Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

de cuong on thi lich su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.66 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 9 Câu 1: Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng Chủ Nghĩa xã hội ở Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến những năm 70 của thế kỷ XX ? * Hướng dẫn trả lời. Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô từ sau chiến tranh TG thứ 2 đến giữa những năm 1970 của Thế kỉ XX? *Thành tựu: + Về Kinh tế - Công nghiệp:-Bình quân tăng hàng năm 9,6%, Liên Xô trở thành cường quốc Công nghiệp đứng thứ 2 trên Thế giới sau Mĩ , chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn TG - Điện lực của Liên Xô đạt 740 KW giờ bằng sản lượng của 4 nước Anh , Pháp, Đức, Italia - Dầu mỏ: 353 triệu tấn, than đá 624 triệu tấn + Khoa học kĩ thuật: - Năm 1957 Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người, năm 1961 LX phóng con tàu “ Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất. - Nông nghiệp: 1970 đạt 186 triệu tấn, năng suất trung bình 15,6 tạ/ha + Đối ngoại - Là chỗ dựa vững chắc cho hoà bình thế giới , giúp đõ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thế giới . Câu hỏi phụ: Cho biết hoàn cảnh ra đời, hoạt động và tác dụng của hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)? Câu 2/ Các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc từ năm 1945 đến nay và những sự kiện nổi bật ? - Từ năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên TG phát triển mạnh qua các giai đoạn lịch sử: * Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của TK XX. - Phong trào khởi đầu từ khu vực ĐNA với những thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập ở các nước như In- đô – nê – xi – a (17/8/1945), VN (2/9/1945), Lào (12/10/1945). - Phong trào tiếp tục lan rộng sang Nam Á, Bắc Phi như Ấn Độ, Ai Cập, An – giê – ri,… - Năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. - Ngày 1 -1 – 1959, cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở Cu Ba. => Kết quả là tới giữa những năm 60 của TK XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ (năm 1967 chỉ còn 5,2 triệu km2 với 35 triệu dân, tập trung chủ yếu ở Nam châu Phi). * Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của TK XX. - Nội dung chính của giai đoạn này là thắng lợi của phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha, giành độc lập ở ba nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Ghi nê Bít – xao vào các năm 1974 – 1975. * Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. - Nội dung chính của giai đoạn này là cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là Rô – đê – di – a, Tây Nam Phi và cộng hòa Nam Phi. - Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ ở Rô – đê – di – a năm 1980 (nay là nước Cộng hòa Dim –ba-bu-ê), ở Tây Nam Phi năm 1990 ( nay là Cộng hòa Na – mi – bi - a), ở Cộng hào Nam Phi năm 1993 và người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do dân chủ khác. => Đến đây, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân bị xóa bỏ. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũng chấm dứt tồn tại trên phạm vi thế giới. Câu 2.1/ Những nét nổi bật của tình hình châu Á từ sau năm 1945 ? - Sau chiến tranh TG II, một cao trào đấu tranh GPDT bùng nổ mạnh mẽ. Đến cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á giành được độc lập. - Gần suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á không ổn định, bỡi các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là khu vực ĐNA và Tây Á. - Sau chiến tranh lạnh, ở một số nước châu Á lại xảy ra những cuộc xung đột, tranh chấp biên giới, lãnh thổ, hoặc các phong trào ly khai, khủng bố..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cũng trong nhiều thập kỉ qua, nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, như Nhật Bản, Hàn Quốc, Sin-ga-po,…nhất là Ấn Độ và hiện nay là Trung Quốc. Câu 3/ Nêu nội dung cơ bản của đường lối Cải cách – mở cửa và những thành tựu mà Trung Quốc đạt được từ cuối năm 1978 đến nay ? Ý nghĩa của những thành tựu đó khi TQ và thế giới bước sang thế kỉ XXI ? * Nội dung: Tháng 12 – 1978, T/Ư Đảng CS TQ đề ra đường lối Cải cách – mở cửa với chủ trương: Xây dựng chủ nghĩa XH mạng màu sắc TQ, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hóa, đưa đất nước TQ trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. * Thành tựu đạt được: - Tốc độ tăng trưởng cao nhất TG: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hàng năm đạt 9,6%, đạt giá trị 7,974,8 tỉ nhân dân tệ, đứng thứ bảy TG (năm 2011, đứng thứ 2 TG) - Đầu tư nước ngoài vào TQ tăng nhanh. Giá trị xuất nhập khẩu tính đến năm 1997, tăng 15 lần. - Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt: thu nhập bình quân đầu người từ nông thân đến thành thị đều tăng lên: 1978 – 1997, ở nông thôn tăng từ 133,6 – 2090,1 nhân dân tệ; ở thành thị là 343,4 – 5160,3 nhân dân tệ. - Về đối ngoại: Quan hệ quốc tế được mở rộng và tăng cường. TQ thu hồi chủ quyền quốc gia đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). Địa vị TQ được nâng cao trên trường quốc tế. * Ý nghĩa: - Là nền tảng để TQ tiếp tục phát triển nhanh về kinh tế, ổn định về chính trị - xã hội tăng cường địa vị của TQ. - Tạo điều kiện cho sự hội nhập của TQ trên tất cả các lĩnh vực đối với các nước trên TG và ngược lại, sự hội nhập của nền kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật, thương mại của TG đối với thị trường rộng lớn, đầy tiềm năng như TQ. Câu 4/Có ý kiến cho rằng “ Thế kỷ XXI là thế kỷ của châu Á ”. Bằng những hiểu biết em hãy chứng minh sự tăng trưởng kinh tế của Ấn Độ, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên?. * Hướng dẫn trả lời: *Giới thiệu khái quát về châu Á + Đất rộng, người đông, tài nguyên phong phú; trước chiến tranh thế giới thứ hai chịu sự bóc lột và nặng nề của đế quốc thực dân, đời sống nhân dân khổ cực,… + Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc phát triễn mạnh, hầu hết các nước đã giành được độc lập, các nước Châu Á bước vào thời kỳ xây dựng theo nhiều con đường khác nhau nhưng điều thu được thành tựu to lớn chứng minh sự tăng trưởng kinh tế: * Án độ: + Sau khi giành đôcl lập đã thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm phát triễn kinh tế, xã hội và đạt được nhiều thành tựu. Từ một nước nhập khẩu về lương thực nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho dân số hơn 1 tỷ người. + Về công nghiệp: Các sản phẩm công nghiệp chính là hàng dẹt, máy mọc, thiết bị giao thông, xe hơi… Những thập niên gần đây, công nghệ thông tin và viễn thông phát triễn mạnh mẽ. Ấn Độ đang cố gắng trở thành cường quốc công nghệ phần mềm. Công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. * Trung Quốc: + Từ khi tiến hành cải cách mở cửa đến nay, nền kinh tế phát triễn nhanh chóng tăng trưởng nhất thế giới: GDP hàng năm tăng 9,6 % đứng thứ bảy trên thế giới + Đời sống nhân dân năng cao rõ rệt. Từ năm 1978 đến năm 1997 thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn, thành phố tăng. * Một số nước khác. + Xingapo: Từ năm 1965 đến năm 1973 kinh tế tăng trưởng 12% trở thành con rồng Châu Á. + Ma- Lai – Xi –a: Từ năm 1963 đến năm 1983 kinh tế tăng trưởng 6,3 % . + Thái Lan; Từ năm 1987 đến năm 1990 kinh tế tăng trưởng 11,4%..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> => Kết luận; Với sự tăn trưởng kinh tế nhanh chóng của các nước Châu Á tiêu biểu là Ấn Độ,Trung Quốc, và một số nước Đông Nam Á nên nhiều người dự đoán “thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của Châu Á”…. Câu 5/ Nét nổi bật của tình hình ĐNA từ sau năm 1945 ? - Trong năm 1945, ngay sau khi Nhật đầu hàng, nhiều nước ĐNA nổi dậy đấu tranh và giành được độc lập: VN, Lào, In – đô – nê – xi – a. - Khi chiến tranh TG II kết thúc nhiều nước phương Tây quay trở lại xâm lược ĐNA, các nước tiếp tục kháng chiến. Đến giữa những năm 50, các nước ĐNA lần lượt giành độc lập. - Cũng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, tình hình ĐNA trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. - Cũng trong thời gian đó, sau khi giành được độc lập, nhiều nước ĐNA có nền kinh tế phát triển cao, như Sin-gapo, Ma-lai-xi-a, Thái Lan. Câu 6/ Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động ? * Hướng dẫn trả lời: * Trình bày Hoàn cảnh ra đời và sự thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) - Các nước Đông Nam Á đã giành độc lập đứng trước nhu cầu phát triển KT-XH của đất nước . - Các nước ĐNA đều mong muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào nước lớn trong lúc đó cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương khó tránh khỏi thất bại. => Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 thành viên: Ma-lai-xi-a. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Thái Lan. * Mục tiêu hoạt động: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực * Nguyên tắc hoạt động: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can vào công việc nội bộ của nhau; giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa bình- hợp tác và phát triển. Câu 7/ Vì sao nói: từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”? Trả lời: - Vì trong thập niên 90 của thế kỷ XX, lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh. - Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do(viết tắt theo tiếng Anh là AFTA) trong vòng 10- 15 năm. - Năm 1994,ASEAN lập diễn đàn khu vực (viết tắt theo tiếng Anh là ARF) với sự tham gia của 23 quốc gia trong và ngoài khu vực nhằm tạo nên một môi trường hòa bình,ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á. - Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á Câu 8/ Trình bày mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN từ năm 1975 đến nay. Tại sao Việt Nam gia nhập ASEAN vừa là thời cơ,vừa là thách thức đối với dân tộc?Liên hệ trách nhiệm đối với bản thân .Học sinh cần làm sáng tỏ 4 nội dung: *Quan hệ giữa Việt Nam-ASEAN từ 1975 đến nay. - 1975 cuộc kháng chiến chống Mĩ,cứu nước kết thúc thắng lợi.Quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN được cải thiện,bắt đầu có những chuyến thăm viếng lẫn nhau của các quan chức cao cấp. - Từ tháng 12.1978 do vấn đề Cam Pu Chia,do sự kích động của các nước, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN trở nên căng thẳng,đối đầu. - Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX quan hệ Việt Nam- ASEAN từ đối đầu chuyển sang đối thoại. Đặc biệt là khi vấn đề Cam Pu chia được giải quyết bằng việc là hiệp định PaRi(10-1991) ASEAN có xu hướng mở rộng các thành viên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -7-1992 Việt Nam, Lào được gia nhập hiệp ước BaLi. Đây là bước đi đầu tiên tạo cơ sở để Việt Nam hòa nhập vào các hoạt động của khu vực Đông Nam Á. -7-1995 Việt Nam là thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN. *Thời cơ: - Điều kiện để mở rộng thị trường vào các nước ASEAN. - Việt Nam trở thành đối tác bình đẳng, được tham gia hoạch định các chính sách của ASEAN. - Điều kiện để học hỏi kinh nghiệm của các nước trong khu vực. - Tận dụng vốn đầu tư của các nước ASEAN để phát triển đất nước. * Thách thức: - Bất đồng ngôn ngữ. - Việt Nam có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế. - Hội nhập có thể bị hòa tan, bị đánh mất đi nét thuần phong mĩ tục, bản sắc văn hóa dân tộc - Không chớp lấy thời cơ thì sẽ bị tụt hậu. * Liên hệ bản thân: -Học Sinh là chủ nhân tương lai của đất nước phải tích cực học tập văn hóa, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành công dân có ích cho đất nước - Tiếp cận, ứng dụng khoa học kỹ thuật để phát triển kinh tế đất nước - Quảng bá với bạn bè thế giới về một đất nước Việt Nam xinh đẹp, có nhiều truyền thống quý báu,…. Câu 9/ Trình bày sự phát triển thành viên của tổ chức ASEAN từ năm 1967- 1999. Vai trò của tổ chức ASEAN đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á ? a. Trình bày sự phát triển thành viên của tổ chức ASEAN từ năm 1967- 1999. - Ngày 08/8/1967 hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á( ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc( Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là : In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan và Xin-ga-po. - Từ cuối những năm 70 nền kinh tế nhiều nước ASEAN chuyển biến mạnh mẽ và tăng trưởng cao, việc tham gia ASEAN là nhu cầu cấp thiết... - Năm 1984 Bru-nây tham gia ASEAN. - Sau chiến tranh lạnh, nhất là khi "vấn