Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) bồi dưỡng học sinh giỏi phần chuyên hóa vật chất và năng lượng ở thực vật sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.81 KB, 21 trang )

MỤC LỤC.
Nội dung

STT

Trang

1

Mở đầu

1

2

1.1. Lý do chọn đề tài

1

3

1.2. Mục đích nghiên cứu

1

4

1.3. Đối tượng nghiên cứu

1


5

1.4. Phương pháp nghiên cứu

1

6

1.5. Những điểm mới trong SKKN

2

7

II. Nội dung SKKN

2

8

2.1. Cơ sở lý luận

2

9

2. 2. Thực trạng nghiên cứu

2


10

2.2.1. Đặc điểm trường lớp của đối tượng nghiên
cứu.

2

11

2.2.2 Thực trạng của việc ôn luyện bồi dưỡng học
sinh giỏi phần “Chuyển hóa vật chất và năng lượng
ở thực vật – Sinh học 11”.

2

12

2.3. Giải quyết vấn đề

3

13

Phần I: Trao đổi nước ở thực vật

3

14

Phần II. Sự trao đổi khoáng và nitơ


6

15

Phần III: Quang hợp ở thực vật

9

16

Phần IV: Hô hấp ở thực vật

13

17

2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

16

18

III. Kết luận và kiến nghị

17

19

3.1. Kết luận


17

20

3.2. Kiến nghị

17

21

Tài liệu tham khảo.

18
1


I. MỞ ĐẦU.
1.1 .Lý do chọn đề tài
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, đặc biệt là nghị quyết Trung
ương số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Dựa trên u cầu đó
đặt ra cho ngành giáo dục khơng những có nhiệm vụ đào tạo tồn diện cho thế hệ
trẻ mà phải có chức năng phát huy bồi dưỡng tri thức, năng khiếu cho học sinh
nhằm đào tạo các em trở thành những nhà khoa học mũi nhọn trong từng lĩnh vực.
Và nhiệm vụ cấp thiết đó là bồi dưỡng học sinh giỏi, tuyển chọn các em có năng
khiếu thực sự trong từng bộ môn, từng lĩnh vực.
Công tác phát hiện và lự
chọn học sinh giỏi là một việc làm hết sức quan trọng. Việc lựa chọn không phải

chỉ chú ý đến lực học của mơn học mà cịn phải quan tâm đến sở thích, sự say mê
của các em đối với môn học. Để làm được điều này mỗi thầy cơ giáo phải có một
kế hoạch và phương pháp bồi dưỡng học sinh riêng cho mình.
Việc bồi dưỡng học sinh giỏi không chỉ rèn luyện cho các em về kiến thức, cách
trình bày mà cịn rèn luyện cho các em khả năng tự học và tìm kiếm thơng tin trên
các tài liệu tham khảo. Song vì tài liệu học sinh giỏi chỉ tập trung vào chương trình
sinh học 12, còn tài liệu học sinh giỏi dành cho chương trình sinh học 10 và 11 cịn
ít, chưa được khai thác và phát triển nhiều.
Qua việc bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học năm vừa rồi tôi nhận
thấy kiến thức để dành cho học sinh giỏi nhiều và rất sâu đòi hỏi học sinh ở các
trường phổ thông phải hiểu sâu vấn đề, biết vận dụng kiến thức để giải thích các thí
nghiệm và hiện tượng trong thực tế. Xuất phát từ những lý do trên mà tôi chọn đề
tài “Bồi dưỡng học sinh giỏi phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
– Sinh học 11” .
1.2. Mục đích nghiên cứu
-Khái quát lại kiến thức trọng tâm về phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật.
-Xây dựng hệ thống các câu hỏi các nội dung kiến thức cơ bản và hệ thống câu
hỏi nâng cao phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là xây dựng chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi
phần “Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật – sinh học 11”.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Biên soạn nội dung.
1. 4.2. Phương pháp chuyên gia.
1.4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
1.5 Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm.
2



