Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an tin9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.35 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày soạn: 22/8/2012 Ngày dạy: 24/8/2012 Lớp 9. CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH A. Mục tiêu: - Giúp Hs hiểu được thế nào là mạng máy tính? Vì sao cần mạng máy tính. - Nắm được các thành phần của mạng và cấu trúc của mạng máy tính. - Hs biết được những lợi ích của mạng máy tính. B. Chuẩn bị: - Tài liệu, giáo án. - Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Nội dung bài học GV dẫn dắt vấn đề đi vào nội dung bài học: 1. Vì sao cần mạng máy tính: ? Vì sao phải kết nối mạng máy - Vì có thể sử dụng chung tài nguyên tính? trên nhiều máy. - Gọi HS trả lời. - Truyền tải thông tin nhanh chóng và - Gọi HS nhận xét, bổ xung. hiệu quả khi 2 máy ở cách xa nhau. + Vì có thể dùng chung tài nguyên. + Truyền tải thông tin nhanh 2. Khái niệm mạng máy tính. chóng. a) Mạng máy tính là gì? - Mạng máy tính là tập hợp các máy ? Như thế nào được gọi là mạng được kết nối với nhau theo một phương máy tính? thức nào đó dùng để trao đổi thông tin. b) Các thành phần của mạng: * Mạng máy tính bao gồm các thành phần sau: ? Để trao đổi được TT, mạng máy - Các thiết bị đầu cuối: như máy tính, tính bao gồm các thành phần nào? máy in, máy quét,... - Gọi HS trả lời. - Môi trường truyền dẫn: như dây dẫn, - Gọi HS nhận xét, bổ xung. sóng điện từ, sóng truyền qua vệ tinh,… * Nhận xét, chốt ND. - Các thiết bị kết nối: bộ chuyển mạch Các thiết bị đầu cuối. (switch), hub, mođem, bộ định tuyến Môi trường truyền dẫn: Cho phép (router),....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các tín hiệu truyền được qua nó. Các thiết bị kết nối. Giao thức truyền thông (protocol).. - Giao thức truyền thông (protocol): là các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trong mạng c) Các dạng kết nối máy tính: + Dạng đường thẳng: Mạng máy tính - Gợi ý, hướng dẫn HS nêu các được nối liên tiếp nhau trên một đường dạng để kết nối máy tính. thẳng gọi là mạng đường thẳng. - Đưa ra một số dạng kết nối cơ bản, gợi ý HS trả lời ưu, nhược điểm?. + Dạng sao: Mạng máy tính được nối với nhau xung quang một thiết bị trung tâm được gọi là mạng hình sao.. + Dạng vòng: Mạng máy tính được nối liên tiếp nhau trên một đường tròn gọi là mạng vòng.. ? Để kết nối mạng cần các thiết bị gì? * Các thiết bị kết nối mạng: - Dây cáp, rắc cắm, card mạng, Hub, modem. Hoạt động 3: Củng cố bài học và ra bài tập về nhà - Mạng máy tính? Vì sao cần mạng máy tính? - Các thành phần của mạng? Các dạng kết nối máy tính. - Học bài và xem trước nội dung phần 3, 4, 5..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 03 Tiết: 02. Ngày soạn: 05/09/2009. BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tt) A. Mục tiêu: - Giúp Hs hiểu được thế nào là mạng máy tính? Vì sao cần mạng máy tính. - Nắm được các thành phần của mạng và cấu trúc của mạng máy tính. - Hs biết được những lợi ích của mạng máy tính. B. Chuẩn bị: - Tài liệu, giáo án. - Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Mạng máy tính là gì? Vì sao cần - HS trả lời: Mạng máy tính là tập mạng máy tính? hợp các máy được kết nối với nhau theo - Các thành phần của mạng? Các một phương thức nào đó dùng để trao dạng kết nối máy tính? đổi thông tin. + Vì có thể dùng chung tài nguyên. - GV gọi HS nhận xét. + Truyền tải thông tin nhanh chóng. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Nội dung bài học GV dẫn dắt vấn đề đi vào nội dung bài học: 3. Phân loại mạng máy tính: ? Người ta phân loại mạng theo a) Mạng có dây và mạng không dây: những tiêu chí gì? + Được phân chia dựa trên môi Hs: Theo môi trường truyền dẫn và trường truyền dẫn: theo phân bố địa lý. - Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn. ? Theo phân bố địa lý thì mạng máy - Mạng không dây: sử dụng môi tính được chia thành những loại nào? trường truyền dẫn là các loại sóng điện Hs: Mạng có dây và mạng không từ, bức xạ hồng ngoại,... dây. b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Theo phân bố địa lý thì mạng máy + Được phân chia dựa trên phạm vi tính được chia thành những loại nào? địa lý của mạng máy tính: Hs: Mạng LAN và mạng WAN. - Mạng mạng cục bộ (LAN – Local Area Network): chỉ hệ thống máy tính ? Mạng máy tính của trường ta là được kết nối trong phạm vi hẹp như một mạng gì? (LAN) văn phòng, một tòa nhà. - Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network): chỉ hệ thống máy tính được ? Các mạng cục bộ nối