đề Cam-pu-chia", tình hình Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng các thành viên Hiệp hội. Lần lượt các nước đã gia nhập ASEAN: Việt Nam( 1995), Lào và Mi-an-ma(1997), Cam-pu-chia(1999). - ASEAN trở thành một tổ chức khu vực này càng có uy tín với những hợp tác kinh tế (AFTA,1992) và hợp tác an ninh ( Diễn đàn khu vực ARF,1994) b.Vai trò của tổ chức ASEAN đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á. - Các dân tộc ĐNA gắn bó với nhau trong công cuộc hợp tác phát triển vì hòa bình, ổn định và phồn vinh của khu vực. -Khu vực ĐNA đã thay đổi căn bản. Câu 10/ Những nét chung về tình hình châu Phi sau chiến tranh TGII ? - Từ sau chiến tranh TGII, phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi, như Ai Cập (1952), An-giê-ri (1962). Và đặc biệt năm 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập và những năm sau đó đã dẫn đến sự tan rã hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc. - Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi đã bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên nhiều nước châu Phi vẫn trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, thậm chí lại diễn ra các cuộc nội chiến, xung đột đẫm máu. - Trong những năm gần đây, châu Phi đã tìm kiếm nhiều giải pháp để giải quyết tình trạng khó khăn trên, thành lập các tổ chức khu vực để giúp các nước phát triển, lớn nhất là tổ chức châu Phi – nay là Liên minh châu Phi. Câu 11 /Thế nào là chủ nghĩa A-pác thai ? Cuộc đấu tranh của nhân dân Châu Phi chống chế độ A-pác-thai như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> • A-pác-thai có nghĩa là: sự tách biệt chủng tộc. Đây là một chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của nhà cầm quyền da trắng đối với người da đen ở Nam Phi. -Nhà cầm quyền da trắng ở Nam Phi đã ban hành hơn 70 đạo luật về phân biệt chủng tộc, đối xử và tước bỏ quyền làm người của người da đen và da màu,buộc họ phải sống trong những khu riêng biệt, cách li hoàn toàn với người da trắng -Đó là cuộc đấu tranh của nhân dân 3 nước miền Nam Châu Phi:Rô-đê-di-a,Tây Nam Phi,Cộng hoà Nam Phi. -Sau nhiều năm chiến đấu kiên cường và bền bỉ,chính quyền da trắng đã phải tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc -Sau hơn 3 thế kỉ tồn tại, năm 1993 hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc dưới hình thức A-pác-thai bị sụp đổ hoàn toàn Câu 12 12.1. Biến đổi nổi bật của Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 12.2 Những nét khác biệt về tình hình chung và phong trào đấu tranh của Mĩ La-tinh so với châu Á và châu Phi? * Hướng dẫn trả lời: 12.1. Biến đổi nổi bật của Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.(3 điểm) - Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước ở Mĩ la tinh đã giành được độc lập ngày từ những thập kỉ đầu thế kỉ XIX nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ. - Từ sau chiến tranh TG II, nhất là từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, một cao trào đấu tranh đã diễn ra ở nhiều nước Mĩ la tinh, mở đầu là cuộc cách mạng nhân dân ở Cu Ba đầu năm 1959. Mục tiêu của phong trào đấu tranh là thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ và tiến hành các cải cách tiến bộ, nâng cao đời sông nhân dân. - Trong công cuộc xây dựng đất nước, các nước Mĩ la – tinh đã thu được nhiều thành tựu trong công cuộc cũng cố độc lập dân tộc, dân chủ hóa đời sống chính trị, tiến hành các cải cách dân chủ.. - Tuy nhiên từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế, chính trị ở một số nước có lúc còn gặp khó khăn như: tăng trưởng kinh tế chậm lại, tình hình chính trị không ổn định. 12.2. Những nét khác biệt về tình hình chung và phong trào đấu tranh của Mĩ La-tinh so với châu Á và châu Phi.(3 điểm) - Là vùng đất mới được phát hiện từ cuối thế kỉ XV. - Đầu thế kỉ XIX các nước Mĩ La-tinh giành độc lập, sau đó trở thành "sân sau" của đế quốc Mĩ. - Phong trào đấu tranh: chống chính quyền tay sai của Mĩ để thoát khỏi lệ thuộc Mĩ, không trực tiếp đấu tranh với đế quốc thực dân. - Trình độ phát triển các nước ở Mĩ La-tinh cao hơn so với nhiều nước ở châu Á và châu Phi. - Từ những năm 90 của thế kỉ XX, các nước Mĩ La-tinh gặp nhiều khó khăn căng thẳng về KT, CT. Các nước châu Á tăng trưởng nhanh về KT, CT ổn định. Câu 13/ Nguyên nhân, diễn biến – kết quả, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Cu Ba 1959 ? - Nguyên nhân: Năm 1952, được sự ủng hộ của Mĩ, lực lượng phản cách mạng đã lật đổ chính phủ dân tộc, lập ra chế độc độc tài thân Mĩ. Chế độc độc tài Ba – ti – xta đã xóa bỏ Hiến pháp tiến bộ, bắt giam hàng vạn người yêu nước, đẩy nền kinh tế Cu Ba lâm vào sa sút, nhân dân đói khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt. - Diễn biến – Kết quả: + Ngày 26 – 07 – 1953, dưới sự lãnh đạo của Phi đen Cat – x tơ – rô, 135 thanh niên yêu nước đã tấn công pháo đài Môn – ca – đa, mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang ở Cu Ba. + Được sự ủng hộ của nhân dân, các lực lượng cách mạng ngày càng lớn mạnh. Phong trào đấu tranh lan rộng và phát triển trong cả nước. + Ngày 01 – 01 – 1959, chế độ độc tài Ba – ti – xta bị lật đổ. Cuộc cách mạng nhân dân Cu Ba giành thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử: + Cách mạng CB thắng lợi đã mở ra kỉ nguyên mới độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Cách mạng CB trở thành lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc, cắm mốc đầu tiên của CNXH ở Tây bán cầu. Câu 14/ Tình hình kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Nguyên nhân đạt được? Trong những nguyên nhân đó thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Tại sao ? Hướng dẫn trả lời: * Tình hình kinh tế Mỹ từ năm 1945 đến những năm 70. * Thành tựu - Sau chiến tranh TGII, Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. + Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa của cả thế giới: 1948 là 56,4 % + Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần của các nước Tây Đức, Anh, Pháp, I – ta – li – a và Nhật Bản cộng lại. + Dự trữ vàng chiếm ¾ của cả TG. * Nguyên nhân đạt được: + Do xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá. + Thu lợi từ chiến tranh nhờ buôn bán hàng hóa và vũ khí. + Quan tâm đầu tư cho khoa học – kĩ thuật, là nước có nhiều phát minh khoa học nhất. + Đất rộng, giàu tài nguyên. * Nguyên nhân quan trọng nhất: Tùy HS lựa chọn nhưng phải lí giải được tại sao chọn nguyên nhân đó ? * Tình hình kinh tế Mỹ từ những năm 70 đến nay. Nền kinh tế Mĩ bị suy yếu tương đối và không còn giữ ưu thế như trước kia. * Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mỹ bị suy giảm. (4 nguyên nhân) + Các nước Tây Âu và Nhật bản đã vươn lên cạnh tranh gay gắt với Mỹ. + Kinh tế Mỹ không ôn định, vấp phải nhiều cuộc khủng hoảng. + Mỹ chi nhiều khoản khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang, nghiên cứu chế tạo vũ khí và phương tiện chiến tranh, lập các căn cứ quân sự, gây chiến tranh xâm lược. + Sự giàu nghèo quá chênh lệch, gây bất ổn về xã hội, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế. Câu 15/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh TGII ? a. Đối nội: - Sau chiến tranh, Mĩ đã ban hành hàng loạt các đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. b. Đối ngoại: - Nhằm mưu đồ thống trị TG, các chính quyền Mĩ đã đề ra “Chiến lược toàn cầu” với các mục tiêu chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, đàn áp phong trào công nhân và phong trào dân chủ. Mĩ đã viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ, gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là chiến tranh xâm lược VN và Mĩ đã bị thất bại nặng nề. Câu 16/ Những thành tựu đạt được của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân của sự phát triển đó ? * Thành tựu: - Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế NB tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì”, với những thành tựu chính là: + Tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh, trong những năm 1950 – 1960 là 15%, những năm 1960 – 1970 là 13,5 % + Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ hai TG sau Mĩ (830 tỉ USD) - Cùng với Mĩ, Tây Âu, NB trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. * Nguyên nhân đạt được: - Truyền thống văn hóa của người Nhật, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại nhưng luôn giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc. - Con người NB được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty. - Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ NB. Câu 17/ Nét nổi bật về kinh tế, chính trị, đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh TGII ? - Về kinh tế: Sau chiến tranh TGII, các nước Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Từ năm 1948 – 1951, các nước phải nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Phục hưng châu Âu”(16 nước được nhận khoảng 17 tỉ USD). Nhờ đó kinh tế được phục hồi nhưng các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. - Về chính trị, các Chính phủ các nước Tây Âu tìm cách thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đây, ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền. - Về đối ngoại: Nhiều nước Tây Âu tiến hành chiến tranh tái chiếm các thuộc địa. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Đương (NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN. - Sau chiến tranh TGII, nước Đức bị phân chia thành 2 nước với 2 chế độ chính trị khác nhau: Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức. Tháng 10 – 1990, Đức được thống nhất trở lại, trở thành nước có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh nhất Tây Âu. Câu18.Trình bày nguyên nhân và quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau chiến tranh TGII? (Trình bày những mục tiêu, điều kiện và quá trình liên kết của “Liên minh châu Âu”) * Các nước Tây Âu có xu hướng liên kết, vì: - Các nước có chung nền văn minh, nền kinh tế không cách biệt nhau lắm và từ lâu đã liên hệ mật thiết với nhau. Các nước có nhu cầu hợp tác để mở rộng thị trường và giúp các nước tin cậy nhau hơn. - Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước đều muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, nhưng nếu đứng riêng lẽ thì không thể cạnh tranh được nên họ cần liên kết với nhau. * Quá trình liên kết: Sau chiến tranh TGII, xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển. Những mốc phát triển chính của xu hướng này là: - Tháng 4 – 1951, “Cộng đồng than, thép châu Âu” được hình thành, gồm 6 nước: Pháp, Tây Đức, I – ta – li – a, Bỉ, Hà Lan, Lúc – xăm – bua.- Tháng 3 – 1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC) được thành lập, gồm 6 nước trên. Cộng đồng kinh tế châu Âu chủ trương xóa bỏ dần hàng rào thuế quan, thực hiện tự do lưu thông hành hóa, tư bản và nhân công giữa 6 nước. - Tháng 7 – 1967, “Cộng đồng châu Âu ”(EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên. - Thàng 12 – 1991, các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma – a- xtơ – rích (Hà Lan) đã thông qua những quyết định quan trọng: Xây dựng một liên minh kinh tế và một liên minh chính trị, tiến tới một nhà nước chung châu Âu; đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU); sử dụng đồng tiền chung gọi là ơrô (EURO) từ 1 – 1 – 1999. - Đến nay, Liên minh châu Âu là Liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất TG, có tổ chức chặt chẽ nhất. Năm 2004, có 25 nước thành viên. Câu 19/ Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung, hệ quả của Hội nghị Ianta ? - Hoàn cảnh: + Đầu 1945 chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn cuối... + Ba cường quốc là Liên xô, Mỹ, Anh họp ở thành phố Ianta ( Liên xô ) từ ngày 4 đến ngày 11 tháng 2 năm 1945. - Nội dung: Thông qua quyết định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên xô và Mỹ: + Ở châu Âu....(đọc thêm SGK LS 9) + Ở châu Á.... (đọc thêm SGK LS 9) - Hệ quả: Những thoả thận quy định trên trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới mà lịch sử gọi là trật tự 2 cực Ianta do Liên xô và Mỹ đứng đầu mỗi cực. Câu 20. Những nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là gì? Liên hợp quốc đã làm được những việc gì trong hơn nửa thế kỉ qua? Kể tên các tổ chức Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt Nam?