Giáo viên và học sinh được khái quát hóa kiến thức của phần “Chuyển hóa vật
chất và năng lượng ở thực vật” và ứng với mỗi phần kiến thức sẽ có câu hỏi cũng
cố, nâng cao. Để từ đó giáo viên và học sinh có thể sử dụng như một tài liệu tham
khảo cho việc dạy và học của mình.
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1.Cơ sở lý luận.
Để giúp học sinh nắm vững được kiến thức Sinh học cơ bản và hiểu sâu được
vấn đề để trả lời tốt câu hỏi trong thi học sinh giỏi, tôi nhận thấy việc xây dựng câu
hỏi để bồi dưỡng học sinh giỏi là rất cần thiết đối với học sinh THPT. Đặc biệt là
môn Sinh học lớp 10 và lớp 11 kiến thức chun sâu của các em cịn mỏng, lâu nay
ít nguồn tài liệu viết đến mà chỉ chú trọng vào Sinh học 12.
Xuất phát từ những cơ sở lí luận trên, để tạo thuận lợi trong công tác bồi dưỡng
học sinh giỏi đồng thời giúp các em học sinh có thể tiếp cận với những kiến thức có
hệ thống và phù hợp với năng lực của bản thân tôi đã xây dựng và biên soạn
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi phần “Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật – Sinh học 11” với mong muốn mang lại hiệu quả cao trong dạy và học.
2.2.Thực trạng nghiên cứu
2.2.1. Đặc điểm trường lớp của đối tượng nghiên cứu.
* Thuận lợi
- Được sự chỉ đạo, quan tâm sâu sát và kịp thời của BGH. Nhà trường đã có những
kế hoạch cụ thể và lâu dài cho công tác bồi dưỡng HSG.
- Trong tổ có những đồng chí đã có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng đội tuyển và đạt
kết quả cao.Các em học sinh đa phần chăm ngoan, ý thức học tập tốt.
* Khó khăn.
Trong cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi thì bên cạnh nhứng thuận lợi nêu trên tơi
gặp những khó khăn sau:
- Học sinh ln đứng trước sự lựa chọn giữa học chuyên sâu để thi HSG và học để
thi đại học, các em khơng n tâm vì phải mất nhiều thời gian và ảnh hưởng đến
kết quả thi THPT quốc gia.
2.2.2 Thực trạng của việc ôn luyện bồi dưỡng học sinh giỏi phần “Chuyển hóa

vật chất và năng lượng ở thực vật – Sinh học 11”.
- Môn Sinh là môn KHTN nhưng lại rất nhiều lý thuyết mà tồn là ngơn ngữ khoa
học nên viết cần phải chính xác, đủ ý vì vậy các em phải học thuộc, ghi nhớ chính
xác các vấn đề, hiểu rõ bản chất các q trình thì mới giải thích được các hiện
tượng, thí nghiệm.
- Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật là những kiến thức khó, trừu tượng
địi hỏi học sinh cần phải nắm vững, hiểu rõ bản chất, cơ chế của nó thì mới nhớ
lâu được.
- Nguồn tài liệu viết cho chương trình ơn luyện thi học sinh giỏi mơn sinh lớp 10
và 11 ít nên hạn chế việc tự học của học sinh.
3


- Trong các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, học sinh giỏi quốc gia, các đề thi Olympic
đều có nội dung phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật.
Từ thực trạng trên, cùng với việc tìm hiểu, trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với
đồng nghiệp trong và ngồi trường, tơi cho rằng : để giúp các em học tập tốt, có
được những kĩ năng tốt, để có được kết quả cao trong kì thi học sinh giỏi các cấp
thì việc hệ thống và nâng cao kiến thức phần Cuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật là rất cần thiết. Nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giảng dạy và học
tập của các em học sinh.
2.3. Giải quyết vấn đề
Với mục tiêu và thực trạng trên, tôi đã đưa ra một số nội dung của đề tài nghiên
cứu như sau:
- Khái quát hóa lại kiến thức “ Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật –
Sinh học 11”
- Xây dựng hệ thống câu hỏi ơn tập phần “Chuyển hóa vật chất và năng lượng Sinh học lớp 11” nhằm củng cố, nâng cao và vận dụng kiến thức, rèn luyện khả
năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh.
PHẦN I : TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Trao đổi nước ở thực vật gồm:
1.Quá trình hấp thụ nước của rễ.
+ Rễ là cơ quan hút nước của cây. Rễ hút nước nhờ hệ thống lông hút, sau đó qua
các tế bào rễ vào cây thành một dòng liên tục
+ Để thực hiện được vai trò hút nước, cây có một hệ rễ phát triển, ăn sâu và lan
rộng trong lịng đất
+ Kích thước của hệ rễ phụ thuộc vào loài cây và các điều kiện sinh thái: đất khơ rễ
thường ít phân nhánh mà thường ăn sâu vào lớp đất ở dưới, Cây thủy sinh hút nước
qua toàn bộ bề mặt của cây nên hệ rễ biến dạng và ít phát triển.
Q trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau:
*Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Để hấp thụ nước, tế bào lơng hút có ba đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với
chức năng nhận nước từ đất:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin
- Chỉ có một khơng bào trung tâm lớn .....
*Giai đoạn nước từ lơng hút vào mạch gỗ(mạch xilem) của rễ
Có hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ:
Qua thành tế bào và các gian bào đến dải Caspary
Qua phần nguyên sinh chất và không bào ( Con đường tế bào)
* Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Có hai hiện tượng minh
hoạ áp suất rễ: Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.
4


2. Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá.
- Con đường này dài ( có thể tính bằng mét ) và nước vận chuyển chủ yếu qua mạch
dẫn do lực đẩy của rễ , lực hút của lá và không bị cản trở, nên nước được vận
chuyển với vận tốc lớn.
- Điều kiện để nước có thể vận chuyển ở con đường này: Đó là tính liên tục của cột

nước , nghĩa là khơng có bọt khí trong cột nước.
3. Q trình thốt hơi nước của cây.
- Ở thực vật có hai con đường thốt hơi nước chính là con đường qua khí khổng và
con đường qua lớp cutin phủ biểu bì lá.
- Ở những cây non, cây trong bóng râm hoặc nơi khơng khí ẩm, lớp cutin của phiến
lá mỏng nên cường độ thoát hơi nước qua cutin gần tương đương với cường độ
thốt hơi nước qua khí khổng.
- Thốt hơi nước qua khí khổng vận tốc lớn và được điều chỉnh, cịn thốt hơi nước
qua lớp cutin thì vận tốc nhỏ, khơng được điều chỉnh.
4. Sự cân bằng nước và cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lý cho cây.
- Tưới nước để cải tạo điều kiện sống của cây: Tăng khả năng giữ nước, điều hịa
chế độ nhiệt và khí trong đất, cải tạo đât, tăng cường khả năng hấp thụ thức ăn cảu
rễ.
B. CÂU HỎI ƠN TẬP.
Câu 1:
a) Lơng hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước? 
b) Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
c) Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
d) Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của
vòng đai Caspari 
e) Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ
bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mơ tả 2 con đường đi của nước và các chất khống
hồ tan trong nước từ đất tới mạch gỗ của cây?
Hướng dẫn trả lời
a.Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm mước.
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suát thẩm thấu lớn…
b. Số lượng lông hút thay đổi khi: Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu
oxi

b. Số lượng lông hút thay đổi khi:  Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu
oxi.
c. Do các tế bào ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do q trình thốt hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào
trong, từ rễ lên lá -> Nước được vận chuyển theo một chiều.
5


d.Có 2 con đường
 + Con đường thành tế bào - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các
tế bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ 
+ Con đường tế bào chất (Qua chất nguyên sinh - không bào): nước từ đất vào lông
hút => chất nguyên sinh và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ =>
mạch gỗ 
* Đặc điểm: 
Qua thành tế bào- gian bào
Qua chất nguyên sinh- khơng bào
+ Ít đi qua phần sống của tế bào
+ Đi qua phần sống của tế bào 
+ Không chịu cản trở của chất nguyên + Qua chất nguyên sinh => cản trở sự di
sinh.
chuyển của nước và chất khoáng. 
+ Tốc độ nhanh 
+ Tốc độ chậm 
Khi đi đến thành TB nội bì bị vịng đai + Khơng bị cản trở bởi đai Caspari 
Caspari cản trở => nước đi vào trong
TB nội bì.
* Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm sốt và điều
chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khống hồ tan. 
e. + Con đường tế bào chất: Nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất =>

lông hút => tế bào nhu mô vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ. 
+ Con đường gian bào: Nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất =>
lơng hút => gian bào => đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ 
Câu 2:
a) Khi mơ tả về áp suất rễ có nói đến hiện tượng ứ giọt:
- Hiện tượng ứ gọt là gì?
- Hiện tượng này xảy ra ở đâu?
- Ở những nhóm cây nào thì xảy ra hiện tượng này? Vì sao?
b) Hạn sinh lý là gì? Nguyên nhân dẫn đến hạn sinh lý.
Hướng dẫn trả lời.
a) Là hiện tượng mà rễ cây đó đẩy nước lên lá trong điều kiện khơng khí đã bão
hịa hơi nước -> nước khơng thốt ở dạng hơi mà đọng lại thành giọt
- Hiện tượng này xảy ra ở đâu: Xảy ra ở mép lá , tại thủy khổng
- Những nhóm cây nào thì xảy ra hiện tượng này: cây mọc thấp cây thân thảo mà
không xảy ra cây thân gỗ cao
- Vì: những cây mọc thấp ở điều kiện gần mặt đất khơng khí dễ bão hòa ( trong
điều kiện ẩm ướt) nên khi rễ đẩy nước lên lá và gặp khơng khí bão hịa làm lá
khơng thốt hơi nước được -> ứ giọt.
b) Hạn sinh lý là hiện tượng rễ cây được cung cấp đủ nước nhưng cây vẫn không
hút được nước
- Nguyên nhân:
6


+ Nồng độ các chất tạo áp suất thẩm thấu ở môi trường đất quá cao so với áp suất
thẩm thấu trong rễ(do bón phân…).
+ Do cây ngập trong mơi trường nước lâu ngày, thiếu ơxy để hơ hấp.
Câu 3:
a)Trình bày cơ chế chủ yếu điều chỉnh q trình thốt hơi nước ở lá?
b) Nêu cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây?

