Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu TCXD 66 1991 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.47 KB, 17 trang )


Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 66 : 1991


Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng ton phần


Vận hnh khai thác hệ thống cấp thoát nớc Yêu cầu an ton

Operation of water supply and drainage systems - Safety requirements


Tiêu chuẩn ny l bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn ny thay thế cho "Quy phạm kĩ thuật an ton lao động trong vận hnh khai thác các
hệ thống cấp thoát nớc TCXD 66: 1977
Tiêu chuẩn ny quy định các yêu cầu nhằm đảm bảo an ton trong vận hnh khai thác các thiết
bị, công trình (bơm cấp, bơm thải, ống dẫn, cống v,v) của hệ thống cấp thoát nớc.
Ngoi việc thực hiện các quy định trong tiêu chuẩn ny còn phải tuân thủ ti liệu tiêu chuẩn hiện
hnh có liên quan.

1. Yêu cầu chung
1.1. Chỉ đợc phép đa các hệ thống cấp thoát nớc vo hoạt động khi có đầy đủ các điều
kiện kĩ thuật v các biệp pháp tổ chức đảm bảo cho hệ thống hoạt động an ton trong
điều kiện bình thờng cũng nh khi có sự cố.
1.2. Chỉ những ngời từ 18 tuổi trở lên, có đủ sức khoẻ, đợc đo tạo chuyên môn v đã
đợc kiểm tra kiến thức về các biện pháp kĩ thuật an ton vệ sinh lao động v phòng chống cháy
mới đựơc phép lm việc trong các hệ thống cấp thoát nớc.
1.3. Công nhân vận hnh khai thác, hệ thống cấp thoát nớc phải đợc trang bị đầy đủ các
phơng tiện bảo vệ cá nhân theo quy định hiện hnh phù hợp với chức danh nghề nghiệp.
1.4. Các gian lm việc phải đợc chiếu sáng đầy đủ cả ngy lẫn đêm; để chiếu sáng cục
bộ khi lm việc tại những khu vực ẩm ớt của hệ thống cấp thoát nớc chỉ đợc dùng


đèn điện di động có điện áp không quá 12V.
1.5. Việc bố trí thiết bị phải đảm bảo sự đi lại, lm việc thuận tiện v an ton.
1.6. Trong các gian lm việc của hệ thống cấp thoát nớc phải có tủ thuốc cấp cứu chủng loại
số lợng các loại thuốc phù hợp với lợng ngời lm việc thờng xuyên v tính chất của các
chấn thơng có thể xảy ra.

2. Yêu chung đối với công trình thu nớc
2.1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về vệ sinh môi trờng xung quanh
các công trình thu nớc trong cấp nớc "Mạng lới bên ngoi v công trình" tiêu chuẩn thiết
kế TCXD 33: 1985) v thoát nớc "Mạng lới bên ngoi v công trình tiêu
chuẩn thiết kế TCXD 51: 1984.
2.2. Phải đảm bảo điều kiện lm việc an ton v thuận tiện cho công nhân vận hnh v
sửa chữa giếng thu, thiết bị.
Trờng hợp miệng hút đặt xa bờ phải có tín hiệu v dấu hiệu an ton (cờ hiệu, đèn hiệu), còn khi
các công trình gần bờ, khu vực xung quanh phải đợc r
o chắn.
2.3. Khi tiến hnh kiểm tra v sửa chữa các công trình thu nớc phải thực hiện các yêu cầu kĩ
thuật an ton trong công tác thuỷ văn.

Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 66 : 1991


Trớc khi xuống giếng phải kiểm tra sự có mặt của các hơi khí độc, các khí ngay
hiểm cháy nổ dới giếng. Trờng hợp có khí thì phải có biện pháp khử khí.
2.4. Chỉ những ngời biết bơi mới đợc phép tiến hnh các công tác kiểm tra v sửa chữa
miệng hút của các công trình thu nớc mặt. Khi lm việc phải bố trí thuyền cấp cứu với đầy đủ
các phơng tiện cấp cứu cần thiết (phao bơi, v.v...), ở trên thờng phải có
ít nhất l hai ngời để theo dõi v giúp ngời lm việc dới nớc.
Khi lòng sông sâu, nớc chảy xiết v miệng hết ở độ sâu 0,6m trở lên thì phải sử dụng thợ lặn.
2.5. Việc thau rửa lới chắn rác ở miệng hết đợc quy định cho từng trờng hợp cụ thể

