong ngy dùng nớc lớn nhất cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt

trong nh ở, nh công cộng nh sản xuất nh phụ trợ lấy theo tính năng sử dụng của
nh, mức độ trang bị các dụng cụ vệ sinh, điều kiện khí hậu v c02ác điều kiện địa
phơng khác, theo bảng 1.

Chú thích: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một lần hoặc một dụng cụ vệ sinh trong nh
ở, nh công cộng, nh sản xuất v nh phụ trợ lấy theo phụ lục 1 của tiêu chuẩn
ny.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page4


3.2. Hế số dùng nớc không điều hòa giờ lấy theo quy định trong tiêu chuẩn "Cấp nớc
đô thị, Tiêu chuẩn thiết kế".


Bảng 1
Nơi dùng nớc Đơn vị dùng
nớc
Tiêu chuẩn dùng
nớc trong ngy
dùng nhiều nhất
l/ngy
1 2 3
Nh ở bên trong mỗi căn hộ có 1 vòi nớc sử
dụng chung cho các nhu cầu sinh hoạt
Nh ở bên trong có trang thiết bị vệ sinh: vòi
tắm, rửa, xí trong 1 căn hộ khép kín
Nh ở bên trong mỗi căn hộ có trang thiết bị
vệ sinh: Hơng sen tắm, rửa, xí, tắm đặc biệt

Nh ở bên trong mỗi căn hộ có bồn tắm v cấp
nớc nóng cục bộ
Nh ở tập thể kí túc xá có xí, tiểu vòi tắm giặt
chung đặt ở các tầng
Nh ở tập thể có xí, tiểu, vòi tắm giặt, bếp
riêng cho từng phòng
Khách sạn- Hạng III
- Hạng II
- Hạng I
- Hạng đặc biệt
Bệnh viện, nh điều dỡng, nh nghỉ (có bồn
tắm chung v vòi tắm hơng sen)
Nh điều dỡng, nh nghỉ có bồn tắm trong tất
cả các phòng
Trạm y tế, phòng khám đa khoa
Nh tắm công cộng có vòi tắm hơng sen
Nh giặt bằng tay
Nh giặt bằng máy
Công ty ăn uống, cửa hng ăn uống
a) Chế biến thức ăn tại chỗ
b) Chế biến thức ăn đem về nh
Nh ăn tập thể
Bể bơi trong 1 ngy đêm
a) Bổ sung nớc trn
b) Vận động viên (tính cả tắm)
c) Khán giả
Một ngời

Một ngời


Một ngời

Một ngời

Một ngời

Một ngời

Một ngời
Một ngời
Một ngời
Một ngời
1 giờng bệnh

1 giờng

1 bệnh nhân
1 ngời tắm
1 kg đồ giặt
1 kg đồ giặt

1 món ăn
1 món ăn
1 ngời/ 1 bữa
ăn

% dung tích bể
1 vận động viên
1 chỗ ngồi


Từ 80 đến 100

Từ 100 đến 150

Từ 150 đến 200

Từ 350 đến 400

Từ 75 đến 100

Từ 100 đến 120

Từ 100 đến 120
Từ 150 đến 200
Từ 200 đến 250
Từ 250 đến 300
Từ 250 đến 300

Từ 300 đến 400

15
Từ 125 đến 150
0
Từ 60 đến 90

12
10
Từ 18 đến 25

10

50
3



Bảng 1 ( kết thúc )
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page5


1 2 3
Nh trẻ
a) Gửi ban ngy
b) Giữ cả ngy đêm

Trụ sở, cơ quan hnh chính
Rạp chiếu bóng
Câu lạc bộ

Nh hát
a) Khán giả
b) Diễn viên
Trờng học, trờng phổ thông

Sân vận động, nh thi đấu thể
thao
a) Vận động viên( kể cả
tắm )
b) Khán giả

Nớc tới
a)Tới sân thể thao, sân chơi,
khán đi v các công trình thể
thao ngoi trời, cây xanh đờng
sá bên trong khu vực sân vận
động
b) Tới mặt cỏ sân bóng đá
Ngời phục vụ nh công cộng

