Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Cô vũ mai phương tuyển chọn 50 câu hỏi điền từ vào đoạn văn hay và đặc sắc FULL lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.25 KB, 18 trang )

Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

CHINH PHỤC CÂU HỎI HAY VÀ ĐẶC SẮC
ĐIỀN TỪ
50 câu hỏi Mức độ vận dụng
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cô Vũ Thị Mai Phương

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer for each of the questions from 1 to 5.
Throughout the world there are different ways for people to greet each other. In much of the world, a
handshake is the (1)__________ form of welcoming and greeting someone. In many countries around the
Mediterranean Sea a (2)___________ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and
family. It can be a very (3)__________ surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug instead.
At times, it is difficult to tell what sort of greeting (4)___________ is followed. People may bow, grab
another‟s arm or even slap the other person on the back. In some places people just smile, look at the other‟s
face and say nothing.
Most people in the world are tolerant of visitors and don‟t mind what travellers do that seems wrong as long
as the visitors are (5)__________. A big part of the delightfulness of world travel is experiencing different
customs.
Question 1: A. Different
B. unique
C. common
D. same
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
different (a): khác biệt
unique (a): độc đáo, có một khơng hai.
common (a): chung, phổ biến


same (a): giống
In much of the world, a handshake is the (1) common form of welcoming and greeting someone.
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến.
Chọn C
Question 2: A. Light

B. superficial

C. fast

D. heavy

Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: a light kiss: cái hơn nhẹ
In many countries around the Mediterranean Sea a (2) light kiss on the cheek is the appropriate way to
welcome friends and family.
Tạm dịch: Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để
chào đón bạn bè và gia đình.
Chọn A
Question 3: A. Huge

B. large

C. big

D. great

Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: a big surprise: sự ngạc nhiên lớn
It can be a very (3) big surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug instead.

Tạm dịch: Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ơm hay hơn thay vào đó.Chọn C
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 4: A. Habit

B. routine

C. custom

D. tradition

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
habit (n): thói quen
routine (n): thường lệ
custom (n): phong tục
tradition (n): truyền thống
At times, it is difficult to tell what sort of greeting (4) habit is followed.
Tạm dịch: Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo
Chọn A
Question 5: A. Sincere

B. truthful

C. faithful


D. hopeful

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sincere (a): chân thành
truthful (a): đúng sự thật
faithful (a): trung thành
hopeful (a): đầy hứa hẹn
Most people in the world are tolerant of visitors and don‟t mind what travellers do that seems wrong as long
as the visitors are (5) sincere.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các
du khách làm có vẻ khơng đúng, miễn là họ chân thành.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Trên thế giới có nhiều cách con người chào nhau. Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp
và chào hỏi phổ biến. Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách
thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình. Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn
thay vào đó.
Đơi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo. Con người có thể cúi đầu, nắm tay nhau
hay thậm chí đập vào lưng của nhau. Ở một số nơi mọi người chỉ cười, nhìn vào mặt nhau và khơng nói gì
cả.
Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách
làm có vẻ khơng đúng, miễn là họ chân thành. Một phần lớn của sự thích thú khi đi du lịch trên thế giới là
việc trải nghiệm những phong tục khác nhau.
Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose
the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.
Since the time of Nostradamus, meteorologists have been trying to decipher the mystery of climatic changes.
Their objective has been to be able to precisely (6)______ the weather for the days to come. In the past,
meteorologists looked skywards to find hints in the clouds. At present, their eyes are directed at the
spots(7)______the most intriguing climatic transformations come about, namely, the ultimate depths of the

oceans where swirls, whirlpools and waves generate the patterns for the future weather.
The most efficient way of (8)_____ hold of the ever changing map of the swirling currents circulating their
heat around the planet is from space. Weather satellites equipped (9)_____complicated instruments examine
the surface and the bottom of the oceans and determine the exact height of water. The impressive advantage
offered by satellite scanning is that measurements can be (10)_____even in the most inaccessible parts of the

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

oceans and can provide daily pictures of the water surface together with the calculated wave height and wind
speed.
Question 6: A. Unravel
B. perceive
C. forecast
D. explore
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
unravel (v): tháo ra, gỡ ra
perceive (v): thấy; nhận thấy; cảm nhận
forecast (v): dự đoán, tiên đoán
explore (v): thám hiểm; khảo sát
Their objective has been to be able to precisely (6) forecast the weather for the days to come.
Tạm dịch: Mục tiêu của họ là có thể dự báo chính xác thời tiết cho những ngày tới.
Chọn C
Question 7: A. When

B. where


C. what

D. why

Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
when: khi nào
where: ở đâu
what: cái gì
why: tại sao
Ở đây ta dùng “where” để thay thế cho “spots” ở phía trước.
At present, their eyes are directed at the spots (7) where the most intriguing climatic transformations come
about
Tạm dịch: Hiện tại, họ hướng vào những điểm nơi biến đổi khí hậu diễn ra,
Chọn B
Question 8: A. Getting

B. coming

C. finding

D. Making

Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: get hold of somebody (something): nắm bắt, tiếp xúc (với ai)
The most efficient way of (8) getting hold of the ever changing map of the swirling currents circulating their
heat around the planet is from space.
Tạm dịch: Cách hiệu quả nhất để nắm bắt bản đồ ln thay đổi của dịng xốy xoay quanh nhiệt độ của
chúng khắp hành tinh là từ không gian.

