Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án đường bắc sơn kéo dài, địa phận phường quang trung, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

NGUYỄN HỮU BẮC

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN ĐƯỜNG BẮC SƠN KÉO DÀI,
ĐỊA PHẬN PHƯỜNG QUANG TRUNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

NGUYỄN HỮU BẮC

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN ĐƯỜNG BẮC SƠN KÉO DÀI,
ĐỊA PHẬN PHƯỜNG QUANG TRUNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn



Thái Nguyên - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào;
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Tài
nguyên, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và
nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu
luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái
Sơn là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi
hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái
Nguyên, UBND thành phố Thái Ngun, Phịng Tài ngun và Mơi trường và
Ban quản lý đầu tư và xây dựng thành phố Thái Nguyên và UBND phường
Quang Trung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin,
số liệu trong q trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những

người thân trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó!
Thái Nguyên, ngày …tháng…năm 2020
Học viên


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trường

BT&GPMB

Bồi thường và giải phóng mặt bằng

CP

Chính phủ

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND


Hội đồng nhân dân

KCN

Khu cơng nghiệp

MTTQ

Mặt trận tổ quốc



Nghị định



Quyết định

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TĐC

Tái định cư

UBND

Ủy ban nhân dân



iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế của thành phố Thái Nguyên năm 2019 ................................. 32
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thái Nguyên năm 2019 .......................... 33
Bảng 3.3. Thống kê các loại đất bị thu hồi .................................................................... 36
Bảng 3.4: Đối tượng và điều kiện bồi thường ............................................................... 38
Bảng 3.5. Kết quả công tác bồi thường đất dự án đường Bắc Sơn
kéo dài trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................................................................. 42
Bảng 3.6. Kết quả công tác bồi thường tài sản trên đất ................................................. 44
Bảng 3.7. Kết quả hỗ trợ dự án đường Bắc Sơn kéo dài ............................................... 46
Bảng 3.8. Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư của dự án đường Bắc Sơn kéo dài........................................................... 49
Bảng 3.9. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
dự án đường Bắc Sơn kéo dài trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................. 50
Bảng 3.10: Tổng hợp ý kiến của người dân về đơn giá bồi thường GPMB .................. 51
Bảng 3.11: Hiểu biết và ý kiến của người dân về công tác
bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................................................................... 56
Bảng 3.12: Kết quả điều tra cán bộ trong ban bồi thường
và GPMB của thành phố Thái Nguyên .......................................................................... 58
Bảng 3.13: Thu nhập bình quân nhân khẩu/tháng
theo nguồn thu nhập của các hộ dân tại dự án ............................................................... 60
Bảng 3.14: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất ...................................... 61
Bảng 3.15. Phương thức sử dụng tiền các hộ dân tại dự án nghiên cứu ........................ 62
Bảng 3.16: Tình hình an ninh, trật tự xã hội khu vực dự án sau thu hồi đất ................. 63
Bảng 3.17: Tình hình quan hệ nội bộ gia đình khu vực dự án sau thu hồi đất .............. 64
Bảng 3.18: Tình hình mơi trường khu vực dự án sau thu hồi đất .................................. 65
Bảng 3.19. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường
giải phóng mặt bằng tại thành phố Thái Nguyên ........................................................... 68

Bảng 3.20. Mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến cơng tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng ................................................................................... 69
Bảng 3.21. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng tại TP Thái Nguyên .................................................. 70


v
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình thực hiện GPMB ...................................................................... 12
Hình 3.1: Cơ cấu sử dụng các loại đất TP Thái Nguyên, 2019 .................................. 34
Hình 3.2: Sơ đồ trình tự, tổ chức thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư ............................................................................................... 37
Hình 3.3. Cơ cấu các khoản hỗ trợ của dự án đường Bắc Sơn kéo dài ....................... 46
Hình 3.4. Tỷ lệ các nguyên nhân làm chậm kế hoạch công tác
bồi thường tài sản trên đất của dự án ....................................................................... 55
Hình 3.5 Thu nhập của các hộ dân sau thu hồi đất.................................................... 61
Hình 3.6. Phương thức sử dụng tiền đền bù của người dân ....................................... 62
Hình 3.7 Tình hình an ninh, trật tự xã hội khu vực dự án sau thu hồi đất ................... 63
Hình 3.8. Tình hình quan hệ nội bộ gia đình khu vực dự án sau thu hồi đất ............... 64
Hình 3.9: Tình hình môi trường khu vực dự án sau thu hồi đất ................................. 65


vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... v

MỤC LỤC .................................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................ 3
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................................ 3
1.1.1. Các văn bản pháp lí hiện hành của Nhà nước trung ương có liên quan đến
cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án .............................................................. 3
1.1.2. Các văn bản pháp lý hiện hành của tỉnh Thái Nguyên về chính sách thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................. 4
1.2. Khái quát về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ........................... 6
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB............................................................. 6
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB ............................................................. 8
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB ........................................ 9
1.2.4. Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường GPMB ................................................. 12
1.3. Thực trạng về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trên Thế giới và Việt Nam ............................................................................................. 12
1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới...................................... 12
1.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam ............................................................ 17
1.3.3. Tác động của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển
cơ sở hạ tầng và đời sống kinh tế - xã hội ..................................................................... 22


viii
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 25

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 25
2.2.1. Thời gian nghiên cứu: ......................................................................................... 25
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: ........................................................................................... 25
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 25
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng
đất thành phố Thái Nguyên. ........................................................................................... 25
2.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái
định cư dự án đường Bắc Sơn kéo dài thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 25
2.3.3. Đánh giá kết quả của công tác tổ chức thu hồi đất bồi thường, GPMB
của dự án thông qua ý kiến của người dân .................................................................... 26
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án
đường Bắc Sơn kéo dài, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên ..................... 26
2.3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng
tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ...................................... 26
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 26
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................................. 26
2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ...................................................... 27
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu điều tra ..................................... 28
CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................ 29
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và hiện trạng sử dụng đất
thành phố Thái Nguyên. ................................................................................................. 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 29
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................................... 31
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất đai của thành phố Thái Nguyên ..................................... 33
3.2. Đánh giá kết quả cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ
và tái định cư dự án đường Bắc Sơn kéo dài, thành phố Thái Nguyên ....................

35



ix
3.2.1. Giới thiệu khái quát dự án đầu tư xây dựng đường Bắc Sơn kéo dài
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 35
3.2.2. Trình tự tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB và hỗ trợ tái định cư
của dự án đường Bắc Sơn kéo dài, thành phố Thái Nguyên ......................................... 36
3.2.3. Kết quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và Tái định cư dự án
đường Bắc Sơn kéo dài thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................................ 41
3.3. Đánh giá kết quả của công tác tổ chức thu hồi đất bồi thường, GPMB
của dự án thông qua ý kiến của người dân .................................................................... 51
3.3.1. Đánh giá kết quả công tác tổ chức thu hồi đất bồi thường, GPMB
thông qua ý kiến người dân và cán bộ Ban bồi thường .................................................... 51
3.3.2. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường đất
đến đời sống của người dân ........................................................................................... 60
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
tại dự án đường Bắc Sơn kéo dài, thành phố Thái Nguyên ........................................... 66
3.4.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng . 66
3.4.2. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến cơng tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng tại thành phố Thái Nguyên ........................................................... 69
3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng
tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ...................................... 71
3.5.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 71
3.5.2. Khó khăn .............................................................................................................. 71
3.5.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường
GPMB ở thành phố Thái Nguyên .................................................................................. 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 75
1.Kết luận ....................................................................................................................... 75
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 76



