Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

TUAN 20CKNKTTICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.36 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Bốn anh tài. I/Mục tiêu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : quật, lè lưỡi , tối sầm , khoét máng , Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác , núng thế ,… Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi sgk ) - GD học sinh tinh thần đoàn kết . * KNS :. - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm * phương pháp : - Trải nghiệm - Đóng vai - Trình bày ý kiến cá nhân II. Chuẩn bị: GV - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK HS : đọc trước bài. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1.KTBC : - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài người " - Gọi 1 HS nêu nội dung của bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b. Giảng bài * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn (2 đoạn) + Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy . + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ đấy bản làng lại đông vui . - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc - GV. Hoạt động học - HS đọc – nhận xét. - Lắng nghe. 1 hs đọc. 2 HS đọc HS đọc - 2 HS đọc - 2 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc mẫu *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu - 1 HS đọc thành tiếng. Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ nào ? còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ . + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? + Có phép thuật phun nước làm nước - núc nác : sgk ngập cả cánh đồng làng mạc . + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh . - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - 2 HS đọc thành tiếng. + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa +Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. . bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh Bốn anh em đã chờ sẵn . . ? - HS nêu – nhận xét + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ? - núng thế: sgk + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây . - HS nêu Bài văn ca ngợi điều gì ? Nội dung ( ghi bảng ) * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng - 2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: đoạn 1 - Vắng teo, sống sót, đập cửa. - Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ? - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 2 HS thi đọc - nhận xét - Thi đọc - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? Kết hợp - giáo dục - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị: Trống đồng Đông Sơn – đọc và trả lời câu hỏi sgk..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Phân số I/ Mục tiêu : - Học sinh bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số, biết đọc, viết phân số. - HS làm đúng các bài tập 1,2. HS khá giỏi làm thêm bài 3 - Gd Hs cẩn thận khi làm tính. II/ Chuẩn bị : GV :Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. HS : sgk III/Các hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành . + 2 HS nêu – nhận xét Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu phân số : - Treo lên bảng hình tròn được chia thành 6 - Quan sát hình. phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. - GV hỏi: * Hình tròn được chia thành mấy phần bằng - 6 phần bằng nhau. nhau ? * Có mấy phần được tô màu ? - Có 5 phần được tô màu. - GV nêu: * Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô - HS lắng nghe. màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. 5 * Năm phần sáu viết là 6 . (Viết 5, kẻ vạch. ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.) 5 - Yêu cầu HS đọc và viết 6 . 5 - Giới thiệu tiếp: Ta gọi 6 là phân số. 5 + Phân số 6 có tử số là 5, có mẫu số là 6. 5 * Khi viết phân số 6 thì mẫu số được viết ở. 5 - Viết 6 , và đọc năm phần sáu. 5 - Nhắc lại: Phân số 6 .. - Nhắc lại. - Dưới gạch ngang.. trên hay ở dưới vạch ngang ? 5 - Mẫu số của phân số 6 cho em biết điều. 5 - Mẫu số của phân số 6 cho biết hình. gì? tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. - Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5 5 - Khi viết phân số 6 thì tử số được viết ở - Khi viết phân số 6 thì tử số được viết. đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?. ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.. - Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô màu. - GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như phần bài học của SGK, yêu - HS trả lời –Nhận xét cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. * Đưa ra hình tròn và hỏi tương tự như trên rồi nêu nhận xét (như SGK) 5 1 - GV nhận xét: 6 , 2. 3 4 ,. 4 7. , là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. b/ Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội HS nêu thứ tự là : 2 , 5 , 3 , 7 , 3 , 3 5 8 4 3 6 7 dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở nháp - Gọi hs nêu miệng - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 8 - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp + Phân số có tử số là 8 và mẫu 10 - Gọi 2 em lên bảng làm bài số là 10 . + Phân số có tử số là 3 và mẫu số là 8 , - Nhận xét ghi điểm học sinh . phân số đó là :. 3 8. Tương tự các phân số khác. Bài 3 .HS khá giỏi nếu có thời gian + 1 HS đọc thành tiếng + Yêu cầu học sinh nêu đề bài + Thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng viết - GV nêu yêu cầu hs làm vở các phân số . - Gọi 2 học sinh lên bảng làm 2 11 4 9 52 , , , , - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết 5 12 9 10 84 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………............................