1 trẻ
1 trẻ

1 cán bộ
1 ghế
1 chỗ ngồi hay 1 ngời xem


1 chỗ
1 diễn viên
1 học sinh hay 1 giáo viên



1 vận động viên

1 chỗ

1 m
2





1 m
2
1 ngời trong 1 ca





75
100

Từ 10 đến 15
Từ 3 đến 5
10


10
40
Từ 15 đến 20



50

3

1,5





3
25


Chú thích:
1) Đối với các nh ở sinh hoạt dùng hng ngy lấy ở vòi công cộng của đờng
phố, tiểu khu, thì tiêu chuẩn dùng nớc trung bình mỗi ngời lấy từ 40 đến 60
l/ ngy.
2) Tiêu chuẩn dùng nớc cho một giờng bệnh trong bệnh viện, nh an dỡng,
nh nghỉ v cho một chỗ trong trờng nội trú đã tính đến lợng nớc dùng
trong nh ăn, nh giặt.
3) Tiêu chuẩn dùng nớc của một cán bộ lm việc ở trụ sở, cơ quan hnh chính
gồm cả lợng nớc cho khách. Nớc dùng cho nh ăn cần tính bổ sung.
4) Tiêu chuẩn dùng nớc của thiết bị máy móc đặt bên trong các máy giặt bằng
máy, các công ty ăn uống, cửa hng ăn uống v cá nh khác thì quy định theo
đồ án thiết kế kỹ thuật của từng loại thiết bị đó.
5) Nớc lm nguội máy của các thiết bị lạnh v điều ho không khí bên trong
tiêu chuẩn dùng nớc trên v cần tính riêng.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page6

6) Khi lấy nớc nóng trực tiếp từ mạng lới cấp nhiệt cũng nh từ trạm nồi hơi
khu vực, thì khi tính toán đờng ống, lu lợng nớc phải tính toán với hệ só
0,7.
7) Tiêu chuẩn nớc tới đờng nêu trong bảng 1 đợc tính cho lần 1 tới trong

ngy phụ thuộc vo điều kiện khí hậu.
8) Lu lợng nớc cho thiết bị công nghệ của các cơ sở điều trị không đợc nêu
trong bảng 1 thì lấy theo quy định của thiết kế công nghệ.

3.3. Tiêu chuẩn dùng nớc v hệ số không điều hòa giờ dùng cho nhu cầu ăn uống v
sinh hoạt trong nh sản xuất lấy theo bảng 1 v theo TCXD "Cấp nớc đô thị. Tiêu
chuẩn thiết kế"

3.4. Tiêu chuẩn nớc dùng để rửa xe trong nh để xe đợc quy định nh sau:
a) Cho 1 xe con Từ 200 đến 300 lít.
b) Cho 1 xe lớn Từ 300 đến 500 lít

Chú thích:
1) Đối với các loại xe chạy trên đòng nhựa, áp dụng tiêu chuẩn nớc cho các xe
con.
2) Thời gian rửa liên tục cho mỗi xe l 10 phút.
3) Tiêu chuẩn nớc trên ứng với trờng hợp rửa thủ công ống mềm.

3.5. Lu lợng nớc tính toán trong một giây của các dụng cụ vệ sinh, đờng kính ống
nối với các dụng cụ vệ sinh v số lợng lấy theo bảng 2.

