Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 77 trang )

2017
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY BĂM NGHIỀN THỰC VẬT LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
HUỲNH THANH TÙNG – LÊ QUANG TRUƢỞNG

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

C
C

R
L
. MÁY BĂM NGHIỀN
THIẾT KẾ VÀ CHẾT
TẠO
THỰC VẬT LÀM
DU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐỀ TÀI:

Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS. ĐINH MINH DIỆM
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THANH TÙNG
Số thẻ sinh viên: 101120153
Lớp: 12C1A
Sinh viên thực hiện: LÊ QUANG TRƢỞNG
Số thẻ sinh viên: 101120208
Lớp: 12C1B



Đà Nẵng, 5/2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

C
C

R
L
.
T
THIẾT KẾ VÀ CHẾ
TẠO MÁY BĂM NGHIỀN
U
THỰC VẬT
DLÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐỀ TÀI:

Giáo viên hƣớng dẫn:

PGS. TS. ĐINH MINH DIỆM


Sinh viên thực hiện:
Số thẻ sinh viên:
Lớp:

HUỲNH THANH TÙNG
101120153
12C1A

Sinh viên thực hiện:
Số thẻ sinh viên:
Lớp:

LÊ QUANG TRƢỞNG
101120208
12C1B

Đà Nẵng, 5/2017


TÓM TẮT
Tên đề tài: THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY BĂM NGHIỀN THỰC VẬT
LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Sinh viên thực hiện:
Số thẻ SV:

101120153

Sinh viên thực hiện:
Số thẻ SV:


101120208

Huỳnh Thanh Tùng
Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng
Lớp: 12C1A

1) Nhu cầu thực tế
 Nâng cao năng suất, chất lƣợng thức ăn chăn nuôi.
 Tạo điều kiện làm việc tốt hơn cho ngƣời lao động. Với thiết kế đơn giản giúp
ngƣời lao động có thể vận hành dễ dàng.
2) Phạm vi nghiên cứu đề tài
 Tìm hiểu về các phƣơng pháp băm, nghiền vật liệu.
 Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động của máy nghiền búa và máy băm cỏ.
 Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi
bao gồm: dao băm, búa nghiền, trục, buồng nghiền, thân máy, ...
3) Nội dung đề tài đã thực hiện:
 Số trang thuyết minh:
67 trang
 Số bản vẽ:
7 bản vẽ A0
 Máy:
01
4) Kết quả đã đạt đƣợc
 Nắm rõ lý thuyết về các phƣơng pháp băm, nghiền vật liệu.
 Thiết kế và chế tạo đƣợc cụm dao băm và búa nghiền.
 Thiết kế và chế tạo đƣợc buồng nghiền, thân máy.
 Chế tạo và lắp ráp hoàn chỉnh một máy băm nghiền thực vật.

C

C

DU

R
L
T.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

CỘNG HÕA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TT
1
2

Họ tên sinh viên

Số thẻ SV

Lớp

Ngành

Huỳnh Thanh Tùng


101120153 12C1A

Công nghệ chế tạo máy

Lê Quang Trƣởng

101120208 12C1B

Công nghệ chế tạo máy

1. Tên đề tài đồ án:
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY BĂM NGHIỀN THỰC VẬT LÀM THỨC ĂN
CHĂN NUÔI
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
 Năng suất băm:
300 – 500 kg/giờ
 Năng suất nghiền:

C
C

150 – 200 kg/giờ

R
L
T.

 Kích thƣớc sản phẩm sau khi nghiền:


2 – 12 mm

 Kích thƣớc sản phẩm sau khi băm:
10 – 50 mm
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
A . Phần lý thuyết:
1. Tổng quan tình hình chăn ni và các loại thực vật làm thức ăn chăn nuôi.
2. Cơ sở lý thuyết về các phƣơng pháp băm nghiền thức ăn chăn nuôi.

DU

3. Giới thiệu một số loại máy băm nghiền đã đƣợc chế tạo.
B . Phần tính tốn và thiết kế máy:
1. u cầu kỹ thuật của máy.
2. Phân tích và chọn phƣơng án thiết kế máy băm nghiền.
3. Thiết lập sơ đồ động học máy.
4. Tính tốn thiết kế máy (chọn động cơ, tính bộ truyền đai, tính trục,...).
5. Tính tốn thiết kế hệ thống dao băm và dao nghiền.
6. Tính tốn các bộ phận của máy: Khu`ng máy, lƣới sàng, phễu cấp liệu, buồng
nghiền, cửa tháo sản phẩm, ...
7. Hƣớng dẫn an toàn khi sử dụng, vệ sinh và bảo quản máy.
5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
1. Bản vẽ chọn phƣơng án thiết kế
2. Bản vẽ sơ đồ động học
3. Bản vẽ lắp toàn máy
4. Bản vẽ cụm dao băm, dao nghiền, trục chính

1A0
1A0

1A0
1A0


5. Bản vẽ khung máy

1A0

6. Bản vẽ thùng chứa

1A0

7. Bản vẽ lƣới nghiền

1A0

6. Họ tên người hướng dẫn:

Phần/ Nội dung:

PGS.TS Đinh Minh Diệm
7.
8.

Toàn bộ

Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 06/02/2017
Ngày hồn thành đồ án:
20/05/2017


Trƣởng Bộ mơn Cơng nghệ vật liệu

PGS.TS Đinh Minh Diệm

Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2017
Ngƣời hƣớng dẫn

PGS.TS Đinh Minh Diệm

DU

R
L
T.