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức Kính trọng, biết ơn người lao động. (tt) I.Mục tiêu : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ(GDKNS) II.Chuẩn bị: GV :- sgk HS : - sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động hoc 1.Kiểm tra bài cũ : - GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Một số HS thực hiện yêu cầu. + Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ - HS khác nhận xét, bổ sung. nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b.Giảng bài: *Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc truyện “Buổi học đầu tiên” - 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28) + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười - HS thảo luận theo nhóm 2 trong 5 khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề phút. - Đại diện HS trình bày kết quả. nghiệp bố mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em Vì bố mẹ Hà làm nghề quét rác.... sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - Hs nêu - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29) Những người sau đây, ai là người lao - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết động? Vì sao? quả. - GV kết luận: - Cả lớp trao đổi và tranh luận. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập nông dân, người giúp việc trong gia đình, người đạp xích lô..... 2) - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hội như thế nào? - GV kết luận: Mọi người lao động đều - Các nhóm làm việc. mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình - Đại diện từng nhóm trình bày. và xã hội. - Cả lớp trao đổi, nhận xét *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30) - GV nêu yêu cầu bài tập 3:. - GV kết luận 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30. - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ. ba ngày 01 tháng 01 năm 2013. Toán Phân số và phép chia số tự nhiên I/ Mục tiêu : - HS biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia và mẫu số là số chia . - HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2 ( 2 ý đầu ), bài 3.HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập. - Gd Hs vận dụng tính toán thực tế. II/ Chuẩn bị : GV: Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. HS : sgk III/Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm miệng bài tập 4 - 2 HS nêu – nhận xét .Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới . a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề + Lắng nghe . GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều cho 4 em . Mỗi em được mấy quả ? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả . + Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 ( quả cam) + GV nêu : Có 3 cái bánh , chia đều cho 4 + Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 em . Hỏi mỗi em được mấy phần cái . bánh ? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả . + Ta không thể thực hiện được phép + GV hướng dẫn HS thực hiện chia như chia 3 : 4 SGK 3:4=. 3 4. ( cái bánh ). + Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một phân số . + Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trường hợp nào có thể xảy ra ? HS lấy ví dụ - nhận xét b/ Thực hành : Bài 1 – Gọi học sinh nêu đề bài - Gọi hai em lên bảng sửa bài, lớp làm nháp.. + Lắng nghe . - Là trường hợp phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một phân số ..... - Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Hai em lên bảng sửa bài . 7 9 6 6 : 19 = 19. 7:9 =. + Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.. ; ;. 5 8 1 1:3= 3. 5:8=.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp (2 ý đầu ). HS khá giỏi làm cả bài - Gọi 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 .+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như mẫu sgk - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết . + Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ? - Dặn học sinh về nhà học và làm lại bài. Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên.. - Một em đọc đề bài - 2 em lên bảng sửa bài : 36 9. 36 : 9 = 88 11. =4. ; 88 : 11 =. =8. 0:5=. 0 5. =0. ; 7:7=. 7 7. =1 + 1 HS đọc thành tiếng + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . .6=. 6 1. ; 0 =. ;1= 0 1. 1 1. ; 3=. ; 27 =. 27 1. 3 1. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 . - Hai em nhắc lại .. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp “, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả : bài 2, viết nhanh đúng tốc độ quy định. - Gd học sinh rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: GV : nội dung, bảng phụ HS : sgk, bảng con. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : - Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết - HS thực hiện theo yêu cầu. vào vở nháp. Quyết liệt ,xanh biếc , luyến tiếc - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói về nhà khoa học người + Đoạn văn nói lên điều gì ? Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt . * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài + GV đọc cho học sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lại bài GV chấm bài Nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu thi làm nhanh – HS làm ở bảng phụ theo nhóm 2 - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng.. -. Các từ : Đân – lớp , nước Anh, nẹp sắt , , suýt ngã , săm. + Viết bài vào vở . + HS còn lại từng cặp soát lỗi cho nhau . - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Trình bày – nhận xét a/ Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Như trẻ vui cười . b/ Cày sâu cuốc bẫm - Mua dây buộc mình - Thuốc hay tay đảm - Chuột gặm chân mèo . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại những từ viết sai và chuẩn bị bài sau : Chuyện cổ tích về loài người.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể :Ai làm gì? I. Mục tiêu : - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ?để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1) .Xác định được bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể tìm được ( BT2). - HS viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3). HS khá giỏi viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu ) có 2 ,3 câu kể đã học. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: Gv : nội dung, tranh sgk phóng to HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng tìm những câu tục - 3 HS thực hiện đọc các câu ngữ nói về chủ đề “ Tài năng “ thành ngữ , tục ngữ .Nhận xét - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Các tiết học trước các em đã được tìm hiểu các bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Lắng nghe. Bài học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của kiểu câu này . b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội - Một HS đọc thành tiếng dung - Yêu cầu HS tìm các câu kiểu Ai làm - HS trao đổi , thảo luận cặp đôi . gì ? có trong đoạn văn . + HS tiếp nối phát biểu, HS dưới lớp + Gọi HS phát biểu . đánh dấu vào các câu kiểu Ai làm gì ? trong đoạn văn . - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn - Nhận xét , bổ sung bài bạn . - Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Đọc lại các câu kể : + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ thả câu . + Một số khác quây quần trên boong sau , ca hát , thổi sáo . + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui . Bài 2 : HS nêu yêu cầu - 1 hs nêu - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị - 1 HS làm bảng lớp , cả lớp làm ngữ ở các câu vừa tìm được nháp. + Nhận xét , chữa bài cho bạn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. + Nhận xét , kết luận lời giải đúng .. Bài 3 :+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu . + Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh đang làm trực nhật lớp . + GV nhắc HS : - Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em ( cả tổ không phải một mình em ) cần viết ngay vào phần thân bài , kể công việc cụ thể của từng người không cần viết hoàn chỉnh cả bài . + Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ? + Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở HS khá giỏi viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu ) có 2 ,3 câu kể đã học. + Mời một số em trình bày - Mời một số HS đọc đoạn văn của mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn . - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.. Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . + Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng CN biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ / thả câu . CN VN + Một số khác / quây quần trên boong CN VN sau , ca hát , thổi sáo . + Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu CN VN như để chia vui . - Một HS đọc thành tiếng . - Quan sát tranh .. -. Lắng nghe .. -. Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết . Nhận xét. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐỊA LÍ. ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU : -Học xong bài này HS biết :Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . -Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐB Nam Bộ . -Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.. *GDMT : -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. -Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) II. CHUẨN BỊ : -BĐ phân bố dân cư VN. -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. -HS chuẩn bị . 2.KTBC : -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp -HS trả lời câu hỏi . nên? -HS khác nhận xét, bổ sung. -Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ? GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Nhà cửa của người dân: *Hoạt động cả lớp: -HS trả lời : -GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết: +Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. +Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? +Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch .Tiện +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? việc đi lại . +Phương tiện đi lại phổ biến của người dân +Xuồng, ghe. nơi đây là gì ? -HS nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: -Các nhóm quan sát và trả lời . - Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt . -Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu không có tranh, ảnh GV mô tả thêm về sự thay đổi này: đường bộ được xây dựng ,các ngôi nhà kiểu mới xuất hiệnngày càng nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi … -Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời . 2/.Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: +Quần áo bà ba và khăn rằn. -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : +Để cầu được mùa và những điều may +Trang phục thường ngày của người dân mắn trong cuộc sống . đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? +Đua ghe ngo … +Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? +Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) … +Trong lễ hội thường có những hoạt động nào -HS nhận xét, bổ sung. ? +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng -3 HS đọc . Nam Bộ . -HS trả lời câu hỏi . -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong khung. -Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. -Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm -HS chuẩn bị. gì ? 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ. tư ngày 02 tháng 01 năm 2013 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc.. I.Mục tiêu : Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc BT do GV soạn II. Chuẩn bị : GV : dàn ý văn kể chuyện. HS : Một số truyện viết về người có tài III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : Yêu cầu 1 HS kể chuyện : Bác đánh cá và gã - 2 HS kể và nêu ý nghĩa của câu hung thần và nêu ý nghĩa của câu chuyện. chuyện. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài –Ghi đề: b.Hướng dẫn HS kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gv giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về - Lắng nghe để thực hiện. một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được điểm cao. -Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà mình - Một số HS nối tiếp nhau giới sẽ kể. thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai *HS kể chuyện kể... a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện ( GV đã viết trên bảng phụ). - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có lắng nghe và theo dõi. đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b) Kể trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu c) Cho HS thi kể: gv mở bảng phụ đã viết chuyện. sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - HS kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS tham gia thi kể. - GV nhận xét, bình chọn HS chọn được - HS lớp nhận xét, đặt câu hỏi hỏi bạn câu chuyện hay, kể hay. về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố - Dặn dò. - Liên hệ giáo dục. - Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21 ( các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt).. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : - Biết viết hoàn chỉnh bài văn đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) diễn đạt thành câu rõ ý. - HS viết đúng yêu cầu của đề. - Gd Hs cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị GV :nội dung . HS : sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. KTBC : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn tả đồ vật - Nhận xét chung. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề. b. Bài mới: GV yêu cầu hs đọc 4 đề sgk Xác định yêu cầu của đề GV gạch chân từ quan trọng. GV nhắc nhở hs trước khi viết: - Chú ý bài văn đầy đủ 3 phần, đúng yêu cầu của đề. - Viết đúng chính tả, dùng từ chính xác. - Vận dụng cách mở bài, kết bài trực tiếp hoặc gián tiếp đã học để bài văn hay hấp dẫn. Yêu cầu hs làm bài vào vở GV chú ý giúp đỡ hs còn chậm. 3 .Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV:Luyện tập giới thiệu địa phương .. Hoạt động học - 2 HS thực hiện – nhận xét. - Lắng nghe . - 4 HS đọc thành tiếng .. HS chú ý nghe.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1,3. HS khá giỏi làm thêm bài 2 II. Chuẩn bị : GV : các hình minh hoạ như phần bài học SGK HS : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu :Viết - 2 HS lên bảng thực hiện yêu thương dưới dạng phân số.4 :7 ; 3 : 8 ; cầu, HS dưới lớp theo dõi để 3:12 ; 14 : 21 . nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài Ghi đề: - HS lắng nghe. b).Giảng bài * Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 Ví dụ 1 * Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 1 - HS đọc lại VD và quan sát hình phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 4 minh hoạ cho VD quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. * Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy - Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần? phần. - Ta nói Vân ăn 4 phần hay - Vân ăn thêm. 1 4. 4 4. quả cam.. quả cam tức là ăn. thêm mấy phần nữa ? * Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ? - Ta nói Vân ăn 5 phần hay. 5 4. người thì mỗi người được. -Vân đã ăn tất cả là 5 phần.. quả cam.. Ví dụ 2 * Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người ? - GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người. * Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu ? - GV nhắc lại: Chia đều quả cam cho 4 5 4. - là ăn thêm 1 phần.. quả cam.. - HS đọc lại VD. - HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp. - Sau khi chia mỗi người được quả cam.. 5 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vậy 5 : 4 = ? * Nhận xét -. 5 4. quả cam và 1 quả cam thì bên nào. có nhiều cam hơn ? Vì sao ?. * Hãy so sánh. 5 4. 5 4. vì. và 1.. * Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 5 4. 1 4. quả cam nhiều hơn 1 quả cam 5 4. quả cam là 1 quả cam thêm. quả cam.. - HS so sánh và nêu kết quả:. .. - Kết luận : Những phân số có tử số lớn 1 hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - Phân số * Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới số. dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên. - Vậy. 5 . 4. - HS trả lời 5 : 4 =. 4 4. 5 4. 5 4. >. có tử số lớn hơn mẫu. = 1.. * Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 4 . 4. - GV kết luận : Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. * Hãy so sánh 1 quả cam và cam. * Hãy so sánh. 1 4. 1 4. quả. và 1.. 4 4. - HS viết 4 : 4 =. - Phân số. 4 4. ; 4 : 4 = 1.. có tử số và mẫu số. bằng nhau.. * Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số. 1 . 4. - 1 quả cam nhiều hơn. 1 4. quả cam.. - GV kết luận : Những phân số có tử số - HS so sánh 1 < 1. 4 nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1 ? 1 c) Luyện tập - Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu 4 Bài 1: HS nêu yêu cầu số. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS nhắc lại.. Bài 2 :HS khá giỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hai hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình. Hình 1: + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Đã tô màu mấy phần ?. - HS đọc. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 9:7=. 9 8 , 8 : 5= 7 5. tự các bài còn lại. - HS đọc. - HS làm bài và trả lời:. HS làm tương.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Vậy đã tô màu mấy phần hình chữ nhật ? Hình 2: + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Đã tô màu mấy phần ? + Vậy đã tô màu mấy phần hình chữ nhật ?. + Hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. + Tô màu hết 1 hình chữ nhật, tô thêm một phần nữa. Vậy tô tất cả 7 hình. + Đã tô. 7 6. hình chữ nhật.. + Chia thành 12 phần bằng nhau.. Bài 3 – GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự + Đã tô màu 7 phần. 7 làm bài. + Đã tô màu hình chữ nhật. 12. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở.. 3 9 <1; 4 14 24 b). =1 24 - GV yêu cầu HS giải thích bài làm của 7 19 c). >1; mình. 5 17. a).. <1;. 6 10. <1. >1. - GV chấm , nhận xét - HS lần lượt nêu 3.Củng cố-Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm lại các bài tập. - Chuẩn bị : Luyện tập.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tập đọc Trống đồng Đông Sơn I.Mục tiêu : -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. -Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị : GV : Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to, bảng phụ. HS : đọc trước bài. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy 1.KTBC : - Yêu cầu 2 HS đọc bài: Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? + Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh? GV nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu bài : - Ghi đề: b. Giảng bài *Luyện đọc: Yêu cầu 1 HS đọc bài GV phân đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc. - Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc – GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài. Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Hoạt động học -. 