1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh
quốc phòng, là tài sản do Nhà nước thống nhất quản lý.
Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng cao, nhịp
độ phát triển ngày càng lớn thì nhu cầu GPMB càng trở nên cấp thiết và trở
thành một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội trên
phạm vi vùng, quốc gia. Vấn đề bồi thường GPMB trở thành điều kiện tiên
quyết để thực hiện dự án phát triển, nếu khơng được xử lý tốt thì sẽ trở thành
vật cản của sự phát triển kinh tế - xã hội, bởi vậy địi hỏi phải có sự quan tâm
đúng mức và giải quyết triệt để.
Việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện nay được thực hiện theo các
quy định của nhà nước như: Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013,
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 37/2014/TTBTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Mặc dù các quy định
hiện hành đã được áp dụng có hiệu quả, phù hợp với nguyện vọng của đại đa
số nhân dân, khắc phục được những tồn tại vướng mắc của các văn bản trước
đây, song công tác bồi thường GPMB vẫn là một vấn đề nan giải.
Tại Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kết cấu hạ tầng
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 tập trung huy động mọi
nguồn lực để đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung của tỉnh, giải quyết cơ



2

bản những tắc nghẽn, quá tải, đồng thời từng bước xây dựng và hồn thiện các
hạ tầng khác nhằm hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội tương
đối đồng bộ đảm bảo khai thác hiệu quả các thế mạnh của địa phương, tận
dụng tốt các cơ hội phát triển để tăng trưởng nhanh, bền vững, mở rộng các
liên kết kinh tế vùng và hội nhập quốc tế, bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu, nâng cao đời sống của nhân dân. Để có thể nhìn nhận đầy đủ về
cơng tác bồi thường, GPMB, hỗ trợ và tái định cư ở Thành phố Thái Nguyên,
Tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư Dự án đường Bắc Sơn kéo dài, địa phận phường Quang Trung,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá kết quả của công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư dự
án đường Bắc Sơn kéo dài, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Tác động của việc thực hiện BTGPMB đến đời sống của người dân bị
thu hồi đất.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB tại dự
án đường Bắc Sơn kéo dài, thành phố Thái Nguyên,
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác GPMB ở TP Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý
nhà nước về đất đai, cụ thể là cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng, những
thuận lợi khó khăn khi tiến hành dự án.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn của

cơng tác bồi thường GPMB để từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục, góp
phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.1. Các văn bản pháp lí hiện hành của Nhà nước trung ương có liên quan
đến cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án
- Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định về giá đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy
định về khung giá đất;
- Thông tư số 29/2014/TT/BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;


4

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về đất đai của Chính phủ;
- Thơng tư 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc lập dự tốn, sử dụng và thanh quyết tốn kinh phí tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ về sửa
đổi. Bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
1.1.2. Các văn bản pháp lý hiện hành của tỉnh Thái Nguyên về chính sách
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2015 của
UBND tỉnh Thái Nguyên Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh
ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh.
- Quyết định số: 24/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.

- Quyết định số: 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định cụ thể một số nội dung về quản lý, sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 2483/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc cơng bố giá bình qn các loại nơng sản trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên, Quý IV năm 2014.


5

- Thông báo số 01/TB-STC ngày 04/01/2017 của Sở Tài chính tỉnh Thái
Ngun về giá bình qn các loại nơng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định sô 20/2016/QĐ-UBND ngày 6/7/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành kèm
theo quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về Đơn giá bồi thường nhà, cơng trình
kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 8/4/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực đầu tư tại
Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 21/1/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật
nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 21/1/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, cơng trình kiến
trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/1/2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật

nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây trồng,
vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 3513/ QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt bổ xung kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện
Đồng Hỷ, huyện Định Hóa, thị xã Phổ Yên và thành phố Thái Nguyên


6

- Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh
ban hành Quy định Trình tự, thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ
thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 8/12/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua kế hoạch thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm 2018 và kế hoạch sử dụng đất năm 2019;
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc về việc ban hành Quy định về Đơn giá bồi thường nhà ở,
cơng trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
1.2. Khái quát về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB
a. Thu hồi đất
Mục đích của cơng tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử
dụng hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện
trong quản lý sử dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngồi ra cịn để đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia khi cần thiết.
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng
đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của

người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. (Quốc hội, 2013).
Mục đích của công tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử
dụng hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện
trong quản lý sử dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngoài ra còn để đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia khi cần thiết.
b. Bồi thường quyền sử dụng đất
Bồi thường quyền sử dụng đất được thực hiện bằng việc giao đất có
cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì
được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND
cấp tỉnh quy định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.