C
C


LỜI NĨI ĐẦU VÀ CẢM ƠN

Nơng nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của nƣớc ta, tình hình xuất khẩu nông
nghiệp đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và là một trong những ngành xuất khẩu
hàng đầu của Việt Nam, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nƣớc. Những năm
gần đây việc áp dụng chính sách cơ giới hóa nơng nghiệp đã thúc đẩy tình hình canh
tác và hiệu quả kinh tế mang lại từ nông nghiệp ngày càng tăng cao. Cũng nhờ áp dụng
cơ giới hóa nơng nghiệp ngành sản xuất máy nông nghiệp trong nƣớc cũng đang dần
phát triển. Điều quan trọng là ta phải có trang thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng đƣợc nhu

cầu phát triển mạnh mẽ đó.
Lĩnh vực cơ khí và đặc biệt là ngành cơ khí chế tạo máy là ngành quan trọng

C
C

phải đảm nhận nhiệm vụ này. Bản thân là sinh viên ngành Công nghệ chế tạo máy
chúng em cũng nhận thức đƣợc tầm quan trọng này. Vì vậy, đƣợc sự cho phép của

R
L
T.

thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS Đinh Minh Diệm cùng với sự nổ lực hết mình của bản
thân, chúng em đã chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình đó là: THIẾT KẾ VÀ

DU

CHẾ TẠO MÁY BĂM NGHIỀN THỰC VẬT LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI.
Với các kiến thức tích lũy đƣợc trong những năm học tại trƣờng và đặc biệt là
sự hƣớng dẫn của thầy PGS.TS Đinh Minh Diệm chúng em đã hoàn thành đồ án tốt
nghiệp của mình. Cũng bởi kiến thức cịn thiên về lý thuyết và thiếu nhiều kinh
nghiệm trong thực tế nên khơng tránh đƣợc những sai sót trong q trình thực hiện đồ
án, chúng em mong các thầy thông cảm và chỉ bảo thêm để chúng em có thêm kiến
thức và hoàn thiện bản thân hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của thầy PGS.TS Đinh
Minh Diệm, cũng nhƣ khoa Cơ khí và nhà trƣờng Đại học Bách khoa đã tạo điều
kiện thuận lợi để chúng em có thể hồn thành tốt Đồ án tốt nghiệp của mình.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện


Huỳnh Thanh Tùng

Lê Quang Trƣởng
i


LỜI CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT

Chúng em xin cam đoan Đồ án tốt nghiệp của mình khơng vi phạm quy định về
liêm chính học thuật của trƣờng. Đảm bảo sử dụng đúng các tài liệu có liên quan, ghi
đầy đủ thông tin về tài liệu tham khảo và bản quyền tác giả.

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

R
L
T.

C
C

Huỳnh Thanh Tùng

DU

ii

Lê Quang Trƣởng



MỤC LỤC

Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu và cảm ơn. ..................................................................................................... i
Lời cam đoan liêm chính học thuật ................................................................................ ii
Mục lục. ........................................................................................................................ iii
Danh sách các bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ. .................................................................. vi
Mở đầu. ........................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH CHĂN NI
VÀ CÁC LOẠI THỰC VẬT LÀM THỨC ĂN CHĂN NI .................... 2
1.1 Tình hình chăn ni ở Việt Nam hiện nay ........................................................... 2
1.1.1 Thực trạng về sản xuất và chính sách phát triển chăn nuôi .................................. 2
1.1.2 Định hƣớng phát triển ........................................................................................... 5
1.2 Giới thiệu tổng quan các loại thực vật làm thức ăn chăn nuôi ............................. 7
1.2.1 Thức ăn từ các loại cây xanh ................................................................................ 7

C
C

R
L
T.

1.2.2
1.2.3
1.2.4
1.3


DU

Thức ăn rễ, củ và quả ........................................................................................... 9
Thức ăn từ các hạt ngũ cốc và các phụ phẩm ..................................................... 10
Thức ăn từ các hạt họ đậu và các loại khô dầu ................................................... 12
Các phƣơng pháp chế biến thực vật làm thức ăn chăn nuôi ............................... 13

1.3.1 Phƣơng pháp bảo quản thức ăn xanh .................................................................. 14
1.3.2 Phƣơng pháp bảo quản thức ăn củ, quả .............................................................. 16
1.3.3 Phƣơng pháp chế biến và dự trữ thức ăn từ các loại hạt .................................... 18
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BĂM NGHIỀN.................................................. 20
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.3

Các phƣơng pháp băm-nghiền .................................................................... 20
Các phƣơng pháp băm trong nông nghiệp ......................................................... 20
Các phƣơng pháp nghiền trong nông nghiệp ...................................................... 21
Một số loại máy đã đƣợc chế tạo hiện nay ........................................................ 23
Các cơ cấu cắt hiện nay ...................................................................................... 27

Chƣơng 3: PHÂN TÍCH CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ MÁY
BĂM NGHIỀN ........................................................................................... 31
3.1

Yêu cầu đối với máy thiết kế ...................................................................................... 31
iii



3.2

Lựa chọn phƣơng án cắt thái để thiết kế .................................................................... 31

3.3

Lựa chọn phƣơng án truyền động cho dao ......................................................... 31

3.3.1 Phƣơng án 1: Trục dao thẳng đứng ..................................................................... 31
3.3.2 Phƣơng án 2: Trục dao nằm ngang ..................................................................... 32
3.4 Sơ đồ động ......................................................................................................... 32
Chƣơng 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ MÁY BĂM NGHIỀN ................................... 33
4.1 Tính chọn động cơ điện ...................................................................................... 33
4.1.1 Tính vận tốc và lực tác dụng khi băm, nghiền.................................................... 33
4.1.2 Tính cơng suất ................................................................................................... 34
4.2

Tính tốn, thiết kế bộ truyền đai ......................................................................... 35

4.3 Thiết kế trục chính .............................................................................................. 37
4.3.1 Chọn vật liệu chế tạo trục chính ......................................................................... 37
4.3.2
4.4
4.4.1
4.4.2
4.5
4.6


Tính sức bền trục chính ...................................................................................... 38
Tính chọn then .................................................................................................... 44
Then cho đoạn trục lắp đĩa búa nghiền ............................................................... 44
Then cho đoạn trục lắp bánh đai ......................................................................... 44
Thiết kế gối đỡ trục............................................................................................. 45
Tính tốn các chi tiết máy khác .......................................................................... 45

4.6.1
4.6.2
4.6.3
4.6.4

Tính kích thƣớc rôto và chiều dài búa ................................................................ 45
Chọn các thông số hình học của búa .................................................................. 45
Thiết kế lƣới sàng ............................................................................................... 46
Tính khe hở giữa đầu búa và sàng ...................................................................... 47

C
C

R
L
T.