nh sau:
- Khi tốc độ dùng nớc nhỏ, lới ở độ sâu không quá 2m v ít bẩn thì có thể đứng trên thuyền để
tiến hnh công việc.
- Khi dòng nớc sâu v chảy xiết phải dùng thợ lặn. Đối với lới kiểu tháo đợc thì
tháo lên bờ để cọ rửa.
2.6. Khi kiểm tra v cọ rửa các bộ phận lm sạch cơ học có lới quay phải ngắt mạch
điện nhờ khí cụ điện chuyên dùng (cầu dao, aptômát v.v...) đồng thời phải có các biện pháp đề
phòng hiện tợng đóng mạch điện tình cờ hay cố ý (khoá hãm khí cơ
điện, treo biển "Cấm đóng điện, có ngời đang lm việc").
Chỉ đợc tiến hnh công việc khi lới quay đúng hon ton.
2.7. Việc lm vệ sinh giếng thu phải tiến hnh ít nhất mỗi năm một lần. Khi đó có thể
dùng bơm tia để lấy cồn.
2.8. Phải có đèn chiếu sáng mới đợc tiến hnh kiểm tra v sửa chữa các công trình thu nớc
mặt vo ban đêm hoặc lúc thời tiết xấu.
2.9. Khi kiểm tra v sửa chữa đờng hầm thu nớc trong núi, công nhân phải đeo mặt nạ
phòng độc, đeo dây an ton, một đầu dây do ngời ở bên ngoi giữ để theo dõi v xử
lí khi cần thiết. Đèn điện di động phải theo điều l.4 của tiêu chuẩn ny.
2.10. Cửa thông xuống buồng chứa trong giếng thu mạch ngang phải đợc đóng kín bằng nắp
kim loại có bản lề.
Cấm thả hoặc nâng bơm ống nớc v các phụ kiện khác khi có ngời ở dới giếng.
2.11. Trờng hợp giếng thu nớc mạch ngang có sân hoặc hnh lang trung gian thì sân v
hnh lang phải có lan can cao 0,8m bao quanh.
Đầu cầu thang xuống buồng chứa nớc phải có cửa kiểu song sắt rộng 0,8m.
2.12. Khi kiểm tra v sửa chữa giếng thu mạch ngang không có sn trung gian phải: Kiểm tra
xác định sự có mặt của các khí cháy nổ v độc hai ở dới giếng.
Trờng hợp tối quá không nhìn rõ thì phải dùng đèn thợ mỏ, đèn pin hoặc đèn điện di
động theo quy định trong điều l.4 của tiêu chuẩn ny.
Việc tiến hnh kiểm tra, sửa chữa dới giếng phải do hai ngời thực hiện, một trong hai ngời
đó phải ngồi ở miệng giếng. Ngời xuống giếng phải mang phao bảo hiểm dây an ton, một đầu
dây do ngời trực ở miệng giếng giữ.

2.13. Khi tháo lắp bơm v ống nớc ở giếng khoan phải thực hiện các yêu cầu về kĩ thuật
an ton trong khảo sát địa chất.

3. Yêu cầu đối với trạm bơm

Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 66 : 1991


3.1. Gian máy phải đợc chiếu sáng tốt cả ngy lẫn đêm. Ngoi hệ thống chiếu sáng lm
việc còn phải có nguồn chiếu sáng dự phòng (nên dùng đèn pin, đèn dầu v.v...); riêng
đối với trạm bơm nớc thải chỉ đợc dùng đèn thợ mỏ.
3.2. Nhiệt độ không khí trong buồng máy không đợc vợt quá 35oC (3080K). Nếu yêu cầu
ny không đợc đảm bảo cần phải áp dụng các biện pháp lm mát.
3.3. Trạm bơm nớc cấp có Clo hoá sơ bộ phải đợc thông thoáng bằng các biện pháp thông
gió tự nhiên hoặc thông gió nhân tạo v đảm bảo đủ không khí sạch tại vùng lm việc của công
nhân.
Đối với các loại nớc thải có nhiều hơi, khí độc hại v khí dễ cháy nổ thì ngoi hệ thống thông
gió lm việc còn phải có hệ thống thông gió cấp cứu. Các hệ thống thông gió phải có
nội quy sử dụng, có ngời chuyên trách v có sổ theo dõi hoạt
động.
3.4. Công nhân vận hnh ở các trạm bơm điện phải đợc huấn luyện kĩ thuật an ton khi vận
hnh các thiết bị điện.
3.5. Công nhân vận hnh máy bơm phải chú ý
Đóng mở máy bơm đúng quy trình hoạt động của trạm bơm, việc đóng ngắt cầu dao phải dứt
khoát. Khi thao tác bằng tay phải đeo bao tay cách điện v đứng trên tấm lót bằng cao su cách
điện.
Không đợc tự ý sửa chữa v đụng chạm đến các bộ phận của mạng điện. Chỉ những thợ điện
chuyên trách mới đợc vo buồng phân phối điện.
Không đợc tháo lắp các bộ phận bao che khi tổ máy đang hoạt động.
Khi có sự cố về điện thì phải nhanh chóng tắt máy (một tổ máy hoặc ton bộ) v phải báo ngay

