Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học toán lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LỀU HỒNG DUÂN

THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC TOÁN LỚP 9

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LỀU HỒNG DUÂN

THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC TOÁN LỚP 9
Ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ mơn Tốn
Mã số: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thanh Tâm

THÁI NGUYÊN - 2019



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng năm 2019
Tác giả luận văn
Lều Hồng Duân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự
cố gắng lỗ lực của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy cơ, cũng
như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên
cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Phạm Thanh Tâm, người đã hết
lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu cùng toàn thể quý
Thầy cơ trong khoa Tốn, Bộ phận sau đại học - Phòng đào tạo - trường Đại học Sư
Phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt quá trình học tập nghiên cứu
và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các anh chị đồng
nghiệp đã ln khích lệ, động viên và giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này không
tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong Q thầy cơ, các chuyên gia, những người
quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng
góp, giúp đỡ để đề tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019
Tác giả
Lều Hồng Duân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3

7. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 4
1.1. Tổng quan nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm .................................................. 4
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài.................................................................................... 4
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................................... 5
1.2. Một số vấn đề lý luận về hoạt động trải nghiệm ................................................... 6
1.2.1. Quan niệm về hoạt động trải nghiệm .................................................................. 6
1.2.2. Vị trí, vai trị của hoạt động trải nghiệm............................................................. 7
1.2.3. Đặc điểm của hoạt động học tập bằng trải nghiệm............................................. 8
1.2.4. Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................ 9
1.2.5. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................................... 13
1.2.6. Quy trình thiết kế hoạt động trải nghiệm .......................................................... 20
1.3. Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học toán ở lớp 9 trường THCS .......... 22
1.3.1. Đặc điểm của học sinh THCS ........................................................................... 22
1.3.2. Nội dung dạy học Toán lớp 9 ........................................................................... 28
1.3.3. Những cơ hội và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
Toán ở lớp 9 ................................................................................................................ 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




1.4. Thực trạng tổ chức HĐTN trong DH toán ở trường THCS ................................ 33
1.4.1. Mục đích và nội dung điều tra .......................................................................... 33
1.4.2. Đối tượng và phương pháp điều tra .................................................................. 33
1.4.3. Kết quả điều tra ................................................................................................. 34
1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................................ 40
Chương 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC TOÁN Ở LỚP 9 ..................................................................... 41
2.1. Thiết kế và tổ chức trò chơi trong dạy học tốn 9 ............................................... 41

2.1.1. Vai trị của trị chơi trong DH Toán 9 theo hướng phát triển NL HS ............... 41
2.1.2. Thiết kế và tổ chức trò chơi .............................................................................. 42
2.2. Thiết kế và tổ chức hoạt động giao lưu/ ngoại khóa trong dạy học tốn 9.......... 45
2.2.1. Vai trị của HĐ giao lưu/ngoại khóa trong DH tốn theo hướng phát triển
NL HS .............................................................................................................. 45
2.2.2. Thiết kế và tổ chức HĐ giao lưu/ ngoại khóa tốn ........................................... 46
2.3. Thiết kế và tổ chức hoạt động thực hành trong dạy học tốn 9 ........................... 59
2.3.1. Vai trị của HĐ thực hành trong DH Toán 9 theo hướng phát triển NL HS .... 59
2.3.2. Thiết kế và tổ chức HĐ thực hành toán học ..................................................... 59
2.4. Thiết kế và tổ chức dạy học dự án trong dạy học toán 9 ..................................... 60
2.4.1. Vai trị của DH dự án trong DH tốn 9 theo hướng phát triển NL HS ............. 60
2.5. Triển khai HĐTN tốn học trong tiến trình dạy học tốn 9 ................................ 65
2.6. Kết luận chương 2 ............................................................................................... 81
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................... 82
3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................................... 82
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ........................................................................................ 82
3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm .................................................................... 82
3.3.1. Đối tượng thực nghiệm ..................................................................................... 82
3.3.2. Thời gian thực nghiệm ...................................................................................... 82
3.4. Nội dung thực nghiệm ......................................................................................... 82
3.5. Phương pháp thực nghiệm ................................................................................... 83
3.6. Kết quả thực nghiệm ............................................................................................ 83
3.7. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực nghiệm sư phạm .................. 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




3.7.1. Những thuận lợi trong thực nghiệm sư phạm ................................................... 87
3.7.2. Một số khó khăn trong thực nghiệm sư phạm .................................................. 88

3.7.3. Một số lưu ý trong thực nghiệm sư phạm ........................................................ 88
3.8. Kết luận chương 3 ................................................................................................ 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết đầy đủ

Viết tắt
BPT

: Bất phương trình

CĐSP

: Cao đẳng sư phạm

ĐC

: Đối chứng

DH

: Dạy học


ĐHSP

: Đại học sư phạm

DHTDA

: Dạy học theo dự án

GQVĐ

: Giải quyết vấn đề

GV

: Giáo viên



: Hoạt động

HĐTN

: Hoạt động trải nghiệm

HPT

: Hệ phương trình

HS


: Học sinh

HT

: Học tập

KN

: Kỹ năng

NL

: Năng lực

NXB

: Nhà xuất bản

PP

: Phương pháp

PT

: Phương trình

SGK

: Sách giáo khoa


TCN

: Trước cơng ngun

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thơng

TN

: Thực nghiệm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH

Bảng
Bảng 1.1.