Chọn A
Question 9: A. By

B. with

C. in

D. of

Kiến thức: Giới từ
Giải thích: equip with: trang bị với (cái gì)
Weather satellites equipped (9) with complicated instruments examine the surface and the bottom of the
oceans and determine the exact height of water.
Tạm dịch: Các vệ tinh thời tiết được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy của đại dương và
xác định độ cao chính xác của nước.
Chọn B
Question 10: A. Done

B. formed

C. fulfilled

D. taken

Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: take measurement: đo lường, đo đạc
The impressive advantage offered by satellite scanning is that measurements can be (10) taken even in the
most inaccessible parts of the oceans
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Tạm dịch: Ưu điểm ấn tượng của quét vệ tinh là các phép đo có thể được thực hiện ngay cả trong những
khu vực không thể tiếp cận của đại dương
Chọn D
Dịch bài đọc:
Kể từ thời Nostradamus, các nhà khí tượng học đã cố giải mã bí ẩn của sự thay đổi khí hậu. Mục tiêu của họ
là có thể dự báo chính xác thời tiết cho những ngày tới. Trong q khứ, các nhà khí tượng học đã tìm kiếm
những lời gợi ý trong những đám mây. Hiện tại, họ hướng vào những điểm nơi biến đổi khí hậu diễn ra, đó
là, độ sâu tột bậc của các đại dương nơi các dịng xốy, xốy nước và sóng tạo ra các mơ hình cho thời tiết
trong tương lai.
Cách hiệu quả nhất để nắm bắt bản đồ luôn thay đổi của dịng xốy xoay quanh nhiệt độ của chúng khắp
hành tinh là từ không gian. Các vệ tinh thời tiết được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy
của đại dương và xác định độ cao chính xác của nước. Ưu điểm ấn tượng của quét vệ tinh là các phép đo có
thể được thực hiện ngay cả trong những khu vực không thể tiếp cận của đại dương và có thể cung cấp hình
ảnh hàng ngày của bề mặt nước cùng với chiều cao sóng và tốc độ gió được tính tốn.
Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase for each of the numbered blanks from 11 to 15. TREES FOR LIFE
Trees are among the biggest and longest-living things on Earth, some dating back longer than the oldest
buildings. But (11)_______ being nice to look at, trees also play an important role in improving the quality
of our lives.
On a world-wide (12)_______, forests help to slow down the effects of global warming by using up the gas
known as carbon dioxide and giving (13)_______ the oxygen we need to breathe. At local neighborhood
level, trees also (14)_______ important environment benefits. They offer shade and shelter, which in
(15)_______ reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings; at the same time, they
also remove other impurities from the air we breathe.
Question 11: A. as far as
B. as long as

C. as well as
D. as soon as
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as far as: xa như, theo như
as long as: miễn là
as well as: cũng như
as soon as: ngay khi
But (11) as well as being nice to look at, trees also play an important role in improving the quality of our
lives.
Tạm dịch: Nhưng cũng như việc trơng rất tuyệt đẹp, cây cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc cải
thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Chọn C
Question 12: A. Range

B. size

C. scale

D. area

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
range (n): dãy, loạt
size (n): kích cỡ scale (n): quy mơ, bậc thang area (n): diện tích, khu vực
On a world-wide (12) scale, forests help to slow down the effects of global warming
Tạm dịch: Trên quy mơ tồn thế giới, rừng giúp làm chậm lại những ảnh hưởng của sự nóng lên tồn cầu
Chọn C
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 13: A. In

B. away

C. up

D. out

Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
give in (v): thừa nhận, đồng ý thực hiện
give away (v): tặng, cho
give up (v): bỏ cuộc
give out (v): giải phóng ra
by using up the gas known as carbon dioxide and giving (13) out the oxygen we need to breathe.
Tạm dịch: bằng cách sử dụng khí được gọi là khí carbon dioxide và giải phóng ra oxy mà chúng ta cần hít
thở.
Chọn D
Question 14: A. make

B. bring

C. take

D. find


Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): làm, khiến cho
bring (v): mang đến, mang lại
take (v): lấy, giữ
find (v): tìm thấy
At local neighborhood level, trees also (14) bring important environment benefits.
Tạm dịch: Ở cấp độ địa phương, cây cối cũng mang lại lợi ích mơi trường quan trọng.
Chọn B
Question 15: A. reach