Bảng 2
Dụng cụ vệ sinh thiết bị Số đơng lợng Lu lợng nớc
(l/s)
Đờng kính
ống (mm)
1 2 3 4
- Vòi nớc của chậu trút nớc
thải
- Vòi nớc ở chậu rửa mặt

- Vòi nớc ở trậu tiểu treo
- Một mét ống rửa máng tiểu
- Vòi xả ở chậu xí
- Vòi xả ở chậu xí
- Vòi trộn nớc nóng lạnh của
bồn tắm dùng nớc nón tập
trung
- Vòi trộn nớc nóng lạnhcủa
bồn tắm có thiết bị đun nóng
bằng điện
- Một vòi của chậu giặt chậu rửa
- Chậu vệ sinh phụ nữ ( biđê v
vòi phun của chậu )
- Một vòi tắm hơng sen trong
nhóm thiết bị vệ sinh
- Một vòi tắm hơng sen đặt
1
0,33
0,17
0,3
Từ 6 đến 7
0,5
1,5

1

1
0,35

1


0,67

1
0,17
0,2
0,07
0,035
0,06
Từ 1,2 đến 1,4
0,1
0,3

0,2

0,2
0,07

0,2

0,14

0,2
0,035
Từ 10 đến 15
Từ 10 đến 15
Từ 10 đến 15
Từ 10 đến 15
Từ 25 đến 32
Từ 10 đến 15

15

15

15
Từ 10 đến 15

15

15

15
Từ 10 đến 15
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page7

trong căn hộ.
- Một vòi tắm hơng sen ở bể
bơi
- Một vòi nớc nóng
- Vòi nớc ở trậu trút nớc thải
trong phòng thí nghiệm
- Vòi ở chậu rửa trong phòng
- Vòi tới

0,5

1
Từ 1,5 đến 2,5

0,1

0,2
Từ 0,3 đến 0,5
Từ 10 đến 15

15
Từ 20 đến 25

Chú thích: Trờng hợp không có vòi nớc, phụ tùng v ống thép có đờng kính
D=10mm thì cho phép sử dụng ống có đờng kính D=15mm.

3.6. Tiêu chuẩn nớc dùng cho nhu cầu sản xuất (dây chuyền công nghệ, lm lạnh, rửa
thiết bị, tới rửa sn....) v hệ thống số không điều hòa phải lấy theo yêu cầu công
nghệ sản xuất v theo chỉ dẫn về thiết kế xây dựng riêng cho các ngnh công
nghiệp.

3.7. Tiêu chuẩn nớc chữa cháy v số cột nớc cháy bên trong nh lấy theo bảng 3.

Bảng 3
Loại nh Số cột nớc chữa
cháy
Lợng nớc tính cho
mỗi cột (l/s)

1 2 3
Nh hnh chính cao từ 6 đến 12
tầng có
khối tích đến 25.000m
3


1 2,5
Nh ở gia đình cao từ 4 tầng trở
lên, khách sạn v nh ở tập thể,
nh công cộng cao từ 5 tầng trở lên
có khối tích đến 25.000m
3

1 2,5
Bệnh viện, các cơ quan phòng
bệnh, nh trẻ, mẫu giáo, cửa hng
thơng nghiệp, nh ga, nh phụ trợ
của công trình công nghiệp có khối
tích từ 5000m
3
đến 25.000m
3

1
2,5




Các phòng bố trí dới khán đi của
sân vận động có khối tích từ
5000m
3
đến 25.000m
3

v các gian
thể tháôc khối tích đến 25.000m
3

1 2,5
Nh an dỡng, nh nghỉ mát, nh
bảo tng, th viện, cơ quan thiết kế
có khối tích từ 7.500m
3
đến
25.000m
3
, nh triển lãm có diện
tích trng by dới 500m
2

1 2,5
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page8

Hội trờng, các gian khán giả có
trang bị máy chiếu phim cố định có
sức chứa từ 300 đến 800 chỗ
1 2,5
Nh ở các loại cao từ 12 đến 16 tầng 2 2,5
Nh hnh chính cao từ 6 đến 12
tầng với khối tích trên 25.000m
3
2 2,5

Khách sạn, nh ở tập thể, nh an
dỡng, nh nghỉ, bệnh viện, nh
trẻ, mẫu giáo, nh bảo tng, th
viện, nh triển lãm, các loại cửa
hng, nh ga, trờng học, có khối
tích lớn hơn 25.000m
3