Số lượng GV Tốn ở các trường tham gia điều tra thực trạng ................34

Bảng 1.2.


Nhận thức của GV về HĐTN ...................................................................35

Bảng 1.3.

Sự cần thiết và tầm quan trọng của việc tổ chức HĐ TN cho HS ...........35

Bảng 1.4.

Mức độ quan tâm của GV đến việc tổ chức HĐ TN cho HS ...................36

Bảng 1.5.

Về tần suất tổ chức HĐTN cho HS trong dạy toán ..................................36

Bảng 1.6.

Những khó khăn, trở ngại của GV khi thiết kế, tổ chức HĐTN ..............37

Bảng 1.7.

Khả năng lựa chọn những hình thức tổ chức HĐTN ...............................37

Bảng 1.8.

Mức độ quan tâm ứng dụng kiến thức sau mỗi bài học của HS ..............38

Bảng 1.9.

Mức độ HS quan tâm tới HĐTN trong học toán......................................38


Bảng 1.10. Mức độ thường xuyên tham gia HĐTN trên lớp của HS .........................38
Bảng 3.1:

Kết quả kiểm tra lần 1 ..............................................................................85

Bảng 3.2:

Kết quả kiểm tra lần 2 ..............................................................................85

Hình
Biểu đồ 3.1a.

Kết quả kiểm tra bài 1 trường THCS Giao Hương ....................................... 84

Biểu đồ 3.1b.

Kết quả kiểm tra bài 1 trường THCS Ngô Đồng .......................................... 84

Biểu đồ 3.2a.

Kết quả kiểm tra bài 2 trường THCS Giao Hương ....................................... 86

Biểu đồ 3.2b.

Kết quả kiểm tra bài 2 trường THCS Ngơ Đồng .......................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế phát triển giáo dục trên thế giới đang hướng đến phát triển NL con
người. Trước yêu cầu hội nhập và phát triển, Đảng Cộng sản Việt Nam đã có nghị
quyết 29-NQ/TW (4/11/2013) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, trong đó chỉ rõ
“chuyển mạnh q trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện NL và phẩm chất người học”.
Thực hiện đổi mới nền giáo dục Việt Nam theo tinh thần nghị quyết 29, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể
(ban hành 12/2018) [2]. Trong đó, mục tiêu của mơn Tốn ở trường phổ thơng được
xác định là “...góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu, NL chung
và NL toán học cho HS; phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để HS
được trải nghiệm, vận dụng toán học vào thực tiễn; tạo lập sự kết nối giữa các ý
tưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn, giữa Tốn học với các mơn học và HĐ
giáo dục khác ...” [2, trang 3]
Các cơng trình nghiên cứu về lý thuyết HĐ trên thế giới và ở Việt Nam (A.N.
Lê-ôn-chi-ep (1989), David A.Kolb (2015), Phạm Minh Hạc (1986), Nguyễn Bá Kim
(1998), Bùi Ngọc Diệp (2015), Nguyễn Thị Liên, ...) đã cho thấy: NL được hình
thành và phát triển trong HĐ và bằng HĐ; đối với lĩnh vực DH, đó là những HĐ để
HS trải nghiệm trước và trong quá trình khám phá, vận dụng tri thức.
Khổng Tử (551- 479 TCN) từ hơn 20 thế kỷ trước đã quan niệm: "Những gì
tơi nghe, tơi sẽ qn. Những gì tơi thấy, tơi sẽ nhớ. Những gì tơi làm, tơi sẽ hiểu".
Phạm Minh Hạc ([8]) đã viết về vai trò của HĐ trong giáo dục: “PP giáo dục
bằng HĐ là dẫn dắt HS tự xây dựng công cụ, làm trẻ thay đổi từ bên trong ...”
Toán học là một khoa học có tính trừu tượng cao, điều đó phần nào tạo ra
những khó khăn nhất định trong HĐ nhận thức, khó gây được sự ham thích cho người
học. Vì vậy, tổ chức HĐTN trong DH tốn là cần thiết, khơng những góp phần gây
hứng thú học tốn, mà cịn giúp HS phát triển NL thực hành vận dụng toán học, tạo
cơ sở phát triển NL GQVĐ của người học.