cho ngời phụ trách biết đồng thời phải ghi vo sổ trực ban
3.6. Đối với trạm bơm giếng khi lắp ráp v sửa chữa cần chú ý:
Để tháo, lắp bơm v thiết bị phải sử dụng palăng tải trọng cho phép của dầm v
palăng phải lớn hơn tải trọng vật nâng l,5 lần trở lên.
Khi nâng hạ thiết bị không đợc dùng tay để giữ v điều khiển hớng m phải dùng dây mềm.
Không để cáp xoắn quá l0% cho mỗi bớc đối với cáp có đờng kính từ 20mm trở lên v 5% đối
với cáp có đờng kính dới 20mm.
3.7. Những bộ phận quay v chuyển động hở của máy phải đợc bao che chắc chắn.
3.8. Các đầu đấu điện của động cơ, các mối nổi trung gian phải đảm bảo cách điện.
3.9. Sn gian đặt máy bơm phải sạch sẽ, không dây dầu mỡ, không đọng nớc.
3.10. Không đứng dới palăng, cầu trục hoặc đứng cạnh dây cáp khi đang cầu lắp thiết bị.
3.11. Đối với trạm bơm nớc thải còn phải thực hiện các yêu cầu sau: Hng ngy nền nh v
lối đi phải đợc rửa sạch bằng nớc.
Cồn rác lấy ra khỏi lới chắn rác nếu cha đợc nghiền thì phải đa ra khỏi buồng ít nhất mỗi
ngy một lần v phải rắc vôi bột hoặc Clorua vôi lên trên.

4. Yêu cầu đối với công trình xử lí nớc
4.1. Đối với trạm xử lí nớc cấp
4.1.1. Các công trình xử lí nớc (bể trộn, bể lắng, bể lọc) phải có lan can cao 0,8m bao quanh.

Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 66 : 1991


4.1.2. Việc bảo quản v sử dụng hoá chất phải thực hiện theo hớng dẫn cụ thể do cơ
quan quản lí cấp trên xét duyệt.
4.1.3. Máy dùng để bốc xếp hoặc trộn hoá chất phải có đầy đủ hồ sơ kĩ thuật, các cơ cầu
đảm bảo an ton khi vận hnh.
4.1.4. Công nhân bốc xếp, vận chuyển, nghiền v pha chế hoá chất phải đợc tắm rửa sau khi
lm việc.
4.1.5. Kho chứa, nơi nghiền v sấy than hoạt tính, buồng pha dung dịch hoá chất phải có

hệ thống thông gió.
Không khí thải ra ngoi phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, không gây cháy nổ.
4.1.6. Trong các gian chứa v sử dụng hoá chất dễ cháy nổ các thiết bị điện phải chế tạo theo
kiểu phòng cháy nổ.
Cấm tiến hnh các công việc có thể phát sinh tia lửa. Phải có biển cấm lửa treo ở chỗ dễ nhìn.
4.1.7. Việc chọn vật liệu, vị trí công trình, kết cấu xây dựng các kho bảo quản hoá chất phải
đợc xem xét ngay khi thiết kế xây dựng hoặc sửa chữa xí nghiệp,
4.1.8. Bể hoặc giếng hở chứa hoá chất phải có ln can cao 0,8m bao quanh chỉ đợc vo
bể hoặc giếng khi đã thau rửa sạch.
4.1.9. Khi kiểm tra, cọ rửa hoặc sửa chữa bể lắng, lọc phải đeo dây an ton. Khi kết thúc công
việc phải khử trùng bể bằng Clorua vôi.
4.1.10. Các phơng pháp sơ cứu khi bị nạn do hoá chất v công tác phòng cháy nổ đợc giới
thiệu ở phụ lục l của tiêu chuẩn ny.
4.2. Đối với trạm nớc thải.
4.2.1. Khi lấy mẫu nớc thải để phân tích phải đeo găng cao su.
4.2.2. Khi sử dụng Clo v các loại hoá chất khác phải thực hiện các quy định ở chơng 8
v phần 4.l của tiêu chuẩn ny.
4.2.3. Để cọ rửa lới chắn rác phải sử dụng các dụng cụ chuyên dùng. Khi lới chắn rác
ở độ sâu từ 12m trở lên phải có sn phụ để cọ rửa. Sn phụ phải có lan can cao
0,8m bao quanh.
4.2.4. Cấm sửa chữa những bộ phận quay của lới chắn rác khi lới đang chuyển động.
4.2.5. Rác lấy ra phải đa ngay vo máy nghiền hoặc vận chuyển đến chỗ quy định.
4.2.6. Cồn lấy từ bể lắng cát ra phải chuyển đến sân phơi cát hoặc phải rắc lên trên một lớp vôi
bột hoặc Clorua vôi. Cám dùng loại cát ny cho xây dựng, san nền.
4.2.7. Để gạt các vật nổi, dầu mỡ v.v... phải sử dụng các dụng cụ chuyên dùng, không sử dụng
dụng cụ một cách tuỳ tiện.
4.2.8. Trong v xung quanh khu vực bể mêtan chỉ đợc sử dụng thiết bị v khí cụ điện kiểu
phòng cháy nổ. Phải có biển "cấm lửa" v bảng nội quy phòng chống cháy treo ở chỗ dễ nhìn.
4.2.9. Bể chứa khí mêtan phải lắp áp kế, phải có cơ cầu an ton để tự động xả khí ra
ngoi khi áp suất vợt quá trị số cho phép. Miệng ống xả khí phải bố trí ở chỗ không