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV. Nhận xét. 1 hs đọc. 2 HS đọc HS đọc - 2 HS đọc - 2 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc.. - 1 HS đọc thành tiếng và cả lớp đọc thầm. +Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về nào? hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều tả như thế nào ? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhảy múa.. hoa văn : hình trang trí trên đồ vật. Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. - Vì hình ảnh về hoạt động của con + Vì sao có thể nói hình ảnh con người người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể đồng? hiện con người. - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đã phản ánh trình độ văn minh của con đáng của người Việt Nam ta ? người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - HS nêu HS nêu nội dung của bài – ghi bảng *Đọc diễn cảm. - 2 HS đọc bài - Cho HS đọc nối tiếp ,lớp tìm giọng đọc Nêu giọng đọc của toàn bài. của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm (từ : nổi bật ... nhân bản sâu sắc). - HS nêu – nx Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ? - Đọc diễn cảm 3 em – nhận xét - HS đọc diễn cảm - 2 HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Lớp cùng GV nhận xét. - GV nhận xét và ghi điểm cho những em đọc tốt. 3.Củng cố-Dặn dò. - Liên hệ giáo dục. - Về đọc lại bài văn và kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Khoa học Không khí bị ô nhiễm I/ Mục tiêu : - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.. - HS nắm chắc bài học. - Gd Hs có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. * KNS : -Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường -Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí -Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch -Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí GD: -Ô nhiễm không khí, nguồn nước . * phương pháp : Động não (theo nhóm) -Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ -Kĩ thuật hỏi - trả lời -Chúng em biết 3 -Điều tra -Bộ phận II/ Chuẩn bị: Gv : Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK phóng to HS : sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong lành và bầu không khí bị ô nhiễm,tìm hiểu về bầu không khí ở địa phương. III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Nêu một số cách phòng chống bão mà - HS trả lời.Nhận xét em biết? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2 .Giảng bài -HS lắng nghe. a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b. Giảng bài * Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. HS nêu - Em có nhận xét gì về không khí ở địa phương em đang ở ? - Vì ở địa phương em có nhiều cây - Tại sao em lại cho rằng bầu không khí xanh không khí thoáng không có nhà ở địa phương em là sạch hay bị ô máy công nghiệp , ô tô chở cát chạy nhiễm ? qua .... HS quan sát tranh : - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan - Hình nào thể hiện bầu không khí sạch ? sát hình để tìm ra những dấu hiệu để chi tiết nào đã cho em biết điều đó ? nhận biết bầu không khí trong hình vẽ . - Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? chi tiết nào đã cho em biết điều đó ? - HS thực hiện theo yêu cầu . + Gọi HS trình bày ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gọi HS khác nhận xét bổ sung cho bạn . * Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS với các câu hỏi : + Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí ? - GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn .. + Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Do khí thải của nhà máy . - Bụi đất trên đường bay lên do có quá nhiều phương tiện chạy qua lại - Khói từ bếp nấu than của các gia đình . - Sử dụng nhiều chất hoá học , phân bón , thuốc trừ sâu . - Gọi HS báo cáo kết quả các nhóm khác + Lắng nghe . nhận xét bổ sung . - Gv kết luận chung. * Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm . - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận đôi trả lời các câu hỏi sau: về những tác hại của bầu không khí bị + Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối ô nhiễm . với đời sống của con người và động vật , + HS tiếp nối lần lượt trả lời . thực vật ? - Gây bệnh viêm phế quản mãn tính . - Gây bệnh ung thư phổi . + Nhận xét , tuyên dương những HS có - Bụi vào mắt sẽ làm gây ra các bệnh về mắt .... hiểu biết . . 3.Củng cố- dặn dò: - Thế nào là không khí sạch , không khí bị ô nhiễm ? - GV gọi hs đọc bài học - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau :Bảo vệ bầu không khí trong sạch.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm ngày 03 tháng 01 năm 2013 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : - Giúp HS biết đọc, viết phân số; biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - HS làm đúng các bài tập 1, 2, 3 . HS khá giỏi làm thêm bài 4 - Gd Hs độc lập suy nghĩ khi làm bài. II/ Chuẩn bị : GV : Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK. HS : sgk III/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : - Gọi HS sửa bài tập 3 về nhà . - 1HS lên bảng chữa bài . Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: + Lắng nghe . a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. b/ Giảng bài : - Đọc các số đo đại lượng dưới dạng Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài phân số . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Hai em đọc chữa bài . 1 - Gọi HS đọc chữa bài. kg : Một phần hai ki lô gam . + Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở và chữa bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .. Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số .. 2 5 m : Năm phần tám mét . 8 19 giờ : Mười chín phần mười 12 6 hai giờ . m : Sáu phần một 100. trăm mét . - Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -2 HS lên bảng viết các phân số . + Một phần tư :. 1 4. + Sáu phần mười : + Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 . + Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + Yêu cầu HS làm vào vở . + Gọi HS lên bảng viết các phân số . - Nhận xét ghi điểm từng học sinh .. 