Mặt khác, do tốn học có tính phổ qt và là khoa học cơng cụ nên khơng
những mơn Tốn phổ thơng có nhiều cơ hội tổ chức HĐ trải nghiệm mà điều đó cịn
có ở những mơn học khác và trong thực tế đa dạng của cuộc sống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




HĐTN là HĐ giữ vai trò rất quan trọng trong xây dựng và thực hiện chương
trình giáo dục phổ thơng mới. HĐ này giúp cho HS có nhiều cơ hội trải nghiệm để
vận dụng những kiến thức học được vào thực tiễn từ đó hình thành NL thực tiễn cũng
như phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân.
Trong những năm qua, đã có một số cơng trình nghiên cứu về HĐTN; học qua
trải nghiệm, tổ chức HĐTN trong DH Toán ở cấp Tiểu học. Tác giả Bùi Ngọc Trang
[19] cũng đã nghiên cứu về tổ chức HĐTN ngoài giờ lên lớp trong dạy học mơn Tốn
ở trường THPT. Các cơng trình trên là hướng tiếp cận mới, phù hợp với định hướng
đổi mới giáo dục phổ thông giai đoạn tới, góp phần bổ sung lý luận và thực tiễn trong
giảng dạy Tốn ở bậc phổ thơng. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại chưa có cơng trình
nào cơng bố nghiên cứu về tổ chức HĐTN trong dạy học môn Toán cấp THCS, một
cấp học quan trọng trong hệ thống giáo dục phổ thông - cầu nối giữa bậc tiểu học và
THPT, tạo cơ sở để phân luồng HS sau THCS.
Xuất phát từ những lí do trên đây, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu "Thiết
kế và tổ chức HĐTN trong dạy học Tốn lớp 9".
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số HĐTN trong dạy học Toán ở lớp 9 nhằm giúp HS củng cố, vận
dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống, góp phần phát triển
năng lực, nâng cao chất lượng HT Toán cho HS.
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học mơn Tốn lớp 9 ở trường THCS.
 Đối tượng nghiên cứu: Quá trình thiết kế và tổ chức HĐTN trong dạy học

mơn Tốn lớp 9 ở trường THCS.
 Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về thiết kế và tổ chức HĐTN
ngoài giờ lên lớp trong dạy học mơn Tốn ở lớp 9.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế và tổ chức được các HĐTN trong DH Toán 9 theo hướng phát
triển NL thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng HT của HS, đồng thời giúp HS nhận
thức và vận dụng được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Nghiên cứu các vấn đề lí luận liên quan đến đề tài nghiên cứu;
 Nghiên cứu nội dung dạy học mơn Tốn lớp 9;
 Xác định các hình thức, tình huống dạy học có thể thiết kế và tổ chức được
HĐTN cho HS trong môn Toán ở lớp 9;
 Thực trạng tổ chức HĐTN trong dạy học Toán 9 ở một số trường THCS;
 Thiết kế một số HĐTN trong dạy học Toán 9;
 Thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng và đánh giá tính khả thi của giả
thuyết khoa học và các HĐTN đã đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu về các vấn đề liên quan đến đề tài của luận văn.
6.2. Phương pháp điều tra - quan sát
- Tiến hành khảo sát bằng PP điều tra, phỏng vấn với GV và HS THCS.
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Tổ chức dạy thực nghiệm tại lớp 9 ở một số trường THCS để xem xét tính
khả thi và hiệu quả của nội dung nghiên cứu đã được đề xuất.
6.4. Phương pháp thống kê tốn học

- Phân tích các số liệu điều tra thực trạng và số liệu thực nghiệm sư phạm.
7. Cấu trúc của luận văn
Nội dung chính của luận văn trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn
Chương2: Tổ chức các HĐTN trong dạy học Tốn ở lớp 9
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm

1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngồi
Ngay từ xa xưa, con người đã có những hiểu biết nhất định về ý nghĩa và vai
trò của trải nghiệm với việc HT của mỗi cá nhân.
Ngay từ thời kỳ xa xưa, Aristotle (384- 332TCN) đã cho rằng: "Những điều
chúng ta phải học trước rồi mới làm, chúng ta học thơng qua làm việc đó" (tham khảo
trong Tạp chí cơng nghệ giáo dục số 2, tháng 6/ 2014, trang 41)
John Deway (1859 - 1952) - một triết gia nổi tiếng Mỹ - tác giả cuốn sách
“Experience and Education” đã kết luận “giáo dục là gì và những điều kiện nào cần
phải được thỏa mãn để giáo dục có thể trở thành một thực tế chứ không phải một cái
tên gọi hoặc một khẩu hiệu” (dẫn theo Nguyễn Mạnh Tường. Lý luận giáo dục châu
Âu. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1994). Ông chỉ ra rằng nhà trường phải là một hình
thái của đời sống cộng đồng và trẻ em sống và tiếp thu kiến thức từ cộng đồng đó. Do
vậy, phương pháp dạy trẻ học là giúp trẻ học một cách tự nhiên, không ngăn cản trẻ
phát triển tự nhiên, do đó ơng nhấn mạnh vai trị của kinh nghiệm của người học.

