Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

Tài liệu TCXDVN 33 2006 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 237 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page1


Bộ Xây dựng

--------
cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06 /2006/QĐ-BXD
H nội, ngy 17 tháng 3 năm 2006

Quyết định

Ban hnh TCXDVN 33 : 2006 " Cấp nớc - Mạng lới đờng ống v công
trình - Tiêu chuẩn thiết kế "

bộ trởng Bộ Xây dựng

Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngy 4 / 4 / 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ v Giám đốc Công
ty nớc v môi trờng Việt nam tại tờ trình số 614/CV-NMT;

quyết định

Điều 1. Ban hnh kèm theo quyết định ny 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam :
TCXDVN 33 : 2006 " Cấp nớc - Mạng lới đờng ống v công trình -
Tiêu chuẩn thiết kế "
Điều 2. Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy, kể từ ngy đăng công báo


Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ v Thủ
trởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết định ny ./.



K/T bộ trởng
Thứ trởng
Nơi nhận:
- Nh điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ T pháp Đã ký
- Vụ Pháp chế
- Lu VP&Vụ KHCN

Nguyễn Văn Liên



TI£U CHUÈN X¢Y DùNG ViÖt nam Tcxdvn 33 : 2006
  Page 2 













TCXDVN 33 : 2006
CÊp n−íc - M¹ng l−íi ®−êng èng vμ c«ng tr×nh
Tiªu chuÈn thiÕt kÕ

Water Supply - Distribution System and Facilities
Design Standard























Hμ Néi, 3/2006


TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page3






Mục Lục

1.
Chỉ dẫn chung

1
2.
Sơ đồ cấp nớc vùng

4
3.
Tiêu chuẩn v hệ số dùng nớc không điều ho, lu lợng nớc
chữa cháy v áp lực nớc tự do

6
4.
Nguồn nớc


13
5.
Công trình thu nớc

15
6.
Lm sạch v xử lý nớc 34
7.
Trạm bơm 130
8.
ống dẫn, mạng lới v các công trình trên mạng
140
9.
Dung tích dự trữ v điều ho

152
10.
Cấp nớc tuần hon

159
11.
Vùng bảo vệ vệ sinh 165
12.
Trang bị điện, kiểm soát công nghệ tự động hoá v điều
khiển
170
13.
Những yêu cầu về các giải pháp xây dựng, kết cấu nh v
công trình
178

14.
Các yêu cầu bổ sung đối với hệ thống cấp nớc trong những
điều kiện khí hậu thiên nhiên đặc biệt
186
Các Phụ lục

197






TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page4





1.
Chỉ dẫn chung

1.1. Tiêu chuẩn ny đợc áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo
mở rộng các hệ thống cấp nớc đô thị, các điểm dân c nông thôn v
các khu công nghiệp.

Ghi chú
:
1- Khi thiết kế các hệ thống cấp nớc còn phải tuân theo các

tiêu chuẩn có liên quan khác đã đợc Nh nớc ban hnh.
2- Tiêu chuẩn về cấp nớc chữa cháy lấy theo TCVN 2622-1995.

1.2. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc cho một đối tợng cần phải:
- Xét vấn đề bảo vệ v sử dụng tổng hợp các nguồn nớc, phối
hợp các điểm tiêu thụ nớc v khả năng phát triển trong tơng
lai, đồng thời phải dựa vo sơ đồ cấp nớc của quy hoạch vùng,
sơ đồ quy hoạch chung v đồ án thiết kế xây dựng các điểm
dân c v khu công nghiệp;
- Phối hợp với việc thiết kế hệ thống thoát nớc.

1.3. Hệ thống cấp nớc đợc chia lm 3 loại, theo bậc tin cậy cấp nớc,
lấy theo bảng 1.1.

1.4. Khi lập sơ đồ cấp nớc của các xí nghiệp công nghiệp phải cân bằng
lợng sử dụng nớc bên trong xí nghiệp. Để tiết kiệm nớc nguồn v
tránh sự nhiễm bẩn các nguồn nớc, nếu điều kiện kinh tế kỹ thuật
cho phép khi lm lạnh các máy móc, thiết bị sản xuất, ngng tụ nớc
v các sản phẩm công nghệ nói chung phải áp dụng sơ đồ lm nguội
nớc bằng không khí hoặc nớc để tuần hon lại.

Khi sử dụng trực tiếp nớc nguồn để lm nguội sau đó lại xả trở lại
nguồn phải dựa theo cơ sở kinh tế kỹ thuật v đợc sự thoả thuận của
cơ quan quản lý v bảo vệ nguồn n
ớc.

1.5. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc cho một đối tợng phải chọn đợc
công nghệ thích hợp về kỹ thuật, kinh tế, điều kiện vệ sinh của các
công trình, khả năng sử dụng tiếp các công trình hiện có, khả năng áp
dụng các thiết bị v kỹ thuật tiên tiến.


1.6. Hệ thống cấp nớc phải đảm bảo cho mạng lới v các công trình
lm việc kinh tế trong thời kỳ dự tính cũng nh trong những chế độ
dùng nớc đặc trng.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page5


1.7. Phải xét đến khả năng đa vo sử dụng đờng ống, mạng lới v
công trình theo từng đợt xây dựng. Đồng thời cần dự kiến khả năng
mở rộng hệ thống v các công trình chủ yếu so với công suất tính
toán.

1.8. Không đợc phép thiết kế công trình dự phòng chỉ để lm việc khi có
sự cố.

1.9. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc sinh hoạt v hệ thống cấp nớc sinh
hoạt - sản xuất hỗn hợp, phải dự kiến vùng bảo vệ vệ sinh theo quy
định ở Mục 11.

1.10. Chất lợng nớc ăn uống sinh hoạt phải đảm bảo yêu cầu theo tiêu
chuẩn, chất lợng do Nh nớc quy định v Tiêu chuẩn ngnh (xem
Phụ lục 6).

Trong xử lý, vận chuyển v dự trữ nớc ăn uống phải sử dụng những
hoá chất, vật liệu, thiết bị, không gây ảnh hởng xấu đến chất lợng
nớc.

Chất lợng nớc dùng cho công nghiệp v việc sử dụng hoá chất để
xử lý nơc phải phù hợp với yêu cầu công nghiệp v phải xét đến ảnh

hởng của chất lợng nớc đối với sản phẩm.

1.11. Những phơng án v giải pháp lỹ thuật chủ yếu áp dụng để thiết kế
hệ thống cấp nớc phải dựa trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật bao gồm:
-
Giá thnh đầu t xây dựng;
- Chi phí quản lý hng năm;
- Chi phí xây dựng cho 1m
3
nớc tính theo công suất ngy trung
bình chung cho cả hệ thống v cho trạm xử lý;
- Chi phí điện năng, hoá chất cho 1m
3
nớc;
- Giá thnh xử lý v giá thnh sản phẩm 1m
3
nớc.
Ghi chú
:
Các chỉ tiêu trên phải xét ton bộ v riêng từng đợt xây dựng trong
thời gian hoạt động của hệ thống.

1.12. Phơng án tối u phải có giá trị chi phí quy đổi theo thời gian về giá
trị hiện tại nhỏ nhất, có xét đến chi phí xây dựng vùng bảo vệ vệ sinh.

Ghi chú
:
Khi xác định vốn đầu t để so sánh phơng án phải xét giá trị thực tế
giữa thiết bị, vật t nhập ngoại v sản xuất trong nớc.


TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page6


Bảng 1.1.

Đặc điểm hộ dùng nớc Bậc tin cậy
của hệ thống
cấp nớc
Hệ thống cấp nớc sinh hoạt của điểm dân c trên 50.000
ngời v của các đối tợng dùng nớc khác đợc phép giảm
lu lợng nớc cấp không quá 30% lu lợng nớc tính toán
trong 3 ngy v ngừng cấp nớc không quá 10 phút.

I
Hệ thống cấp nớc sinh hoạt của điểm dân c đến 50.000
ngời v của các đối tợng dùng nớc khác đợc phép giảm
lu lợng nớc cấp không quá 30% lu lợng trong 10 ngy
v ngừng cấp nớc trong 6 giờ.

II
Hệ thống cấp nớc sinh hoạt của điểm dân c đến 5000
ngời v của các đối tợng dùng nớc khác đợc phép giảm
lu lợng cấp nớc không quá 30% trong 15 ngy v ngừng
cấp nớc trong 1 ngy.

III

Ghi chú

:
1 - Những cơ sở sản xuất có hệ thống cấp nớc tuần hon thì xếp vo bậc II.
2 - Các hộ dùng nớc đặc biệt do cơ quan có thẩm quyền xét duyệt không
áp dụng bậc tin cậy nói trên.

2.
Sơ đồ cấp nớc vùng

2.1. Phải lập sơ đồ cấp nớc vùng để xác định khả năng v sự hợp lý về
kinh tế trong việc sử dụng nguồn nớc để cấp cho các đối tợng có
yêu cầu khác nhau về chế độ dùng nớc, về khối lợng v chất lợng
nớc để chọn phơng án cấp, thoát nớc bền vững theo mục tiêu phát
triển của vùng.

2.2. Lập sơ đồ cấp nớc vùng theo hớng dẫn ở Phụ lục 1.

2.3. Tiêu chuẩn dùng nớc tổng hợp tính theo đầu ngời gồm nớc cấp
cho: ăn uống sinh hoạt; Công nghiệp; Công trình công cộng; Tới
cây, rửa đờng; Thất thoát; lấy theo bảng 2.1. (Chi tiết cho từng
loại nhu cầu dùng nớc lấy theo bảng 3.1-Mục 3).

Bảng 2.1
Đối tợng dùng nớc Tiêu chuẩn cấp nớc tính theo
đầu ngời (ngy trung bình
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page7

trong năm) l/ngời.ngy
Thnh phố lớn, thnh phố du lịch, nghỉ
mát, khu công nghiệp lớn.

300 - 400
Thnh phố, thị xã vừa v nhỏ, khu công
nghiệp nhỏ
200 - 270
Thị trấn, trung tâm công - nông nghiệp,
công - ng nghiệp, điểm dân c nông thôn
80 - 150
Nông thôn 40 - 60
Ghi chú:
Cho phép thay đổi tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt của điểm dân c 10 ữ 20%
tuỳ theo điều kiện khí hậu, mức độ tiện nghi v các điều kiện địa phơng khác.

2.4. Tiêu chuẩn dùng nớc cho nhu cầu sản xuất công nghiệp phải xác
định trên cơ sở những ti liệu thiết kế đã có, hoặc so sánh với các
điều kiện sản xuất tợng tự. Khi không có số liệu cụ thể, có thể lấy
trung bình:
- Đối với công nghiệp sản xuất rợu bia, sữa, đồ hộp, chế biến
thực phẩm, giấy, dệt: 45 m
3
/ha/ngy.
- Đối với các ngnh công nghiệp khác: 22 m
3
/ha/ngy.

2.5. Khi cân đối với nhu cầu cấp nớc vùng phải u tiên xác định những
nguồn nớc hiện có trong vùng, sau đó mới xác định nội dung v
hiệu quả kinh tế kỹ thuật của các biện pháp nh bổ sung lu lợng từ
các vùng lân cận, khả năng cấp nớc của các hồ lớn khi điều ho
dòng chảy.


2.6. Khi sử dụng tổng hợp các nguồn nớc cho nhiều hộ tiêu thụ có bậc
tin cậy khác nhau thì việc cân đối nhu cầu cấp nớc phải đợc tiến
hnh với ton bộ bậc tin cậy tính toán cho tất cả các hộ tiêu thụ, riêng
đối với hộ tiêu thụ có bậc tin cậy thấp hơn cho phép kiểm tra riêng.

2.7. Khi sử dụng nguồn nớc mặt m không cần điều ho dòng chảy để
cân đối, công trình cấp nớc phải tính toán theo tuyến lu lợng nhỏ
nhất. Trờng hợp ny phải lập bảng cân đối công trình nớc theo lu
lợng trung bình tháng ứng với tần suất tính toán của nguồn nớc.

2.8. Trờng hợp nhu cầu dùng nớc vợt quá lu lợng của nguồn nớc
mặt thì cần nghiên cứu điều ho dòng chảy bằng hồ chứa.

2.9. Có thể điều ho dòng chảy bằng các biện pháp sau đây:
- Xây dựng hồ chứa điều chỉnh theo mùa khi nhu cầu lấy n
ớc
nhỏ hơn hoặc bằng lu lợng của năm kiệt ứng với tần suất
tính toán kể cả lu lợng nớc mất đi ở hồ chứa.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page8

- Xây dựng hồ chứa điều chỉnh dòng chảy nhiều năm khi nhu
cầu lấy nớc hng năm vợt quá lu lợng nớc của năm kiệt
ứng vơí tần suất tính toán nhng bé hơn lu lợng của dòng
chảy trung bình nhiều năm.

2.10 Khi sử dụng tổng hợp các nguồn nớc ngầm v nớc mặt phải lập
bảng cân đối sử dụng các nguồn nớc theo mùa để xét việc sử dụng
các nguồn nớc mặt theo các điều khoản trên. Còn các nguồn nớc
ngầm khi cần bổ sung lu lợng phải áp dựng theo Mục 5. Lu lợng

sử dụng v bổ sung cho 2 loại nguồn nớc phải xác định tổng hợp
trên cơ sở kinh tế kỹ thuật.

3.
Tiêu chuẩn v hệ số dùng nớc không điều ho, lu
lợng nớc chữa cháy v áp lực nớc tự do

3.1. Công suất của hệ thống cấp nớc sinh hoạt v chữa cháy ở đô thị v
các điểm dân c tuỳ theo điều kiện địa phơng phải đợc tính toán để
đảm bảo cấp nớc theo thời gian qui hoạch ngắn hạn l 10 năm v di
hạn l 20 năm v phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Nhu cầu dùng nớc cho ăn uống sinh hoạt của khu vực xây
dựng nh ở v các công trình công cộng;
- Tới v rửa đờng phố, quảng trờng, cây xanh, nớc cấp cho
các vòi phun;
- Tới cây trong vờn ơm;
- Cấp nớc ăn uống, sinh hoạt trong các cơ sở sản xuất công
nông nghiệp;
- Cấp nớc sản xuất cho những cơ sở sản xuất dùng nớc đòi hỏi
chất lợng nh nớc sinh hoạt, hoặc nếu xây dựng hệ thống
cấp nớc riêng thì không hợp lý về kinh tế;
- Cấp nớc chữa cháy;
- Cấp nớc cho yêu cầu riêng của trạm xử lý nớc;
-
Cấp nớc cho các nhu cầu khác, trong đó có việc sục rửa mạng
lới đờng ống cấp, thoát nớc v lợng nớc thất thoát trong
quá trình phân phối v dùng nớc.