lại với nhau kết nối trong phạm vi rộng như phạm vi có phải là mạng diện rộng không? một tỉnh, một quốc gia hoặc có quy mô toàn cầu. 4. Vai trò của máy tính trong mạng: GV: Mô hình mạng phổ biến nhất a) Máy chủ (server): hiện nay là mô hình khách-chủ (client- Máy chủ thường là một máy tính có server). cấu hình mạnh, được sử dụng để quản lý ? Như thế nào được gọi là máy chủ, và phân bổ các tài nguyên trên mạng. máy khách? b) Máy trạm (client, workstation): - Gọi HS nhận xét, bổ xung ý kiến. - Các máy tính sử dụng tài nguyên - Nhận xét, giải thích. của mạng do máy chủ cung cấp được gọi là máy trạm (máy khách). * Chú ý: Một máy tính trong mạng có thể vừa là máy chủ (khi có máy khác ? Một máy tính có thể vừa là máy truy cập tới nó), vừa là máy khách (nếu chủ vừa là máy khách không? nó truy cập đến máy tính khác). 5. Lợi ích của mạng máy tính: GV: Nói đến mạng máy tính là nói - Dùng chung dữ liệu. đến sự chia sẻ (dùng chung) tài nguyên trên mạng. - Dùng chung các thiết bị phần cứng. ? Chúng ta có thể dùng chung những tài nguyên gì trên mạng máy tính? - Dùng chung các phần mềm. Hs: Ta có thể dùng chung dữ liệu, thiết bị phần cứng, phần mềm. - Trao đổi thông tin. ? Ngoài lợi ích có thể dùng chung TN thì mạng MT còn lời ích nào khác? Hs: Trao đổi thông tin. Hoạt động 3: Củng cố bài học và ra bài tập về nhà - Phân loại mạng máy tính. - Vai trò của máy tính trong mạng. - Lợi ích của mạng máy tính. - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước nội dung “Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet”..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 04 Tiết: 03. Ngày soạn: 10/09/2009. BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET A. Mục tiêu: - Biết được Internet là gì… một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác. - Biết được làm thế nào để kết nối Internet. B. Chuẩn bị: - Tài liệu, giáo án. - Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phân loại mạng máy tính? - HS trả lời: - Hãy cho biết sự khác nhau về vai - HS trả lời: - Máy chủ thường là một trò của máy chủ và máy trạm trên máy tính có cấu hình mạnh, được sử dụng mạng máy tính? để quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng. - Các máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp được gọi - GV gọi HS nhận xét. là máy trạm (máy khách). - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Nội dung bài học GV dẫn dắt vấn đề đi vào nội dung bài học: 1. Internet là gì? GV: Cho hs tham khảo thông tin - Internet là mạng kết nối hàng triệu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trong sgk. Em hãy cho biết Internet là gì? ? Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó?. máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như thư điện tử (E-mail), Chat, tham gia các diễn đàn (Forum),… - Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự của nó.. ? Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet? GV: Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất (giao thức TCP/IP) tạo nên một - Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy mạng toàn cầu. tính tham gia vào Internet một cách tự ? Em hãy nêu điểm khác biệt của nguyện và bình đẳng. Internet so với các mạng máy tính - Khi đã gia nhập Internet, về mặt thông thường khác? nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin ? Theo em, các nguồn thông tin trực tiếp với nhau. mà internet cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không? GV: Chính vì thế, khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với 2. Một số dịch vụ trên Internet: nhau. a) Tổ chức và khai thác thông tin trên web: - Tổ chức và khai thác thông tin trên GV: Tiềm năng của Internet rất World Wide Web (Web) là dịch vụ được lớn, ngày càng có nhiều các dịch vụ được cung cấp trên Internet nhằm sử dụng phổ biến nhất của Internet. - World Wide Web (WWW, còn gọi là đáp ứng nhu cầu đa dạng của người Web): Cho phép tổ chức thông tin trên dùng. ? Vậy các em có bao giờ thắc mắc Internet dưới dạng các trang nội dung mắc là 3 chữ WWW đó có ý nghĩa gì được gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt web, người dùng có thể dễ dàng truy không? cập để xem các trang đó khi máy tính được GV: Các em có thể xem trang web kết nối với Internet. tin tức VnExpress.net bằng trình duyệt Internet Explorer.. GV: Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới mức nhiều người hiểu nhầm Internet chính là web. Tuy nhiên, web chỉ là một dịch vụ hiện b) Tìm kíếm thông tin trên Internet: được nhiều người sử dụng nhất trên - Máy tìm kiếm: là công cụ được cung Internet. cấp trên internet giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vấn đề cần tìm. - Danh mục thông tin (directory): Là ? Để tìm thông tin trên Internet em trang web chứa danh sách các trang web thường dùng công cụ hỗ trợ nào? khác có nội dung phân theo các chủ đề. Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên ? Máy tìm kiếm giúp em làm gì? Internet đều là thông tin miễn phí. Khi sử ? Danh mục thông tin là gì? dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến bản quyền của thông tin đó. GV: Khi truy cập danh mục thông tin, người truy cập làm thế nào? HS: Người truy cập nháy chuột vào chủ đề mình quan tâm để nhận được danh sách các trang web có nội dung liên quan và truy cập trang web cụ thể để đọc nội dung. Hoạt động 3: Củng cố bài học và ra bài tập về nhà - Internet là gì? Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của mạng Internet so với các mạng Lan, mạng Wan - Hãy sử dụng dịch vụ Internet để tìm hiểu về dịch cúm A H1N1?. - Xem lại những phần đã học. - Chuẩn bị các nội dung tiếp theo trong bài.. Tuần: 04 Tiết: 03. Ngày soạn: 10/09/2009. BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (TT) A. Mục tiêu: - Biết được Internet là gì… một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác. - Biết được làm thế nào để kết nối Internet. B. Chuẩn bị: - Tài liệu, giáo án. - Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Internet là gì? - HS trả lời: Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch - GV gọi HS nhận xét. vụ thông tin khác nhau như thư điện tử - GV nhận xét, cho điểm. (E-mail), Chat, Forum,… Hoạt động 2: Nội dung bài học 2. Một số dịch vụ trên Internet: ? Hàng ngày các em trao đổi thông tin c) Thư điện tử: trên Internet với nhau bằng thư điện tử - Thư điện tử (E-mail): là dịch vụ (E-mail). Vậy thư điện tử là gì? trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. GV: Người dùng có thể trao đổi thông - Sử dụng thư điện tử em có thể đính tin cho nhau một cách nhanh chóng, tiện kèm các tệp (phần mềm, văn bản, âm lợi với chi phí thấp. thanh, hình ảnh,..). Đây cũng là một trong các dịch vụ rất phổ biến. GV: Hình ảnh, âm thanh của hội thảo d) Hội thảo trực tuyến: và của các bên tham gia được truyền - Internet cho phép tổ chức các cuộc hình trực tiếp qua mạng và hiển thị trên họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của màn hình hoặc phát trên loa máy tính. nhiều người ở nhiều nơi khác nhau e) Đào tạo qua mạng: ? Đào tạo qua mạng là dịch vụ như - Người học có thể truy cập Internet thế nào? để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc GV: Đào tạo qua mạng đem đến cho nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, mọi người cơ hội học ‘mọi lúc, mọi nơi’ nhận bài tập hoặc tài liệu học tập khác và nộp kết quả qua mạng mà không ? Thương mại điện tử là dịch vụ như cần tới lớp. thế nào? f) Thương mại điện tử : - Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới ? Khi mua bán trên mạng một sản thiệu, đoạn video quảng cáo sản phẩm phẩm nào đó, người ta thanh toán bằng của mình lên các trang web. hình thức nào? - Người dùng truy cập Internet để GV: Nhờ các khả năng này, các dịch đặt mua hàng và sẽ có người mang tới vụ tài chính, ngân hàng có thể thực hiện tận nhà. qua Internet, mang lại sự thuận tiện ngày - Khả năng thanh toán, chuyển một nhiều hơn cho người sử dụng. Ví dụ khoản qua mạng cho phép người mua như gian hàng điện tử ebay trong SGK. hàng trả tiền thông qua mạng. GV: Ngoài những dịch vụ trên, còn có dịch vụ nào khác trên Internet nữa không ? GV: Trong tương lai, các dịch vụ trên Internet sẽ ngày càng gia tăng và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng * Lưu ý: Ngoài ra chúng ta còn có cao của người dùng. thể tham gia các diễn đàn, mạng xã hội ? Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần làm gì?. hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online). 