Những cơng trình ban đầu về Lý thuyết học qua trải nghiệm thuộc về David
A.Kolb ([7]). Ngay từ 1984, bằng cách kết hợp các tư tưởng của John Deway - Chủ
nghĩa thực dụng, của J.Lewin - Tâm lý học xã hội, của J.Piaget - Lý thuyết phát triển
nhận thức, David A. Kolb đã đưa ra mơ hình học tập mới với quan điểm “Học tập là
q trình trong đó kiến thức được tạo ra thơng qua việc chuyển hóa kinh
nghiệm”. Ơng đã đề ra chu trình học tập dựa vào trải nghiệm với kinh nghiệm/trải
nghiệm là một trong bốn giai đoạn của chu trình học tập đó. Ơng cho rằng: muốn đạt
được hiệu quả tốt nhất thì người học cần trải qua cả bốn giai đoạn trong chu trình đó
và “học tập là một q trình liên tục được khởi nguồn từ kinh nghiệm” [7].
Từ những tư tưởng này, David Kolb đã khởi xướng xu hướng - trào lưu HT
thông qua trải nghiệm với các tác giả John D. Brandsford, James Pellegrino, Rod

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Cocking, and Suzane Donovan (25]). Trong [26], David A. Kolb đã chỉ ra rằng
HĐTN có vai trị rất quan trọng trong dạy học phát triển NL HS; ...
Trong rất nhiều quan điểm, triết lý khác nhau về giáo dục trải nghiệm, không
thể không nhắc đến quan điểm giáo dục Montessori. Theo Montessori, "Trẻ tự đào
luyện mình trong mối quan hệ với mơi trường" [15, tr.60]. Có nghĩa là những gì mà
trẻ có được phải "thơng qua hồn cảnh sống bên ngồi", thơng qua HĐ tương tác trực
tiếp của trẻ với môi trường. Một trong những tư tưởng triết lý của Montessori là
chúng ta "khơng nên coi trọng trí óc hơn là đôi tay, mà phải kết hợp cả HĐ của trí óc
với đơi tay tạo thành một HĐ sáng tạo song hành" [15, tr59]. Với quan niệm cho rằng
đôi tay là cơng cụ của trí tuệ, phối hợp với bộ não để tạo nên trí thơng minh của trẻ,
"trải nghiệm" theo quan điểm Montessori nhấn mạnh việc học được thực hiện thông
qua các tương tác với môi trường bằng sự kết hợp của nhận thức cảm tính và lý tính
(sự phối hợp của đơi tay và trí óc) và cho rằng đó là một phần khơng thể thiếu để trẻ

phát triển và hồn thiện. Vai trị của trẻ trong q trình trải nghiệm khơng chỉ là
người tham gia mà chính là chủ thể thực hiện các tương tác với đối tượng; thơng qua
q trình tương tác này mà kiến tạo những kiến thức mới trở thành kinh nghiệm của
bản thân.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Trong khoảng những thập kỷ đầu tiên của thống kê XXI, ở Việt Nam có khá
nhiều cơng trình nghiên cứu triển khai đưa HĐTN vào giáo dục như:
a) Về bài báo khoa học có các kết quả nghiên cứu từ cơ sở lý luận đến định
hướng vận dụng thực tiễn, triển khai cụ thể như:
- Tác giả Đỗ Ngọc Thống (2015) trong [18] đã đúc kết kinh nghiệm quốc tế về
HĐTN và liên hệ với thực tiễn giáo dục ở Việt Nam.
- Tác giả Đinh Thị Kim Thoa (2015) trong [17] nghiên cứu về vai trò của
HĐTN sáng tạo - xem đó như một loại HĐ HT quan trọng cần được quan tâm đến
trong chương trình giáo dục phổ thơng mới.
- Trần Văn Tính trong [19] thì nghiên cứu việc đánh giá NL người học qua
HĐTN sáng tạo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




- Bùi Ngọc Diệp (2015) trong [6] bàn đến những hình thức tổ chức các HĐTN
sáng tạo trong nhà trường phổ thông.
- Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Kim Dung (2015) đưa ra quan niệm về
HĐTN sáng tạo và một số hình thức tổ chức HĐTN sáng tạo cho HS phổ thơng.
b) Về sách chun khảo có cuốn sách Tổ chức HĐTN sáng tạo trong nhà
trường phổ thông của tác giả Nguyễn Thị Liên ([13]), trong đó đề cập đến cơ sở
lý luận và đặc biệt là cách thức tổ chức HĐTN cho HS trong phạm vi nhà trường
phổ thông.