3.2. Tiêu chuẩn dùng nớc cho ăn uống sinh hoạt v các nhu cầu khác
tính theo đầu ngời đối với các điểm dân c lấy theo bảng 3.1.


3.3. Lu lợng ngy tính toán (trung bình trong năm) cho hệ thống cấp
nớc tập trung đợc xác định theo công thức:

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page9

q
1
N
1
f
1
+ q
2
N
2
f
2
+ q
i
N
i
f
i

Q ngy.tb(m
3
/ngy)= ----------------------- +D=-------------- +D (3-1)
1000 1000


Trong đó:

- q
i
: Tiêu chuẩn cấp nớc sinh hoạt lấy theo bảng 3.1.
- N
i
: Số dân tính toán ứng với tiêu chuẩn cấp nớc qi.
- f
i
: Tỷ lệ dân đợc cấp nớc lấy theo bảng 3.1.
- D: Lợng nớc tới cây, rửa đờng, dịch vụ đô thị, khu công
nghiệp, thất thoát, nớc cho bản thân nh máy xử lý nớc đợc
tính theo bảng 3.1 v lợng nớc dự phòng. Lợng nớc dự
phòng cho phát triển công nghiệp, dân c v các lợng nớc
khác cha tính đợc cho phép lấy thêm 5-10% tổng lu lợng
nớc cho ăn uống sinh hoạt của điểm dân c; Khi có lý do xác
đáng đợc phép lấy thêm nhng không quá 15%.

Lu lợng nớc tính toán trong ngy dùng nớc nhiều nhất v ít nhất
ngy (m
3
/ngy) đợc tính theo công thức:
Q
ngy.max
= K
ngy.max
x Q
ngy.tb


Q
ngy.min
= K
ngy.min
x Q
ngy.tb
(3-2)

Hệ số dùng nớc không điều ho ngy kể đến cách tổ chức đời sống
xã hội, chế độ lm việc của các cơ sở sản xuất, mức độ tiện nghi, sự
thay đổi nhu cầu dùng nớc theo mùa cần lấy nh sau:
K
ngy max
= 1,2 ữ 1,4
K
ngy min
= 0,7 ữ 0,9

Đối với các thnh phố có qui mô lớn, nằm trong vùng có điều kiện
khí hậu khô nóng quanh năm (nh: Thnh phố Hồ Chí Minh, Đồng
Nai, Vũng Tu,), có thể áp dụng ở mức:
K
ngy max
= 1,1 ữ 1,2
K
ngy min
= 0,8 ữ 0,9

Lu lợng giờ tính toán q m

3
/h, phải xác định theo công thức:

Q
ngy.max

q
giờ. max
= K
giờ.max
-------------
24

Q
ngy.min

q
giờ. min
= K
giờ.min
------------- (3-3)
24

Hệ sống dùng nớc không điều ho K giờ xác định theo biểu thức:
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page10


K
giờ max

=
max
x
max
K
giờ min
=
min
x
min
(3-4)

: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ lm việc của
các cơ sở sản xuất v các điều kiện địa phơng khác nh sau:


max
= 1,2 ữ1,5

min
= 0,4 ữ 0,6
: Hệ số kể đến số dân trong khu dân c lấy theo bảng 3.2.

Bảng 3.1.

Số Đối tợng dùng nớc v thnh phần cấp nớc Giai đoạn
TT 2010 2020
I. Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát

a) Nớc sinh hoạt:

- Tiêu chuẩn cấ
p nớc (l/ngời.ngy): + Nội đô
+ Ngoại vi
- Tỷ lệ dân số đợc cấ
p nớc (%): + Nội đô
+ Ngoại vi
b) Nớc phục vụ công cộng (tới cây, rửa đờng, cứu
hoả,); Tính theo % của (a)
c) Nớc cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị; Tính
theo % của (a)
d) Nớc khu công nghiệp (lấy theo điều 2.4-Mục 2)
e) Nớc thất thoát; Tính theo % của (a+b+c+d)
f) Nớc cho yêu cầu riêng của nh máy xử lý nớc;
Tính theo % của (a+b+c+d+e)


165
120
85
80
10

10

22ữ 45
< 25
7 ữ10

200
150

99
95
10

10

22ữ 45
< 20
5 ữ 8
II. Đô thị loại II, đô thị loại III

a) Nớc sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấ
p nớc (l/ngời.ngy): + Nội đô
+ Ngoại vi
- T
ỷ lệ dân số đợc cấp nớc (%): + Nội đô
+ Ngoại vi
b) Nớc phục vụ công cộng (tới cây, rửa đờng, cứu
hoả,); Tính theo % của (a)
c) Nớc cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị; Tính
theo % của (a)
d) Nớc khu công nghiệp (lấy theo điều 2.4-Mục 2)
e) Nớc thất thoát; Tính theo % của (a+b+c+d)
f) Nớc cho yêu cầu riêng của nh máy xử lý nớc;
Tính theo % của (a+b+c+d+e)


120
80

85
75
10

10

22ữ 45
< 25
8 ữ10

150
100
99
90
10

10

22ữ 45
< 20
7 ữ 8
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page11

III. Đô thị loại IV, đô thị loại V; Điểm dân c nông thôn

a) Nớc sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nớc (l/ngời.ngy):
- Tỷ lệ dân số đợc cấp nớc (%):
b) Nớc dịch vụ; Tính theo % của (a)

c) Nớc thất thoát; Tính theo % của (a+b)
d) Nớc cho yêu cầu riêng của nh máy xử lý nớc;
Tính theo % của (a+b+c)

60
75
10
< 20
10

100
90
10
< 15
10



Bảng 3.2.

Số dân
(1000
ngời)
0,1 0,15 0,20 0,30 0,50 0,75 1 2

max



4,5 4,0 3,5 3,0 2,5 2,2 2,0 1,8


min

0,01 0,01 0,02 0,03 0,05 0,07 0,10 0,15
Số dân
(1000
ngời)
4 6 10 20 50 100 300

1000

max



1,6 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1 1,05 1,0

min


0,20 0,25 0,40 0,50 0,60 0,70 0,85 1,0

Ghi chú
:
1.
Hệ số
max
dùng để xác định áp lực của máy bơm v chiều cao đi để đảm bảo áp lực
cần thiết của mạng trong giờ dùng nớc lớn nhất. Hệ số
min

dùng để xác định áp lực
d của mạng trong giờ dùng nớc ít nhất.
2.
Khi xác định lu lợng để tính toán công trình v mạng lới, kể cả mạng lới bên
trong khu nh ở, hệ số phải lấy theo số dân đợc phục vụ, còn trong hệ thống cấp
nớc phân vùng phải tính toán theo số dân của mỗi vùng.

3.4. Việc phân phối nớc theo giờ trong ngy của hệ thống cấp nớc tập
trung lấy theo các biểu đồ dùng nớc tổng hợp của đô thị. Biểu đồ
ny đợc lập trên cơ sở các biểu đồ dùng nớc của từng đối tợng
hoặc tham khảo biểu đồ thực tế của các khu dân c tơng tự.