DU

Chƣơng 5: CHẾ TẠO CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY ................................................ 48
5.1 Bản vẽ máy thiết kế ............................................................................................ 48
5.2 Chế tạo đĩa dao ................................................................................................... 48
5.3 Chế tạo dao băm ................................................................................................. 50

5.4
5.5
5.6
5.7
5.8
5.9
5.10
5.11

Chế tạo búa nghiền ............................................................................................. 51
Chế tạo trục chính ............................................................................................... 52
Chế tạo đĩa và trục lắp búa nghiền ..................................................................... 53
Chế tạo lƣới sàng ................................................................................................ 55
Chế tạo phần thân máy ....................................................................................... 55
Chế tạo buồng băm nghiền ................................................................................. 56
Chế tạo phễu cấp liệu.......................................................................................... 57
Động cơ điện....................................................................................................... 58

5.12 Quá trình hoạt động của máy.............................................................................. 58
iv


Chƣơng 6: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN MÁY ............................... 59
6.1
Các thông số kỹ thuật của máy ................................................................................... 59
6.2
Hƣớng dẫn sử dụng máy ............................................................................................. 59
6.2.1 Khi băm ........................................................................................................................ 59
6.2.2 Khi nghiền .......................................................................................................... 59
6.3

An toàn khi sử dụng máy ............................................................................................ 59
6.4

Các sự cố và cách khắc phục ...................................................................................... 60

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 62
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 63

C
C

R
L
T.

DU

v


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ

BẢNG 2-1 Đặc tính kỹ thuật của một số máy thái, băm rau củ ............................ 27
BẢNG 6-1 Nguyên nhân và cách khắc phục các sự cố ............................................. 60
HÌNH 1.1
HÌNH 1.2

Chăn ni lợn, bị ..................................................................................... 3
Chăn ni trâu, gà ...................................................................................... 3


HÌNH 1.3

Chăn ni dê, thỏ ....................................................................................... 4

HÌNH 1.4
HÌNH 1.5
HÌNH 1.6
HÌNH 1.7

Thức ăn ủ xanh .......................................................................................... 8
Củ khoai mì................................................................................................ 9
Củ khoai lang ........................................................................................... 10
Hạt ngơ..................................................................................................... 11

C
C

HÌNH 1.8 Hạt gạo ..................................................................................................... 11
HÌNH 1.9 Cám gạo ................................................................................................... 11
HÌNH 1.10 Hạt đậu nành ............................................................................................ 12

R
L
T.

HÌNH 1.11 Hạt đậu phộng .......................................................................................... 13
HÌNH 1.12 Hạt mè ...................................................................................................... 13

DU


HÌNH 1.13
HÌNH 1.14
HÌNH 1.15
HÌNH 1.16
HÌNH 1.17
HÌNH 1.18
HÌNH 1.19
HÌNH 1.20
HÌNH 2.1

Khơ dầu .................................................................................................... 13
Thức ăn ủ xanh ........................................................................................ 14
Thức ăn xanh lên men.............................................................................. 15
Thức ăn xanh phơi khô ........................................................................... 15
Sắn, khoai lang phơi khô ......................................................................... 17
Bột sắn, bột khoai lang ............................................................................ 17
Ngô và các loại hạt đậu phơi khô ............................................................ 18
Bột đậu lên men ....................................................................................... 19
Các dạng lƣới sàng .................................................................................. 22

HÌNH 2.2
HÌNH 2.3
HÌNH 2.4
HÌNH 2 . 5
HÌNH 2.6
HÌNH 2.7
HÌNH 2.8

Các kiểu búa nghiền ................................................................................ 22

Máy thái bèo ............................................................................................ 23
Máy thái đa năng của ông Phạm Quốc Hoan ( Diễn Châu –
Nghệ An ) ................................................................................................ 24
Máy thái cỏ cải tiến ................................................................................ 24
Máy thái lát, sợi củ quả KS-150 ............................................................ 25
Máy thái lát khoai tây EC-502 ............................................................... 25
Máy băm nghiền đa năng......................................................................... 26

HÌNH 2.9

Máy nghiền 14 kiểu buồng thẳng ............................................................ 26
vi


HÌNH 2.10 Cơ cấu quay ............................................................................................. 28
HÌNH 2.11a Thanh trƣợt .............................................................................................. 29
HÌNH 2.11b Tay quay thanh truyền ............................................................................. 29
HÌNH 2.12a Một cánh tay địn .................................................................................... 30
HÌNH 2.12b Hai cánh tay địn ...................................................................................... 30
HÌNH 3.1
HÌNH 3.2
HÌNH 3.3

Sơ đồ động trục dao thẳng đứng............................................................. 31
Sơ đồ động trục dao nằm ngang ............................................................. 32
Sơ đồ động học ........................................................................................ 32

HÌNH 4.1

Biểu đồ mơmen trên trục chính ............................................................... 39


HÌNH 4.2

Lực tác dụng lên ổ đỡ .............................................................................. 45

HÌNH 4.3
HÌNH 4.4

Kích thƣớc búa nghiền ............................................................................. 46
Kích thƣớc lỗ lƣới nghiền ........................................................................ 46

HÌNH 5.1
HÌNH 5.2
HÌNH 5.3
HÌNH 5.4
HÌNH 5.5
HÌNH 5.6

Bản vẽ máy thiết kế ................................................................................. 48
Bản vẽ chế tạo đĩa dao băm ..................................................................... 49
Đĩa dao băm đã đƣợc chế tạo................................................................... 49
Bản vẽ chế tạo dao băm ........................................................................... 50
Dao băm đã đƣợc chế tạo ........................................................................ 50
Bản vẽ chế tạo búa nghiền ....................................................................... 51

HÌNH 5.7
HÌNH 5.8
HÌNH 5.9
HÌNH 5.10


Búa nghiền đã đƣợc chế tạo .................................................................... 52
Bản vẽ chế tạo trục chính ........................................................................ 53
Trục chính đã đƣợc chế tạo...................................................................... 53
Bản vẽ chế tạo đĩa búa nghiền ................................................................. 54

HÌNH 5.11
HÌNH 5.12
HÌNH 5.13
HÌNH 5.14
HÌNH 5.15

Bản vẽ chế tạo trục lắp búa nghiền .......................................................... 54
(a)Đĩa đã đƣợc chế tạo (b)trục lắp búa nghiền đã đƣợc chế tạo .............. 54
Lƣới nghiền đã đƣợc chế tạo ................................................................... 55
Thân máy đã đƣợc chế tạo ....................................................................... 56
Buồng nghiền đã đƣợc chế tạo ................................................................ 57

C
C

R
L
T.