c) Về tài liệu tổng hợp kết quả nghiên cứu ở hội thảo khoa học có: Tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS phổ thơng và mơ hình phổ thơng gắn với sản
xuất kinh doanh tại địa phương, Kỷ yếu hội thảo (2014) của Bộ Giáo dục và Đào tạo
tại Tuyên Quang ngày 30/8/2014. Trong đó đăng tải các kết quả các kinh nghiệm tổ
chức HĐTN cho HS trong các môn học phổ thông; đặt HĐTN trong mối liên hệ với
đặc thù kinh tế ở từng địa phương.
Nhìn chung, những cơng trình ở Việt Nam đã được các tác giả vận dụng lý
luận về HĐTN trong nhiều lĩnh vực, phạm vi và mức độ khác nhau, cả tầm vĩ mô
(phát triển lý luận) và vi mô (vận dụng cụ thể), cả ở bậc học phổ thông và giáo dục
chuyên nghiệp. Đây chính là căn cứ quan trọng để chúng tơi triển khai vận dụng mơ
hình DH thơng qua tổ chức các HĐTN cho HS trong mơn Tốn ở lớp 9 trường
THCS.
1.2. Một số vấn đề lý luận về hoạt động trải nghiệm
1.2.1. n DH
Tốn 9 có sử dụng các dạng HĐTN nói trên: Tiết 59: Luyện tập tính diện tích xung
quanh, thể tích hình trụ; Tiết 15: §5. Ứng dụng thực tế của các tỷ số lượng giác
của góc nhọn (thực hành ngoài trời); Tiết 49 - Đường cong Parabol (theo 2
phương án HĐTN).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Thơng qua q trình học tốn bằng các HĐTN, HS khơng chỉ học được kiến
thức tốn học mà cịn hồn thành phát triển một số NL cần thiết: NL giao tiếp, NL
ngơn ngữ ký hiệu tốn học, NL làm việc hợp tác theo nhóm, đặc biệt là NL GQVĐ và
NL vận dụng toán học vào thực tiễn.
Những kết quả vận dụng kể trên thể hiện sự vận dụng lý luận về DH thông qua
HĐTN vào thực tiễn dạy và học mơn Tốn ở lớp 9 trường THCS, thực hiện mục đích
nghiên cứu của đề tài.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
- Kiểm tra sự phù hợp của các nội dung HĐTN cho HS về một số nội dung
tốn học.
- Đánh giá tính khả thi của quy trình tổ chức HĐTN đã xây dựng để sửa đổi,
bổ sung và hồn thiện q trình hướng dẫn của GV trong các HĐTN đó.
- Đánh giá hiệu quả của việc tổ chức HĐTN nhằm mục đích phát triển NL
sáng tạo của HS và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho HS.
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm
- Khảo sát, điều tra cơ bản để nắm tình hình dạy và học mơn Tốn lớp 9 ở các
trường THCS Giao Tân, THCS Giao Hương, THCS Ngô Đồng.
- Chuẩn bị giáo án theo định hướng nghiên cứu của đề tài.
- Tiến hành thực nghiệm theo các phương án đã chuẩn bị.
- Thu thập, xử lí và phân tích, đánh giá kết quả TNSP, rút ra kết luận về giải pháp.
3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm
3.3.1. Đối tượng thực nghiệm
Quá trình thực nghiệm được tiến hành với: Các HS khối 9 của trường THCS
Giao Hương, THCS Ngô Đồng với các lớp thực nghiệm và đối chiếu như sau:
+ Nhóm lớp thực nghiệm:
Lớp 9B - Trường THCS Giao Hương (35 HS)
Lớp 9C - Trường THCS Ngô Đồng (35 HS)
+ Nhóm lớp đối chứng:
Lớp 9A - Trường THCS Giao Hương (35 HS).

Lớp 9D - Trường THCS Ngô Đồng (35 HS).
3.3.2. Thời gian thực nghiệm
Thời gian thực nghiệm từ 15 / 01 / 2019 đến 15 / 04 / 2019.
3.4. Nội dung thực nghiệm
a) Các bài dạy có sử dụng HĐTN trong các ví dụ 1-4 ở chương 2, mục 2.5.
- Bài dạy: Luyện tập tính diện tích xung quanh, thể tích hình trụ;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Bài dạy: Ứng dụng thực tế của các tỷ số lượng giác của góc nhọn (thực hành
ngồi trời);
- Bài dạy: Đường Parabol.
b) Ngồi ra chúng tơi tổ chức một buổi ngoại khóa mơn Tốn dành cho HS lớp
9 theo nội dung và hình thức trình bày ở mục 2.2.3.
3.5. Phương pháp thực nghiệm
- Hướng dẫn HS thực hiện các nội dung HĐTN theo kế hoạch đã xây dựng.
- Theo dõi, ghi chép lại diễn biến các HĐ của HS; thường xuyên trao đổi, gặp
gỡ HS để đánh giá mức độ phù hợp của nội dung các HĐTN, PP hướng dẫn HĐTN
của GV và để đánh giá mức độ phát triển NL sáng tạo của HS khi tham gia HĐTN.
- Trao đổi với GV bộ môn, với HS để bổ sung và tìm cách điều chỉnh tiến trình
hướng dẫn HĐTN cho phù hợp hơn.
- Đánh giá kết quả của HĐTN qua kết quả đã theo dõi, quan sát được; qua sản
phẩm mà HS đã chế tạo ra; qua buổi tổng kết HĐ; qua trao đổi ý kiến với HS sau khi
tham gia HĐTN.
3.6. Kết quả thực nghiệm
Căn cứ vào các kết quả thu được từ những PP quan sát, dự giờ, chấm bài kiểm
tra, ... để từ đó đánh giá kết quả định tính và định lượng. Chúng tơi sử dụng PP thống
kê, xử lí và phân tích kết quả thực nghiệm. Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả của