3.5. Tiêu chuẩn nớc tới, rửa trong khu dân c v khu công nghiệp
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page12

tuỳ theo loại mặt đờng, cách rửa, loại cây v các điều kiện địa
phơng khác cần lấy theo bảng 3.3.

Bảng 3.3.

Mục đích dùng nớc Đơn vị tính
Tiêu chuẩn cho
1 lần tới (l/m
2
)
Rửa bằng cơ giới, mặt đờng v quảng
trờng đã hon thiện
Tới bằng cơ giới, mặt đờng v quảng
trờng đã hon thiện.

Tới bằng thủ công (bằng ống mềm) vỉa
hè v mặt đờng hon thiện
Tới cây xanh đô thị
Tới thảm cỏ v bồn hoa
Tới cây trong vờn ơm các loại.

1 lần rửa

1 lần tới

1 lần tới

1 lần tới
-
1 ngy
1,2ữ1,5

0,5ữ0,4

0,4ữ0,5

3ữ4
4ữ6
10ữ15

Ghi chú
:
1. Khi thiếu số liệu về quy hoạch (đờng đi, cây xanh, vờn ơm) thì lu lợng nớc để
tới tính theo dân số lấy không quá 8-12% tiêu chuẩn cấp nớc sinh hoạt tuỳ theo điều
kiện khí hậu, khả năng nguồn nớc, mức độ hon thiện của khu dân c v các điều

kiện tự nhiên khác.
2. Trong khu công nghiệp có mạng lới cấp nớc sản xuất thì nớc tới đờng, tới cây
đợc phép lấy từ mạng lới ny, nếu chất lợng nớc phù hợp với yêu cầu vệ sinh v
kỹ thuật trồng trọt.


3.6. Số lần tới từ 1 đến 2 lần xác định theo điều kiện địa phơng.

3.7. Tiêu chuẩn nớc cho nhu cầu sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công
nghiệp phải lấy theo bảng 3.4.

Bảng 3.4.

Loại phân xởng Tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt
trong cơ sở sản xuất công nghiệp
tính cho 1 ngời trong 1 ca
(l/ngời/ca)
Hệ số không
điều ho giờ
Phân xởng toả nhiệt
trên 20 Kcalo/m
3
. giờ
Các phân xởng khác

45

25
2,5


3

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page13


3.8. Lu lợng giờ một nhóm vòi tắm hơng sen trong cơ sở sản xuất
công nghiệp cần lấy bằng 300l/h. Thời gian dùng vòi tắm hơng sen
kéo di 45 phút sau khi hết ca. Số vòi tắm hơng sen tính theo số
công nhân trong ca đông nhất v theo đặc điểm vệ sinh của quá trình
sản xuất theo bảng 3.5.

Bảng 3.5.

Đặc điểm vệ sinh của quá trình sản xuất Số ngời sử dụng tính
cho 1 nhóm hơng sen
a) Không lm bẩn quần áo v tay chân
b) Lm bẩn quần áo v tay chân
c) Có dùng nớc
d) Thải nhiều bụi hay các chất bẩn độc
30
14
10
6

Ghi chú
:
Tiêu chuẩn nớc cho chăn nuôi gia súc, gia cầm lấy theo tiêu chuẩn
của Bộ nông nghiệp.



3.9. Lu lợng nớc cho nhu cầu sản xuất của các cơ sở sản xuất công
nghiệp phải xác định dựa trên yêu cầu công nghệ.

3.10. Khi cần xác định lu lợng tính toán tập trung của nh ở v nh công
cộng đứng riêng biệt thì tiêu chuẩn dùng nớc lấy theo tiêu chuẩn
thiết kế cấp nớc trong nh.


Lu lợng nớc chữa cháy

3.11. Phải thiết kế hệ thống cấp nớc chữa cháy trong các khu dân c, các
cơ sở sản xuất công nông nghiệp kết hợp với hệ thống cấp nớc sinh
hoạt hoặc cấp nớc sản xuất. Khi thiết kế cấp nớc chữa cháy cần
theo tiêu chuẩn phòng cháy v chữa cháy (TCVN-2622:1995).


áp lực nớc tự do

3.12.
áp lực tự do nhỏ nhất trong mạng lới cấp nớc sinh hoạt của khu
dân c, tại điểm lấy nớc vo nh, tính từ mặt đất không đợc nhỏ
hơn 10 m.

Ghi chú
:
Đối với nh cao tầng biệt lập cũng nh đối với nh hoặc nhóm nh
đặt tại điểm cao cho phép đặt thiết bị tăng áp cục bộ.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page14



3.13.
áp lực tự do trong mạng lới bên ngoi của hệ thống cấp nớc sinh
hoạt tại các hộ tiêu thụ không nên quá 40 m.

Ghi chú
:
1. Trờng hợp đặc biệt có thể lấy đến 60 m.
2. Khi áp lực trên mạng lới lớn hơn áp lực cho phép đối với những nh biệt
lập hoặc những khu biệt lập đợc phép đặt thiết bị điều ho áp lực hoặc
phải phân vùng hệ thống cấp nớc.

3.14.
Hệ thống cấp nớc chữa cháy phải dùng áp lực thấp. Chỉ đợc xây
dựng hệ thống cấp nớc chữa cháy áp lực cao khi có đầy đủ cơ sở
kinh tế kỹ thuật.
Trong hệ thống cấp nơc chữa cháy áp lực cao, những máy bơm chữa
cháy cố định phải có thiết bị bảo đảm mở máy không chậm quá 3
phút sau khi nhận tín hiệu có cháy.

3.15.
áp lực tự do trong mạng lới cấp nớc chữa cháy áp lực thấp không
đợc nhỏ hơn 10 m tính từ mặt đất v chiều di ống vòi rồng dẫn
nớc chữa cháy không quá 150 m.

Ghi chú
:
ở các trại chăn nuôi áp lực tự do để chữa cháy cần tính với điều kiện
vòi rồng tại điểm cao nhất của trại chăn nuôi một tầng.



4.
Nguồn nớc

4.1. Chọn nguồn nớc phải căn cứ theo ti liệu kiểm nghiệm dựa trên các
chỉ tiêu lựa chọn nguồn nớc mặt, nớc ngầm phục vụ hệ thống cấp
nớc sinh hoạt TCXD-233-1999; Ti liệu khảo sát khí tợng thuỷ
văn, địa chất thuỷ văn; Khả năng bảo vệ nguồn nớc v các ti liệu
khác. Khối lợng công tác thăm dò, điều tra cần xác định tuỳ theo
đặc điểm, mức độ ti liệu hiện có của khu vực; Tuỳ theo lu lợng v
chất lợng nớc cần lấy; Loại hộ dùng nớc v giai đoạn thiết kế.

4.2. Trong một hệ thống cấp nớc đợc phép sử dụng nhiều nguồn nớc
có đặc điểm thuỷ văn v địa chất thuỷ văn khác nhau.

4.3. Độ đảm bảo lu lợng trung bình tháng hoặc trung bình ngy của các
nguồn nớc mặt phải lấy theo bảng 4.1, tuỳ theo bậc tin cậy.

Bảng 4.1.

Bậc tin cậy cấp nớc Độ đảm bảo lu lợng tháng hoặc ngy của
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page15

các nguồn nớc mặt (%)
I
II
III
95

90
85

Ghi chú
:
Bậc tin cậy cấp nớc lấy theo điều 1.3.

