Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu TCVN 204 1998 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.68 KB, 9 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 204 : 1998


Bộ xây dựng
Số: 06/1998/QĐ - BXD

Cộng ho xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
***********

H nội ngy 06 tháng 01 năm 1998

Quyết định của Bộ trởng bộ xây dựng
v/v ban hnh theo tiêu chuẩn ngnh xây dựng

Bộ trởng bộ xây dựng

Căn cứ Nghị định 15CP/CP ngy 01/03/1994 của Chính phủ quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định 42/Cp ngy 16/07/1996 của Chjính phủ ban hnh
điều lệ quản lý đầu t v xâydựng.
Xét đề nghị của Vụ khoa học công nghệ, Bộ xây dựng
Quyết định
Điều 1: Nay ban hnh kèm theo quyết định ny 03 tiêu chuẩn của
ngnh xây dựng
1/ TCXD 204: 1998 Bảo vệ công trình xây dựng phòng chống mối
cho công trình xây dựng mới
2/ TCXD 205: 1998 Móng cọc tiêu chuẩn thiết kế.
3/ TCXD 106: 1998 Cọc khoan nhồi, Yêu cầu chất lợng thi công.
Điều 2: Các tiêu chuẩn trên bắt đầu có hiệu lực kể từ ngy ký ban hnh.
Điều 3: Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ khoa học công


nghệ, các đơn vị thiết kế, thi công các công trình xây dựng chịu trách nhiệm
thi hnh quyết định ny.
Nơi nhận:
- Tổng cục TCĐLCL
- Lu vụ KHCN&VP

Bộ trởng bộ xây dựng
đã ký


GS TS Nguyễn Mạnh Kiểm
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 204 : 1998



Bảo vệ công trình xây dựng
Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới
Protection of buildinhs
Prevention and protection from subterranean termttes
Forbuiding under construction

Phạm vi v lĩnh vực áp dụng


Tiêu chuẩn áp dụng cho nh v công trình dân dụng, công nghiệp, nông
nghiệp, các công trình đê đập v cây trồng, có dùng vật liệu gốc Xenlulo lm
trang trí trong nh v ngoi nh hoặc lm kết cấu chịu lực, hoặc có chứa, lu
trữ trng by các vật liệu, t liệu, thnh phẩm gốc Xenlulo.
Tiêu chuẩn đa ra các yêu cầu biện pháp phòng chống mối ngay từ
khâu khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng mới hoặc thi công xây dụng cải

tạo. Tiêu chuẩn ny không bao gồm biện pháp xử lý đối với nh, công trình
đang sử dụng bị mối phá hoại.
Đối tợng cần xử lý chủ yếu: các loại mối đất (Subterrancan termitcs)
v một số côn trùng hại gỗ khác nh mối gỗ kho, mọt cánh cứng.

Phân loại yêu cầu phòng chống mối bảo vệ công trình

Để có các giải pháp phòng chống mối phù hợp với chất lợng sử dụng;
chất lợng xây dựng v điều kiện kinh tế cho phép, yêu cầu phòng chống mối
cho nh v công trình đợc chia thnh 4 loại sau đây:
Loại A
: Yêu cầu phòng chống mối cao cho các công trình đặc biệt,
công trình cao tầng, công trình có niên hạn sử dụng trên 100 năm nh các Bảo
tng, th viện, lu trữ. Cơ quan, văn phòng, công trình văn hoá lịch sử, nh
sản xuất, nh kho có chứa hoặc sử dụng các thnh phẩm quý hiếm có bộ phận
gốc Xenlulo.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 204 : 1998

Loại B
: Yêu cầu phòng chống mối khá cho các công trình có niên hạn
sử dụng trên 50 năm nh các cơ quan, văn phòng, khách sạn, cửa hng, nh ký
thuật, thử nghiệm, trờng học, bệnh viện.
Loại C
: Yêu cầu phòng chống mối tring bình cho các công trình có
niên hạn sử dụng trên 20 năm, nh 2 tầng xây dựng ở vùng có mối hoạt động.
Loại D
: Yêu cầu phòng chống mối thấp cho các nh, công trình ít quan
trọng xây dụng ở vùng địa lý không có mối hoạt động nh nh sản xuất, nh
kho lm bằng các vật liệu kết cấu không có gốc xenlulo, nh có chứa hoặc sử
dụng, gia công các vật liệu thnh phẩm không có xenlulo.

Loại A,B l loại bắt buộc phải thực hiện các biện pháp chống mối ngay
từ khi thiết kế v khởi công xây dựng. Loại C l loại có thể xem xét cân nhắc
áp dụng một phần các biện pháp chống mối nhng chủ yếu phải xử lý hoá chất
chống mối cho các bộ phận kết cấu, bộ phận trang trí v hệ thống cửa bằng
gỗ. Loại D l loại không áp dụng ngay các biện pháp phòng chống mối trong
khi thiết kế, thi công xây dựng.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 204 : 1998