HĐTN, đặc biệt là đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các HĐTN đã xây dựng, tác
động đến sự phát triển một số NL ở HS, trong đó tập trung vào NL vận dụng toán học
vào thực tiễn, NL GQVĐ.
Sau khi tổ chức HĐTN cho HS, nhằm đánh giá sơ bộ hiệu quả của cách tổ chức
dạy học theo hướng TN, chúng tôi đã tiến hành 2 bài kiểm tra để đối chứng giữa 2 lớp có
tổ chức HĐTN và không tổ chức HĐTN chúng tôi thu được kết quả như sau:
- Kết quả thu được được xử lí theo PP thống kê tốn học: Lập bảng số liệu kết
quả kiểm tra HS; tính tốn một số tham số thống kê; Vẽ biểu đồ thống kê thể hiện kết
quả ở các lớp TN và lớp ĐC qua mỗi lần kiểm tra.
 Điểm trung bình cộng: Lớp TN:

;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

Lớp ĐC:




- Phương sai: Lớp TN:

;

Lớp ĐC:

- Độ lệch chuẩn: Lớp TN:

;


Lớp ĐC:

Trong đó: Xi là các giá trị điểm của nhóm TN; Yi là các giá trị điểm của nhóm
ĐC; n là số HS được kiểm tra; ni lần lượt là số HS đạt điểm kiểm tra Xi, Yi .
Các kết quả bài kiểm tra 1 và 2 thể hiện ở các bảng 3.1 và 3.2.
Biểu đồ cột thể hiện ở các biểu đồ 3.1ab. và 3.2ab.
25
20
15
9B-Giao Hương
9A-Giao Hương

10
5
0
0-4
điểm

5-6
điểm

7-8
điểm

9-10
điểm

Biểu đồ 3.1a. Kết quả kiểm tra bài 1 trường THCS Giao Hương
25
20

15
9C-Ngô Đồng
9D-Ngô Đồng

10
5
0

0-4 điểm 5-6 điểm 7-8 điểm

9-10
điểm

Biểu đồ 3.1b. Kết quả kiểm tra bài 1 trường THCS Ngô Đồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra lần 1
Nhóm

Lớp, Trường

Số
HS

TN


9B- Giao Hương

35

ĐC

9A- Giao Hương

35

TN

9C- Ngô Đồng

35

ĐC

9D- Ngô Đồng

35

0
0
0%
0
0%
0
0%
0

0%

1
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%

2
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%

Điểm
3
4
5
6
7
8
9

0
0
5
5
12
7
4
0%
0%
14,3% 14,3% 34,3% 20% 11,4%
3
4
12
12
2
2
0
8,6% 11,4% 34,3% 34,3% 5,7% 5,7%
0%
0
0
4
6
13
6
3
0%
0%
11,4% 17,1% 37,1% 17,1% 8,6%
4

3
11
13
3
1
0
11,4% 8,6% 31,4% 37,1% 8,6% 2,9%
0%

10
2
5,7%
0
0%
3
8,6%
0
0%

Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra lần 2
Nhóm

Lớp, Trường

Số
HS

TN

9B- Giao Hương


35

ĐC

9A- Giao Hương

35

TN

9C- Ngơ Đồng

35

ĐC

9D- Ngơ Đồng

35

0
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%


1
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%

2
0
0%
0
0%
0
0%
0
0%

3
0
0%
1
2,9%
0
0%
3
8,6%


85

Điểm
4
5
6
7
8
9
0
4
4
12
8
4
0%
11,4% 11,4% 34,3% 22,9% 11,4%
3
10
13
4
3
1
8,6% 28,6% 37,1% 11,4% 8,6% 2,9%
0
3
7
11
7

4
0%
8,6%
20% 31,4% 20% 11,4%
4
9
14
2
2
1
11,4% 25,7% 40%
5,7% 5,7% 2,9%

10
3
8,6%
0
0%
3
8,6%
0
0%


25
20
15

9B-Giao Hương


10

9A-Giao Hương

5
0
0-4
5-6
7-8
9-10
điểm điểm điểm điểm

Biểu đồ 3.2a. Kết quả kiểm tra bài 2 trường THCS Giao Hương

25
20
15
9C-Ngô Đồng
9D-Ngô Đồng

10
5
0
0-4
điểm

5-6
điểm

7-8

điểm

9-10
điểm

Biểu đồ 3.2b. Kết quả kiểm tra bài 2 trường THCS Ngô Đồng

86


Nhận xét:
Trong cả hai bài kiểm tra, ở các lớp thực nghiệm và đối chứng có sự phân biệt
khá rõ rệt:
- Số HS đạt điểm kiểm tra từ TB trở lên ở các lớp TN (9B = 100% và 9C = 100%)
cao hơn ở các lớp ĐC (9A = 85,6% và 9D = 80%).
- Số HS khá, giỏi (đạt điểm số từ 7 trở lên) ở các lớp TN (9B = 77,1% và 9C = 71,4%)
cao hơn ở các lớp đối chứng (9A = 22,9% và 9D = 14,3%).
Cùng với nhận xét định tính, các kết quả thu được qua 2 bài kiểm tra được xử
lý bằng PP thống kê cho thấy: Bước đầu việc thiết kế và tổ chức các HĐTN đối với
các lớp TN đã phát huy hiệu quả tốt, có thể áp dụng được trong dạy học Tốn lớp 9.
3.7. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm
3.7.1. Những thuận lợi trong thực nghiệm sư phạm
 Các đối tượng thực nghiệm đều ủng hộ, hợp tác và tạo điều kiện để có thể
tiến hành thực nghiệm đạt kết quả khách quan, đáng tin cậy.
 HS năng động, sáng tạo, tích cực học hỏi, tham gia các HĐ hết sức náo
nhiệt tạo không khí trong HĐTN.
 Phần lớn HS là những người dám nghĩ, dám làm, dám đưa ra ý kiến, ý
tưởng của mình và khơng ngần ngại biến ý tưởng trên lí thuyết đó thành hiện thực.
 HS rất hứng thú với những HĐTN, đặc biệt là ở những hình thức giao lưu,
ngoại khóa, hội thi và thực hành tốn học.