2 2,5
Nh phụ trợ của công trình công
nghiệp có khối tích lớn hơn
25.000m
3
2 2,5
Các gian phòng bố trí dới khán
đi sân vận động v các gian thẻ
dục thể thao có khối tích lớn hơn
25.000m
3
. Hội trờng có sức chứa
từ 800 chỗ trở lên
2 2,5
Nh hát, rạp chiếu bóng, câu lạc
bộ, nh văn hoá, rạp xiếc, phòng
ho nhạc có trên 800 chỗ, viện
nghiên cứu khoa học
2 2,5
Nh sản xuất trừ những điều đã
quy định trong điều 1.6
2 2,5

Các nh kho có khối tích từ 5000m
3

trở lên chứa vật liệu dễ cháy hoặc
vật liệu phòng cháy bảo quản trong
các bao bì dễ cháy
2 2,5


Chú thích:
Khi tính toán sử dụng các thiết bị chữa cháy cần áp dụng :
1) Nếu ống vòi rồng bằng vải bạt đờng kính từ 66mm di 125m v đờng kính đầu
phun của lăng l 19 thì lu lợng nớc l 5l/s
2) ở những khu dân dụng hay ở các ga xe lửa phụ, trong trờng hợp đặc biệt thì ở vị
trí bất lợi nhất áp lực nớc tự do có thể hạ thấp xuống 7m.

3.8. áp lực nớc tự do cần thiết kế của các vòi nớc v dụng cụ vệ sịnh tối thiểu 1m; vòi
xả chậu xí tiểu không có bình thờng trong công nghệ uống nớc v mạng lới
hơng sen tắm tối thiểu l 4m.

3.9. áp lực nớc lm việc cả các dụng cụ vệ sinh trong hệ thống cấp nớc sinh hoạt
không đợc lớn quá 60m. trờng hợp áp lực trong đờng ống quá lớn thì phải thiết
kế phân vùng mạng lới.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page9


3.10. áp lực tự do thờng xuyên của các họng chữa cháy bên trong nh, phải bảo đảm có
cột nớc phun dầy đặc với chiều cao cần thiết quy định trong bảng 4.


Bảng 4
Tính chất của ngôi nh v công trình Chiều cao cần thiết của cột nớc phun dy
đặc (m)
Nh ở công trình công cộng, nh phụ có
bậc chịu lửa I,II
6
Nh ở, công trình công cộng, nh phụ v
nh sản xuất có sử dụng vật liệu dễ cháy
v dễ gây ra cháy
Chiều cao cần thiết để có thể phun đến một
điểm cao nhất v xa nhất của ngôi nh
nhng không đợc thấp hơn 6 m
Chú thích :
1. Khi tính toán áp lực nớc ở đầu lăng phun nớc, phải tính đến tổn thất áp
lực trong ống vòi rồng bằng vải bạt di 10 hay 20m, đờng kín miệng lăng
phun nớc l 13; 16; 19 ; 22mm.
2. Đối với lu lợng 2,5l/s, ống vòi rồng dẫn nớc phải có đờng kính 50mm
v đờng kính đầu phun của lăng ít nhất 13mm. Đối với lu lợng 5l/s phải
dùng ống vòi rồng có đờng kính 65mm v đờng kính đầu phun của lăng ít
nhất 016mm.
3. Đối với các ngôi nh m áp lực nớc bên ngoi thờng xuyên khong đủ để
cung cấp nớc cho các họng chữa cháy trong nh thì cần phải đặt máy bơm
để tăng áp v có bộ phận điều khiển máy từ xa, bố trí ở ngay cạnh họng
chữa cháy.

3.11. áp lực tự do cần thiết ở các thiết bị sản xuất lấy theo đặc trng công nghệ của thiết
bị đó.