B. place

C. order

D. turn

Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “in turn”: lân lượt, kết quả là, nói cách khác
They offer shade and shelter, which in (15) turn reduces the amount of energy needed to heat and cool
nearby buildings;
Tạm dịch: Chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do đó làm giảm lượng năng lượng cần thiết để làm nóng
và làm mát các tịa nhà gần đó;
Chọn D
Dịch bài đọc:
Cây cối là một trong số những sinh vật lớn nhất và dài nhất trên Trái đất, một số có niên đại dài hơn cả các
tòa nhà lâu đời nhất. Nhưng cũng như việc trông rất tuyệt đẹp, cây cũng đóng một vai trị quan trọng trong
việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Trên quy mơ tồn thế giới, rừng giúp làm chậm lại những ảnh hưởng của sự nóng lên tồn cầu bằng cách sử
dụng khí được gọi là khí carbon dioxide và giải phóng ra oxy mà chúng ta cần hít thở. Ở cấp độ địa phương,

cây cối cũng mang lại lợi ích mơi trường quan trọng. Chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do đó làm
giảm lượng năng lượng cần thiết để làm nóng và làm mát các tịa nhà gần đó; đồng thời, chúng cũng loại bỏ
các tạp chất khác ra khỏi khơng khí mà chúng ta hít thở.
Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
An important point to remember if you like spending time out in the open air is that the human head doesn‟t
work very well outdoors if it becomes too hot, cold or wet. That‟s why a hat is a good investment, whenever
you are planning to go out and about. Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the
(16)______ adequately in most conditions.

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

In cold climates, the problem is that the head is (17)______ heat all the time. As much as fifty to sixty per
cent of your body‟s heat is lost through the head and neck, (18)______ on which scientist you believe.
Clearly this heat loss needs to be prevented, but it‟s important to remember that hats don‟t actually keep you
warm, they simply stop heat escaping.
Just as important is the need to protect your neck from the effects of bright sunlight, and the brim of your hat
will do this. If you prefer a baseball cap, (19)______ buying one that has a drop down „tail‟ at the back to
stop your neck getting sunburnt.
And in wet weather (20)______, hats are often more practical than pooling up the hood of your waterproof
coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.
Question 16: A. role
B. duty
C. job
D. task
Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:
role (n): vai, vai trị
duty (n): nhiệm vụ, trách nhiệm
job (n): việc, công việc
task (n): nhiệm vụ, công việc
Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (16) job adequately in most conditions.
Tạm dịch: Đáng ngạc nhiên, một chiếc mũ có vành khơng thấm nước làm việc trong hầu hết các điều kiện.
Chọn C
Question 17: A. giving away

B. sending out

C. running down

D. dropping off

Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
give away: cho đi, tặng
send out: phát ra, phát tán
run down: giảm bớt, giảm thiểu
drop off: thả (ai) xuống, giảm xuống
In cold climates, the problem is that the head is (17) sending out heat all the time.
Tạm dịch: Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra nhiệt.
Chọn B
Question 18: A. regarding

B. relating

C. depending


D. according

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
regard (v): coi như, xem như
relate (v): liên hệ, liên kết
depend on (v): phụ thuộc, lệ thuộc
according to (v): theo như
As much as fifty to sixty per cent of your body‟s heat is lost through the head and neck, (18) depending on
which scientist you believe.
Tạm dịch: Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc vào
bạn tin nhà khoa học nào.
Chọn C
Question 19: A. advise

B. suggest

C. recommend

D. consider

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
advise (v): khuyên
suggest (v): gợi ý, đề nghị
recommend (v): giới thiệu, khuyên
consider (v): xem xét, suy xét
If you prefer a baseball cap, (19) consider buying one that has a drop down „tail‟ at the back to stop your
neck getting sunburnt.

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Tạm dịch: Nếu bạn thích một chiếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái có một cái 'đi' ở phía sau để
ngăn cổ bạn bị cháy nắng.
Chọn D
Question 20: A. conditions

B. cases

C. occasions

D. positions

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
condition (n): điều kiện, tình trạng
case (n): vụ, trường hợp
occasion (n): dịp; cơ hội
position (n): vị trí, chức vụ
And in wet weather (20) condition, hats are often more practical than pooling up the hood of your
waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.
Tạm dịch: Và trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là đội mũ trùm áo khốc khơng thấm
nước bởi vì khi bạn quay đầu, chiếc mũ chuyển động cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì khơng.
Dịch bài đọc:
Một điểm quan trọng cần nhớ nếu bạn thích dành thời gian ở ngồi trời là đầu con người khơng hoạt động
q tốt ngồi trời nếu nó trở nên quá nóng, lạnh hoặc ẩm ướt. Đó là lý do tại sao chiếc mũ là một khoản đầu