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Giới thiệu tóm tắt hoàn cảnh ra đời của tổ chức Liên hợp quốc: Từ ngày 25/4 – 26/6/1945, theo sáng kiến của Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc, Anh, Pháp, một Hội nghị đại biểu của 50 nước đã họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mĩ) và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc. * Những nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là : + Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. + Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc. + Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế văn hoá, xã hội và nhân đạo. * Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có nhiều việc làm tích cực quan trọng là : + Duy trì hoà bình an ninh thế giới, giải quyết hoà bình nhiều cuộc xung đột, kêu gọi hạn chế và kiểm soát vũ khí hạt nhân. + Đấu tranh xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Ngày nay, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị thủ tiêu, các dân tộc thuộc địa đã giành được độc lập. + Liên hợp quốc đã có nhiều cố gắng giúp đỡ , viện trợ các nước trong công cuộc phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục nhất là đối với các nước á, Phi và Mĩ la tinh, trong đố có nước ta. * Việt Nam đã gia nhập Liên hợp quốc vào tháng 9 năm 1977, trở thành thành viên thứ 149. Quan hệ giữa Liên hợp quốc và Việt Nam ngày càng phát triển. Nước ta đã nhận được sự giúp đỡ to lớn, thiết thực và có hiệu quả của Liên hợp quốc trên nhiều mặt kinh tế, giáo dục, môi trường, nhân đạo... Hiện nay những tổ chức Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt nam như : unicef, undp, Fao, Who, unesco, UNAIDS, IOM, ... Câu 21/ Chiến tranh lạnh là gì? Biểu hiện của tình trạng chiến tranh lạnh? Nêu xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh? (4đ) * Chiến tranh lạnh là: Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.(1đ) * Biểu hiện: Chạy đua vũ trang, lập các liên minh quân sự, căn cứ quân sự. Gây chiến tranh xâm lược chống lại phong trào giải phóng dân tộc (1đ) * Xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh: (2đ) - Hòa hoãn hòa dịu trong quan hệ quốc tế (0,5đ) - Xác lập một trật tự thế giới mới đa cực nhiều trung tâm. (0,5đ) - Điều chỉnh chiến lược lấy kinh tế làm trọng tâm (0,5đ) - Tuy hòa bình nhưng trên thế giới từ những năm 90 của thế kĩ XX ở nhiều khu vực lại xảy ra xung đột nội chiến. (0,5đ) -> Tuy nhiên xu thế chung của ngày nay hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế Câu 22/Trình bày xu thế phát triển của lịch sử thế giới từ 1989 đến nay. Theo em xu thế mới này đã đặt ra cho Việt Nam những cơ hội và thách thức nào? * Hướng dẫn trả lời: *Xu thế phát triển của lịch sử thế giới từ 1991 đến nay: - Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Trật tự thế giới mới đang dần dần thiết lập: đa cực, nhiều trung tâm. - Hầu hết các nước đang điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. - Tuy hòa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực lại xẩy ra xung đột nội chiến. Nhìn chung, xu thế của thế giới là hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển kinh tế. * Cơ hội và thách thức với Việt Nam: - Cơ hội: + Môi trường hòa bình, ổn định để mở cửa, hợp tác. + Có cơ hội tiếp thu thành tựu khoa học công nghệ. + Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm, giao lưu văn hóa. - Thách thức: + Nguy cơ tụt hậu vì không bắt kịp được sự phát triển của thế giới + Sự cạnh tranh quyết liệt của nước lớn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Quan hệ quốc tế còn nhiều bất bình đẳng... + Âm mưu mới của các thế lực phản động... Câu 23/ Tại sao nói: “Hòa bình ổn định vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc” - Giới thiệu bối cảnh chung: Sau bốn thập niên chạy đua vũ trang quá tốn kém, cuối cùng tháng 12 năm 1989 Mỹ và Nga tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến và diễn ra theo nhiều xu hướng: - Xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI: + Là thời cơ: Đừy là điều kiện hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, các nước đang phát triển có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển qua áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật… + Là thách thức: Trong quá trình hội nhập, nếu không giữ gìn bản sắc sẽ bị hoà tan… không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu với thế giới… (diễn giải) Câu 24/ Những thành tựu chủ yếu của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay ? Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật ? Lấy dẫn chứng ? Liên hệ trách nhiệm của bản thân trước những tác động tiêu cực (Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tiêu cực do cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật mang lại)? * Từ sau Chiến tranh TGII, Một cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã diễn ra với những nội dung phong phú và toàn diện, tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng và hệ quả về nhiều mặt là không thể lướng hết được. * Các thành tựu khoa học - kĩ thuật; - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản, như Toán học, Vật Lí, Hóa học, Sinh học có nhiều thành tựu dặc biệt hơn cả là việc con người tìm ra phương pháp sinh sản vô tính (Cừu Đô Li) và công bố bản đồ gen người. - Công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động. - Năng lượng mới: năng lượng gió, năng lượng mặt trời… - Công nghệ thông tin - Giao thông liên lạc : điện thoại, internet, truyền hình… máy bay siêu âm, tàu cao tốc - Sáng chế ra những vật liệu mới, như: Polime (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu cứng,… - Tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt. + Con người đạt được những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ: 1961, Mĩ cho người đặt chân lên Mặt Trăng * Ý nghĩa và Tác động: - Ý nghĩa và tác động tích cực: + Làm thay đổi năng suất và chất lượng lao động.Nâng cao đời sống, chất lượng cuộc sống con người… + Làm thay đổi cơ cấu dân cư theo hướng giảm lao động trong nông nghiệp, tăng lao động trong lĩnh vực dịch vụ + Đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới: Văn minh trí tuệ. + Đẩy mạnh sự giao lưu quốc tế giữa các nước - Tiêu cực: (Lấy dẫn chứng) + Chế tạo vũ khí và phương tiện chiến tranh. + Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, tai nạn giao thông. + Đạo đức và an ninh con người bị đe dọa. + Dịch bệnh, xuất hiện