DU

HÌNH 5.16 Bản vẽ chế tạo phễu cấp liệu ................................................................... 57
HÌNH 5.17 Phễu cấp liệu đã đƣợc chế tạo ................................................................. 58
HÌNH 5.18 Động cơ điện một pha ............................................................................. 58


vii


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn ni

MỞ ĐẦU

Qua q trính thực hiện đồ án, chúng em có thể vận dụng những kiến thức đã
tích lũy về cơ khí đã đƣợc đào tạo để tìm hiểu, nghiên cứu và chế tạo thành cơng một
máy có ứng dụng thực tế trong sản xuất. Nhờ đó chúng em có thể hiểu hơn những lý
thuyết đã học và kinh nghiệm vận dụng vào thực tế.
Phạm vi nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của chúng em tập trung vào lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn, cụ thể là lĩnh vực phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Áp dụng cơ khí hóa nơng nghiệp nhằm tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm, cải thiện
điều kiện lao động tốt hơn cho bà con nông dân. Hiện nay các phụ phế phẩm nông
nghiệp trong sản xuất nông nghiệp chƣa đƣợc sử dụng triệt để, gây lãng phí. Trƣớc
thực tế đó chúng em đã nghiên cứu và chế tạo thành công máy băm nghiền thực vật
làm thức ăn chăn ni. Máy có thể thực hiện chức năng băm cỏ, thân cây chuối, bèo
tây, bã miết, rơm rạ, bên cạnh đó máy cịn nghiền đƣợc các lại hạt nhƣ ngô, các loại
đậu, ... Chúng em hi vọng sản phẩm máy của chúng em sẽ đƣợc đón nhận sử dụng
trong hoạt động sản xuất hằng ngày.
Cấu trục của đề tài nhƣ sau:

C
C

R
L
T.


Chƣơng 1:

DU

Chƣơng 2:
Chƣơng 3:

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH CHĂN NI
VÀ CÁC LOẠI THỰC VẬT LÀM THỨC ĂN CHĂN NI
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BĂM NGHIỀN
PHÂN TÍCH CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ MÁY

Chƣơng 4:
Chƣơng 5:

BĂM NGHIỀN
TÍNH TỐN THIẾT KẾ MÁY BĂM NGHIỀN
CHẾ TẠO CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY

Chƣơng 6:

HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN MÁY

SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

1



Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH CHĂN NI
VÀ CÁC LOẠI THỰC VẬT LÀM THỨC ĂN CHĂN NI

1.1 Tình hình chăn ni ở Việt Nam hiện nay
1.1.1 Thực trạng về sản xuất và chính sách phát triển chăn nuôi
Đánh giá về kết quả phát triển chăn ni, những chính sách của Việt nam trong giai
đoạn vừa qua đã có những tác dụng tích cực giúp ổn định và phát triển chăn ni,
trong đó những thành tựu nổi bật đó là:
 Củng cố và duy trì đƣợc hệ thống giống gốc vật ni từ trung ƣơng đến
một số địa phƣơng.
 Cải tạo nâng cao tầm vóc đàn bị vàng Việt Nam đáp ứng nhu cầu đàn
cái nền cho lai tạo nhân giống bò sữa, bò thịt; các giống lợn, giống gia

C
C

cầm đã đƣợc cải tiến, nâng cao chất lƣợng đáng kể trong sản xuất.

R
L
T.

 Tăng cƣờng một bƣớc quan trọng về cơ sở vật chất, kỹ thuật và trình độ
năng lực của hệ thống nghiên cứu và nhân giống vật nuôi.
 Cơ cấu chăn nuôi đang chuyển dịch dần sang hƣớng trang trại và công
nghiệp.


DU

 Bƣớc đầu hình thành ngành cơng nghiệp chế biến thức ăn chăn ni và
chế biến sữa đạt trình độ, cơng nghệ tiên tiến.
 Năng suất và tăng trƣởng ngành chăn nuôi trong những năm qua luôn
tăng cao năm sau so với năm trƣớc đáp ứng về cơ bản nhu cầu thực
phẩm (thịt, trứng) cho tiêu dùng trong nƣớc.
Đối với chính sách khuyến khích chăn ni lợn xuất khẩu: Xuất phát điểm của
ngành chăn ni nƣớc ta nói chung và chăn ni lợn nói riêng cịn thấp, chúng ta chƣa
thực sự có đƣợc một ngành chăn ni lợn mang tính chun nghiệp cao, chăn nuôi nhỏ
phân tán chiếm tỷ trọng lớn, chăn ni trang trại mới đƣợc hình thành phần nhiều
mang tính tự phát, thiếu quy hoạch; các chính sách chƣa đủ mạnh và đồng bộ, nhất là
đất đai, tín dụng và thị trƣờng; năng suất chăn nuôi thấp, giá thành cao, quản lý chất
lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm kém.
Đối với chính sách phát triển chăn ni bị sữa: Đây là một trong những chính sách
có mục tiêu, nội dung và giải pháp rất phù hợp với tình hình phát triển chăn ni bị
sữa trong nƣớc thời gian qua, do đó đến nay về cơ bản chƣơng trình phát triển chăn
ni bị sữa đã đạt đƣợc các mục tiêu chính theo các mốc thời gian đề ra. Tuy vậy, thời
gian hiệu lực của chính sách khơng cịn nhiều, một số vấn đề về quy hoạch, xác định
SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

2


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi

vùng, đối tƣợng chăn nuôi, giải pháp giống và kỹ thuật chăn ni bị sữa đã trở nên bất

cập cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp trong thời gian tới.

Hình 1.1 Chăn ni lợn, bị
Chính sách khuyến khích đầu tƣ xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ chế biến
gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp đã đƣợc triển khai
đạt kết quả khả quan: hình thành một số mơ hình giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm

C
C

theo phƣơng thức công nghiệp đảm bảo chất lƣợng và an tồn vệ sinh thực phẩm; góp
phần phát triển hệ thống chăn nuôi gia cầm trang trại, khôi phục nhanh đàn gia cầm
chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp. Tuy nhiên hiệu quả của chính sách này cũng cịn

R
L
T.

DU

hạn chế, do: đối tƣợng và lĩnh vực đề cập trong chính sách chỉ giới hạn chủ yếu là
chăn ni gia cầm theo hƣớng tập trung, công nghiệp; thời gian của các chính sách hỗ
trợ đối với các cơ sở giết mổ tập trung công nghiệp là quá ngắn trong khi thói quen
tiêu dùng thực phẩm của ngƣời dân đối với những sản phẩm qua giết mổ, chế biến
công nghiệp chƣa có sự thay đổi đáng kể.

