Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tài liệu TCXDVN 60 2003 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.97 KB, 20 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 60 : 2003

Page1

Bộ xây dựng cộng ho xã hội chủ nghĩa việt nam
Số 21 / 2003/ QĐ-BXD Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


H Nội , ngy 28 tháng 7 năm 2003

Quyết định của Bộ trởng bộ xây dựng
Về việc ban hnh Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60 : 2003 " Trờng
dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế "

Bộ trởng bộ xây dựng

- Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ - CP ngy 04 / 04 / 2003 của Chính
Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Căn cử biên bản số 118 / BB - HĐKHKT ngy 25 / 9 / 2003 của Hội đồng
Khoa học kỹ thuật chuyên ngnh nghiệm thu tiêu chuẩn 2003 " Trờng dạy nghề -
Tiêu chuẩn thiết kế "
- Xét đề nghị của Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ v Viện trởng Viện
Nghiên cứu Kiến trúc.
Quyết định

Điều 1
: Ban hnh kèm theo Quyết định ny 01 Tiêu chuẩn Xây dựng Việt
Nam : TCXD VN 60 : 2003 " Trờng dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế ".
Tiêu chuẩn ny thay thế cho TCXD 60 - 1974 " Trờng dạy nghề - Tiêu
chuẩn thiết kế " ban hnh năm 1974.


Điều 2
: Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy kể từ ngy ký ban hnh.

Điều 3
: Các Ông : Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công
nghệ, Viện trởng Viện Nghiên cứu Kiến trúc v Thủ trởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết định ny ./.

Nơi nhận :


- Nh điều 3

- Tổng Cục TCĐLCL
- Lu VP&Vụ KHCN

KT/bộ trởng bộ xây dựng
Thứ trởng


PGS,TSKH Nguyễn Văn Liên
TI£U CHUÈN X¢Y DùNG ViÖt nam Tcxdvn 60 : 2003

  Page 2 








TCXDVN 60-2003










Tr−êng d¹y nghÒ - Tiªu chuÈn thiÕt kÕ

School of Vocational Training - Design Standards



















Hμ Néi 2003



TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 60 : 2003

Page3






Lời nói đầu

TCXDVN 60-2003 soát xét TCXD 60-1974
TCXDVN 60-2003 do Viện Nghiên cứu Kiến trúc chủ trì soát xét, biên soạn.
Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Xây dựng đề nghị v đợc Bộ Xây dựng ban hnh.






























TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 60 : 2003

Page4

Trờng dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế
School of Vocational Training - Design Standards

1.
Phạm vi áp dụng


Tiêu chuẩn ny đợc áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo nh v công trình của các
trờng dạy nghề chính qui, các cơ sở dạy nghề đo tạo di hạn, ngắn hạn thuộc Trung ơng, Địa
phơng hoặc các tổ chức kinh tế do Nh nớc quản lý trong phạm vi cả nớc.

Chú thích: Tiêu chuẩn ny cũng đợc áp dụng khi thiết kế nh v công trình của trờng
đo tạo giáo viên dạy nghề.

2.
Tiêu chuẩn trích dẫn:

-TCVN 2748-1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung
-TCVN 4450-1987 Nh ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
-TCXD 13-1991 Phân cấp nh v công trình dân dụng. Nguyên tắc chung
-TCVN 4601-1988 Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế
-TCVN 4513-1988 Cấp nớc bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
-TCVN 4474-1987 Thoát nớc bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
-TCXD 33-1985 Cấp nớc. Mạng lới bên ngoi v công trình
-TCXD 51-1984 Thoát nớc. Mạng lới bên ngoi v công trình
-TCXD 16 -1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn
thiết kế
-TCXD 29-1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn
thiết kế
-TCXD 25-1991 Đặt đờng dây dẫn điện trong nh ở v công trình công
cộng. Tiêu chuẩn thiết kế.
-TCXD 27-1991 Đặt thiết bị điện trong nh ở v công trình công cộng.
Tiêu chuẩn thiết kế
-TCVN 2622-1995 Phòng cháy, chống cháy cho nh v công trình.
Yêu cầu thiết kế
-TCVN 5674 -1992 Công tác hon thiện trong xây dựng. Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu


3.
Quy định chung

3.1. Học sinh trờng dạy nghề đợc chia thnh lớp, mỗi lớp không quá 35 học sinh. Số lợng
học sinh của trờng dạy nghề đợc tính theo nhiệm vụ thiết kế với các quy mô nh sau:

- Qui mô nhỏ: từ 300 hs đến 600 hs;
- Qui mô vừa: từ 600 hs đến 1000 hs;
- Qui mô lớn: từ 1000 hs đến 1500 hs.