7

Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo dân chủ,
khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật
(Điều 74 Luật đất đai 2013).
Công tác bồi thường và hỗ trợ người dân bị mất đất là công việc vô cùng
quan trọng không chỉ đối với các nước trên thế giới mà cịn là nhiệm vụ thiết yếu
trong q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Đây khơng chỉ là khâu
đầu tiên trong việc tạo mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng mà còn ảnh hưởng rất
lớn tới mọi mặt KT-XH - mơi trường…. Do đó cần có cơ chế chính sách hợp lý
mà cần có những bước đi hợp lý đảm bảo sự công bằng cho người dân bị mất đất
cũng như mạng lại lợi ích cho cả nhà nước, chủ đầu tư và người dân.
c. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có
đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (Quốc hội, 2013).
Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngồi việc được bồi thường
theo quy định cịn được Nhà nước xem xét hỗ trợ. Việc hỗ trợ phải bảo đảm
khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.

Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
+ Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
+ Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp
thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp;
thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di
chuyển chỗ ở;
+ Hỗ trợ TĐC đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.
d. Tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng dụng đất đai để thực hiện các dự án phát triển.


8

Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài
sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. (Quốc hội, 2013).
Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KTXH đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
1.2.2. Bản chất của cơng tác bồi thường GPMB
Mục tiêu phát triển kinh tế và xây dựng đất nước của Đảng và Nhà nước ta
là: “Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”. Trong quá trình
phát triển đất nước buộc phải sắp xếp, xây dựng mới các cơng trình để đáp ứng
đời sống ngày càng hiện đại của nhân dân để bắt nhịp, hội nhập với các nước tiên
tiến trên thế giới. Từ đó cho thấy, cơng tác bồi thường, GPMB là cơng việc tất
yếu trong xã hội; bản chất của công tác bồi thường GPMB là thu hồi đất, bồi
thường đất, bồi thường tài sản bị thiệt hại, di chuyển thay đổi chỗ ở, nơi sản xuất
đảm bảo mục tiêu phát triển và xây dựng đất nước trên nguyên tắc của nhà nước
về bồi thường đất và bồi thường tài sản bị thiệt hại theo Luật định. Do đó, chiến

lược phát triển của đất nước, Nhà nước ta ln phải có chiến lược phát triển nhà ở
nhằm tạo điều kiện cho nhân dân có chỗ ở rộng rãi hơn, tiện nghi hơn qua mỗi
thời kỳ phát triển của đất nước.
Ăn và ở là hai nhu cầu tối thiểu, thiết yếu của con người, một khi hai nhu
cầu tối thiểu đó khơng được đáp ứng tối thiểu thì con người khơng thể làm khoa
học và hoạt động chính trị. (Phan Tuấn Triều, 2009).
Bài học của một số nước phát triển cho chúng ta một cách nhìn mới, đó
là bên cạnh những cơng sở nguy nga tráng lệ, những cao ốc chọc trời là những
khu nhà “ổ chuột” của dân lao động - công bằng và nhân quyền không thể chỉ
thông qua tuyên truyền mà thực tế lại không thực hiện.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố, chúng
ta khơng thể chỉ có những đơ thị đẹp, hiện đại, những khu sản xuất khổng lồ,
những cơng trình cơng cộng khang trang mà kèm theo đó chỗ ở của người dân
phải được nâng cấp tiện nghi hơn, rộng rãi hơn... Chính vì vậy mà phải tính


