Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

chuyen dong deuchuyen dong khong deuvat ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.32 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp: Lớp:. Tiết: (tkb). Ngày giảng: Tiết: (tkb). Ngày giảng:. Sĩ số: Sĩ số:. Vắng: Vắng:. TIẾT 3, BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là: Vận tốc thay đổi theo thời gian. - Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường. II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử, bảng. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1, kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm, công thức tính và đơn vị của vận tốc. 2, bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường. Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.. TIẾT 3 - BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.. HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ráp thí nghiệm hình 3.1. Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng. Một học sinh theo dõi đồng. Đọc định nghĩa ở SGK. I.Định nghĩa: Cho ví dụ. - chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn Nhóm trưởng nhận dụng cụ không thay đổi theo thời gian. - chuyển động không đều là thí nghiệm và bảng 3.1. Các nhóm tiến hành thí chuyển động mà vận tốc có nghiệm ghi kết quả vào độ lớn thay đổi theo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hồ, một học sinh dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 3.1. Cho học sinh trả lời C1, C2.. bảng 3.1. Các nhóm thảo luận trả lời câu C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. C2: a – Chuyển động đều. b, c, d – chuyển động không đều.. HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều Yêu cầu học sinh tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin mục II. Giáo viên giới thiệu công thức Vtb . V=. Các nhóm tính đoạn đường II.Vận tốc trung bình của đi được của trục bánh xe sau chuyển đông không đều: mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD. S Vtb= t Học sinh làm việc cá nhân với câu C3.. S t. C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần. Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. HĐ4: Vận dụng. Học sinh làm việc cá nhân với C4.. Học sinh làm việc cá nhân. III.Vận dụng: C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> với C5.. của xe. C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: V 1=. S 1 120(m) = =4 (m/s ) t 1 30(s). Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: V 2=. S 2 60(m) = =2,5(m/s) t 2 24( s). Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: Học sinh làm việc cá nhân với C6.. V 1=. S 1+ S 2 120+ 60 = =3,3 (m/s) t 1+ t 2 30+24. C6: Quãng đường tàu đi được: S V = ⇒ S = V.t = 30.5 = t. 150km. 3, hướng dẫn về nhà: - y/c HS về nhà học và làm bài tập từ 3.1- 3.6 SBT - về xem trước bài 4. ---------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×