Chú thích:
1) Qui mô trờng dạy nghề đợc tính theo số lợng học sinh nhiều nhất của hệ học chính
qui di hạn
2) Trờng hợp đặc biệt, cho phép số lợng học sinh của trờng dạy nghề lớn hơn quy định
ở điều 3.1
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 60 : 2003

Page5

3.2.Trờng dạy nghề đợc thiết kế với cấp công trình từ cấp I đến cấp IV. Nội dung cụ thể của
từng cấp công trình áp dụng theo quy định trong tiêu chuẩn Phân cấp công trình xây dựng
- Nguyên tắc chung - TCVN 2748 - 1991.

3.3.Trong một trờng đợc phép thiết kế xây dựng các hạng mục có cấp công trình khác nhau,
nhng không vợt quá 3 cấp v phải u tiên cấp công trình cao cho khối nh học.

Chú thích: Nh v công trình cấp IV chỉ thiết kế xây dựng ở khu vực cha có quy hoạch
hoặc đối với một số công trình phụ trợ của trờng dạy nghề.

4.

Yêu cầu về khu đất xây dựng v quy hoạch tổng mặt bằng

4.1.Địa điểm xây dựng trờng dạy nghề cần phải:

- Phù hợp với quy hoạch các điểm dân c v mạng lới trờng dạy nghề;
- Gần các cơ sở sản xuất có ngnh nghề m trờng đo tạo nh xí nghiệp công nghiệp, công
trờng xây dựng, nông trờng, lâm trờng, bến cảng v.v

4.2.Khu đất xây dựng trờng dạy nghề cần bảo đảm các yêu cầu sau:

- Yên tĩnh cho việc giảng dạy v học tập;
- Giao thông thuận tiện v an ton;
- Thuận tiện cho việc cung cấp điện, nớc;
- ở trên nền đất tốt, cao ráo;
- Đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đối với các xí nghiệp công nghiệp thải ra chất độc hại.

Khoảng cách ly vệ sinh đợc lấy theo bảng 1

Bảng 1. Khoảng cách vệ sinh

Cấp độc hại của nh máy,
xí nghiệp, kho tng
Khoảng cách ly vệ sinh
nhỏ nhất (m)
Cấp I 1.000
Cấp II 500
Cấp III 300
Cấp IV 100
Cấp V 50


4.3. Diện tích khu đất xây dựng trờng dạy nghề đợc chia lm 3 khu vực sau:

a.
Khu học tập: gồm các lớp học, giảng đờng, phòng thí nghiệm, xởng thực hnh v nh lm
việc;
b.
Khu rèn luyện thể chất: gồm các sân, bãi tập thể dục thể thao;
c.
Khu phục vụ sinh hoạt cho học sinh.

Diện tích khu đất xây dựng trờng đợc tính theo bảng 2

4.4. Mật độ xây dựng công trình của trờng dạy nghề không nhỏ hơn 20% v không lớn hơn
40%.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 60 : 2003

Page6


Bảng 2. Tiêu chuẩn diện tích khu đất xây dựng (m
2
/hs).