9

một cách tồn diện, khơng để hiện tượng một cơng trình mới ra đời kéo theo
những người dân khơng có chỗ ở hoặc chỗ ở kém hơn nơi ở cũ, dù đó là một
gia đình.
Nếu khơng nhìn rõ bản chất của vấn đề, mỗi năm chúng ta có hàng ngàn
dự án đầu tư xây dựng, mỗi dự án chỉ kéo theo một gia đình khơng có chỗ ở thì
đã có hàng ngàn gia đình thiếu chỗ ở hoặc chỗ ở tạm bợ. Như vậy là sự phát
triển thiên lệch, mục tiêu lớn của quốc gia không đạt được. Vấn đề thiếu chỗ ở
khơng chỉ dừng lại ở đó mà cịn kéo theo hàng loạt các tệ nạn, các tiêu cực xã
hội phát sinh, sẽ ảnh hưởng đến tiến trình phát triển của đất nước. (Phan Tuấn
Triều, 2009).
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB
* Yếu tố giá đất và định giá đất

Giá đất có vai trị rất quan trọng trong chính sách bồi thường, GPMB. Cụ thể:
Thứ nhất, đối với quản lý của Nhà nước: Giá đất là công cụ để Nhà
nước thực hiện công tác quản lý, điều tiết sự hoạt động của thị trường bất
động sản nói chung, thị trường nhà đất nói riêng, giảm và tiến tới xóa bỏ các
hiện tượng đầu cơ đất đai làm nhũng đoạn thị trường nhà đất. Đối với lĩnh bồi
thường, GPMB thì giá đất có vai trị quan trọng trong việc điều tiết giữa lợi
ích của Nhà nước, lợi ích cơng cộng, lợi ích của quốc gia với lợi ích của
những người dân bị thu hồi đất. Có thể nói, việc quy định giá đất bồi thường
GPMB hợp lý sẽ tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ GPMB và giao đất cho nhà
đầu tư và bắt tay vào thực hiện các cơng trình trên đất bị thu hồi. Cùng với
cơng tác đẩy mạnh GPMB thì Nhà nước phải có chính sách bồi thường giá trị
hợp lý cho những người dân có đất bị thu hồi để người dân di dời chỗ ở,
chuyển đổi công việc khác, hoặc có những phương án khác để ổn định cuộc
sống của mình.
Giá đất nói chung và giá đất trong bồi thường GPMB nói riêng là một
loại cơng cụ tài chính để Nhà nước tiến hành thực hiện quản lý về đất đai, bên
cạnh việc quy định các khoản thu vào ngân sách thì đồng thời giá đất cịn có


10

tác dụng định hướng thị trường. Trên thực tế, bất kỳ Nhà nước nào cũng có
thể sử dụng nhiều biện pháp khác nhau để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà
nước về đất đai của mình. Đó có thể là biện pháp hành chính, cũng có thể là
biện pháp kinh tế, và đôi khi là sự kết hợp của cả hai biện pháp trên. Nhà nước
ta đã và đang vận dụng một cách có hiệu quả các quy định của pháp luật trong
việc quản lý giá đất.
Thứ hai, Đối với người dân bị thu hồi đất: Người dân thường có tâm
lý khơng muốn bị thu hồi đất vì thu hồi đất sẽ tạo nên sự bất ổn trong cuộc
sống hàng ngày đối với những người bị thu hồi đất ở và bất ổn về việc làm