tư tốt, bất cứ khi nào bạn định đi ra ngồi. Đáng ngạc nhiên, một chiếc mũ có vành không thấm nước làm
việc trong hầu hết các điều kiện. Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra
nhiệt. Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc vào bạn
tin nhà khoa học nào. Rõ ràng sự mất nhiệt này cần phải được ngăn chặn, nhưng điều quan trọng cần nhớ là
mũ không thực sự giữ cho bạn ấm, chúng chỉ đơn giản ngừng cho thoát nhiệt.
Cũng quan trọng là cần phải bảo vệ cổ của bạn khỏi những tác động của ánh sáng mặt trời, và vành mũ của
bạn sẽ làm điều này. Nếu bạn thích một chiếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái có một cái 'đi' ở
phía sau để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.
Và trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là đội mũ trùm áo khốc khơng thấm nước bởi vì
khi bạn quay đầu, chiếc mũ chuyển động cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì khơng.
Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The position of sport in today‟s society has changed out of all regconition. People no longer seem to think of
sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) ___________ of enjoyment. Instead, it has
become big business worldwide. It has become accepted practice for loading companies to provide
sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The
result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) ___________ are now very wealthy,
particularly top footballers, golfers and tennis players. (23) ___________, it is not unusual for some athletes
to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to
watch and to take part in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that
we now rely (24) ___________ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry,
providing pleasure for millions of (25) ___________ people all over the world.
Question 21: A. advantage

B. good

C. benefit

D. sake


Kiến thức: Từ vựng
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Giải thích:
advantage (n): thuận lợi, ưu điểm
good (a): tốt đẹp
benefit (n): lợi ích
for the sake of (doing) something: để đạt được cái gì; để giữ gìn cái gì
People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) sake of
enjoyment.
Tạm dịch: Mọi người khơng cịn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích
thưởng thức.
Chọn D
Question 22: A. whose

B. whom

C. who

D. that

Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Các cụm từ chỉ số lượng: some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước
whom, which và whose.

Ở đây ta cần đại từ quan hệ thay thế cho “athletes” nên phải dùng “some of whom”
The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) whom are now very wealthy,
particularly top footballers, golfers and tennis players.
Tạm dịch: Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ
rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt.
Chọn B
Question 23: A. In addition

B. However

C. In contrast

D. Therefore

Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
In addition: thêm vào đó
However: tuy nhiên
In contrast: Trái lại
Therefore: do đó, vì vậy
(23) In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for
advertising products or making personal appearances.
Tạm dịch: Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức phí cao mức lương của họ, cho các sản
phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.
Chọn A
Question 24: A. for

B. with

C. on


D. in

Kiến thức: Giới từ
Giải thích: rely on: tin vào, dựa vào
sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) on to fill our leisure
hours.
Tạm dịch: thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí đến mức bây giờ chúng
ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí.
Chọn C
Question 25: A. ordinary

B. mighty

C. extremist

D. abnormal

Kiến thức: Từ vựng

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Giải thích:
ordinary (a): thơng thường, bình thường
mighty (a): mạnh, hùng mạnh
extremist (n): người cực đoan

abnormal (a): khác thường, dị thường
Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ordinary people all
over the world.
Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành cơng nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho
hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Vị trí của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi trong mọi trường hợp. Mọi người khơng cịn nghĩ đến
thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức. Thay vào đó, nó đã trở thành
một kinh doanh lớn trên tồn thế giới. Nó đã được chấp nhận để các cơng ty cung cấp tài trợ. Các cơng ty
truyền hình phải trả một khoản tiền lớn để xem các trận đấu hoặc cuộc thi quan trọng. Kết quả là những phần
thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ
bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt. Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức
phí cao mức lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.
Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có thời gian rảnh hơn, để
xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành cơng nghiệp giải
trí đến mức bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí. Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan
trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.
Exercise 6. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best fits
the blank space in the following passage.
21st CENTURY TEACHERS: INEVITABLE CHANGES
21st century teachers need to serve as a guide or mentor for their students, not as the all- knowing sage
providing them with everything they need. Nowadays, with so much access (26) ______ resources of all
kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology.
Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27)
______.
This shift is great news for teachers. Instead of struggling to give kids all the information in areas
(28)______ they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different
fields. It‟s about preparing them to go beyond their seniors, ensuring they have the skills to do it, and
assisting them along the way.

(29)______, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible. They must be learners: learning new
teaching methods, and learning alongside their students. Simply asking questions like “What will my
students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers'
(30)______, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Question 26: A. to
B. with
C. for
D. in

Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Ta có cụm “access to sth”: tiếp cận, đến gần với
Nowadays, with so much access (26) to resources of all kinds, children invariably know more than teachers
on different topics, step ahead of the technology.
Tạm dịch: Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các
chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ.
Chọn A
Question 27: A. sight

B. use

C. line

D. turn


Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in sight: trong tầm nhìn
in use: sử dụng, trong sử dụng
in line with: phù hợp với
in turn: lần lượt
Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27)
turn.
Tạm dịch: Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao
quyền cho học sinh của họ.
Chọn D
Question 28: A. what