6 10. + Mười tám phần tám mươi lăm : 18 85. + Bảy mươi hai phần một trăm : 72 100. + Nhận xét bài bạn . + Phân số. 7 6. chỉ phần đã tô màu. của hình 1 + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . Bài 4 : HS khá giỏi - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh . - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài . - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 5 : HS khá giỏi -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . + GV hướng dẫn HS làm mẫu một bài . -Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh . + Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. 8= 0=. 8 1. ; 14 =. 0 ;1= 1. 14 1. ; 32 =. 32 1. ;. 1 1. + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi . + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . 1 4. + Phân số nhỏ hơn 1 là :. hay. 9 11. + Phân số bằng 1 là :. 2 2. hoặc. 9 9. + Phân số lớn hơn một là : oặchcj 12 8. + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi . + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . + Nhận xét bài bạn . - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập ”. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng I.Mục tiêu :. Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng ): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng - Giáo dục hs truyền thống yêu nước . II. Chuẩn bị : Gv :- Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập. - GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. HS : sgk, sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . KTBC : GV cho HS trả lời bài: “Nước ta cuối thời trần.” - Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối - 2 HS trả lời câu hỏi . thời trần ? - HS nhận xét . - Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ? - GV ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. b.Giảng bài : *Hoạt động cả lớp: - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi - HS cả lớp lắng nghe gV trình bày . Lăng (SGV) * Hoạt động cả lớp : GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát lược đồ và đọc SGK. và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng . GV hỏi : - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước - Tỉnh Lạng sơn. ta? - Thung lũng này có hình như thế nào ? - Hẹp có hình bầu dục. - Hai bên thung lũng là gì ? - Núi đá và núi đất. - Lòng thung lũng có gì đặc biệt? - Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ . - Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có - Có lợi cho quân ta mai phục đánh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch.. giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra. GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi - HS mô tả . Lăng.Sau đó GV kết ý. Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận - là vùng hiểm trở, đường hẹp...giả địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong vờ thua để nhữ địch vào ải. trận Chi Lăng? - Hoạt động nhóm: Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa - HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm : nhóm. + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị - Đại diện các nhóm thuật lại diễn binh ta đã hành động như thế nào ? biến chính của trận Chi Lăng . + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trước hành động của quân ta ? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - GV cho 2 HS trình bày lại diễn biến của trận - HS trình bày. Chi Lăng. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp : - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nêu kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng . + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn - Biết dựa vào địa hình để bày đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? binh, bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có + Sau trận chi Lăng, thái độ của quân Minh đường ra khiến chúng đại bại. ra sao ? - GV kết luận : Quân Minh đầu hàng rút về nước .Lê Lợi lên ngôi hoàng đế,mở đầu thời hậu Lê. - GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê - HS nêu – nhận xét Lợi. GV nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: - Cho HS đọc bài học - Về nhà học bài. - Chuẩn bị: Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Kĩ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa. I/ Mục tiêu : - HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa. II/ Chuẩn bị: GV : Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. HS : sgk III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : - Chuẩn bị đồ dùng học tập. Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Vật liệu và dụng cụ gieo trồng rau hoa. b. Giảng bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - HS đọc nội dung SGK. - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. - HS kể. + Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? - Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, + Ở gia đình em thường bón những loại phân đạm, lân, kali…. phân nào cho cây rau, hoa? - HS trả lời. + Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm - HS xem tranh cái cuốc SGK. hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. - Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và - Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc - Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ. điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng - Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. thường dùng để gieo trồng, chăm sóc - HS xem tranh trong SGK. rau, hoa. - GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> an toàn lao động khi sử dụng các dụng . cụ … - GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa … Giúp công việc lao động nhẹ - HS đọc phần ghi nhớ SGK. nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS cả lớp. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TOÁN Luyện tập I/ Mục tiêu : - Giúp HS biết đọc, viết phân số; biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - HS làm đúng các bài tập 1, 2, 3 . HS khá giỏi làm thêm bài 4 - Gd Hs độc lập suy nghĩ khi làm bài. II/ Chuẩn bị : GV : Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK. HS : sgk III/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : - Gọi HS sửa bài tập 3 về nhà . - 1HS lên bảng chữa bài . Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: + Lắng nghe . a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. b/ Giảng bài : - Đọc các số đo đại lượng dưới dạng Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài phân số . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Hai em đọc chữa bài . 1 - Gọi HS đọc chữa bài. kg : Một phần hai ki lô gam . + Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở và chữa bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .. Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số .. 2 5 m : Năm phần tám mét . 8 19 giờ : Mười chín phần mười 12 6 hai giờ . m : Sáu phần một 100. trăm mét . - Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -2 HS lên bảng viết các phân số . + Một phần tư :. 1 4. + Sáu phần mười : + Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 .. 6 10. + Mười tám phần tám mươi lăm : 18 85. + Bảy mươi hai phần một trăm : 72 100. + Nhận xét bài bạn ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + Yêu cầu HS làm vào vở . + Gọi HS lên bảng viết các phân số . - Nhận xét ghi điểm từng học sinh .. Bài 4 : HS khá giỏi - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh . - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài . - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 5 : HS khá giỏi -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . + GV hướng dẫn HS làm mẫu một bài . -Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh . + Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. + Phân số. 7 6. chỉ phần đã tô màu. của hình 1 + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi . + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . 8= 0=. 8 1. ; 14 =. 0 ;1= 1. 14 1. ; 32 =. 32 1. ;. 1 1. + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi . + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . 1 4. + Phân số nhỏ hơn 1 là :. hay. 9 11. + Phân số bằng 1 là :. 2 2. hoặc. 9 9. + Phân số lớn hơn một là : oặchcj 12 8. + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi . + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . + Nhận xét bài bạn . - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập ”. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 04 tháng 01 năm 2013 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và một số môn thể thao ( BT1, BT2), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3,4 ) - Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ .Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực .Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm sức khoẻ . - Gd Hs có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Chuẩn bị: GV : sgk HS : sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. KTBC : - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ .. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đọc . - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.. + Tập luyện , tập thể dục , đi bộ , chạy , chơi thể thao , bơi lộ , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi , an dưỡng , nghỉ mát , du lịch , giải trí ,… b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm + Vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , của một cơ thể khoẻ mạnh . rắn chắc , săn chắc , chắc nịch , cường tráng , dẻo dai , nhanh nhẹn ,….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thi kể các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . - HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thi theo tổ - nhận xét + Bóng đá , bóng chuyền , bòng bàn , bóng chày , cầu lông , quần vợt , bơi lội , chạy , nhảy xa , nhảy cao , thể dục nhịp điệu , thể dục dụng cụ , đẩy tạ , bắn súng , đấu kiếm , bốc xinh , nhảy ngựa , bắn súng , bắn cung , đẩy tạ , ném lao ,... . - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm vở - 2 hs lên bảng làm- nhận xét - Yêu cầu lớp làm vở a/ Khoẻ như : + như voi ( trâu , hùm ) - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành b/ Nhanh như : + cắt ( con chim ) + sóc, gió ,ù chớp ,điện . ngữ sau khi đã hoàn thành . - GV chấm bài – nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu . - Yêu cầu HS nêu Gv nhận xét – ghi điểm 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại chủ điểm vừa học - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau: Câu kể Ai thế nào?. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Toán Phân số bằng nhau I/ Mục tiêu : -Học sinh bước đầu nhận biết một số tính chất cơ bản của phân số . -Bước đầu biết sự bằng nhau của hai phân số . -Vận dụng các tính chất của phân số để tạo ra một phân số mới bằng phân số đã cho . Làm được bài tập 1 -Gd Hs cẩn thận khi làm toán. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập . – Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học . III/Hoạt động trên lớp; Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 5 về -Một học sinh sửa bài trên bảng nhà. -Hai em khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: -Lớp theo dõi giới thiệu a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề . b) Khai thác: 3 4. + Hướng dẫn HS nhận biết. =. 6 8. tự. nêu được tính chất cơ bản của phân số : -Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau . + hai băng giấy này như thế nào với nhau ? + Hãy đọc phân số tìm được ? -Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần . + Hãy đọc phân số tìm được ? -Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số. 3 4. + Từ phân số phân số. 6 ? 8. và 3 4. 6 8. -. Quan sát .. + Hai băng giấy như nhau . +Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV. + Là phân số. 3 4. *Quan sát hai băng giấy và nêu : 6 8. băng giấy bằng. ?. làm thế nào để được. + Ta lấy. 3 4. =. băng giấy.. 3X2 4X2. =. 6 8. 3 4.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Ngược lại từ phân số để được phân số. 6 8. làm thế nào. 3 ? 4. + Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? -Gọi hai em nhắc lại qui tắc c) Luyện tập: Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu nội dung đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . -Gọi HS lên bảng sửa bài.. + Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm + Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: -Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. + Ta lấy. 6 8. =. 6 :2 8:2. =. 3 4. + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .. -Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 2 HS sửa bài trên bảng. 2 2X 3 6 = = 5 5 X 3 15 4 4X 2 8 = = 7 7 X 2 14 3 3 X 4 12 = = 8 8 X 4 32 6 6: 3 2 = = 15 15: 3 5 15 15: 3 5 = = 35 35: 3 7 48 48 : 8 6 = = 16 16 : 8 2. ;. ;. ;. b/ HS viết các phân số và nêu cách tìm . 18 =¿ 60. 3 10. Ta lấy 3 nhân 6 bằng. 18 và 10 nhân 6 bằng 60 nên phân số cần tìm là. 3 10. -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …...