đối với những người bị thu hồi đất nông nghiệp. Cho nên giá đất chính là
việc bồi thường lại giá trị đất đã bị thu hồi cho người dân để người dân bị thu
hồi đất có thể tìm được chỗ ở mới tương đương hoặc tốt hơn nơi ở cũ đã bị
thu hồi và tạo điều kiện cho họ có cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp.
Thứ ba, Đối với các nhà đầu tư trong những trường hợp thu hồi đất vì
mục đích kinh tế: Trong thực tế hiện nay, vấn đề giá đất trong bồi thường
GPMB đối với các nhà đầu tư luôn là một vấn đề nan giải. Muốn có đất để
thực hiện dự án kinh tế thì nhà đầu tư cần phải GPMB. Nhưng vấn đề GPMB
đối với các nhà đầu tư còn phụ thuộc rất nhiều đến những thỏa thuận về giá
đất đối với những người dân bị thu hồi đất. Rất nhiều trường hợp người dân bị
thu hồi đất thách giá quá cao khiến cho các nhà đầu tư gặp trở ngại trong việc
GPMB cũng như tốn khá nhiều chi phí cho việc GPMB. Trong khi đó, tâm lý
của các nhà đầu tư thường mong muốn tiến hành nhanh chóng dự án đầu tư
của mình nhưng khơng thỏa thuận được giá cả với người dân nên nhiều dự án
bị kéo dài rất lâu.
Do vậy, một giá đất hợp lý là giải pháp hữu hiệu để các nhà đầu tư có
thể tiếp tục thực hiện dự án đầu tư của mình cũng như bồi thường khoản giá trị
tương ứng cho người có đất bị thu hồi để ổn định cuộc sống
Luật đất đai năm 2013 (Quốc hội, 2013) quy định rõ nguyên tắc định
giá đất phải theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá; theo


11

thời hạn sử dụng đất; phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất
có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng hoặc thu nhập từ việc sử dụng
đất hoặc giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá
quyền sử dụng đất; cùng một thời điểm các thửa đất liền kề nhau có cùng mục
đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như
nhau thì có mức giá như nhau.

* Thị trường bất động sản
Thị trường bất động sản ảnh hưởng tới giá bồi thường trong công tác
bồi thường GPMB. Nếu giá bồi thường quá thấp so với giá trên thị trường bất
động sản thì người sử dụng đất sẽ khơng chấp nhận thoả thuận. Nếu giá cao hơn
thì chủ dự án sẽ bị lỗ. Do vậy giá bồi thường cần phải được xem xét, sao cho
không chênh lệch thấp hơn quá nhiều so với giá trên thị trường. Nhằm đem lại lợi
ích một cách hài hoà cho cả chủ dự án cũng như người bị thu hồi đất.
Thị trường bất động sản luôn luôn biến động, giá đất trong thị trường bất
động sản cũng thay đổi theo nhiều chiều hướng khác nhau. Có thể tăng lên cũng
có thể giảm đi trong một khoảng thời gian ngắn. Phương án bồi thường được
xây dựng tại một thời điểm xác định. Nên tình trạng giá trong phương án bồi
thường chênh lệch lớn so với giá trên thị trường bất động sản. Nguyên nhân là
do chưa kịp thời cập nhật được những biến đổi trên thị trường. Do vậy để có
được giá bồi thường hợp lý nhất cần phải nghiên cứu thị trường bất động sản
trong khoảng thời gian dài, xác định giá trong khoảng thời gian ít biến động
nhất để tìm ra khoảng giá hợp lý.
* Thủ tục hành chính
Trình tự thủ tục thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ảnh
hưởng trực tiếp đến việc triển khai, thực hiện dự án. Các thủ tục hành chính
chủ yếu như: trích lục, trích đo địa chính, thẩm định giá, phê duyệt phương án
BT, HT, TĐC,…


12

* Trình độ, năng lực của cán bộ làm cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
Năng lực thực hiện chính sách và cơng tác tổ chức thực hiện BT, HT,
TĐC khi Nhà nước thu hồi đất có ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện chính
sách BT, HT, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư.