4. Mạng lới v phụ tùng đờng ống cấp nớc bên trong.

4.1. Mạng lới đờng ống cấp nớc sinh hoạt bên trong, mạng lới đờng ống cấp nớc
chữa cháy, mạng lới đờng ống cấp nớc sản xuất sinh hoạt v kết hợp với đờng
ống chữa cháy v mạng lới đờng ống cấp nớc sản xuất có chất lợng nh nớc
ăn uống; nên dùng ống thép tráng kẽm khi đờng kính ống đến 70mm, ống thép
không tráng kẽm ống gang khi đờng kính ống lớn hơn 70mm.

Chú thích:
1) Đờng ống cấp nớc sinh hoạt riêng biệt có thể dùng ống chất dẻo.
2) Đờng ống thuộc hệ thống cấp nớc chữa cháy riêng biệt cho phép dùng ống
thép không tráng kẽm nhng không cho phép dùng ống chất dẻo cấp nớc chữa
cháy bên trong.

4.2. Mạng lới đờng ống cấp nớc sản xuất không có chất lợng ăn uống m có yêu
cầu đặc biệt về nớc nh lm mềm nớc, chng cất nớc... có thể dùng ống chất
dẻo ống thép tráng kẽm, ống thép, ống thuỷ tinh, ống thép lót chất dẻo.
Việc chọn lọc ống tùy thuộc vo yêu cầu về chất lợng nớc, nhiệt độ, áp lực v yêu
cầu về tiết kiệm kim loại.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page10

4.3. ống dẫn nớc vo nh cần dùng các loại ống dẫn sau đây:
a) ống ngang, khi đờng kính ống lớn hơn 50mm.
b) ống thép tráng kẽm, khi đờng kính từ 50mm trở xuống.

Chú thích:
1) Cho phép ống chất dẻo trong những công trình không có hệ thống thống
cấp nớc chữa cháy bên trong v khi có đờng kính nhỏ hơn 50mm.
2) Mặt ngoi ống kim loại cần có một lớp bảo vệ chống gỉ, chống ăn mòn.


4.4. ống thép có thể nối hn, nối ren hoặc nối mặt bích.

4.5. Hệ thống cấp nớc bên trong đợc thiết kế theo:
- Mạng cụt, nếu cho phép cấp nớc không liên tục
- Mạng vòng hoặc nối vòng ống dãn nớc khi cầ bảo đảm cấp nớc liên tục khi
đó mạng lới vòng phải nối với mạng lới vòng ngoi nh ít nhất bằng hai ống
dẫn nớc vo nh.

4.6. Phải thiết kế ít nhất hai ống dẫn nớc vo nh trong các trờng hợp sau đây:
- Trong nh có đặt trên 12 họng chững cháy
- Nh có thiết bị hệ thống chữa cháy tự động;
- Nh ở cao trên 16 tầng.

4.7. Trờng hợp cần bố trí từ hai đờng ống dẫn nớc vo nh trở lên, nên nối với nhiều
đoạn ống khác nhau của mạng lới cấp nớc bên ngoi nh. Khoảng giữa đoạn ống
dẫn mạng lới ngoi nh với mạng lới trong nh cần bố trí van khóa để đảm bảo
cấp nớc liên tục khi có một trong nhãng đoạn ống của mạng lới bị h hỏng.

4.8. Khi đặt hai đờng ống dẫn nớc vo nh nếu cần thiết phải đặt bể chứa, máy bơm
để tăng áp lực trong đờng ống thì các ống dẫn nớc vo nh phải đợc nối với
nhau trớc máy bơm hoặc đặt van một chiều.
Trờng hợp trên mỗi đờng ỗng dẫn nớc vo có thể có bể chứa, máy bơm riêng, thì
không cần phải nối các ống dẫn nớc vo với nhau.