3. Làm thế nào để kết nối Internet:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Người dùng cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – GV: Em còn cần thêm các thiết bị gì Internet Service Provider) để được hỗ nữa không? trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. - Nhờ Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi-Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với GV: Em hãy kể tên một số nhà cung Internet. ( Internet là mạng của các mạng máy tính) cấp dịch vụ Internet ở việt nam? - Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam: Tổng công ti bưu chính viễn thông việt nam VNPT, ? Đường trục Internet là gì? GV: Hệ thống các đường trục Internet Viettel, tập đoàn FPT, công ti Netnam có thể là hệ thống cáp quang qua đại thuộc viện công nghệ thông tin… - Đường trục Internet: Các đường dương hoặc đường kết nối viễn thông kết nối giữa hệ thống mạng của những nhờ các vệ tinh. nhà cung cấp dịch vụ Internet được các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng được gọi là đường trục Internet. Hoạt động 3: Củng cố bài học và ra bài tập về nhà - Làm thế nào để kết nối Internet? - Xem lại những phần đã học. Trả lời các câu hỏi trong SGK ở trang 18. - Đọc “Bài đọc thêm 1” và tìm hiểu trước nội dung trong “Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.”. Tuần: 05 Tiết: 05. Ngày soạn: 18/09/2009. BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET A. Mục tiêu: - Nắm được cách tổ chức thông tin trên Internet, các bước để truy cập Internet. - Thao tác nhanh khi truy cập Internet. Sử dụng chính xác địa chỉ của các trang Web. B. Chuẩn bị: - Tài liệu, giáo án. - Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TG. Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Làm thế nào để máy tính của - HS trả lời: em có thể kết nối được với mạng Internet? - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Nội dung bài học GV dẫn dắt vấn đề đi vào nội dung bài học: 1. Tổ chức thông tin trên Internet: a) Siêu văn bản và trang web: ? Nêu các dạng thông tin cơ bản - Siêu văn bản (hypertext) là loại văn bản trong máy tính? (Văn bản, hình tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như ảnh, âm thanh) văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,... và các ? Em hiểu thế nào là siêu văn siêu liên kết (hyperlink – được gọi tắt là liên bản? kết) tới các siêu văn bản khác. - Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup GV: Tổ chức các nhóm quan sát Language) nên thường được gọi là trang trang Web ở hình 15 SGK. Em hãy HTML. cho biết địa chỉ trang Web đó? - Trang web là một siêu văn bản được gán GV: Địa chỉ của trang Web trên địa chỉ truy cập trên Internet. được thể hiện ở vị trí nào trong trang Web? ? Để truy cập vào một trang Web thì chúng ta cần phải biết những gì? GV: Giới thiệu Website và địa chỉ của Website. Nhắc lại hệ thống các Website trên Internet. WWW. ? Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Vậy Website là gì? ? Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên. b) Website, địa chỉ website và trang chủ: - Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. - Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địa chỉ của website. - Có thể xem WWW là hệ thống các website trên Internet. - Khi truy cập vào một website, trang web được mở ra đầu tiên được gọi là trang chủ (Homepage) của website..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Internet. Vậy website có địa chỉ hay không?. * Một số địa chỉ website: - vietnamnet.vn - www.vi.wikipedia.org - www.violympic.vn - www.answers.com. GV: Khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên. ? Vì sao trang web đó được mở ra đầu tiên, trang đó còn được gọi 2. Truy cập web: là gì? a) Trình duyệt web: - Trình duyệt web (web browser) là phần mềm được dùng để truy cập các trang web. - Có nhiều trình duyệt web như Internet Explorer (IE), Netscape Navigator, Mozilla Firefox (Firefox),... b) Truy cập trang web: - Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa ? Trình duyệt web là gì, công chỉ. dụng của nó? (Truy cập các trang web) - Nhấn Enter. ? Hãy nêu một vài trình duyệt web mà em biết? GV: Cách sử dụng và các chức năng chính của các trình duyệt web là tương tự nhau. ? Nêu cách truy cập một trang web? GV : Tóm lại, để truy cập một trang web, ta cần biết địa chỉ của trang web đó để nhập vào ô địa chỉ trên cửa sổ của trình duyệt web. GV: Trên trang web có thể chứa liên kết (siêu liên kết) tới trang web khác trong cùng website hoặc của website khác. Văn bản chứa liên kết thường thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân. Thông thường, khi di chuyển trên các thành phần chứa liên kết, con trỏ chuột sẽ có dạng hình bàn tay. Người dùng nháy chuột vào liên kết để chuyển tới trang web được xác định bởi liên kết. Hoạt động 3: Củng cố bài học và ra bài tập về nhà - Phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Em hiểu WWW là gì? Nêu cách truy cập trang web? - Xem lại những phần đã học. Chuẩn bị các nội dung tiếp theo trong bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×