nhiều loại bệnh trầm trọng, bệnh có tính chất lây lan nhanh. * Liên hệ trách nhiệm của bản thân: - Có ý thức bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ rừng. - Không ngừng học tập để trở thành người có ích, nghiên cứu và có những phát minh giúp ích cho đất nước, cho nhân loại. Câu 25/ Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. Hướng dẫn trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - CNXH từ phạm vi một nước đã trở thành hệ thống thế giới. Tuy nhiên do sai lầm về đường lối và sự chống phá của các thế lực đế quốc và phản động đã làm cho chế độ này sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu. - Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á, Phi, Mỹ latinh, đưa các nước này trở thành độc lập, thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân. - Các nước tư bản tiếp tục phát triển mạnh mẽ, hình thành 3 trung tâm kinh tế, tài chính là Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản. - Về quan hệ quốc tế, thế giới xác lập “ Trật tự 2 cực Ianta”, đưa tới cuộc “ chiến tranh lạnh”, làm cho quan hệ quốc tế căng thẳng. Năm 1989, Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “ chiến tranh lạnh”. Thế giới chuyển dần sang xu thế đối thoại. - Sự ra đời và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ từ giữa những năm 40 của thế kỷ XX dã đưa loài người bước sang nền văn minh mới: văn minh hậu công nghiệp. Câu 26/ Tại sao đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất ? Chương trình khai thác lần thứ hai của đế quốc Pháp tập trung vào những nguồn lợi nào? • Vì:Sau chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)nước Pháp bị tàn phá nặng nề.Để bù đắp thiệt hại chiến tranh gây ra Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương • Chương trình khai thác gồm: - Nông nghiệp: Mở rộng sản xuất,chủ yếu là đồn điền cao su - Công nghiệp:Tập trung khai mỏ,mở rộng một số cơ sở công nghiệp chế biến. - Thương nghiệp,tài chính:Độc chiếm thị trường, nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế. - Giao thông vận tải: Đầu tư phát triển đường sắt. - Thuế: Đánh thuế nặng và đặt nhiều thứ thuế. Câu 27/ Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào? - Về chính trị: Thực dân Pháp thi hành chính sách chia để trị, chia nước ta làm 3 kì (Bắc Kì, Trung kì, Nam Kì) với 3 chế độ khác nhau, chia rẽ các dân tộc đa số và thiểu số, giữa các tôn giáo. Bộ máy phong kiến ở địa phương bị triệt để lợi dụng, - Về văn hóa giáo dục: Thi hành chính sách nô dịch, nhằm gây tâm lí tự ty, khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội như cờ bạc rựu chè, mại dâm…. - Các trường học mở rất hạn chế chủ yếu là các trường tiểu học trường trung học ở các thành phố lớn - Sách báo được xuất bản công khia lợi dụng vào việc khai hóa, của thực dân, reo rắt ảo tưởng hòa bình, hợp tác với thực dân cướp nước. Câu 28/ Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào? Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam? Hướng dẫn trả lời: Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa sâu sắc thành nhiều giai cấp, tầng lớp như: địa chủ phong kiến, tư sản, tiểu tư sản thành thị, nông dân, công nhân. Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam cũng khác nhau. - Giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng câu kết chặt chẽ và làm tay sai Pháp, áp bức bóc lột nhân dân. Tuy nhiên một bộ phận vẫn có tinh thần yêu nước. - Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh TG thứ nhất, phân hóa thành 2 bộ phận: + Tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc, làm tay sai cho Pháp + Tầng lớp tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống dế quốc và phong kiến - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng, nhưng bị chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng của cách mạng. - Giai cấp nông dân chiếm hơn 90 % dân số bị thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng. - Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị 3 tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến và tư sản người Việt. Công nhân VN có mối quan hệ mật thiết với nông dân, có truyền thống yêu nước,...nhanh chóng vươn lên trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng nước ta..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 29 Trên những cơ sở hiểu biết về lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, em hãy : a) Phân tích thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. b). Làm rõ sự ảnh hưởng của những chuyển biến của cách mạng thế giới và sự phân hoá của xã hội Việt Nam đến phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX . * Hướng dẫn trả lời: Khái quát chung: chương trình khai thác Î lần thứ 2 của TDP làm cho xã hội VN phân hoá sâu sắc thành nhiều giai cấp và tầng lớp. Mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội đều có thái độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau . a). phân tích thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội * Giai cấp phong kiến: là giai cấp thống trị cũ cướp đoạt ruộng đất của ng/dân, giai cấp này phân hoá thành 2 bộ phận. + 1 bộ phận cấu kết với TDP trực tiếp bóc lột kìm kẹp nông dân + 1 bộ phận có ý thức dân tộc nên đã tham gia vào phong trào CM *Giai cấp nông dân: + chiếm 90% dân số, bị đế quốc phong kiến cướp đoạt ruộng đất, họ tiếp tục bị bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn + Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc và phong kiến tay sai rất gay gắt + Nông dân là lực lượng CM hăng hái và đông đảo nhất * Giai cấp tiểu tư sản: + Bao gồm HSSV tiểu chủ tri thức…bị tư sản P bạc đãi chèn ép khinh rẻ, đời sống bấp bênh + Có tinh thần dân tộc chống TDP và tay sai đặc biệt tầng lớp tri thức họ rất nhạy cảm với thời cuộc, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc. Đây là lực lượng quan trọng của cách mạng. * Giai cấp tư sản: + Ra đời sau chiến tranh TG thứ 1 số lượng ít, bị tư sản P chèn ép kìm hãm kinh tế + Phân hoá thành 2 bộ phận * Bộ phận tư sản, mại bản quyền lợi gắn liền với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về Ctrị với chúng * Tư sản dân tộc có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc và phong kiến nhưng thiếu kiên định CM cần giác ngộ họ * Giai cấp công nhân: + Ra đời từ cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp. Tăng nhanh về số lượng trong chương trình khai thác lần thứ 2. Ngoài những đặc điềm of công nhân quốc tế, công nhân VN có nhiều đặc điểm riêng biệt bị 3 tầng lớp bóc lột, có quan hệ gần gũi với nhân dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, dẫn đến có điều kiện liên minh với nhân dân sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lê Nin. Chịu sự ảnh hưởng của CM tháng 10 Nga. + Công nhân là động lực của CM là giai cấp có đủ khả năng và điều kiện nắm ngọn cờ lãnh đạo CM b). làm rõ sự ảnh hưởng của những chuyển biến của cách mạng thế giới và sự phân hoá của xã hội Việt Nam đến phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX Chuyển biến CM TG + Phong trào CM TG lan rộng từ C.