B. that

C. where

D. whom

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho “areas” ở phía trước S + V + what: cái mà
where: nơi mà
whom: thay thế cho danh từ chỉ người
Instead of struggling to give kids all the information in areas (28) that they know little about, teachers can
support students as they make their own steps into different fields.
Tạm dịch: Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo
viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau.
Chọn B

Question 29: A. For instance

B. Therefore

C. In practice

D. Otherwise

Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
For instance: ví dụ
Therefore: do đó
In practice: trong thực tế
Otherwise: mặt khác, nếu không
(29) Therefore, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible.
Tạm dịch: Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt.
Chọn B
Question 30: A. knowledge
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
knowledge (n): kiến thức
mindset (n): suy nghĩ, tư duy

B. prejudice

C. mindset

D. judgement

prejudice (n): thiên kiến; thành kiến

judgement (n): sự đánh giá, ý kiến

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help
give them those skills?” can change teachers' (30) mindset, make them a leader, and bring about changes in
the classroom, school and community.
Tạm dịch: Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc
"Làm cách nào tơi có thể cho chúng những kỹ năng đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở
thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Giáo viên của thế kỷ 21 cần phải là người hướng dẫn hoặc cố vấn cho học sinh của mình, chứ khơng phải là
những người hiền triết có thể cung cấp cho họ tất cả những gì họ cần. Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài
nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ. Giáo
viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao quyền cho học sinh
của họ.
Sự thay đổi này là một tin tuyệt vời đối với giáo viên. Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong
những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh
vực khác nhau. Đó là chuẩn bị cho họ vượt xa hơn thế hệ trước, đảm bảo họ có những kỹ năng để làm điều
đó, và hỗ trợ họ trên đường đi.
Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt. Họ phải là người học: học các
phương pháp giảng dạy mới, và học cùng với học sinh của họ. Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh
của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tơi có thể cho chúng những kỹ năng
đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong
lớp học, trường học và cộng đồng.

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Parents and teachers are alwaysmaking (31) ______ between the time when they were children and the
present generation . They say everything was better than it is today, especially ineducation. (32) ______,
they say they used to work much harder in school, and that nowadays, we aren‟t very interested. I disagree,
because we spend hours every day doing homework after our lessonsor (33) ______ for exammination.
Iwonder (34) _____ our parents really had to study somuch after school every day. In my opinion, it is no
exaggeration to say we have forgotten how to play. I think one reason whykids (35) _____ in class is
because they need to get rid ofstress.
Question 31: A. comparison
B. comparative C. compare
D. comparatively
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau động từ “make” để làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ “make”
comparison (n): sự so sánh
comparative (a): so sánh
compare (v): so sánh
comparatively (adv): mang tính so sánh
Parents and teachers are always making (31) comparison between the time when they were children and the
present generation.
Tạm dịch: Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh khi học còn nhở với thế hệ bây giờ.
Chọn A

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .


Question 32: A. As a result

B. Therefore

C. For example

D. Nevertheless

Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
As a result: Chính vì thế
Therefore: vì thế
For example: ví dụ
Nevertheless: tuy nhiên
They say everything was better than it is today, especially ineducation. (30) Nevertheless, they say they
used to work much harder in school, and that nowadays, we aren‟t very interested.
Tạm dịch: Họ nói rằng mọi thứ ngày xưa đều hơn bây giờ, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói họ
thường học hành chăm chỉ hơn, và ngày nay thì chúng ta khơng hề thích thú với việc học.
Chọn D
Question 33: A. relearning

B. revising

C. resitting

D. redoing

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
relearn (v): học lại

revise (v): ôn tập
resit (v): ngồi lại
redo (v): làm lại
I disagree, because we spend hours every day doing homework after our lessonsor (33) revising for
exammination.
Tạm dịch: Tơi khơng đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm bài tập về nhà sau những buổi
học học ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Chọn B
Question 34: A. why

B. if

C. that

D. what

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: wonder + if/ whether …: băn khoăn xem là…
I wonder (34) if our parents really had to study so much after school every day.
Tạm dịch: Tôi băn khoăn liệu bố mẹ có thực sự phải học nhiều sau giờ học ở trường mỗi ngày không.
Chọn B
Question 35: A. misunderstand

B. misdirect

C. miscarry

D. misbehave

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:
misunderstand (v): hiểu nhầm
misdirect (v): nhầm hướng
miscarry (v): sẩy thai
misbehave (v): cư xử không đúng, không tham gia
I think one reason why kids (35) misbehave in class is because they need to get rid of stress.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em khơng tích cực tham gia trong lớp học là bởi
vì họ cần phải giải tỏa những căng thẳng.
Chọn D

Dịch bài đọc:
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh khi học cịn nhở với thế hệ bây giờ. Họ nói rằng mọi thứ ngày xưa đều
hơn bây giờ, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói họ thường học hành chăm chỉ hơn, và ngày nay thì
chúng ta khơng hề thích thú với việc học. Tơi khơng đồng ý, bởi vì chúng tơi dành hàng giờ mỗi ngày làm
bài tập về nhàsau những buổi học học ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Tơi băn khoăn liệu bố mẹ có thực sự phải
học nhiều sau giờ học ở trường mỗi ngày khơng. Theo tơi thì cũng chẳng phóng đại khi mà nói rằng chúng
ta vừa quên đi cách tận hưởng cuộc sống. Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em khơng tích cực
tham gia trong lớp học là bởi vì họ cần phải giải tỏa những căng thẳng.
Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word for each of the blanks
WORKING PARENTS
Reliable studies have shown that children of parents who both go out to work have no more problems than
children with one parent staying at home. My personal (36) _____ is that both parents should go out to work
if they wish.