Ton trờng Khu học tập Khu rèn luyện
thể chất
Khu phục vụ
sinh hoạt học
sinh
Số lợng
học sinh

đồng
bằng
Trung du,
miền núi
đồng
bằng
Trung du,
miền núi
Đồng
bằng
Trung du,
miền núi
đồng
bằng
Trung du,
miền núi
300ữ500 35ữ40 45ữ62 15 ữ20 20 ữ 30
8
10 ữ12
12
15ữ20
600ữ1000 33ữ36 46ữ52 14 ữ16
25
7 ữ 88 ữ12
12
13ữ15
1000ữ1500 27ữ30 45ữ47 12 ữ14
25
5 ữ 6 8 ữ10
10 12


Chú thích:
1) Diện tích khu đất xây dựng ở bảng 2 cha kể đến diện tích đất xây dựng các cơ sở thực
hnh hay thí nghiệm lớn nh bãi tập lái ô tô, máy kéo, đất trồng thí nghiệm, trại chăn
nuôi thí nghiệm.
2) Đối với các trờng dạy nghề có nhu cầu xây dựng nh ở cho cán bộ công nhân viên của
trờng, cho phép tăng thêm giá trị trong bảng 2 theo nhiệm vụ thiết kế đợc duyệt.
3) Trờng hợp phải xây dựng trên đất nông nghiệp có sản lợng cây trồng cao cho phép
giảm diện tích đất trong bảng từ 15% đến 20%.
4) Đất dự trữ phát triển phải tính thêm từ 20% đến 25%


4.5. Chỉ giới xây dựng các công trình của trờng dạy nghề phải cách đờng đỏ ít nhất l 15m. Nếu gần
trục giao thông chính, khoảng cách đó phải lớn hơn 50m.

4.6. Diện tích cây xanh của khu trờng dạy nghề tính từ 30% đến 40% diện tích khu đất ton
trờng.

Chú thích: Nếu trờng dạy nghề xây dựng giáp với rừng núi, vờn cây hoặc giữa cánh đồng
thì diện tích xây xanh có thể giảm xuống, nhng không nhỏ hơn 20%

4.7. Khu đất xây dựng các công trình phục vụ sinh hoạt phải đợc ngăn cách với khu học tập
bằng dải cây xanh hoặc sân thể thao v có lối đi riêng biệt.

4.8. Khu đất xây dựng trờng phải đợc bảo vệ bằng hng ro. Chiều cao của hng ro không
nhỏ hơn 1,5m. Vật liệu lm hng ro tuỳ theo điều kiện của từng địa điểm xây dựng nhng
phải đảm bảo yêu cầu bảo vệ v mỹ quan.

5.
Nội dung công trình v các yêu cầu về giải pháp thiết kế


5.1.
Trờng dạy nghề bao gồm các khối chức năng công trình chủ yếu sau:

- Khối học tập;
- Khối thực hnh-lao động;
- Khối phục vụ học tập;
- Khối rèn luyện thể chất (TDTT);
- Khối hnh chính quản trị v phụ trợ;
- Khối phục vụ sinh hoạt (với trờng có nội trú).
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 60 : 2003

Page7


5.2. Giải pháp thiết kế trờng dạy nghề phải phù hợp với dây chuyền công nghệ, điều kiện khí
hậu, kinh tế, đất đai; phù hợp với vị trí v tầm quan trọng của công trình trong hệ thống xây
dựng ở địa phơng (thnh phố, thị xã, thị trấn, nông trờng v.v...), đồng thời phải phù hợp
với mục tiêu đo tạo của trờng, bảo đảm mối liên hệ chặt chẽ giữa các công trình nhằm
phục vụ tốt cho học tập v sinh hoạt.

5.3. Thnh phần, cơ cấu v diện tích các phòng trong các khối của trờng đợc xác định trên cơ
sở quy mô, cơ cấu tổ chức, ngnh nghề đo tạo, kế hoạch giảng dạy của mỗi trờng dạy
nghề.

Chú thích: Công suất sử dụng tính cho phòng học không nhỏ hơn 75%; cho xởng thực
hnh không nhỏ hơn 85%.

5.4. Chiều rộng của cầu thang v hnh lang trong các nh học đợc thiết kế theo quy định sau:


- Cầu thang chính: từ 2,1m đến 2,4m tùy theo số lợng học sinh;
- Chiều rộng hnh lang chính: từ 1,8m đến 2,4m tuỳ theo số lợng học sinh.