4.9. Khi mạng lới cấp nớc bên trong lấy nớc từ két nớc áp lực đặt trong nh, v khi
đờng ống dẫn nớc vo nh nối với mạng lới phân phối từ kép nớc áp lực cũng
nh khi có từ hai đờng ống dẫn nớc vo nối với nhau bằng đờng ống bên trong
nh thì trên đờng ống dẫn nớc vo nh phải đặt van một chiều.


4.10. Các phụ tùng v các thiết bị đờng ống dẫn nớc vo nh phải đặt ở những nơi dễ
kiểm tra v dễ sửa chữa nhất.

4.11. Khoảng cách nhỏ nhất theo mặt bằng nằm ngang của đờng ống dẫn nớc vo nh
tới các đờng ống khác chôn ngầm dới đất quy định ở bảng 5.

4.12. Đờng ống cấp nớc trong nh chôn ngầm dới nền nh m giao nhau với đờng
ống thoát nớc thì đờng ống cấp nớc phải cao hơn đờng ống thoát nớc. Khoảng
cách giữa mặt ngoi của hai ống phía giáp nhau không đợc nhỏ hơn 0,10m.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page11



Bảng 5
Khoảng cách nhỏ nhất giữa đờng ống dẫn nớc vo nh (m)
tới
Đờng kính ống
(mm)
Đờng ống thoát
nớc
Đờng ống dẫn
nhiệt
Đờng ống dẫn hơi
áp lực trung bình
Nhỏ hơn 200
Lớn hơn 200
1,5
3

1,5
1,5
1,5
1,5

4.13. ở những chỗ đờng ống dẫn nớc vo nh nối với đờng ống cấp nớc của thnh
phố, khu dân c hay khu xí nghiệp phải thiết kế giếng đặt van khóa nớc. Khi
đờng kính ống dẫn nớc vo nh từ 40mm trở xuống đặt van chặn v cho phép
không phải xây giếng van.

4.14. Khi đờng ống dẫn nớc vo nh bằng gang v áp lực của đờng ống bến ngoi lớn
hơn 50m thì ở chỗ ngoặt của đờng ống dẫn nớc vo nh xây gối đỡ ống.

4.15. Chỗ đờng ống dẫn nớc vo nh xuyên qua tờng hầm hay tờng móng nh đều
phải đặt trong lỗ chừa sẵn.
- ở những nơi đất khô ráo khoảng cách từ đỉnh ống tới đỉnh lỗ l 0,15m v bên
trong lỗ phải đợc nhét đầy vật liệu không thấm nớc (dây đay tẩm dầu).
- ở những nơi đất ẩm ớt hay có nhiều nớc ngầm, phần ống xuyên qua tờng
phải hn l chắn ngăn nớc hoặc đặt trong ống lồng bằng thép hay gang v cũng
có những biện pháp ngăn nớc khác. Kích thớc chứa lỗ phụ thuộc vo đờng
kính ống xuyên qua tờng.

4.16. Trong nh ở v nh công cộng, mạng lới phân phối của đờng ống cấp nớc bên
trong đợc đặt trong tầng hầm, tầng kỹ thuật, rãnh ngầm dới đất hoặc chung với
các đờng ống nớc nóng, ống dẫn hơi có nắp đậy. Trờng hợp nh không có tầng
hầm mạng lới phân phối của đờng ống cấp nớc bên trong cho phép đợc đặt trực
tiếp dới nền đất (nhng phải sơn chống gỉ ống).

Chú thích:
1. Nếu các đờng ống cấp nớc đặt chung với đờng ống khác trong rãnh ngầm thì

các đờng ống dẫn hơi, dẫn nớc nóng phải đặt cao hơn đờng ống dẫn nớc
lạnh.
2. Đờng ống cấp nớc chữa cháy chính không đợc đặt dọc theo vì kèo cột bằng
kim loại.
3. Không đợc đặc cấp nớc trong các đờng ống thông gió, thông hơi, thông khói.