Với đội ngũ cán bộ làm công tác chỉ đạo, hướng dẫn và cán bộ trực tiếp thực
hiện áp dụng chính sách am hiểu và nắm chắc các quy định của chính sách, có
đủ trình độ năng lực; với các tổ chức được giao thực hiện công tác BT, HT,
TĐC khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án được tổ chức và thực hiện
công việc có tính chun mơn hố cao.
1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB
Xác định Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB
đất

Thông báo thu hồi

Thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, kiểm đếm đất đai, tài sản

có trên đất

Lập và thực hiện dự án tái định cư

phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Lập, thẩm định

Phê duyệt phương án bồi

thường, hỗ trợ và tái định cư và tổ chức triển khai thực hiện
trả bồi thường

. Tổ chức chi

. Bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất.
Hình 1.1. Quy trình thực hiện GPMB


1.3. Thực trạng về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trên Thế giới và Việt Nam
1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới
a. Công tác bồi thường GPMB tại Australia
Ở Australia, việc thu hồi đất được thực hiện theo quy trình chung, bao
gồm 5 bước:
Bước 1: Bộ trưởng gửi cơng văn chính thức mời người có đất tới thảo
luận với Bộ trưởng về việc bán đất cho Nhà nước;


13

Bước 2: Khi thảo luận khơng có kết quả thì cơ chế chiếm giữ đất đai bắt
buộc được vận hành bằng thơng báo chính thức của Nhà nước về việc sử dụng
đất đó vào mục đích cơng cộng trên Cơng báo của Chính phủ Bang;
Bước 3: Chủ đất cũ bắt đầu thực hiện thủ tục đòi bồi thường về đất;
Bước 4: Các thủ tục định giá đất theo thị trường được tiến hành;
Bước 5: Chủ đất cũ có thể yêu cầu Trọng tài hoặc Tòa án để giải quyết
tranh chấp về giá bồi thường.
Theo Hiến pháp Australia, chính quyền liên bang (Chính phủ) “Có quyền
ban hành các luật từ việc thu hồi bất động sản, theo những điều khoản chính
đáng từ bất kỳ bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành luật”
Về bồi thường, luật quy định chủ sở hữu sẽ được bồi thường thiệt hại do
việc thu hồi đất. Mỗi bang đều có một Cục quản lý đất đai và một Cục định
giá. Trước đây, các cục này đều là cơ quan hành chính của Bang. Sau đó, các
cơ quan này được chuyển dần sang thành các cơ quan dịch vụ công, thực hiện
các dịch vụ về quản lý đất đai và định giá theo yêu cầu của nhà nước cũng
như của thị trường. (Chính sách đền bù khi thu hồi đất của một số nước trong
khu vực và Việt Nam, 2009).

Giá tính mức bồi thường là giá thị trường; được xác định là số tiền mà tài
sản đó có thể bán được một cách tự nguyện, sẵn sàng ở một thời điểm nhất
định. Nguyên tắc chung khi thực hiện bồi thường là phải thực hiện đàm phán,
thỏa thuận về giá vào giai đoạn một; khi không đạt được thỏa thuận giữa tổ
úng; 7,03% người dân lại
cho rằng giá đất bồi thường là không đúng theo mục đích sử dụng, họ cho rằng
giá bồi thường thấp hơn so với giá thực tế; còn 0,78% ý kiến của người dân
cho rằng họ không biết giá bồi thường có đúng với giá hiện tại của loại đất đó
hay khơng.
- Có 99,22% người dân trong khu vực GPMB có quan tâm và tìm hiểu
về việc quy định giá đất bồi thường, vì họ cho rằng đó là quyền lợi của những
người dân sống trong khu vực GPMB. Tuy nhiên vẫn có người dân khơng
quan tâm đến vấn đề này; 0,78% người dân cho biết họ không biết đơn giá để
tính bồi thường do ai quy định. Vì họ nghĩ đó khơng phải vấn đề liên quan đến
họ, họ chỉ quan tâm đến việc đơn giá bồi thường có cao khơng, chứ khơng
quan tâm giá đó do ai quy định.