gây ngay hiểm cho khu vực xung quanh.
4.2.10. Cấm dùng những dụng cụ có khả năng phát sinh tia lửa để sửa chữa đờng ống dẫn khí
v bể chứa mêtan. Trờng hợp không có dụng cụ an ton thì phải khử khí metan trong
ống v bể trớc khi tiến hnh sửa chữa.

Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 66 : 1991


4.2.11. Công nhân lm việc ở trạm khí phải thờng xuyên kiểm tra độ kín khít của mạng
ống dẫn v thiết bị. Trạm khí phải có đầy đủ các phơng tiện chữa cháy tại chỗ.
4.2.12. Khi kiểm tra đờng ống dẫn khí v bể chứa khí mêtan cấm dùng đèn có ngọn lửa trần chỉ
đợc dùng đèn điện cầm tay theo quy định ở điều 1.4 của tiêu chuẩn ny.
4.2.13. Khi thiết bị đặt trong bể bị h hỏng chỉ đợc phép sửa chữa thiết bị đó sau khi đã
lấy ra khỏi bể.
4.2.14. Trạm lm sạch nớc thải phải có nh tắm. Công nhân lm việc ở trạm phải có
phơng tiện bảo vệ cá nhân theo quy định.
4.3. Trạm khử trùng nớc
4.3.1. Công tác khử trùng nớc cấp v nớc thải phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định trong
"Cấp nớc bên trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513: 1988. Thoát nớc bên trong
- tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474: 1987. Cấp nớc - Mạng lới bên ngoi v công trình - tiêu
chuẩn thiết kế TCXD 33: 1985. Thoát nớc, mạng lới bên ngoi v công trình - tiêu chuẩn thiết
kế TCXD 51: 1994".
4.3.2. Khi dùng Clo để khử trùng nớc phải tuân thủ các quy định trong chơng 8 của tiêu
chuẩn ny.
4.3.3. Quá trình amôni hoá nớc phải tiến hnh trong gian riêng biệt v đảm bảo các yêu cầu
sau:
Đợc thông gió tốt;
Không khí nhiễm bẩn phải hút từ trên xuống;
Cấm dùng quạt thông gió chung cho cả hai buồng Clo hoá v Amôni hoá. Thiết bị điện v thiết
bị thông gió phải chế tạo theo kiểu phòng cháy nổ.