Âu sang C.Á + Đảng Cộng Sản được thành lập ở nhiều nước, sự ra đời của quốc tế cộng sản Þ khuynh hướng CM vô sản đang trở thành xu hướng của thời đại (đầu TK 20) Trong nước, - XH VN phân hoá sâu sắc, mâu thuẫn dân tộc giai cấp càng trở nên gay gắt hơn. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc - Bên cạnh khuynh hướng CM dân chủ tư sản tiếp tục thúc đẩy giải phóng dân tộc, khuynh hướng CM vô sản được đón nhận và có ảnh hưởng sâu sắc - Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi và quyết liệt hơn - Nhiều lực lượng mới tham gia với những hình thức đấu tranh phong phú hơn ….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 15) Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, tình hình phân hoá giai cấp trong xã hội Việt Nam diễn ra như thế nào? Câu 16) Nội dung của luận cương chính trị tháng 10- 1930 do đồng chí Trần Phú soạn thảo? Hãy so sánh cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và luận cương chính trị tháng 10-1930. Câu 17) Trình bày sự ra đời của ba tổ chức cộng sản trong năm 1929. Tại sao chỉ trong thời gian ngắn ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời? Câu 18) “ Chủ Tịch Hồ Chí Minh vị “ cứu tinh” của dân tộc. Con người của những thời khắc có tính bước ngoặt vĩ đại đối với vận mệnh dân tộc và cách mạng Việt Nam”bằng những sự kiện tiêu biểu từ(1919-1945) em hãy làm sáng tỏ nhận định trên? Câu 19) Qua hoạt động cách mạng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh từ (1911-1969). Em hãy nêu công lao to lớn của Người đối với dân tộc ta? Câu 20) Bằng những sự kiện có chọn lọc, hãy làm sáng tỏ vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 21) Quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra như thế nào? Vì sao nói sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? Câu 22) Vai trò của Hồ Chí Minh với thắng lợi của cách mạng tháng Tám và sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà? Câu 23) Chứng minh rằng trong thời kì lịch sử từ tháng 9-1945 đến trước ngày (19-12-1946), Đảng ta đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh dã đề ra chủ trương thể hiện sự “ cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược” để đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945? Câu 24) Tại sao nói: nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ngay khi mới thành lập đã rơi vào tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”. Nhân dân ta đã thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc như thế nào”? Câu 33) Hãy so sánh phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm (1930-1931) với phong trào dân tộc dân chủ trong những năm (1936-1939) theo các nội dung: Nhiệm vụ ( khẩu hiệu) ; lãnh đạo; mặt trận; hình thức đấu tranh. Câu 34) Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây gắn liền với cuộc đời, sự nghiệp của chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn (1911-1945) theo thời gian: A) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. B) Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. C) Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Đảng cộng sản Pháp. D) Thay mặt hội những người Việt Nam yêu nước gửi đến hội nghị Véc Xai bản yêu sách kí tên Nguyễn Ái Quốc. E) Thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. F) Hội nghị toàn quốc của Đảng và quốc dân đại hội Tân Trào. G) Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. H) Thành lập mặt trận Việt Minh. I) Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì hội nghị trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lân thứ VIII tại Pắc Bó Cao Bằng. J) Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Câu 35) Bằng những sự kiện lịch sử đã học. Em hãy chứng minh công lao to lớn của chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lịch sử dân tộc giai đoạn(1920-1945). Câu 36) Hãy nêu những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ tháng 11-1939 đến tháng Tám 1945. Chọn và phân tích hai sự kiện quan trọng nhất có ý nghĩa quyết định trong việc chuẩn bị tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 39) Điền vào chổ trống những sự kiện lịch sử nước ta từ (1930-1945) cho phù hợp với mốc thời gian dưới đây: Thời gian. Sự kiện. 3-2-1930 1-5-1938 27-9-1940 23-11-1940 13-1-1941 28-1-1941 19-5-1941 22-12-1944 4-6-1945 13-15/8/1945 19-8-1945 Câu 40) Điền vào chổ trống trong bảng những sự kiện lịch sử nước ta năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 cho phù hợp với các mốc thời gian sau đây: Thời gian. Sự kiện. 6-1-1946 2-3-1946 6-3-1946 29-5-1946 14-9-1946 19-12-1946 Câu 42) Lập bảng thống kê chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 theo các cột sau: Tên chiến dịch, âm mưu của pháp , chủ trương của ta, kết quả , ý nghĩa. Câu 37: Điền vào chỗ trống những sự kiện lịch sử nước ta từ (1930 – 1945) cho phù hợp với mốc thời gian dưới đây: Học sinh phải điền đúng sự kiện cho phù hợp với thời gian THỜI GIAN. SỰ KIỆN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3 - 2 - 1930. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập. 1 - 5 - 1938. Cuộc mít tinh ở khu đấu xảo ( Hà Nội). 27 - 9 - 1940. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. 23 - 11 -1940. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ. 13 - 1 - 1941. Cuộc khởi nghĩa Đô Lương. 