Hình 1.2 Chăn ni trâu, gà
Chính sách phát triển giống cây trồng, vật ni đã mang lại những kết quả rất tốt về
công tác giống vật ni, chúng ta đã duy trì đƣợc nhiều loại giống gốc vật ni có giá
trị phục vụ cơng tác cải tạo và nhân giống phục vụ sản xuất, nhất là thời kỳ chuyển từ

nền kinh tế tập trung sang kinh thế thị trƣờng; hệ thống các cơ sở giống vật ni cũng
nhờ đó mà cịn duy trì và phát triển đến ngày nay. Triển khai nhiều chƣơng trình về
giống đã tăng cƣờng một bƣớc quan trọng để củng cố và từng bƣớc hiện đại hoá hệ
SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

3


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi

thống nghiên cứu, sản xuất giống ở các cơ sở giống trung ƣơng và một số địa phƣơng;
đã chọn tạo và nhập bổ sung một khối lƣợng giống vật nuôi lớn nhất từ trƣớc tới nay,
chƣa khi nào trong sản xuất chăn nuôi của Việt Nam có đƣợc tập đồn giống phong
phú về chủng loại và cấp loại nhƣ hiện nay. Tuy vậy, các giống tốt vẫn chƣa đƣợc phổ
biến rộng khắp trong sản xuất: Một trong những ngun nhân là chăn ni nhỏ lẻ cịn
chiếm tỷ lệ cao, ngƣời nơng dân khơng có thơng tin để quan tâm đến chất lƣợng con
giống, trong khi mạng lƣới các trạm, trại nhân giống và cung ứng giống của các địa
phƣơng còn kém phát triển, hiệu quả của cơng tác quản lý chất lƣợng giống vật ni
nói riêng và vật tƣ chăn ni nói chung vẫn cịn nhiều bất cập, tồn tại do hệ thống tổ
chức và vật lực chƣa thực sự tƣơng thích với địi hỏi của thực tiễn sản xuất ngành chăn
ni.

C
C

R
L

T.

DU

Hình 1.3 Chăn ni dê, thỏ
 Quy mơ chăn ni nhỏ, thiếu bền vững
Hình thức chăn nuôi manh mún, nhỏ lẻ, hầu hết đều đƣợc ni ở quy mơ hộ gia
đình, tận dụng thức ăn thừa, khơng quan tâm tới cơng tác tiêm phịng hay phịng chống
dịch bệnh theo quy trình của cơ quan thú y. Đó là bức tranh cơ bản của chăn ni Việt
nam hiện nay.
Theo kết quả khảo sát tại một số địa phƣơng hầu hết các hộ chăn nuôi với quy mơ
nhỏ lẻ hiện nay đều khơng chủ động tiêm phịng các loại vaccin theo quy định cho đàn
lợn mà chủ yếu dựa vào việc hỗ trợ tiêm phòng của nhà nƣớc, tuy nhiên hiện nay nhà
nƣớc chỉ tiến hành tiêm phịng 2 đợt/năm trong khi chu kỳ ni một lứa lợn chỉ từ 3,54 tháng. Do đó tỷ lệ tiêm phịng khơng cao, đồng nghĩa với việc dịch bệnh ln ln
thƣờng trực và khó kiểm sốt.
Thời gian gần đây, một số địa phƣơng đã mạnh dạn triển khai xây dựng các khu
chăn ni tập trung nhằm kiểm sốt tốt dịch bệnh, đảm bảo tốt vệ sinh mơi trƣờng và
an tồn thực phẩm…bƣớc đầu đã mang lại những kết quả đáng khích lệ. Ngồi việc hỗ
trợ kinh phí, kỹ thuật chăn ni cho các chủ trang trại, chính quyền địa phƣơng đầu tƣ
làm đƣờng giao thông, đƣờng điện, hệ thống kênh mƣơng ở khu vực trang trại chuyển
đổi.
SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

4


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi


Song, để tiến hành xây dựng khu chăn ni tập trung, Nhà nƣớc, chính quyền địa
phƣơng cũng cần có những quy định và hƣớng dẫn hết sức cụ thể. Nhiều địa
phƣơng vẫn còn quan niệm hết sức đơn giản, chăn nuôi tập trung là gom các hộ ni
nhỏ lẻ vào một khu đồng bãi nào đó. Vì vậy, một số khu chăn ni tập trung đang biến
thành gia trại hoặc khu kinh tế mới. Bên cạnh đó, việc quy hoạch khu chăn ni tập
trung cịn nhiều khó khăn. Một số địa phƣơng đã có chính sách dồn điền, đổi thửa để
dành đất cho chăn nuôi tập trung, nhƣng các hộ có đất lại khơng có khả năng tài chính,
khơng có kinh nghiệm chăn ni. Ngƣợc lại, các hộ có vốn lại khơng có đất. Hơn nữa,
đất đã chuyển đổi vào khu chăn nuôi tập trung, không đƣợc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nên không đƣợc thế chấp, vay vốn ngân hàng.
Bên cạnh đó, ngồi việc quy hoạch đất, cần quy hoạch lại các nhà máy chế biến
thức ăn chăn nuôi; nhà máy chế biến, giết mổ gia súc và gia cầm tập trung, công
nghiệp; xây dựng các kho, cảng, giúp cho việc vận chuyển, dự trữ nguyên liệu thức ăn
và thức ăn chăn nuôi… sao cho phù hợp nhất.

C
C

 Tình hình dịch bệnh trong chăn nuôi
Từ năm 2003, chăn nuôi luôn phải đối mặt với tình hình dịch bệnh, điển hình là
dịch bệnh cúm gia cầm và dịch tai xanh ở lợn. Dịch cúm trên da cầm đã xảy ra trên
nhiều tỉnh thành gây thiệt hại nặng nề trong sản xuất cũng nhƣ ảnh hƣởng lớn đến thị

R
L
T.