Sau buổi ngoại khóa, tất cả các HS đều có chung một cảm nhận là rất thích
thú. Khi được hỏi tại sao thích buổi ngoại khóa này thì các em đưa ra nhiều ý kiến
khác nhau nhưng đều tập trung vào những ý kiến sau: Vui vì khơng khí rất náo nhiệt;
vừa được "học" tốn, lại vừa được chơi thơng qua các câu hỏi tốn học rất hay vì
mang tính suy luận logic cao; thích vì được nhận q; cả lớp thấy gần gũi gắn bó thân
thiết nhau hơn, …
Qua buổi ngoại khóa này HS mới bộc lộ hết mình sự hào hứng sự nhiệt tình, bỏ
qua những nhút nhát e ngại của bản thân. Có thể nói buổi ngoại khóa và hội thi chưa
được chuẩn bị chu đáo hết mức nên khó có thể đạt được mọi kết quả như mong đợi

87


nhưng điều đầu tiên nó mang lại mà dễ dàng nhận thấy là những phút thư giãn cực kỳ
thoải mái cho HS. Trong điều kiện, hoàn cảnh thực tế ở trường THCS Giao Hương,
buổi ngoại khóa đã thành cơng, thu được kết quả tốt hơn so với dự kiến ban đầu.
3.7.2. Một số khó khăn trong thực nghiệm sư phạm
Bên cạnh những thuận lợi đã nêu trên thì quá trình trải nghiệm vẫn cịn gặp
khơng ít khó khăn như:
 Tuy tất cả HS đều học theo cùng một chương trình, SGK mơn Tốn 9,
nhưng giữa các em có chênh lệch nhất định về vốn kiến thức, kỹ năng cũng như học
lực, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, sắp xếp thông tin, …
 Điều kiện thời gian, không gian và cơ sở vật chất để thực hiện, tổ chức thực
nghiệm còn hạn chế.
 Kiến thức HS nắm được chưa vững, bên cạnh những HS tích cực tham gia
các HĐ vẫn cịn những HS thụ động, thiếu tính tích cực, tự giác, tự tin, mạnh dạn...
 Ở các trường THCS vẫn còn thiếu những cơ hội tổ chức HĐ ngoại khóa
tốn cho HS có điều kiện trải nghiệm thực tiễn và hình thành thói quen, khả năng vận
dụng tốn học vào thực tế.
3.7.3. Một số lưu ý trong thực nghiệm sư phạm

Sau khi tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn trong thực nghiệm sư phạm, chúng
tôi đã đề xuất một số điểm cần lưu ý để hạn chế khó khăn trong thực nghiệm sư phạm
như sau:
 Tôn trọng ý kiến khách quan bên cạnh đó cũng khơng loại bỏ những ý kiến,
đánh giá chủ quan của bản thân người tiến hành thực nghiệm sư phạm.
 Sử dụng các điều kiện sẵn có và bên cạnh đó động viên, kêu gọi sự giúp đỡ
của gia đình, nhà trường để HS có thể HT, sáng tạo theo sở thích, để có thể tổ chức
các HĐTN cho HS một cách thuận lợi đạt hiệu quả cao.
 GV thường xuyên thay đổi hình thức tổ chức dạy học kết hợp với việc khai
thác, thiết kế một số đồ dùng phương tiện dạy học mơn Tốn nhằm giúp HS học tốn
một cách trực quan, sinh động và thực tế hơn, tạo điều kiện cho các em có những
HĐTN phù hợp.

88


3.8. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Thơng qua q trình thực nghiệm sư phạm về việc tổ chức HĐTN về nội dung
Toán 9 cho HS của hai trường THCS Giao Hương và THCS Ngơ Đồng theo nội
dung, hình thức và PPDH như đã dự kiến, đặc biệt là qua kết quả mà HS biểu hiện
trong và sau đợt TN này, chúng tôi nhận thấy việc tổ chức HĐTN cho HS theo hình
thức trên bước đầu mang lại hiệu quả tích cực.
Nội dung và các vấn đề được đưa ra của HĐTN đã khắc phục được một số
nhược điểm trong dạy học nặng về lí thuyết hàn lâm trước đây. HS được tham gia các
HĐ thực hành trải nghiệm, rèn luyện kĩ năng tổng hợp, khả năng ngôn ngữ, phát triển
tư duy và óc sáng tạo. Bên cạnh đó HS sẽ nắm chắc và hiểu sâu kiến thức, vấn đề,
biết áp dụng kiến thức đã được tiếp thu trong HT toán vào thực tiễn. Góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
Hình thức tổ chức HĐTN mà chúng tơi đã xây dựng khá hấp dẫn thu hút được
nhiều HS tham gia nhiệt tình, có hiệu quả, phù hợp với hầu hết các đối tượng HS (HS