4.4. Việc đánh giá khả năng sử dụng nguồn nớc vo mục đích cấp nớc
v việc chọn khu vực để xây dựng hồ chứa cần thực hiện theo chỉ dẫn
của Phụ lục 2.

4.5. Chọn nguồn nớc phải theo những quy định của cơ quan quy hoạch
v quản lý nguồn nớc. Chất lợng nguồn nớc dùng cho ăn uống
sinh hoạt phải đảm bảo Tiêu chuẩn TCXD-233-1999. Chất lợng
nguồn nớc dùng cho sản xuất phải căn cứ vo yêu cầu của từng đối
tợng dùng nớc để lựa chọn.

4.6. Cần tiết kiệm trong việc sử dụng nguồn nớc ngầm. Khi có nguồn
nớc mặt đảm bảo Tiêu chuẩn TCXD-233-1999 thì u tiên sử dụng
nguồn nớc mặt.

4.7. Không đợc phép dùng nguồn nớc ngầm cấp cho các nhu cầu tiêu
thụ nớc khi cha đợc phép của cơ quan quản lý nguồn nớc.

4.8. Cần nghiên cứu khả năng bổ sung trữ lợng nớc ngầm bằng các
công trình bổ cập nhân tạo khi có điều kiện trong trờng hợp nguồn
nớc ngầm tự nhiên không đủ trữ lợng khai thác.

4.9. Đợc phép xử lý nớc khoáng hoặc nớc biển để cấp cho hệ thống
cấp nớc ăn uống, sinh hoạt, nhng phải so sánh kinh tế - kỹ thuật

với các nguồn n
ớc khác.

4.10. Cho phép dùng nớc địa nhiệt cấp cho ăn uống, sinh hoạt v sản xuất
nếu đảm bảo những quy định ở điều 4.5.
Nhiệt độ cao nhất của nớc cấp cho ăn uống sinh hoạt không đợc
quá 35C.

4.11. Các phơng án chọn nguồn nớc phải đợc đánh giá ton diện về
kinh tế bao gồm các chi phí xây lắp, quản lý, tiêu thụ điện năng,
Đồng thời phải xét đến ảnh hởng của việc khai thác nguồn nớc đối
với nhu cầu sử dụng nớc của các ngnh kinh tế khác.

4.12. Chọn biện pháp điều ho dòng chảy v dung tích hồ chứa phải dựa
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page16

vo những đặc trng tính toán thuỷ văn v những qui định về sử dụng
nguồn nớc của cơ quan quy hoạch v quản lý nguồn nớc.

4.13. Hồ chứa để cấp nớc ăn uống sinh hoạt nên xây dựng ngoi các khu
dân c, trong các lu vực tha dân, có nhiều rừng, không có bè gỗ v
nớc bẩn xả vo.

5. Công trình thu nớc

Công trình thu nớc ngầm

Chỉ dẫn chung


5.1. Chọn vị trí, kiểu v sơ đồ công trình thu nớc ngầm phải căn cứ vo
ti liệu địa chất, địa chất thuỷ văn, công suất của công trình, loại
trang thiết bị, điều kiện thi công v điều kiện bảo vệ vệ sinh của khu
vực; nói chung phải xét đến:
- Đặc điểm của tầng chứa nớc v điều kiện bổ cập nớc ngầm.
- Điều kiện bảo đảm vệ sinh v tổ chức vùng bảo vệ vệ sinh, bảo
vệ nguồn nớc không bị nhiễm bẩn bởi nớc thải sinh hoạt, nớc
thải sản xuất v không bị nớc có độ khoáng hoá cao hoặc có
chất độc hại thấm vo.
- Khu đất không bị xói lở, trợt hoặc các loại biến dạng khác gây
phá hoại công trình.
- Có sẵn hoặc có thể lm đợc đờng thi công, đờng phục vụ cho
việc quản lý công trình v đờng ống dẫn nớc.
- Giếng khoan phải cách xa các công trình kiến trúc tối thiểu 25m.

5.2. Sử dụng nguồn nớc ngầm vo mục đích cấp nớc phải đợc sự
đồng ý của cơ quan vệ sinh dịch tễ, cơ quan quản lý nguồn nớc.

Công trình thu nớc có công suất lớn phải đợc cơ quan có thẩm
quyền về quản lý nguồn n
ớc phê duyệt.

Ti liệu xác định trữ lợng để thiết kế giếng khai thác phải do Hội
đồng trữ lợng quốc gia phê duyệt.

Việc khoan thăm dò kết hợp với khoan khai thác phải do cơ quan có
chức năng v đủ thẩm quyền quyết định.

5.3. Khi thiết kế các công trình thu nớc mới v mở rộng các công trình
hiện có phải xét đến điều kiện hoạt động phối hợp với những công

trình thu nớc hiện có hoặc đang đợc xây dựng ở khu vực lân cận.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page17


5.4. Các loại công trình thu nớc ngầm có thể sử dụng l:
1) Giếng khơi dùng để thu nớc mạch nông vo từ xung quanh
hoặc từ đáy ở độ sâu thích hợp.
2) Họng hay giếng thu nớc ngầm chảy lộ thiên
3) Đờng hầm hoặc ống thu nớc nằm ngang dùng để khai thác
tầng nớc ở độ sâu không quá 8m, hoặc thu nớc ở các lớp
đất chứa nớc nằm gần các dòng nớc mặt (nh sông suối, hồ
chứa) thi công bằng phơng pháp đo mở, nếu sâu hơn v
mực nớc ngầm cao dùng phơng pháp khoan ép, đờng kính
giếng đứng để khoan ép ngang 2m.
4) Giếng khoan mạch sâu có áp hoặc không có áp, hon chỉnh
hay không hon chỉnh.
Lựa chọn dùng loại công trình no phải dựa vo điều kiện nêu ở
điều 5.1 v dựa vo tính toán kinh tế kỹ thuật m quyết định.


Giếng khoan

5.5. Trong đồ án thiết kế giếng phải chỉ rõ kết cấu giếng, phơng pháp
khoan, xác định chiều sâu, đờng kính giếng, kiểu ống lọc, loại máy
bơm v vỏ bao che của trạm bơm giếng.

5.6. Chọn phơng pháp khoan giếng phải dựa vo điều kiện địa chất, địa
chất thuỷ văn, độ sâu v đờng kính của giếng, lấy theo chỉ dẫn ở
Phụ lục 4.


5.7. Chiều sâu giếng phụ thuộc vo độ sâu địa tầng, chiều dy tầng chứa
nớc hoặc hệ thống các tầng chứa nớc, lu lợng cần khai thác v
mực nớc động tơng ứng.

5.8. Xác định đờng kính v chiều di đoạn ống vách đầu tiên của giếng,
đờng kính cuối cùng của lỗ khoan giếng phải căn cứ vo lu lợng
cần khai thác, loại v cỡ máy bơm, chiều sâu đặt guồng bơm nếu
dùng bơm chìm v bơm trục đứng hoặc chiều sâu đặt ống hút nếu
dùng bơm trục ngang, độ nghiêng cho phép của giếng, thiết bị để đo
mực nớc động trong quá trình khai thác bơm

Ghi chú
:
Đờng kính đoạn ống vách đầu tiên của giếng l đờng kính trong
của ống m trong đó đặt bơm hoặc các bộ phận hút của bơm.