DU


trƣờng tiêu dùng, giai đoạn 2003-2008 Việt Nam phải chi 236 triệu USD trong việc
phòng chống cúm gia cầm. Đến nay chúng ta vẫn chƣa ngăn chặn và khống chế đƣợc
dịch bệnh.
Đối với dịch tai xanh, từ năm 2007 đến nay dịch bệnh xảy ra trên 38 tỉnh thành,
năm nào cũng có dịch bệnh xảy ra, hiện nay chƣa có một con số nào thống kê đƣợc
tổng số ngân sách mà nhà nƣớc phải bỏ ra để hỗ trợ dịch bệnh, nhƣng hậu quả của nó
thì đƣợc thể hiện rất rõ. Năm 2007, dịch bệnh đã xảy ra trên 13.355 hộ gia đình (trên
14 tỉnh, thành) với gần 30.000 đầu lợn bị tiêu hủy, đến năm 2008, dịch bệnh đã xảy ra
trên 28 tỉnh, thành, số lợn bị tiêu hủy cao gấp 10 lần năm 2007.
Cùng với sự phát triển về quy mơ, tình hình dịch bệnh trong chăn ni xảy ra càng
nhiều, lây lan nhanh, khó kiểm soát, mức độ thiệt hại mà dịch bệnh gây ra cho ngành
chăn ni ngày càng lớn. Đó là những thách thức rất lớn mà chúng ta phải đối mặt
trong giai đoạn tới.
1.1.2 Định hướng phát triển
Phát triển nhanh quy mô đàn lợn ngoại theo hƣớng trang trại, công nghiệp ở nơi có
điều kiện về đất đai, kiểm sốt dịch bệnh và mơi trƣờng; duy trì ở quy mơ nhất định
hình thức chăn ni lợn lai, lợn đặc sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi của nông hộ
SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

5


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi

và của một số vùng. Tổng đàn lợn tăng bình quân 2,0% năm, đạt khoảng 33 triệu con,
trong đó đàn lợn ni trang trại, cơng nghiệp khoảng 30%.
Đổi mới và phát triển chăn nuôi gia cầm theo hƣớng trang trại, công nghiệp và

chăn nuôi chăn thả có kiểm sốt. Tổng đàn gà tăng bình qn trên 5-6% năm, đạt
khoảng 260 triệu con, trong đó đàn gà ni cơng nghiệp chiếm khoảng 30%. Khơng
khuyến khích tăng tổng đàn thủy cầm, cần phát triển theo hƣớng thay đổi cơ cấu
giống, cơ cấu chăn nuôi: tăng quy mô chăn nuôi thủy cầm theo hƣớng công nghiệp
chiếm trên 20% và chăn thả có kiểm sốt.
 Tăng đàn bị sữa bình quân trên 11% năm, đạt khoảng 350 ngàn con, trong đó
100% số lƣợng bị sữa đƣợc ni thâm canh và bán thâm canh.
 Tăng đàn bị thịt bình qn 4 % năm, đạt khoảng 10 triệu con, trong đó bị lai
đạt khoảng 45%.
 Ổn định đàn trâu với số lƣợng khoảng 3,1 triệu con, nuôi tập trung chủ yếu ở
các tỉnh miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

C
C

 Các loại vật nuôi khác, tùy theo điều kiện cụ thể của từng nơi và nhu cầu thị
trƣờng, các địa phƣơng có những định hƣớng và chính sách phát triển phù hợp.

R
L
T.

 Phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi trên cơ sở mở
rộng quy mô, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành sản
phẩm.

DU

 Chuyển một phần diện tích đất nông nghiệp để trồng cỏ thâm canh và các loại
cây nguyên liệu thức ăn chăn nuôi bằng các giống năng suất cao, giàu đạm.

Khuyến khích các trang trại quy mơ lớn tự chế biến nguyên liệu trong nƣớc và
tận dụng triệt để nguồn phụ phẩm nông, công nghiệp làm thức ăn chăn ni
theo các cơng thức đã có.
 Sản lƣợng thức ăn chăn ni cơng nghiệp: tăng bình qn 8%/năm, đạt khoảng
16 triệu tấn.
 Phát triển hệ thống giết mổ, chế biến có quy mơ phù hợp với cơng nghệ hiện
đại, thiết bị tiên tiến và gắn với vùng sản xuất chăn ni hàng hóa và đa dạng
hố các mặt hàng thực phẩm chế biến đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng.
 Khuyến khích các cơ sở chế biến nhỏ, thủ cơng áp dụng quy trình, thiết bị chế
biến hợp vệ sinh thú y, an toàn vệ sinh thực phẩm.
 Củng cố, nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ thống thú y từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng, nhất là hệ thống thú y cơ sở.

SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

6


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi

1.2 Giới thiệu tổng quan các loại thực vật làm thức ăn chăn nuôi
Thức ăn thô xanh ln có tầm quan trọng đặc biệt và khơng thể thay thế đối với
gia súc ăn cỏ nhƣ trâu, bị, dê, cừu, thỏ, hƣơu, nai, nhím, … và là thức ăn truyền thống
khá hiệu quả đối với chăn nuôi lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng. Với nhu cầu trung bình 30 kg
thức ăn thơ xanh mỗi ngày của trâu, bị; 5-7 kg/ngày ở dê, cừu, hƣơu, nai; 3-5 kg/ngày
ở nhím, thỏ, … cũng là bài toán khá phức tạp đối với chăn nuôi nông hộ khi việc chăn
thả tự nhiên ngày càng khó khăn do đất bị thu hẹp và kém hiệu quả bởi chất lƣợng cỏ

tự nhiên vừa thiếu vừa nghèo dinh dƣỡng. Khả năng trồng cỏ còn nhiều hạn chế và cỏ
vẫn có tính thời vụ nên vào mùa đơng, khơ hanh cỏ khơng mọc đƣợc thì trâu, bò, … lại
thiếu thức ăn, tăng trọng kém, sụt sữa, chịu rét kém, …
Với thực trạng này, việc kế thừa và phát hiện những nguồn thức ăn thơ xanh
khác ngồi cỏ là một hƣớng đi đúng đắn trong giai đoạn hiện nay. Các nguồn thức ăn
thơ xanh ngồi cỏ ở Việt Nam rất phong phú và sẵn có ở mọi vùng, miền trên cả
nƣớc. Phƣơng pháp chế biến lại đơn giản nên nếu biết thu gom, chế biến và bảo quản
hợp lý thì ngƣời chăn ni sẽ chủ động đƣợc nguồn thức ăn rẻ tiền, khắc phục đƣợc
tính thời vụ và giàu dinh dƣỡng, đảm bảo hiệu quả chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi gia
súc ăn cỏ.