khá giỏi, đam mê học hỏi, tìm hiểu về mơn Tốn có thể phát huy óc sáng tạo và lịng
u thích của mình, HS yếu kém có thể học hỏi, nắm được kiến thức thơng qua thực
hành cùng các bạn khác; mọi HS đều phải HĐ, chủ động thể hiện quyền lợi và trách
nhiệm của mỗi cá nhân đối với tập thể), phù hợp với tâm lí lứa tuổi HS. Q trình HĐ
cũng chính là q trình HS HT, rèn luyện nhưng do hình thức tổ chức mang tính mới
lạ, phát huy được tính chất "học mà chơi, chơi mà học" của HS nên HS thấy thoải
mái, khơng bị gị bó, khơng bị áp lực. Chính điều này giúp các em có thể chiếm lĩnh
kiến thức một cách tự nhiên, hiệu quả đồng thời khiến các em tìm được mối liên hệ
giữa kiến thức trên sách vở và thực tiễn thuận lợi cho việc áp dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn. Ngồi ra, cịn giúp các em rèn luyện tác phong làm việc khoa học, tinh
thần đồn kết và tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau
trong công việc chung và khả năng làm việc độc lập.
Thông qua việc để các em tự đề xuất các ý tưởng, các phương án chế tạo thiết
bị, tìm ra các giải pháp kĩ thuật độc đáo, đưa ra được các dự đoán về kết quả của sản
phẩm ... giúp cho các em có thể phát triển được khả năng sáng tạo.
Vì vậy có thể khẳng định rằng phương án đề xuất thiết kế và tổ chức HĐTN
này giúp kích thích HS tham gia vào các HĐ một cách tích cực, chủ động và sáng tạo
hơn. Đồng thời phát triển ở các em một số NL cần thiết: NL giao tiếp, NL làm việc
hợp tác theo nhóm, NL sử dụng ngơn ngữ tốn học, NL GQVĐ, NL vận dụng toán
học vào thực tiễn, ...

89


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực hiện đề tài, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu của đề tài chúng tôi đã đạt được những kết quả sau:
- Vận dụng được cơ sở lí luận về việc đổi mới PPDH và vấn đề tổ chức HĐTN
vào tổ chức dạy học một số chủ đề mơn Tốn cho HS lớp 9 trường THCS.

- Trên cơ sở điều tra thực tiễn tình hình dạy và học, tình hình đồ dùng thiết bị
và phương tiện kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học Toán 9 chúng tơi đã tìm ra được
những khó khăn, hạn chế và sai lầm của HS khi học về phần kiến thức này. Từ đó,
chúng tơi đề xuất quy trình tổ chức HĐTN về phần kiến thức này cho HS lớp 9 để
khắc phục những hạn chế trong dạy học lí thuyết, đồng thời góp phần phát huy tính
sáng tạo của HS.
- Chúng tôi đã xây dựng được nội dung tổ chức HĐTN là hướng dẫn HS thực
hành một số nội dung trong mơn Tốn lớp 9. Qua HĐ này, các em có điều kiện vận
dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập, giải thích các sự vật hiện tượng
thực tế và các ứng dụng kĩ thuật có liên quan; bước đầu vận dụng được một số kiến
thức và PP toán học vào giải quyết những vấn đề thực tế đời sống.
- Chúng tôi cũng đã dự kiến hình thức tổ chức và PP hướng dẫn HĐTN nói
trên. Đồng thời chúng tơi cũng dự kiến những khó khăn mà HS có thể gặp phải và dự
kiến PP giúp đỡ các em vượt qua những khó khăn.
- Kết quả của quá trình thực nghiệm sư phạm cho thấy việc tổ chức HĐTN
trong mơn Tốn lớp 9 trường THCS là khả thi và đạt được những mục tiêu mà đề tài
đã đặt ra.
Tuy nhiên, do thời gian thực hiện đề tài không nhiều, tài liệu về tổ chức
HĐTN cịn ít, điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí ở trường phổ thông dành cho HĐTN
chưa đáp ứng được yêu cầu nên đề tài không thể tránh khỏi những hạn chế như: các
phương án thiết kế sản phẩm chưa nhiều, kết quả thực hành của HS cũng còn những
hạn chế, chưa có điều kiện thực nghiệm trên nhiều đối tượng khác nhau.
2. Kiến nghị
Để cho việc tổ chức HĐTN phát huy tác dụng dạy và học Tốn 9 nói riêng và
chương trình mơn Tốn THCS nói chung, chúng tơi đề xuất các hướng nghiên cứu
tiếp theo:

90



×