5.9. Kích thớc v kết cấu ống lọc cần xác định trên cơ sở điều kiện địa
chất v địa chất thuỷ văn tuỳ theo liều lợng v chế độ khai thác,
theo chỉ dẫn ở Phụ lục 5.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page18


5.10. Chiều di phần công tác của ống lọc, nếu thu nớc trong tầng chứa
nớc có áp v chiều dy tầng chứa nớc dới 10m thì lấy bằng
chiều dy tầng chứa nớc; nếu thu nớc trong tầng chứa nớc không
áp có chiều dy dới 10m, thì chiều di phần công tác của ống lọc
lấy bằng chiều dy tầng chứa nớc trừ đi độ hạ mực nớc trong
giếng khi khai thác (ống lọc phải đặt ngập dới mực nớc tính

toán). Khi chiều dy tầng chứa nớc lớn hơn 10m thì chiều di phần
công tác của ống lọc phải đợc xác định tuỳ thuộc vo hệ số thấm
của đất, lu lợng khai thác v kết cấu ống lọc.

5.11. Phần công tác của ống lọc phải đặt cách đỉnh v đáy tầng chứa nớc
ít nhất 0,5-1m.

5.12. Khi khai thác trong nhiều tầng chứa nớc thì phần công tác của ống
lọc phải đặt trong từng tầng khai thác v nối các phần công tác của
ống lọc lại với nhau bằng ống không khoan lỗ.

5.13. Những chỗ chuyển tiếp thay đổi đờng kính của các đoạn ống vách,
hay chỗ chuyển tiếp từ ống vách sang ống lọc có thể cấu tạo bằng
cách nối ống hn liền (dùng côn chuyển tiếp) hoặc nối lồng. Để
chống thấm tại chỗ nối lồng có thể dùng bộ phận nối ép (ống bao
bên trong dùng sợi đay dầu).

Đầu mút trên của ống lọc phải cao hơn chân đế ống vách không ít
hơn 3m khi giếng sâu đến 30m v không ít hơn 5m khi giếng sâu
trên 50m.

5.14. Đờng kính trong của ống vách tại chỗ nối lồng với ống lọc khi
khoan đập phải lớn hơn đờng kính ngoi của ống lọc ít nhất 50mm,
nếu phải đổ sỏi quanh ống lọc - phải lớn hơn ít nhất 100mm.

Khi khoan xoay, nếu không gia cố thnh giếng bằng ống thì đờng
kính cuối cùng của lỗ khoan giếng phải lớn hơn đờng kính ngoi
của ống lọc ít nhất 100mm.

Kết cấu miệng giếng phải đảm bảo độ kín tuyệt đối để ngăn ngừa

nớc mặt thấm xuống giếng.

5.15. Khoảng trống giữa các ống vách hoặc giữa ống vách v thnh giếng
phải đợc chèn kỹ bằng bêtông hay đất sét viên (30mm) đầm kỹ để
tránh nớc mặt thấm qua lm nhiễm bẩn giếng.

Trong một giếng khoan nếu bên trên đờng ảnh hởng của tầng
chứa nớc dự kiến khai thác có một tầng đất bở rời chứa nớc, thì
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page19

khoảng giữa thnh giếng v mặt ngoi ống vách phải chèn kỹ bằng
bêtông hoặc đất sét viên. Trong trờng hợp cần thiết phải cấu tạo
nhiều lớp ống chống để hạn chế mực nớc tầng trên rút xuống dới
mang theo hạt mịn lm rỗng đất gây sụt lở nền giếng.

5.16. Chiều di ống lắng cần lấy phụ thuộc tính chất của đất nhng không
quá 2m.

5.17. Phần ống vách của giếng phải cao hơn mặt sn đặt máy bơm ít nhất
0,3m. Sau khi hon thnh việc khoan giếng v lắp đặt ống lọc, cần
tiến hnh sục rửa giếng v bơm thử. Việc thau rửa giếng v bơm thử
cần thực hiện theo các chỉ dẫn ở Phụ lục 3.

5.18. Giếng khoan trớc khi đa vo khai thác phải đảm bảo các yêu cầu
chất lợng sau đây:
- Độ sâu đúng thiết kế; mực nớc động, mực nớc tĩnh, bảo đảm
khai thác lâu di kể cả khi có ảnh hởng của những giếng khai
thác xung quanh.
- Độ nghiêng của giếng nhỏ hơn 1:1500

- Hm lợng cát của nớc bơm lên < 5mg/l
- Lu lợng bơm thử cao hơn lu lợng khai thác tối thiểu 7%.

5.19.
Khi đặt bơm có động cơ trên miệng giếng (bơm giếng trục đứng);
hoặc nếu dùng máy bơm chìm thì đờng kính khai thác của ống
vách phải lớn hơn đờng kính qui ớc của máy bơm ít nhất l
50mm.

5.20. Tuỳ theo điều kiện cụ thể v kiểu thiết bị, miệng giếng phải đặt
trong nh hoặc trong hố chìm. Khi dùng máy bơm có động cơ đặt
trên miệng giếng nhất thiết phải có vỏ bao che.

5.21. Để khai thác nhóm giếng khi mức nớc động không quá 8-9m cho
phép dùng ống thu kiểu xi phông.

5.22. Trờng hợp không dùng đợc các thiết bị lấy nớc khác hon chỉnh
hơn, nếu có cơ sở kinh tế kỹ thuật thì đợc phép dùng máy nén khí,
nhng phải lấy không khí ở độ cao cách mặt đất ít nhất 4m. Cửa hút
không khí phải có lới lọc v không để nớc ma rơi vo, đồng thời
phải đảm bảo lọc sạch dầu cho không khí sau máy nén.

5.23. Chiều cao trạm bơm giếng tính từ mặt đất phải lấy theo kích thớc
thiết bị nhng không dới 3,5m. Diện tích trạm bơm tối thiểu phải
bằng 12m
2
để đặt máy, thiết bị điều khiển dụng cụ đo lờng kiểm
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page20


tra v đảm bảo thông thoáng.

Cửa ra vo của trạm bơm giếng phải đảm bảo đa máy ra vo dễ
dng. Phải có cửa sổ để thông gió, ở các giếng phải có giá để tháo
lắp máy hoặc tó lu động đặt trên mái bằng của giếng. Trần mái
trạm bơm phải có lỗ v cần dự kiến thiết bị nâng tải để tháo lắp
động cơ v máy bơm.

5.24. Để giữ cho các tầng đất chứa nớc không bị nhiễm bẩn thì những
giếng bị hỏng hoặc bị nhiễm bẩn không thể sử dụng đợc nữa phải
lấp bỏ bằng đất sét hoặc bêtông. Nhất thiết phải lấp bỏ những giếng
thăm dò nếu chúng không đợc dùng lm giếng khai thác hoặc
giếng quan trắc.

5.25. Số lợng giếng dự phòng cần lấy theo bảng 5.1.

Ghi chú
:
1- Tuỳ theo điều kiện địa chất thuỷ văn v khi có lý do xác đáng có thể tăng số
giếng dự phòng nhng không quá 2 lần ghi trong bảng 5.1.
2- Đối với bất kỳ loại công trình thu nớc no cũng phải có bơm dự phòng đặt
trong kho. Khi số bơm công tác dới 10 lấy 1, trên 10 lấy bằng 10% số máy
bơm công tác.
3- Bậc tin cậy của công trình thu nớc cần lấy theo mức độ đảm bảo về cấp
nớc theo Điều 1.3.