28 - 1 - 1941. Nguyễn Ái Quốc về nước. 19 - 5 - 1941. Mặt trân Việt Minh thành lập. 22 - 12 - 1944. Đội Việt Nam Tuyên Truyền Giải Phóng Quân thành lập. 4 - 6 - 1945. Khu giải phóng Việt Bắc thành lập. 13 -15/8 - 1945. Hội nghị toàn quốc BCH trung ương Đảng tại Tân Trào. 19 - 8 - 1945. Cách mạng tháng Tám thắng lợi. 2 - 9 - 1945. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập. **8******* Câu 33: Hãy so sánh phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1931 với phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1936 – 1939 theo các nội dung: nhiệm vụ(khẩu hiệu ); lãnh đạo; mặt trận; hình thức đấu tranh. Yêu cầu học sinh phải kẽ bảng so sánh được: Nội dung. 1930- 1931. Nhiệm vụ( khẩu hiệu). Đánh pháp giành độc lập dân Chống phát xít, chống chiến tranh tộc,đánh phong kiến giành ruộng đế quốc, chống phản động thuộc đất cho dân cày địa. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Lãnh đạo. Đảng Cộng Sản Đông Dương. Mặt trận. Hình thức đấu tranh. 1936 -1939. Đảng Cộng Sản Đông Dương Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. 3-1938 đổi thành mặt trận Dân Chủ Đông Dương. Biểu tình, mít tinh, đấu tranh vũ Mít tinh, biểu tình, đưa dân nguyện, trang, bí mật, bất hợp pháp hợp pháp, nữa hợp pháp. Công khai, nữa công khai. Câu 19: Qua hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh từ 1911-1969. em hãy nêu công lao to lớn của Người đối với dân tộc ta. Yêu cầu học sinh phải có phần mở bài, thân bài và kết bài để làm nổi bật Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình vì nước, vì dân. . ở phần thân bài học sinh phải dùng lí luận của mình và nêu được công lao của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Cuộc hành trình tìm đường cứu nước đúng hướng, đi sang phương tây nơi được mệnh danh bằng các từ là tụ do, bình đẳng, bác ái. Nơi có nền văn minh, khoa học kỹ thuật phát triển và Người đã bắt gặp chân lý cứu nước của thời đại là chủ nghĩa Mác-Lênin. Người đã xác định: Cách mạng việt nam không có con đường nào khác bằng con đường cách mang vô sản. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và bước đầu xây dựng mối đoàn kết quốc tế.. -. Công lao thứ hai là chuẩn bị về tư tưởng- chính trị, tổ chức để tiến tới thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.. + Về tư tưởng : Sau khi tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. Nguyễn Ái Quốc đã học tập, nghiên cứu để hoàn chỉnh nhận thức của mình về chiến lược, sách lược giải phóng dân tộc. Xuất bản báo thanh niên, đường cách mệnh, bí mật chuyển về nước để giác ngộ cách mạng, tuyên truyền chủ nghĩa Mác- Lê nin, kích thích phong trào dân tộc, phát triển theo xu hướng mới, xu hướng cách mạng vô sản. + Về tổ chức: Người đã sáng lập ra Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên có cộng sản Đoàn làm nòng cốt, là tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Một số được cử đi học Liên Xô, phần lớn về nước để tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin. Tích cực hoạt động trong phong trào yêu nước và phong trào công nhân để tiến tới thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. -. Khi ba tổ chức cộng sản ra đời trong năm 1929. Người đã xuất hiện đúng lúc, với uy tín cao đã hợp nhất được ba tổ chức Cộng sản lập ra Đảng Cộng Sản Việt Nam(3-2-1930), bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.. -. Công lao tiếp theo là lãnh đạo nhân dân ta làm cách mạng tháng Tám thành công, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa( 2-9-1945).. -. Lãnh đạo nước ta vượt qua tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc” sau cách mạng tháng Tám.. -. Tiếp tục lãnh đạo nhân dân ta làm cuộc kháng chiến trường kỳ chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, giành thắng lợi đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ. Buộc thực dân pháp phải ký hiệp định Giơ-Ne-Vơ về việc tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, lập lại hòa bình ở Việt Nam và Đông Dương.. -. Lãnh đạo nhân dân hai miền làm hai nhiệm vụ khác nhau: Miền Bắc làm cách mạng xã hội chủ nghĩa; Miền Nam làm cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân chống Mỹ, cứu nước. Tiến tới thống nhất nước nhà.. -. Năm 1969, chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, Người đã để lại bản di chúc thiêng liêng. Nhân dân cả nước biến đau thương thành hành động cách mạng, chúc thư của Bác là di sản tinh thần vô giá. Nhân dân Việt Nam đời đời học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.. Câu 11) Hoàn cảnh ra đời của Liên Hợp Quốc? Nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc từ khi thành lập cho đến nay? Câu12) Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại WTO ngày tháng năm nào? Là thành viên thứ mấy? Tại sao nói: Việt Nam gia nhập WTO vừa là thời cơ, vừa là thách thức? Câu 16) Trình bày khái quát mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN từ 1975 đến nay. Tại sao Việt Nam gia nhập ASEAN vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc? Liên hệ trách nhiệm của bản thân. Câu 17) Trình bày và phân tích những biến đổi to lớn của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 18 ) Nội dung của chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? Nhân dân Nam Phi đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc như thế nào? Câu 19) Từ sau cách mạng tháng Mười đến khi sụp đổ Liên Xô đã trãi qua những giai đoạn phát triển cơ bản nào? Em hãy nêu nét chính của mỗi giai đoạn. Câu 20) Cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào? Vì sao chế độ chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu sụp đổ? Câu21) Cách mạng Cu Ba lá cờ đầu của châu Mĩ La Tinh thắng lợi như thế nào? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Cu Ba? Câu 22) Hãy trình bày nội dung, thành tựu và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai? Bản thân em được thừa hưởng những gì từ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đó?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 23) Nêu ý nghĩa của sự thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa? Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng cộng sản Trung Quốc từ 1978 đến nay. Câu 24) Trình bày sự ra đời và hoạt động của liên minh Châu Âu (EU) Câu 25) Mĩ phát động cuộc “chiến tranh lạnh” nhằm mục tiêu gì? Mĩ phát động cuộc “chiến tranh lạnh” như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×