Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Tài liệu thực hành MCSA 70-291 p2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 7 trang )

70-291 Tài liệu dành cho học viên


VSIC Education Corporation Trang 8

Module 3: Configuring a Client IP Address
Để thực hành module này học viên có thể tham khảo lab 1 module 2 phần network services để
dựng DHCP server. Trong bài thực hành này xem như DHCP server đã có rồi (giảng viên đã
dựng sẳn). Mỗi học viên một máy.
Lab 1: Xin IP từ DHCP server, sử dụng lệnh IPCONFIG /RENEW (Xin ip từ DHCP),
IPCONFIG /RELEASE (Xố IP xin từ DHCP), IPCONFIG /ALL (Xem IP)
1. Xố Ip tĩnh của PC.
a. Click phải vào My Network Places chọn Properties
b. Click phải vào card mạng cần xóa ip chọn Properties
c. Chọn Internet Protocol trong phần this connection uses the following items, chọn
Properties.
d. Chọn option Obtain an IP address Automatically và Obtain DNS server address
Automaticall OK


2. Vào start Run Ỉ CMD
3. Gõ lệnh IPCONFIG /RENEW để xin IP từ DHCP
70-291 Tài liệu dành cho học viên


VSIC Education Corporation Trang 9


4. Tiếp tục gõ lệnh IPCONFIG /ALL để xem thông tin Ip vừa xin

5. Sau đó dùng lệnh IPCONFIG /RELEASE để xóa ip xin từ DHCP rồi dùng lệnh


IPCONFIG /ALL để xem lại kết quả. Thực hiện lại bước 3 để xin lại IP, thực hiện
ping đến ip của máy khác cũng xin từ DHCP, kết nối internet
Lab 2: Địa chỉ APIPA
1. Thực hiện xóa IP tĩnh như bước 1 Lab 1, hay bước 5 Lab 1.
2. Stop DHCP server. Vào DHCP server click phải vào tên PC chọn all task Ỉ Stop
(giảng viên thực hiện).
3. Học viên vào menu start Ỉ Run gõ CMD
4. Gõ lệ
nh IPCONFIG /RENEW thực hiện xin IP
5. Sau đó dùng lệnh IPCONFIG /ALL để xem lại Ip
70-291 Tài liệu dành cho học viên


VSIC Education Corporation Trang 10


6. Thực hiện lệnh ping đến máy sử dụng địa chỉ APIPA trong mạng.
Lab 3: Sử dụng địa chỉ Alternate
1. Học viên thực hiện bước 1 lab 1 để xóa IP
2. Click phải vào My Network Places chọn Properties
3. Click phải vào card mạng chọn Properties
4. Chọn Internet Protocol trong phần this connection uses the following items, chọn
Properties
5. Chọn tab Alternate Configuration, khai báo Ip alternate Æ ok
70-291 Ti liu dnh cho hc viờn


VSIC Education Corporation Trang 11



6. Sửỷ duùng leọnh Ipconfig /all ủeồ xem IP Alternate

7. Thc hin lnh ping n IP Alternate ca mt mỏy khỏc trờn mng, thc hin kt ni
Internet.
70-291 Tài liệu dành cho học viên


VSIC Education Corporation Trang 12

Module 4: Configuring a Client for Name Resolution
Hai học viên một nhóm 2 pc ví dụ: PC1 và PC2 sử dụng Windows 2003 server, khai báo IP
cho PC của mình giống như lab 1 module 1
Lab 1: Lệnh ARP
1. Vào start Æ Run gõ CMD
2. Tại PC1 thực hiện lệnh ping PC2
3. Lệnh ARP –a, để xem cache IP và MAC addrres của PC2

4. Tương tự tại PC2 cũng gõ ARP –a để xem cache IP và MAC address của PC1
5. Lần lượt tại PC1 và PC2 gõ lệnh ARP –d để xóa cache, sau đó gõ lại lệnh ARP –a để
xem lại, lúc này PC1 và PC2 không còn cache nữa.
6. Tại PC1 gõ lệnh ARP –s IP MAC của PC2 (như hình bên dưới) để cache tĩnh, sau đó
gõ ARP –a để xem lại cache

×