4.3.4. Khi vận chuyển, bảo quản v sử dụng amôniăc phải tuân thủ các yêu cầu trong " Quy
phạm kĩ thuật an ton các bình chịu áp lực QPVN 2: 1975".
5. Yêu cầu đối với đờng ống cấp nớc v các công trình trên đờng ống cấp nớc
5.1. Mạng đờng ống cấp nớc
5.1.1. Chỉ đợc đo đờng để sửa chữa đờng ống dẫn nớc sau khi đợc phép của cơ
quan quản lí đờng v đã thông báo cho cơ quan cảnh sát giao thông khu vực đó.
Khi đó phải áp dụng các biện pháp an ton sau đây:
Đặt ro chắn xung quanh khu vực sửa chữa, trên ro chắn phải treo biển ghi rõ tên
đơn vị sửa chữa ở nơi dễ nhận biết.
Treo biển cấm "Không có nhiệm vụ miễn vo".
Khi tối trời cả ban đêm phải treo đèn hiệu mầu đỏ cách hố đo ít nhất 5m. Khi sửa chữa xong
phải lm lại đờng, hè nh cũ.
5.1.2. Khi sửa chữa ở phần đờng tầu (tầu điện, tầu hoả) ngoi ro chắn còn phải đặt biển báo
tốc độ cho phép của tầu.
5.1.3. Khi để ống nớc ngoi hiện trờng phải thực hiện các quy định sau:
Không đợc xếp ống bừa bãi lm cản trở giao thông, ống xếp cách rãnh đo ít nhất
0,8m.
Phải chằng giữ ống chắc chắn để chống lăn trợt.

Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 66 : 1991


5.1.4. ống nớc v các phụ tùng có trọng lợng từ l00kg trở xuống đợc phép lắp đặt
bằng phơng pháp thủ công. Các chi tiết có trọng lợng từ l00 đến 300kg phải lắp
đặt bằng cơ giới hoặc đặt bằng phơng tiện thủ công với điều kiện phải có biện pháp chằng giữ
chắc chắn. Khi lắp đặt phải có ít nhất 4 ngời.
5.1.5. Các chi tiết có trọng lợng trên 300kg phải lắp đặt bằng cơ giới. Khi đó phải thực hiện
các quy định trong " Quy phạm vận hnh an ton máy nâng chuyển".
5.1.6. Cấm lăn, quẳng ống v các phụ tùng xuống ho. Không đợc đứng dới ho khi hạ
ống v phụ tùng.

5.1.7. Khi hạ ống bằng cần cầu di động hoặc các thiết bị nâng chuyển khác ngoi việc tuân thủ
các quy định trong " Quy phạm vận hnh an ton máy nâng chuyển" còn phải: Đảm bảo khoảng
cách từ mép đờng ho tới máy nâng ít nhất l 1m.
Chiều cao nâng của ống tới mặt đất không đợc lớn hơn 0,8m. Khi nâng, hạ ống-cáp phải ở vị
trí thẳng đứng.
Cấm dừng v lăn ống bằng cẩu.
Khi lm việc ở nơi có đờng dây tải điện phải có biện pháp đề phòng chống bị
điện giật.
5.1.8. Khi nâng, hạ ống cấm ngời không có nhiệm vụ đi lại trên bờ ho, dới ho v
trong tầm hoạt động của cần cẩu.
5.1.9. Khi dùng dây chão để hạ ống xuống ho phải chú ý: Hệ số an ton của dây không nhỏ
hơn 8.
Một đầu dây phải buộc chắc chắn.
Đối với loại ống có đờng kính trong không quá 200mm, mỗi dây do một ngời giữ.
Đối với ống có đờng kính trong lớn hơn 200mm mỗi dây phải do hai ngời giữ.
5.1.10. Khi nối ống phải chú ý:
Trờng hợp nối ống bằng phơng pháp hn (hn điện, hn hơi) thì phải thực hiện
đầy đủ các quy định đối với công tác hn trong " Quy phạm kĩ thuật an ton các
bình chịu áp lực, QPVN 2: 1975".
Trờng hợp nối ống bằng ghép bu lông thì vị trí đặt các mối ghép bu lông phải
đảm bảo thuận tiện v an ton khi lắp ghép.
Cấm dùng tay để:
- Thử điều chỉnh độ đồng tâm, đồng trục của các lỗ bu lông khi nối bích.
- Bôi keo dán lên các đầu nổi phải dùng dụng cụ chuyên dùng.
- Đa vật liệu xảm vo khe hở giữa ống v miệng bát chỉ đợc dùng búa v đục xảm khi tiến
hnh nối kiểu miệng bát.
5.1.11. Phải sơn phủ bề mặt các phụ kiện trớc khi đa xuống ho để lắp ráp.
5.1.12. Khi khử trùng mạng ống nớc cấp phải thực hiện các quy định sau: Dung dịch
Clorua vôi đậm đặc sử dụng phải pha chế tại chỗ.
Công nhân phải có đủ các phơng tiện bảo vệ cá nhân.

5.1.13. Các công việc tiến hnh trong đờng ống phải do hai ngời trở lên thực hiện trong
đó một ngời chịu trách nhiệm cảnh giới ở phía ngoi. Khi thực hiện công việc phải tuân thủ các
quy định nêu trong các điều 1.3 v 1.4 của tiêu chuẩn ny.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×