C
C

R
L
T.

DU

1.2.1 Thức ăn từ các loại cây xanh

a. Giới thiệu
Bao gồm các loại lá xanh, thân lá, ngọn non của các loại cây bụi, cây gỗ đƣợc
sử dụng trong chăn nuôi. Thức ăn xanh là loại thức ăn chiếm tỷ lệ cao trong khẩu phần
ăn của các loài động vật nhai lại ( trâu, bò, dê, ...). Thức ăn xanh rất đa dạng gồm
nhiều loại nhƣ: rơm rạ, cỏ voi, bã mía, thân cây ngô, bèo, rau muống, rau lang, xơ dừa,
thân cây chuối, ...

(a)


SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

(b)

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

7


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn ni

(c)

(d)

(e)

C
C

R
L
.

T
U

D

(g)

(f)

(h)

a/ Rau muống

Hình 1.4 Các loại thức ăn xanh
b/ Thân cây lúa
c/ Cỏ voi
d/ thân cây mía

e/ Thân cây chuối

f/ Vỏ quả dừa

g/ Bèo tây

h/ Cây khoai lang

b. Đặc điểm
 Thức ăn xanh chứa nhiều nƣớc, nhiều chất xơ.
 Thức ăn xanh dễ tiêu hóa, ngon miệng.
 Thức ăn xanh nhiều vitamin nhiều nhất là vitamin A (Caroten), vitamin B đặc
biệt là vitamin B2 và vitamin E, vitamin D rất thấp.
 Hàm lƣợng dinh dƣỡng trong thức ăn xanh thấp.
SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B


GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

8


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi

 Hàm lƣợng lipit chứa trong thức ăn xanh là 4% tính theo vật chất khơ, chủ yếu
là các axit béo khơng no. Khống trong thức ăn xanh thay đổi tùy theo loại thức
ăn, tính chất đất đai, chế độ bón phân và thời gian thu hoạch. Nhìn chung thân
lồi họ đậu có hàm lƣợng Ca, Mg, Co cao hơn trong các loại thức ăn xanh khác.
1.2.2 Thức ăn rễ, củ và quả
a. Giới thiệu
Là loại thức ăn đƣợc dùng tƣơng đối phổ biến cho gia súc nhất là gia súc cho sữa.
Thức ăn rễ, củ, quả thƣờng gặp ở nƣớc ta nhƣ sắn, khoai lang, các loại bí, ... là những
loại thức ăn ngon miệng thích hợp cho lợn non và bị sữa.
Nhƣợc điểm của loại thức ăn này là khó bảo quản sau khi thu hoạch do dễ bị thối
hỏng, cần phải làm khô mới để đƣợc lâu dài.
b. Một số loại củ
 Khoai mì ( sắn ):
Củ sắn thƣờng đƣợc dùng để sản xuất tinh bột chất lƣợng cao, dù vậy cũng vẫn
đƣợc sử dụng cho bò, heo và gia cầm dƣới dạng khô hoặc tƣơi. Thƣờng dùng nhất là
dạng thái lát hoặc khúc phơi khô, khi dùng đem nghiền thành bột. Đây là một loại thực

C
C

R
L
T.


liệu khá phổ biến trong thức ăn hỗn hợp, kể cả ở các nƣớc ôn đới phải nhập khẩu. Bột
sắn thƣơng mại có độ ẩm 12,5-13,5 %, protein 1,8-3,0 %, béo 0,3-0,4 %, xơ 1,5-4,2 %

DU

trong đó tinh bột chiếm đến 68 %, khoáng chất 1,3-3,3 %, trong đó canxi 0,07-0,09 %
và photpho 0,05-0,09 %.
 Các dƣỡng chất của khoai mì dễ tiêu hóa. Hàm lƣợng ME biến động từ 13,518,05 MJ/kg, tƣơng đƣơng với 1-1,4 DVTA.

Hình 1.5 Củ khoai mì
 Protein khoai mì chứa 3,5% lysin-methemin; 0,6-1,6mg thiamin và 0,8 mg
ribolavin, nghèo các axit béo thiết yếu. Khoai mì chứa 2 glucosid có gốc – C=N
là linamarin và lotaustralin, chúng dễ bị phân hủy phóng thích ra acid cyan
hydrid gây ngộ độc cho gia súc non. Những phƣơng pháp xử lý có thể là hấp,
bào nạo và vắt hoặc xay nghiền thành bột và sau đó đem ép. Chủ yếu đƣợc
SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

9


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn nuôi

dùng để nuôi gia súc lớn có sừng. Trong khẩu phần có thể dùng khơng q 10%
để nuôi gia cầm, không quá 40% để nuôi heo và 40-70% tính theo giá trị năng
lƣợng của khẩu phần để ni trâu bị. Việc cân đối các dƣỡng chất khiếm
khuyết phải đƣợc chú ý.

 Khoai lang:
Củ khoai lang dễ tiêu hóa và là một thực liệu cung cấp năng lƣợng rất tốt. Củ tƣơi
rất thu hút trâu bò. Thức ăn tinh dặm của bị sữa có thể gồm 50% khoai lang xắt lát
khô, 20% bắp, 20% mật đƣờng cộng thêm urê tƣơi có thể thay thế 30-50% tỷ lệ thức
ăn trong các khẩu phần của heo. Nấu với lƣợng lớn nên sử dụng cho heo trƣởng thành
tốt hơn.
Khoai lang khơ có giá trị 90% so với bắp khi chúng chiếm đến 60% khẩu phần.
Chăn thả ngƣời ta cho heo nái ăn thêm 0,5 kg thức ăn bổ sung protein hàm lƣợng cao,
nhƣng có thể khiến cho heo nái dễ bị mập mỡ. Bột khoai lang có thể đƣa vào khẩu
phần ăn của gia cầm đến 50%, nếu có bổ sung protein thích hợp cho kết quả tốt.

C
C

R
L
T.