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: -HS nắm cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”-Biết đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống . -Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương . * KNS : Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu) . * phương pháp : Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin -Trình bày 1 phút -Đóng vai II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ một số đổi mới ở địa phương em ( phóng to nếu có điều kiện )-Tranh ảnh vẽ một số cảnh vật ở địa phương mình ( nếu có ) -Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật . -2 HS trả lời câu hỏi . +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệughi đề. - Lắng nghe . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc “ Nét mới - Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của của ở Vĩnh Sơn “ xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh + Hỏi : - Bài này giới thiệu những nét đổi tỉnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn mới của địa phương nào ? nhất huyện , đói nghèo đeo đẳng quanh năm . + 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu , sửa cho nhau + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - 3 – 5 HS trình bày - GV giúp HS giới thiệu bằng lời của.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> mình để thể hiện những nét đổi mới , tươi vui , hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu , gọi HS đọc lại . - Gọi HS trình bày , nhận xét , sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .. - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : + Tranh chụp về các con đường được rải nhựa và mở rộng ... + Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được xây mới , ngôi nhà hai tầng với nhiều phòng làm việc ... + Tranh chụp về đời sống nhân dân trong xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi ... - Phát biểu theo địa phương .. - GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính : b/ Giới thiệu trong nhóm : -Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . - Giới thiệu trong nhóm . GV đi giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm . + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới gì ? -những đổi mới đó đã để lại cho em - 3 – 5 HS trình bày . những ấn tượng gì ? - Gọi HS trình bày , nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt .3, Củng cố – dặn dò: - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em . –Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch I/ Mục tiêu: - Biết và luôn làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch . - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền , nhắc nhớ mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch . * KNS : -Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường -Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không phí -Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch -Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí GD: -Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí . * phương pháp : -Động não (theo nhóm) -Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ -Kĩ thuật hỏi - trả lời -Chúng em biết 3 -Điều tra -Bộ phận toàn phần *Điều chỉnh : Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi bảo vệ bầu. không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. II/ Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 80 , 81 SGK phóng to + HS sưu tầm tranh ảnh tư liệu , hình vẽ về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí . + Các tình huống ghi sẵn vào phiếu .+ Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS . III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi: -HS trả lời. 1) Thế nào là không khí trong sạch , không khí bị ô nhiễm ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2, Bài mới: * Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. -HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> vệ không khí trong sạch. Cách tiến hành: - YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu . - Quan sát các hình minh hoạ trang 80 , 81 SGK và trả lời các câu hỏi : - Nêu những việc nên làm , không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch ? - Gọi HS trình bày chỉ yêu cầu mỗi em chỉ và nêu nội dung của 1 bức tranh . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . + GV khẳng định những việc nên làm thể hiện trong từng bức tranh .. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những việc nên làm và không làm được thể hiện trong hình vẽ . * Những việc nên làm : + Hình 1 : các bạn học sinh đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn . + Hình 2 : Thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy ... + Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến để tiết kiệm củi và hạn chế khói bụi bay ra môi trường ... + Hình 5 : Nhà vệ sinh ở trường học hợp quy cách giúp HS đi tiểu tiện đúng nơi qui định . + Hình 6 : Cô công nhân vệ sinh đang quét dọn và hót rác trên đường phố ... + Hình 7 : Cánh rừng xanh tốt , tích cực trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường trong sạch . * Những việc không nên làm : + Hình 4 : Nhóm bếp than tổ ong sẽ gây ra nhiều khói và khí độc hại ... + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận * Hỏi : Em , gia đình và địa phương nơi xét câu trả lời của nhóm bạn . em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? * Kết luận : Các biện pháp phòng ngừa ô + Lắng nghe . nhiễm không khí ... 3Củng cố dặn dò: + Hỏi : - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài + Sưu tầm các đồ vật có thể phát ra âm -HS cả lớp . thanh như lon bia , ống sữa bò , chén , bát ,.... Ruùt kinh nghieäm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×