II. Giới thiệu chung về các loại côn trùng, tác hại của
mối v sự cần thiết phải phòng chống mối cho các công
trình xây dựng.
Trong điều kiện nứơc ta, ảnh hởng của những yếu tố có hại l rất lớn.
Ngoi những yếu tố khách quan nh ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm, ma nhiều.... còn phải nói đến những tác động bất lợi khác, trong đó điển
hình l tổn thất do các loại sinh vật gây hại gây ra. Trong đó Mối l kẻ thù
nguy hiểm nhất. Chúng không chỉ gây hại đối với nh, tre, gỗ m còn gây hại
to lớn đối với các công trình vĩnh cửu, kiến trúc phức tạp, nh khung bê tông,
cao tầng. Mối còn gây hại đối với vật t, hng hoá trong các kho tầng dân
dụng v quốc phòng, các công trình văn hoá lịch sử, cây trồng, đê điều..... Do
đó việc duy trì v bảo quản hạn chế những yếu tố có hại, giảm bớt những h
hỏng, mất mát, kép di tuổi thọ v thời gian sử dụng của các đối tợng nói
trên l một trong những nhiệm vụ chiến lợc hiện nay.
Mối mọt với khả năng sinh sản mạnh mẽ cũng nh khả năng thích ứng
cao đối với môi trờng đã khiến cho loi côn trùng ny trở lên nguy hại hơn
bao giờ hết đối với con ngời. Đặc biệt nguy hiểm hơn cả l một số loi Mối
đất thuộc bộ Mối Isoptera chuyên hại các công trình xâydựng hoặc loi Mối
Ondontotermes, Coptotermes, Fomosanus Shir, Coptotemes Ceylonicus Holm,
Coptotermes Haviland.... Chúng sống v phân bổ chủ yếu ở các nớc nhiệt đối
v cận nhiệt đới. H
ng năm, những loi Mối hại trên đã gây nên những tổn

thất rất lớn cho nền kinh tế quốc dân.
ở Việt Nam, Mối gây hại rất lớn. Hiện nay, các nh khoa học đã thống
kê đợc khoảng 82 loi Mối. Trong số các loi Mối kể trên, các loi Mối
thờng gặp v phá hoại mạnh mẽ l các loi Mối nh thuộc họ
Rhinotermitidae hoặc Mối gỗ khô thuộc họ Kalotermitidae. Mối sinh sống v
lm tổ trong lòng đất rồi di c xuống theo đờng mạch nớc ngầm để lấy nớc
vo mùa khô v dâng cao tránh úng vo mùa ma lũ, đồng thời Mối đo hang
tạo thnh những hầm lớn trong lòng đất cũng nh những hệ thống giao thông
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 204 : 1998

chằng chịt trong quá trình sinh trởng v phát triển. Thực trạng trên đã gây
nên mục ruỗng đối với nền móng các công trình nh cửa, công trình giao
thông đờng xá, cầu cống v cây trồng....... Điều đó lm ảnh hởng nghiêm
trọng đến độ kết cấu móng, độ an ton của các công trình xâydựng cũng nh
đối với kho tng v cây trồng.
ở miền Bắc Việt Nam, các đối tợng kinh tế bị mối phá hoại bao gồm:
- Các loại vật liệu gỗ: nh cửa, kho, đồ dùng bằng gỗ hoặc các chế
phẩm bằng gỗ trong gia đình, cơ quan, cầu, t vẹt, cột điện, bảng điện.....
- Vật liệu bằng kim loại: lm tắc ống điện thoại, đắp đất lên máy móc....
- Vật liệu l những sản phẩm nh: bao bột, giấy bao xi măng, sách ở
các th viện, văn th, ti liệu lu trữ, chiếu, thóc, gạo, dạ, len, da....
- Các công trình thuỷ lợi, tính bền vững của đê giữ nớc.
- Các cây trồng nh: chè, mía, cao su, c phe, lạc, bồ đề, thông, trám
trắng....
Trong quá trình phát triển sinh sản, ngoi việc đắp đất lên tờng, trần,
tủ, bn ghế..... v gây hại nặng tại những khu vực ny nó còn gây tổ thất lớn
cho những trang thiết bị, vật t máy móc.... có trong công trình đó kể cả
đờng điện, hộp công tơ điện, máy điều ho, vi tính.....
Hiện nay, phần lớn đồ mộc lm trong công trình thờng lm bằng các
loại gỗ tạp thuộc nhóm 4, 5, 6. Những loại gôc ny v cả các loại gỗ khác (trừ

lõi nhóm gỗ thiết mộc) th
ờng bị các loại côn trùng phá hoại nghiêm trọng.
Đặc biệt l mối v mọt hại. Mặtkhác, ở nớc ta,việc áp dụng những tiến bộ kỹ
thuật về bảo quản gỗ cha đợc coi trọng. Đồ gỗ dùng trong công trình bằng
gỗ dán v tre, trúc sau khi chế biến trong hầu nh không đợc bảo quản bằng
các loại thuốc đặc biệt chuyên dụng. Vì vậy, chỉ sau một thời gian ngắn sử
dụng đã bị mối phá hoại, lúc ny việc diệt trừ mối ở trên công phu v khó
khăn hơn. Do đó, việc phòng chống mối khi bắt đầu xây dựng so với các biện
pháp chống mối sau khi xây dựng sẽ ít tốn kém, dễ thực hiện v hiệu quả cao.
Đây l một nhu cầu hết sức cần thiết v cấp bách, đặc biệt l trong điều kiện
khí hậu nhiệt đới ẩm nh ở Việt Nam .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×