Bảng 5.1

Số giếng dự phòng theo bậc tin cậy

Số giếng lm việc
Bậc I Bậc II Bậc III
1 - 2
3 - 9
10 trở lên
1
1 - 2
20%
0
1
10%
0
0
0


Giếng khơi

5.26. Chiều sâu của giếng khơi không quá 15m. Đờng kính của giếng
xác định theo ti liệu thăm dò, yêu cầu bố trí thiết bị v thi công
thuận tiện, tối thiểu l 0,7m v không quá 5m. Giếng có thể lm
hình trụ tròn hay hình chóp cụt; thnh giếng có thể xây bằng gạch,
bằng đá hay bêtông cốt thép lắp ghép.

5.27. Nớc vo giếng khơi có thể vo từ thnh, từ đáy hoặc vừa từ thnh
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page21

v đáy, hoặc có thêm các ống thu hình nan quạt. Chọn kiểu no l
tuỳ theo ti liệu địa chất thuỷ văn, yêu cầu dùng nớc v tính toán

kinh tế kỹ thuật m quyết định.

5.28. Các lỗ nớc vo giếng khơi có thể thiết kế bằng tầng lọc sỏi một lớp
hay hai lớp, mỗi lớp dy tối thiểu 100mm. Đờng kính hạt của lớp
lọc tiếp giáp với tầng chứa nớc lấy theo Phụ lục 5. Tỷ lệ đờng
kính tính toán của các hạt giữa 2 lớp vật liệu lọc tiếp giáp không
nhỏ hơn 5. Có thể chèn các lỗ thu nớc bằng những viên bêtông
rỗng đúc sẵn, cấp phối lấy theo điều 5.29

5.29. Chọn thnh phần hạt sỏi, tỉ lệ nớc xi măng cho tầng lọc bằng bê
tông rỗng phải dựa vo tính toán theo loại nham thạch của tầng chứa
nớc bên ngoi. Sơ bộ chọn thnh phần hạt nh sau:

Cỡ sỏi bằng 16d50 (d50 l đờng kính hạt trung bình của lớp đất
chứa nớc, tức l cỡ mắt sng cho lọt qua 50% số hạt đem thí
nghiệm).
- Lợng xi măng mác 400 lấy 250 kg cho 1m
3
bêtông
- Tỷ lệ nớc/ximăng = 0,3 - 0,35 cho cỡ hạt 7-10mm
= 0,3 - 0,4 cho cỡ hạt 2 - 6mm.
= 0,35 - 0,45 cho cỡ hạt 2 - 3mm.

5.30. Khi lấy nớc từ đáy thì đáy giếng khơi phải lm một tầng chèn để
ngăn ngừa cát đùn lên gồm 3 - 4 lớp cát sỏi có đờng kính hạt lớn
dần từ dới lên trên. Mỗi lớp có chiều dy tối thiểu không nhỏ hơn
100mm, thnh phần của hạt vật liệu chèn xem Phụ lục 5.

5.31. Khi thiết kế giếng khơi phải tuân theo các điều sau đây để tránh
nhiễm bẩn nớc:

1 - Thnh giếng cao hơn mặt đất tối thiểu 0,8m. Phải có cửa thăm để
ngời quản lý có thể ra vo trông nom hoặc sửa chữa.
2 - Xung quanh miệng giếng phải có mặt dốc thoát nớc bằng vật
liệu không thấm nớc rộng 1,5m, độc dốc i = 0,05 hớng ra ngoi,
xung quanh thnh giếng cần đắp vòng đai đất sét chiều rộng 0,5m
v chiều sâu không ít hơn 1m.
3 - Giếng kín phải lm ống thông hơi, đầu ống thông hơi phải có
chóp che ma v đợc bịt bằng lới.

5.32. Khi thiết kế một nhóm giếng, nếu có điều kiện thì nên dùng kiểu xi
phông để tập trung nớc, khi đó mực nớc động trong giếng tập
trung phải cao hơn đầu hút nớc của xi phông 1m. Độ sâu ống dẫn
không quá 4m. Độ sâu tính từ tim ống đến mực nớc động trong
giếng không quá 7m.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page22


5.33. Tốc độ nớc chảy trong ống xi phông lấy bằng 0,5-0,7m/s. Độ dốc
của đoạn ống từ giếng đến giếng tập trung không nhỏ hơn 0,001.

Công trình thu nớc kiểu nằm ngang

5.34. Công trình thu nớc kiểu nằm ngang đợc xây dựng trong các tầng
chứa nớc không áp nằm ở độ sâu không lớn (< 8m) v ở gần nguồn
nớc mặt.

Công trình thu nớc kiểu nằm ngang có thể thiết kế dới dạng
mơng hở, rãnh thu bằng đá, đá dăm; đờng hầm hoặc ống thu.


5.35. Công trình thu dạng rãnh đá dăm chỉ nên dùng để cấp nớc tạm
thời. Đối với công trình ny nớc đợc thu qua rãnh ngầm đổ đầy đá
hoặc đá hộc kích cỡ 0,1 - 0,15m, chung quanh đổ hai, ba lớp đá dăm
hoặc cuội cỡ hạt bé hơn - tạo thnh tầng lọc ngợc, chiều dy mỗi
lớp ít nhất l 150mm. Đờng kính hạt giữa các lớp kề nhau lấy theo
Phụ lục 5. Kích thớc phần rãnh đổ đá lấy phụ thuộc vo công suất
cần khai thác v điều kiện địa chất thuỷ văn của từng tầng đất chứa
nớc. Phía trên tầng lọc cần phủ một lớp đất sét để tránh nớc trên
mặt đất thấm trực tiếp vo rãnh.

5.36. Đối với hệ thống cấp nớc có bậc tin cậy loại I, loại II phải thiết kế
đờng hầm thu nớc. Đờng hầm ngang thu nớc lm bằng bêtông
có chừa lỗ hay khe hở hoặc bằng bêtông rỗng cấp phối tuỳ thuộc địa
tầng bên ngoi, lấy theo điều 5.29. Bên ngoi của đ
ờng hầm cần có
một lớp sỏi dy 150mm, cỡ sỏi lấy theo chỉ dẫn ở Phụ lục 5.

5.37. Đối với đờng hầm thu nớc lòng sông hay bãi bồi cần tuỳ theo tình
hình xói mòn của dòng sông m có biện pháp bảo vệ cho bộ phận
trên của tầng lọc. Khi thiết kế đờng hầm thu nớc nằm ngang ở
dới lòng sông cần tuỳ theo chất lợng nớc sông kết hợp với niên
hạn sử dụng m lấy hệ số dự trữ một cách thích đáng.

5.38. Tiết diện đờng hầm thu nớc cần tính toán thuỷ lực với điều kiện
nớc chảy không đầy, đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:
- Tốc độ chảy trong đờng hầm lấy bằng 0,5 - 0,8m/s.
- Chiều dy lớp nớc lấy bằng 0,4D (D l đờng kính đờng hầm
thu nớc).
- Đờng kính trong của đờng hầm thu nớc D200mm.


5.39.
ống thu nớc nằm ngang đợc thiết kế khi độ sâu đỉnh tầng chứa
nớc nhỏ hơn 5m. Phần thu nớc có thể l ống snh, ống bê tông cốt
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page23

thép hoặc ống chất dẻo, có lỗ tròn, hay khe hở ở 2 bên sờn v phần
trên ống. Phần dới ống (không quá 1/3 chiều cao) không khoan lỗ
hoặc khe hở, đờng kính nhỏ nhất của ống l 150mm.