Some parents invest so much in a career that they cannot bear to give it up. Others have to work because of
(37)_____ necessity. There are several options when it comes to choosing childcare from child minders to
the kind neighbour across the street.
No (38) _____ how good the childcare may be, some children protest if their parents aren‟t around. Babies
become dependent on parents and close family members, (39) _____ parents should make sure they allow
plenty of time to help their child settle in with their new career.
Remember: if parents want to (40) _____ the best for their children, it‟s not the quantity of time they spend
with them, it‟s the quality that matters.
Question 36: A. view
B. thought
C. decision
D. idea
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. view (n): quan điểm
B. thought: ý nghĩ
C. decision: quyết định
D. idea: ý tưởng
My personal (36) view is that both parents should go out to work if they wish.
Tạm dịch: Quan điểm của tôi về việc này là cả bố mẹ nên đi ra ngoài làm việc nếu họ muốn.
Chọn A
Question 37: A. economically

B. economical

C. economy

D. economic

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:
A. economically (adv): 1 cách tiết kiệm
B. economical (a): tiết kiệm
C. economy (n): kinh tế
D. economic (a): thuộc về kinh tế
Trước danh từ (necessity) ta cần tính từ.
Others have to work because of (37) economic necessity.
Tạm dịch: Một số khác phải làm việc vì sự cần thiết kinh tế.
Chọn D
Question 38: A. way

B. exception

C. surprise

D. matter

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ tương phản
Giải thích: No matter + wh-question + adj/adv/noun + S + V, clause: Dù/ mặc dù
No (38) matter how good the childcare may be, some children protest if their parents aren‟t around.
Tạm dịch: Dù chăm sóc trẻ có tốt thế nào, một số trẻ sẽ kháng cự nếu cha mẹ chúng không ở xung quanh.
Chọn D
Question 39: A. so


B. but

C. for

D. and

Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. for = because = since: bởi vì
D. and: và
Babies become dependent on parents and close family members, (39) so parents should make sure they
allow plenty of time to help their child settle in with their new career.
Tạm dịch: Trẻ em trở nên phụ thuộc vào cha mẹ chúng và những thành viên gia đình thân thiết, vì vậy cha
mẹ nên đảm bảo rằng họ cho phép nhiều thời gian để giúp con họ thích nghi với sự nghiệp mới của họ.
Đáp án A
Question 40: A. make

B. give

C. have

D. do

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. make (v): tạo
B. give (v): cho
C. have (v): có

D. do (v): làm
Remember: if parents want to (40) do the best for their children, it‟s not the quantity of time they spend with
them, it‟s the quality that matters.
Tạm dịch: Hãy nhớ rằng : nếu cha mẹ muốn làm những điều tốt nhất cho trẻ, không phải là số lượng thời
gian họ dành cho chúng, mà là chất lượng nó mang đến.
Chọn D
Dịch đoạn văn:
Những bậc cha mẹ làm việc
Những nghiên cứu đáng tin cậy cho thấy rằng trẻ em mà cha mẹ chúng đều đi ra ngồi làm việc khơng có
nhiều vấn đề hơn so với trẻ em mà cha mẹ chúng ở nhà. Quan điểm của tôi về việc này là cả bố mẹ nên đi ra
ngoài làm việc nếu họ muốn.
Một số bậc cha mẹ đầu tư quá nhiều vào sự nghiệp của họ mà họ không thể từ bỏ. Một số khác phải làm việc
vì sự cần thiết kinh tế. Có vài sự lựa chọn khi nó đến chọn chăm sóc trẻ từ người trơng tre đến hàng xóm tử
tế bên đường.
Dù chăm sóc trẻ có tốt thế nào, một số trẻ sẽ kháng cự nếu cha mẹ chúng không ở xung quanh. Trẻ em trở
nên phụ thuộc vào cha mẹ chúng và những thành viên gia đình thân thiết, vì vậy cha mẹ nên đảm bảo rằng
họ cho phép nhiều thời gian để giúp con họ thích nghi với sự nghiệp mới của họ.
Hãy nhớ rằng : nếu cha mẹ muốn làm những điều tốt nhất cho trẻ, không phải là số lượng thời gian họ dành
cho chúng, mà là chất lượng nó mang đến.

