Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

nho thay Giang giai giup

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.6 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Cho một lượng NaOH vào dung dịch chứa 0,15mol H 3PO4 thu được dung dịch X. Để phản ứng hết chất trong dung dịch X cần tối đa 400ml dung dịch HCl 1M. Chất tan trong X là A. Na3PO4, Na2HPO4 B. NaH2PO4, Na2HPO4 C. NaOH, Na3PO4 D. NaH2PO4, H3PO4 Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm các muối Cu(NO 3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng, cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 56g X lọc kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18,28 gam oxit. % khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là A. 1,83 % B. 2,11% C. 3,21% D. 2,55% Câu 3. Oxi hoá 13,8 gam etanol (hơi) thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với Na (dư) thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là A. 4,60 gam. B. 2,30 gam. C. 9,20 gam. D. 6,90 gam Câu 27: Dẫn V (đktc) lít hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 có tỷ khối so với H2 là 4,7 qua Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị V là A. 22,4 lit. B. 11,2 lit. C. 5,6 lit. D. 2,24 lit.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×