Ghi chú
:
1) Cho phép dùng ống bằng kim loại khi có lý do chính đáng.
2) ống bằng chất dẻo chỉ đợc dùng loại đảm bảo vệ sinh, không ảnh
hởng đến chất lợng nớc.

5.40. Xung quanh ống thu nớc đặt trong rãnh phải đặt tầng lọc ngợc.
Thnh phần cơ học các lớp của tầng lọc ngợc phải đợc xác định
bằng tính toán. Chiều dy mỗi lớp không nhỏ hơn 150mm. Cấp phối
xem Phụ lục 5.

5.41. Đờng kính ống dẫn nớc của công trình thu nớc kiểu nằm ngang
phải xác định ứng với thời kỳ mực nớc ngầm thấp nhất. Độ đầy
tính toán bằng 0,5 đờng kính ống.

5.42. Độ dốc của ống về phía giếng thu không đợc nhỏ hơn:
0,007 khi D = 150mm
0,005 khi D = 200mm
0,004 khi D = 250mm
0,003 khi D = 300mm

0,002 khi D = 400mm
0,001 khi D = 500mm
Tốc độ nớc chảy trong ống không nhỏ 0,7 m/s.

5.43. Phải đặt các giếng thăm để quan sát chế độ lm việc của ống thu v
đờng hầm thu nớc cũng nh để thông gió v sửa chữa; ống thu có
đờng kính từ 150mm - 600mm, thì khoảng cách giữa các giếng
thăm lấy không quá 50 m. Khi đờng kính lớn hơn 600mm thì
khoảng cách giữa các giếng thăm lấy bằng 75m. Đối với đờng hầm
khoảng cách giữa các giếng lấy trong khoảng 100 - 150m. Tại
những điểm ống thu hoặc đờng hầm thu nớc đổi hớng theo mặt
bằng hay mặt đứng cũng đều phải đặt giếng thăm.

5.44. Giếng thăm phải có đờng kính 1m. Miệng giếng cao hơn mặt đất
tối thiểu 0,5m. Xung quanh giếng phải láng lớp chống thấm rộng
1m v
chèn đất sét. Giếng thăm phải có ống thông hơi.

5.45. Trạm bơm trong công trình thu kiểu nằm ngang phải kết hợp với
giếng tập trung. Trờng hợp có lý do chính đáng đợc phép đặt trạm
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page24

bơm riêng.


Thu nớc mạch

5.46. Công trình thu nớc mạch (hố hoặc giếng thu nớc có độ sâu không
lớn) đợc dùng để thu các nguồn nớc mạch chảy lộ thiên. Đối với

mạch nớc đi lên phải thu nớc qua đáy, đối với mạch nớc đi
xuống cần thu nớc qua lỗ trên thnh ngăn thu.

5.47. Kích thớc mặt bằng, cốt đáy v cốt mức nớc (cốt ống trn) trong
ngăn thu phải dựa vo điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn v lu
lợng khai thác m quyết định.

5.48. Để thu nớc mạch từ các lớp đất đá có khe nứt cho phép không
dùng tầng lọc, còn để thu nớc từ các lớp đất đá bở rời phải có tầng
lọc ngợc.

5.49. Ngăn thu phải đặt ống trn, cốt miệng ống trn cần tính theo lu
lợng của mạch; nếu đặt cao quá, áp lực tĩnh trớc miệng phun tăng
lên, lu lợng mạch chảy ra bị giảm v có thể xẩy ra trờng hợp
mạch chuyển ra nơi khác có áp lực thấp hơn. Nếu đặt cốt miệng ống
trn thấp quá sẽ không tận dụng hết lu lợng phun ra của mạch.
ống cho nớc vo ngăn thu có đ
ờng kính không nhỏ hơn 100mm.

5.50. Để lắng cặn khi nớc có nhiều cặn lớn phải cấu tạo tờng trn chia
ngăn thu lm 2 ngăn, một ngăn để lắng v một ngăn để thu nớc.

5.51. Ngăn thu phải đợc bảo vệ khỏi sự ô nhiễm bề mặt v phải đảm bảo
điều kiện bảo vệ vệ sinh nh đã ghi ở điều 5.31.


Bổ sung nhân tạo trữ lợng nớc ngầm

5.52. Khi cần thiết có thể bổ sung trữ lợng nớc ngầm bằng các nguồn
nớc mặt qua những hệ thống công trình đặc biệt, hoạt động liên tục

hay định kỳ. Ngoi công trình thấm, công trình thu v bơm nớc,
tuỳ theo điều kiện cụ thể cần dự kiến công trình lm sạch v khử
trùng nớc.

5.53. Bổ sung nhân tạo trữ lợng nớc ngầm đợc áp dụng để:
- Tăng công suất cấp nớc v đảm bảo sự lm việc ổn định của
công trình thu nớc hiện có hoặc đợc xây dựng mới.
- Nâng cao chất lợng nguồn nớc ngầm thấm lọc v đang đợc
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 33 : 2006
Page25

khai thác.
- Bảo vệ môi trờng xung quanh (ngăn ngừa độ hạ thấp mực nớc
ngầm xuống dới giá trị cho phép gây ảnh hởng đến thảm thực
vật trong vùng).
- Bảo vệ tầng chứa nớc khỏi bị nhiễm mặn, nhiễm bẩn do nớc
thải sản xuất, nớc thải sinh hoạt ngấm xuống.

5.54. Khi dùng nguồn nớc thấm cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt, chất
lợng nguồn nớc mặt bổ sung phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh do
Nh nớc qui định. Khi có lý do v đợc sự nhất trí của cơ quan vệ
sinh dịch tễ, có thể dùng nớc lm nguội v các loại nớc khác để
bổ sung nớc ngầm.

5.55. Công trình bổ sung trữ lợng nớc ngầm phải do cơ quan có thẩm
quyền về qui hoạch, quản lý nguồn nớc v sử dụng nớc phê duyệt.

5.56. Trong tất cả các công trình bổ sung nhân tạo nớc ngầm cần đặt
thiết bị v dụng cụ để điều tiết lợng nớc đợc cung cấp v quan
sát quá trình lm việc của công trình v sự thấm nớc qua bề d

y
tầng chứa nớc.

5.57. Công trình bổ sung nhân tạo trữ lợng nớc ngầm để cấp nớc sinh
hoạt nhất thiết phải có vùng bảo vệ vệ sinh (theo chỉ dẫn ở Mục 11).


Công trình thu nớc mặt

5.58. Kết cấu công trình thu phải đảm bảo:
- Thu đợc từ nguồn nớc lu lợng tính toán
- Không tạo nên sự lắng cặn cục bộ tại khu vực khai thác
- Không cho rác, rong tảo, cá lọt vo công trình.

5.59. Kết cấu công trình thu nớc mặt cần căn cứ vo:
- Lu lợng nớc tính toán
- Bậc tin cậy của công trình thu
- Đặc điểm thuỷ văn của nguồn nớc, có kể đến mức nớc cao
nhất v thấp nhất.
- Yêu cầu của cơ quan vệ sinh dịch tễ, cơ quan quản lý nguồn
nớc, giao thông đờng thuỷ.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×