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Exercise 9. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of
the blanks.
Modern industry pollutes, and it also seem to cause significant changes to the climate. What is needed is an
industry that (41) _____ the benefits without the costs. And the glimmerings of such an industry can now be

(42) ______.
That industry is based on biotechnology. At the moment, biotech‟s main uses are in medicine and
agriculture. However, its biggest long term impact maybe industrial. Biotechnology will (43) _____ demand
for oil by taking the cheapest raw materials imaginable, carbon dioxide and water, and using them to make
fuel and plastics.
Plastics and fuels made in this way would have several advantages. They can be called “renewable”,
(44)_____ nothing is depleted to make them. They would be part of the natural carbon cycle, borrowing that
element from the atmosphere for a few months, and returning it when they were burned or (45) _____. That
means they could not possibly contribute to global warming. They would also be environmentally friendly in
other ways.
All in all, the future could be green in ways that traditional environmentalists had not expected.
Question 41: A. delivers
B. collects
C. reaps
D. produces
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deliver (v): chuyển, giao hàng
collect (v): góp nhặt
reap (v):gặt hái, thu được kết quả
produce (v): sản xuất
What is needed is an industry that (41) reaps the benefits without the costs.
Tạm dịch: Điều cần thiết là một ngành cơng nghiệp thu được lợi ích mà không phải trả giá.
Chọn C
Question 42: A. distinguished

B. discerned

C. considered


D. viewed

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
distinguish (v): phân biệt
discern (v): nhận thức, biết đến
consider (v):xem xét, cân nhắc
view (v): xem
And the glimmerings of such an industry can now be (42) discerned.
Tạm dịch: Và những tia sáng của một ngành công nghiệp như vậy bây giờ có thể được biết đến.
Chọn B
Question 43: A. satisfy

B. preserve

C. boost

D. diminish

Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
satisfy (v): thỏa mãn
preserve (v): bảo tồn
boost (v):thúc đẩy
diminish (v): giảm bớt
Biotechnology will (43) diminish demand for oil by taking the cheapest raw materials imaginable, carbon
dioxide and water, and using them to make fuel and plastics.
Tạm dịch: Công nghệ sinh học sẽ làm giảm nhu cầu về dầu mỏ bằng cách lấy ngun liệu thơ rẻ nhất có thể
tưởng tượng được, carbon dioxide và nước, và sử dụng chúng để sản xuất nhiên liệu và nhựa.Chọn D
Question 44: A. although


B. since

C. otherwise

D. therefore

Kiến thức: Liên từ
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Giải thích:
although: mặc dù
since : bởi vì
otherwise: nếu khơng thì
therefore: do đó
They can be called “renewable”, (44) _____ nothing is depleted to make them.
Tạm dịch: Chúng có thể được gọi là "tái tạo", do đó khơng có gì cạn kiệt để tạo ra chúng.
Chọn D
Question 45: A. garbaged

B. wasted

C. disposed

D. dumped


Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Khơng có từ “garbaged”
waste (v): lãng phí
dispose (v): sắp xếp, bố trí dump (v): đổ, thải
They would be part of the natural carbon cycle, borrowing that element from the atmosphere for a few
months, and returning it when they were burned or (45) dumped.
Tạm dịch: Chúng sẽ là một phần của chu kỳ carbon tự nhiên, mượn ngun tố đó từ khí quyển trong một
vài tháng, và trả lại khi chúng bị cháy hoặc thải ra.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Các ngành công nghiệp hiện đại gây ô nhiễm, và dường như gây ra những thay đổi đáng kể đối với khí hậu.
Điều cần thiết là một ngành cơng nghiệp thu được lợi ích mà khơng phải trả giá. Và những tia sáng của một
ngành công nghiệp như vậy bây giờ có thể được biết đến.
Ngành cơng nghiệp đó dựa trên công nghệ sinh học. Hiện tại, công dụng chính của cơng nghệ sinh học là y
học và nơng nghiệp. Tuy nhiên, tác động lâu dài lớn nhất của nó có thể là cơng nghiệp. Cơng nghệ sinh học
sẽ làm giảm nhu cầu về dầu mỏ bằng cách lấy ngun liệu thơ rẻ nhất có thể tưởng tượng được, carbon
dioxide và nước, và sử dụng chúng để sản xuất nhiên liệu và nhựa.
Nhựa và nhiên liệu được tạo ra theo cách này sẽ có nhiều ưu điểm. Chúng có thể được gọi là "tái tạo", do đó
khơng có gì cạn kiệt để tạo ra chúng. Chúng sẽ là một phần của chu kỳ carbon tự nhiên, mượn nguyên tố đó
từ khí quyển trong một vài tháng, và trả lại khi chúng bị cháy hoặc thải ra. Điều đó có nghĩa là họ khơng thể
góp phần làm ấm trái đất. Chúng cũng sẽ thân thiện với môi trường theo những cách khác.
Tóm lại, tương lai có thể mang màu xanh theo cách mà các nhà môi trường truyền thống đã không mong
đợi.
Exercise 10. Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to
indicate the correct answer to each of the questions.
The ___(46)____ for many young people today is to communicate with others over the Internet and have a
life online. They way they do this is through social networking web sites such as Facebook and Twitter.
However, the people who ___(47)____ their lives online are also putting themselves at risk, and they may
not even understand how they are doing so.