5.5. Chiều cao phòng học v phòng thí nghiệm : từ 3,6 m trở lên.

Khối học tập

5.5. Các phòng học chung hay phòng học chuyên môn cần bố trí theo các nguyên tắc sau:

a. Các phòng học của các lớp cùng năm học, cùng khoa, bộ môn đặt gần nhau.
b. Các phòng học sử dụng chung cần bố trí ở giữa các nhóm phòng học.
c. Ngăn cách với các phòng có nguồn gây tiếng ồn hoặc có mùi vị (xởng thực hnh, phòng
thí nghiệm hoá, nh ăn, nh bếp ...).

5.6. Các phòng thuộc khối học tập không bố trí ở tầng hầm, tầng nửa hầm hay tầng giáp mái.
Các phòng thí nghiệm có thiết bị nặng có thể bố trí ở tầng dới cùng. Các phòng phụ, kho
v các phòng kỹ thuật khác có thể đặt ở tầng hầm.

Diện tích các phòng trong khối học tập đợc lấy theo bảng 3

Bảng 3. Diện tích các phòng học

Tên phòng Quy mô lớp Diện tích phòng tính
theo quy mô lớp
Phòng học các môn khoa học cơ bản v kỹ thuật
cơ sở, thí nghiệm v các môn chuyên môn
1 lớp
48m
2
ữ 60m

2

Phòng học ghép lớp 2 lớp
1,4ữ1,5 (m
2
/chỗ)
Phòng vẽ kỹ thuật 1/2 lớp
42 m
2
ữ 60 m
2

Phòng chuẩn bị cho các phòng học v phòng thí
nghiệm
2 lớp
12 m
2
ữ 18 m
2

Phòng in v phim đèn chiếu Ton trờng
18 m
2
ữ 24 m
2

Chú thích:
1) Mỗi phòng chuẩn bị phục vụ cho hai phòng học (phòng thí nghiệm) kề hai bên.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 60 : 2003


Page8

2) Diện tích các phòng học chuyên môn, phòng thí nghiệm v phòng vẽ kỹ thuật đợc xác
định theo điều kiện công năng v trang thiết bị.
3) Phòng vẽ kỹ thuật tính cho hai ca.
5.9. ở mỗi tầng của nh học, cần có phòng nghỉ cho giáo viên. Diện tích phòng nghỉ từ 2,4 m
2

đến 3,0m
2
/ 1 phòng học, nhng không nhỏ hơn 15 m
2
.

5.10. Khoảng cách giữa các trang thiết bị trong phòng học của khối học tập đợc lấy theo hình 1
v bảng 4

Hình 1:

1.
Bn học sinh

2.
Ghế học sinh

3.
Bn giáo viên

4.
Ghế giáo viên


5.
Bảng đen

6.
Bục giảng

Bảng 4. Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng học


hiệu
Tên gọi các khoảng cách Kích thớc
(m)
b Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn: 6,0
n
1
Khoảng cách giữa các dãy bn, không nhỏ hơn: 0,60
n
2
Khoảng cách giữa dãy bn ngoi v tờng ngoi, không nhỏ hơn: 0,50
y Khoảng cách từ dãy bn cuối đến bảng, không lớn hơn: 10,0
y
1
Khoảng cách từ dãy bn đầu đến bảng, không nhỏ hơn:
- Với phòng học chuyên ngnh
- Với phòng học lý thuyết chung

2,0
1,6
y

2
Khoảng cách giữa hai bn trong cùng một dãy, không nhỏ hơn: 0,60
y
3
Khoảng cách từ dãy bn cuối tới tờng sau, không nhỏ hơn: 0,70
y
4
Khoảng cách từ bn giáo viên đến bảng, không nhỏ hơn: 0,80

Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoi cùng ở bn đầu đến mép trong của bảng,
không nhỏ hơn:
30
0


5.11. Các trờng dạy nghề có từ 400 học sinh trở lên, có thể tổ chức một phòng học lớn (giảng
đờng). Quy mô giảng đờng đợc tính căn cứ vo số lợng học sinh, chơng trình học tập,
mục tiêu đo tạo, khả năng thiết bị v theo nhiệm vụ thiết kế đợc duyệt. Công suất sử dụng
của giảng đờng không nhỏ hơn 60%.

5.12. Diện tích giảng đờng đợc lấy theo bảng 5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×