DU

Hình 1.6 Củ khoai lang
1.2.3 Thức ăn từ các hạt ngũ cốc và các phụ phẩm
a. Hạt ngô
Ngô giống nhƣ các loại ngũ cốc khác, ngơ chứa nhiều vitamin E, ít vitamin D và B.
Ngơ chứa ít canxi, nhiều photpho nhƣng chủ yếu ở dạng kém hấp thu là phytat. Ngơ có
tỷ lệ tiêu hóa năng lƣợng cao, giá trị protein thấp, thiếu axit amin.
Ngô là loại thức ăn chủ yếu dùng cho gia súc, gia cầm và các loại thức ăn rất giàu
năng lƣợng, 1kg ngơ hạt có 3200 - 3300 kcal ME. Ngơ cịn có tính chất ngon miệng
đối với lợn tuy nhiên nếu dùng làm thức ăn chính cho lợn thì sẽ khiến cho mỡ lợn trở
nên nhão. Ngơ thƣờng đƣợc xem là loại thức ăn năng lƣợng để so sánh với các loại

thức ăn khác.

SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

10


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn ni

Hình 1.7 Hạt ngơ
b. Hạt gạo
Là loại hạt ngủ cốc chủ yếu của vùng Đông Nam Á. Thóc đƣợc dùng chủ yếu cho
các loại gia súc nhai lại và ngựa; gạo, cám dùng cho ngƣời, lợn và gia cầm. Vỏ trấu
chứa 20% khối lƣợng của hạt thóc, nó giàu Silic và thành phần chủ yếu là xenluloza.
Cám gạo chứa 11 – 13 % protein thô và 10 – 15 % lipit.

C
C

R
L
T.

DU

Hình 1.8 Hạt gạo
c. Các phụ phẩm

Cám gạo là sản phẩm phụ của lúa khi xay xát. Cám gạo bao gồm một số thành
phần nhƣ vỏ cám, hạt phơi, gạo, trấu và một ít tấm. Cám là nguồn B1 phong phú,
ngồi ra cịn có cả vitamin B6 và Biotin, 1kg cám có khoảng 22mg B1, 13mg B6 , 0,43
mg Biotin.

Hình 1.9 Cám gạo
SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

11


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn ni

Cám gạo là sản phẩm có giá trị dinh dƣỡng, chứa 11-13 % protein thô, 10-15% lipit
thơ, 8-9 % chất xơ thơ, khống tổng số 9-10 %. Dầu cám chủ yếu là các axit béo
không no nên dễ bị oxy hóa làm cám bị ơi, giảm chất lƣợng và trở nên đắng khét. Nên
cần ép hết dầu để cám đƣợc bảo quản lâu hơn và thơm hơn.
Cám gạo là nguồn thực phẩm rất tốt cho vật ni và dùng cám có thể thay thế cho
tinh bột trong khẩu phần loài nhai lại và lợn.
1.2.4 Thức ăn từ các hạt họ đậu và các loại khô dầu
a. Đậu tương và khô dầu đậu tương
Đậu tƣơng là một trong những loại hạt đậu dùng phổ biến đối với vật ni. Trong
đậu tƣơng có khoảng 50 % protein thơ trong đó chứa đầy đủ các axit amin cần thiết
nhƣ lyzin, cystin và 16-21 % lipit, năng lƣợng chuyển hóa 3350-3400 kcal ME/kg.
Khô dầu đậu tƣơng là sản phẩm phụ của quá trình chế biến dầu từ đậu tƣơng. Là
một nguồn protein thực vật có giá trị dinh dƣỡng tốt nhất trong các loại khơ dầu.


C
C

R
L
T.

DU

Hình 1.10 Hạt đậu nành
Cũng nhƣ bột đậu tƣơng khơ, dầu đậu tƣơng cũng có hàm lƣợng protein cao
khoảng 42-45 % theo vật chất thô, năng lƣợng chuyển hóa thấp hơn 2250-2400 kcal
ME/kg.
b. Vừng và khơ dầu của lạc vừng
Lạc ít đƣợc sử dụng trong chăn nuôi mà thƣờng sử dụng phụ phẩm của ngành chế
biến dầu từ lạc.

SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

12


Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thực vật làm thức ăn chăn ni

Hình 1.11 Hạt đậu phộng

C

C

R
L
T.

Hình 1.12 Hạt mè
Hình 1.13 Khơ dầu
Khơ dầu của lạc và vừng: Trong khơ dầu của lạc có khoảng 30-38 % protein thơ,

DU

axit amin khơng cân đối, thiếu lyzin, cystin, methionin. Ngồi ra khơ dầu lạc rất ít
vitamin B12 vì vậy khi dùng protein khô dầu lạc đối với lợn và gia cầm cần bổ sung các
loại thức ăn giàu vitamin B12 .
1.3 Các phƣơng pháp chế biến thực vật làm thức ăn chăn nuôi
Tự sản xuất thức ăn chăn nuôi không phải là điều mới mẻ nhƣng trong điều kiện
thực tế hiện nay, việc ngƣời dân tự sản xuất thức ăn chăn ni vẫn gặp phải rất nhiều
khó khăn. Vì phụ thuộc hồn tồn vào các loại thức ăn chăn ni nên những năm gần
đây, giá cám liên tục tăng, ngƣời chăn ni gặp khó, sản xuất chăn ni liên tục lỗ. Rất
nhiều gia đình muốn tự sản xuất thức ăn chăn ni để có thể chủ động đƣợc lƣợng cám
cho trang trại mình, khơng cịn phải phụ thuộc vào các công ty cám trên thị trƣờng.
Tuy nhiên, để thực hiện đƣợc điều đó, vẫn cịn một số khó khăn nhất định nhƣ: việc
thu mua và bảo quản nguyên liệu, đầu tƣ máy móc trang thiết bị để sản xuất cám, đầu
tƣ thời gian cơng sức để làm cám...Vì vậy, mặc dù rất nhiều gia đình chăn ni muốn
tự sản xuất, chế biến thức ăn nhƣng vẫn chƣa thể thực hiện đƣợc ý định này.
Có thể nói, tự sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi từ nguồn nguyên liệu sẵn có
tại các địa phƣơng đang đƣợc cho là một hƣớng đi hiệu quả giúp cho ngƣời nơng dân
có thể duy trì và phát triển ngành chăn ni của tỉnh nhà trong điều kiện chăn ni cịn
gặp rất nhiều khó khăn nhƣ hiện nay.

SVTH: Huỳnh Thanh Tùng – Lớp: 12C1A
Lê Quang Trƣởng – Lớp: 12C1B

GVHD: PGS.TS Đinh Minh Diệm

13


×