The key to limiting risk is to keep certain pieces of information private. If you do any banking online, for
example, it is important to note that dates of birth are often used as a(n) ____(48)_____ feature by banks.
They will need to know your identification number and possibly your address as well, but to ____(49) ____.
They will need to know your identification your identity, they might ask you for your date of birth. If a
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

criminal were to gain access to your account number at a bank, and then obtain your address from public
records, the one thing that he would not have would be your birth date.
These days, however, a lot of people list their dates of birth openly on Facebook ____(50)____ their friends
can wish them well on their birthdays. Unfortunately, doing so could end up being a recipe for disaster.
Question 46: A. change
B. development C. behavior
D. trend
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
change (n): thay đổi
development (n): sự phát triển
behavior (n): cách cư xử
trend (n): xu hướng
The (46) trend for many young people today is to communicate with others over the Internet and have a life
online.
Tạm dịch: Xu hướng với nhiều người trẻ tuổi ngày nay là giao tiếp với những người khác trên Internet và
có một cuộc sống trực tuyến.
Chọn D
Question 47: A.create


B. invest

C. produce

D. make

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
create (v): tạo ra
invest (v): đầu tư
produce (v): sản xuất
make (v): làm
However, the people who (47) create their lives online are also putting themselves at risk, and they may not
even understand how they are doing so.
Tạm dịch: Tuy nhiên, người mà tạo ra những cuộc sống trực tuyến cũng đang tự đặt mình vào vịng nguy
hiểm và họ thậm chí khơng thể hiểu được chúng đang gây nguy hiểm như thế.
Chọn A
Question 48: A.recognition

B. identification C. recognizing

D. identifying

Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
recognition (n): sự cơng nhận
identification (n): sự nhận dạng
recognizing (n): công nhận
identifying (n): nhận dạng
=> identifying feature: đặc điểm nhận dạng

If you do any banking online, for example, it is important to note that dates of birth are often used as a(n)
(48) identifying feature by banks.
Tạm dịch: Ví dụ, nếu bạn làm bất kỳ ngân hàng trực tuyến nào, điều quan trọng cần lưu ý là ngày sinh
thường được các ngân hàng sử dụng như là một đặc điểm nhận dạng.
Chọn D
Question 49: A.verify
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
verify (v): xác minh
clarify (v): làm rõ

B. prove

C. clarify

D. determine

prove (v): chứng tỏ
determine (v): quyết tâm

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

They will need to know your identification number and possibly your address as well, but to (49) verify.
Tạm dịch: Họ sẽ cần biết số nhận dạng của bạn và địa chỉ của bạn để xác minh
Chọn A
Question 50: A.because


B. so that

C. thus

D. So

Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because: bởi vì
so that: để mà
thus: chính vì thế
so: vì thế
These days, however, a lot of people list their dates of birth openly on Facebook (50) so that their friends
can wish them well on their birthdays.
Tạm dịch: Tuy nhiên ngày nay, rất nhiều người đề cập ngày sinh của họ một cách cởi mở trên Facebook để
bạn bè của họ có thể chúc phúc cho sinh nhật của họ
Chọn B
Dịch bài đọc:
Xu hướng của giới trẻ hiện nay là giao tiếp với mọi người qua mạng Internet và có một cuộc sống ảo. Cách
họ làm điều đó là thơng qua các trang mạng xã hội như Facebook và Twitter. Tuy nhiên, những người tạo ra
cuộc sống ảo cho mình cũng đang đặt bản thân vào nguy cơ rủi ro, và họ thậm chí có thể cịn khơng hiểu họ
đang đặt bản thân vào nguy cơ rủi ro như thế nào.
Chìa khóa của việc hạn chế rủi ro là giữ những bí mật thơng tin nhất định. Chẳng hạn, nếu bạn thực hiện bất
cứ giao dịch ngân hàng nào qua mạng, cần nhớ rằng ngày sinh thường được ngân hàng sử dụng như một đặc
điểm nhận diện. Họ cần biết số chứng minh thư và có thể cả địa chỉ của bạn nữa, nhưng để xác minh đặc
điểm nhận diện, họ có thể hỏi ngày sinh của bạn. Nếu một kẻ phạm tội có ý định truy cập số tài khoản của
bạn ở một ngân hàng, và sau đó có được địa chỉ của bạn từ những dữ liệu công khai, một thứ mà anh ta
khơng thể có là ngày sinh của bạn. Tuy nhiên, ngày nay, nhiều người để ngày sinh công khai trên Facebook
để bạn bè có thể chúc mừng sinh nhật họ. Thật khơng may, điều này có thể dẫn đến một thảm họa.


Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



×