58

- Có 88,28% người dân trong khu vực GPMB cho rằng mức bồi thường
về nhà cửa, vật kiến trúc như vậy là thỏa đáng. Tuy nhiên có 11,72% ý kiến
cho rằng mức bồi thường như vậy là chưa thỏa đáng, vì cơng tác đền bù kéo
dài, giá cả vật liệu xây dựng biến đổi liên tục, ảnh hưởng tới giá bồi thường.
- Có 85,16% người dân trong khu vực GPMB cho rằng mức giá bồi
thường về cây cối hoa màu là hợp lý. Cịn 14,84% thấy chưa hợp lý vì có một
số cây trồng đem lại giá trị cao và lâu dài cho họ. Với mức bồi thường như vậy
là chưa hợp lý, cần nâng cao thêm giá của một số loại cây.
- Về mức hỗ trợ: có 23/128 ý kiến cho rằng mức hỗ trợ như vậy còn thấp
chiếm 17,97%, vì khi đất đai bị thu hồi, họ mất đất sản xuất, mất chỗ ở cho nên

với mức hỗ trợ đó họ gặp khơng ít khó khăn để ổn định lại cuộc sống, lao động
và sản xuất còn lại là đồng ý chiếm 82,03%.
- Về quy trình tiến hành bồi thường: 100% người dân đồng tình với quy
trình tiến hành bồi thường của dự án do trước khi tiến hành thu hồi đất, người
dân đã được phổ biến về quy trình tiến hành bồi thường giải phóng mặt bằng.
c. Ý kiến của cán bộ Ban quản lý đầu tư và xây dựng về những khó khăn và
thuận lợi khi thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án
Qua bảng 3.12 cho thấy ý kiến của cán bộ địa chính phường và cán bộ
Ban quản lý đầu tư và xây dựng khi thực hiện giải phóng mặt bằng như sau:
Bảng 3.12: Kết quả điều tra cán bộ trong ban bồi thường
và GPMB của thành phố Thái Nguyên
Kết quả điều tra
Nội dung

STT

1

Những thuận lợi để thực hiện công tác BT và GPMB
Sự ủng hộ của nhân dân địa phương và sự ủng hộ của
lãnh đạo và các ban ngành

1.1

Đồng ý

Số

Tỷ lệ


phiếu

(%)

15

100,00

15

100,00

15

100,00


59

1.2

Khơng đồng ý

2

Khó khăn ảnh hưởng đến BT&GPMB

2.1

0


0,00

15

100,00

Trình độ của người dân cịn hạn chế

4

26,67

2.2

Chính sách cịn nhiều bất cập

4

26,67

2.3

Vấn đề vốn và đầu tư kĩ thuật

7

46,66

15


100,00

Khó khăn khi áp dụng văn bản mới liên quan đến

3

BT&GPMB của dự án?

3.1

Do cấp trên phổ biến xuống cịn chậm

2

13,33

3.2

Do cơng tác tiếp thu, tun truyền cịn chậm

6

40,00

3.3

Trình độ của người dân cịn hạn chế

5


33,33

3.4

Văn bản có tính khả thi chưa cao

1

6,67

3.5

Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của từng địa phương

1

6,67

(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra , 2019)
Qua bảng 3.12 cho thấy:
Về mặt thuận lợi khi thực hiện công tác bồi thường và GPMB dựa vào
tinh thần đoàn kết, ủng hộ của nhân dân, sự giúp đỡ của lãnh đạo và các ban
ngành chiếm 100%.
Về khó khăn ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường và GPMB: khó khăn do
trình độ của người dân cịn hạn chế có 4 ý kiến chiếm 26,67% số phiếu, do
chính sách có nhiều bất cập có 4 ý kiến chiếm 26,67% số phiếu, Ngồi ra vấn
đề vốn và kĩ thuật là vấn đề gây khó khăn có 7 ý kiến chiếm 46,67% số phiếu.
Khó khăn khi áp dụng văn bản mới liên quan đến BT&GPMB của dự án:
chiếm 13,33% số phiếu cho rằng do cấp trên phổ biến xuống cịn chậm, do

cơng tác tiếp thu tuyên truyền còn chậm chiếm 40% số phiếu, do trình độ của
người dân cịn hạn chế chiếm 33,33% số phiếu, 6,67% số phiếu cho rằng khó
khăn khi áp dụng văn bản mới là do điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
Cịn lại là văn bản có tính khả thi chưa cao chiếm 6,67% số phiếu.


×