4.17. Các đờng ống chính, ống nhánh, ống phân phối nớc dẫn các dụng cụ vệ sinh đều
đặt dốc từ 0,002 đến 0,005 về phía đờng ống đứng hay điểm lấy nớc. Tại các
điểm thấp nhất của đờng ống phải đặt thiết bị xả nớc.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 4513 : 1988

Page12

4.18. ống đờng v ống nhánh của hệ thống cấp nớc bên trong cần đặt chung với các
đờng ống khác trong hộp panen, blốc, cabin kỹ thuật vệ sinh sản xuất ở nh máy.
Cấu tạo theo loại ny phải đảm bảo có thế v sửa chữa đợc đờng ống.
Cho phép ống đứng, ống nhánh của hệ thống cấp nớc bên trong đợc đặt hở trên
tờng vách ngăn ở phòng vệ sinh xí tắm, rửa v phòng bếp m không có yêu cầu bố
trí đặc biệt.

4.19. Trong các gian phòng yêu cầu bố trí nội thất đặc biệt thì đờng ống cấp nớc phải
đặt trong rãnh ngầm trong tờng, trong hộp. Mặt ngoi của rãnh, hộp ống cần trát
vữa hoặc lát gạch che kín. Các van đặt trong rãnh ngăn, hộp ống phải chứa những
cửa kiểm tra để tiện cho việc quản lí v sửa chữa. Nắp lỗ cửa có thể lm bằng tôn,
sơn cùng mu với tờng.

4.20. Các đờng ống chính, ống nhánh trong nh sản xuất phải đặt hở... đặt theo khung
nh, vì kèo, cột, tờng v dới trần nh. Trờng hợp không thể đặt hở cho phép đặt
đờng ống cấp nớc trong rãnh chung với các đờng ống khác; trừ các đờng ống

dẫn các chất khí, chất lỏng dễ bắt lửa hoặc có chất độc.
Chỉ đợc phép đặt chung đờng ống dẫn nớc sinh hoạt với đờng ống thoát nớc
trong rãnh khô.
Cho phép đặt ống cấp nớc trong rãnh riêng trong những trờng hợp đặc biệt v có
lí do chính đáng.
Đờng ống dẫn nớc tới thiết bị công nghệ ở cách xa tờng cột có thể đặt trên sn
hoặc dới sn.

4.21. Đờng ống cấp nớc đặt trong rãnh blốc bêtông , panen, buồng vệ sinh khi đặt
chung với đờng ống cấp nhiệt cũng nh đặt trong các phòng có độ ẩm cao, cần
thiết phải có biện pháp cách li nớc chống ẩm.

4.22. Các họng chữa cháy bên trong nh phải bố trí cạnh lối ra vo, trên chiếu nghỉ cầu
thang, ở sảnh, hng lang v những nơi dễ thấy, dễ sử dụng.

4.23. Tâm của họng chữa cháy bên trong nh phải bố trí độ cao 1,25 so vơí mặt sn. Mối
họng chữa cháy trong nh phải có một ống vòi rồng chiều di 10m hoặc 30m có đủ
đầu nối v một lăng phun nớc đợc đặt trong tủ riêng biệt.

Chú thích:
1) Tủ chữa cháy có thể đặt ngầm trong tờng, treo trên tờng hay cột nh nhng
không đợc ảnh hởng đến lối đi lại v các hoạt động khác trong nh.
2) Trong cùng một nh
, cấm không đợc dùng nhiều kiểu đầu nối ống vòi rồng v
lãng phí nớc có nhiều kiểu hoặc có đờng kính khác nhau.

4.24. Trên đờng ống cấp nớc vo nh, nên đặt vòi lấy nớc công cộng ở bên ngoi cho
từng đơn nguyên nh cao tầng. Đờng kính vòi nớc 20mm hoặc 25mm.

Chú thích: Vòi lấy nớc công cộng cần đặt ở sau đồng hồ đo nớc của nh.


4.25. Các van khóa nớc của hệ thống đờng ống cấp nớc bên trong nh phải đặt ở
những nơi sau:

×