Hướng dẫn trả lời.
* Cơ chế chủ yếu điều chỉnh q trình thốt hơi nước ở lá.
- Cây thoát hơi nước chủ yếu qua con đường khí khổng. Do đó cơ chế điều chỉnh
thốt hơi nước chính là cơ chế đóng mở khí khổng. Lượng nước bốc hơi phụ thuộc
vào độ mở của khí khổng.
- Do cấu tạo vách tế bào khí khổng (mép trong dầy, mép ngồi mỏng) nên khi no nước
thì khe khí khổng mở, khi thiếu nước khe lỗ khí đóng lại.
- Có ba ngun nhân dẫn đến việc khí khổng trương nước (mở) hoặc mất nước
(đóng)
+ Khi cây được chiếu sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp làm
thay đổi nồng độ CO2 và tiếp theo là pH → Hàm lượng đường tăng → Tăng áp
xuất thẩm thấu → Hai tế bào khí khổng hút nước và trương nước → Khí khổng mở.
+ Hoạt động của các bơm ion ở tế bào khí khổng làm thay đổi áp xuất thẩm thấu.
+ Sự thay đổi hàm lượng AAB (axit abxixic).
b) Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây
Để tưới nước hợp lý cho cây cần căn cứ vào các đặc điểm sau:
+ Căn cứ vào nhu cầu sinh lý của từng loại cây.
+ Căn cứ vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây.
+ Căn cứ vào từng loại đât.
+ Căn cứ vào từng điều kiện thời tiết.
+ Căn cứ vào sức căng bề mặt của lá và áp suất dịch bào.
PHẦN II: SỰ TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ.
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
1.Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng.
Các nguyên tố khoáng thường được hấp thụ vào cây dưới dạng ion qua hệ thống
rễ là chủ yếu. Có hai cách hấp thụ các ion khoáng ở rễ:
*Hấp thụ thụ động:
- Các ion khoáng khuy ếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Các ion khống hồ tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
- Cơ chế hút khống thụ động khơng có tính chọn lọc, không phụ thuộc vào hoạt

động sinh lý của cây.
*Hấp thụ chủ động.

7


- Mang tính chọn lọc và ngược với gradient nồng độ nên cần thiết phải có năng
lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian, thường gọi là chất
mang.
2.Vai trị của các ngun tố khống.
*Vai trò của các nguyên tố đa lượng:
Các nguyên tố đa lượng thường đóng vai trị cấu trúc trong tế bào, là thành phần
của các đại phân tử trong tế bào (protein, lipit, axit nucleic,...).
*Vai trò của các nguyên tố vi lượng:
Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu được hầu hết các
enzym. Chúng hoạt hoá cho các enzym này trong các quá trình trao đối chất của cơ
thể.
3.Vai trò của nitơ đối với thực vật.
- Rễ cây hấp thụ Nitơ ở hai dạng: Nitơ nitrat (NO 3-) và Nitơ amơn (NH4+) trong đất.
Nitơ có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng
và do đó nó quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch. ....
4. Quá trình cố đinh nitơ khí quyển.
Nitơ phân tử (N2) có một lượng lớn trong khí quyển (%) và mặc dù "tắm mình
trong biển khí nitơ" phần lớn thực vật vẫn hồn tồn bất lực trong việc sử dụng khi
nitơ này. May mắn thay nhờ có Enzym Nitrogenaza và lực khử mạnh (Fred-H 2,
FAD-H2, NAD-H2), một số vi khuẩn sống tự do và cộng sinh đã thực hiện được
việc khử N2 thành dạng nitơ cây có thể sử dụng được: NH4+.
Các điều kiện xảy ra q trình cố định nitơ khí quyển:
+ Có lực khử mạnh.
+ Cần năng lượng ATP.

+ Có sự tham gia của enzim nitrogennaza.
+ Phải tiến hành trong điều kiện kị khí.
5 .Q trình biến đổi nitơ trong cây.
* Q trình Amơn hóa: NO3- —> NH4+
Q trình amơn hố xảy ra theo các bước sau đây:
NO3NO-2
NH4+.
* Quá trình hình thành axit amin:
- Q trình hơ hấp của cây tạo ra các xêtoaxit (R-COOH), và nhờ quá trình trao đổi
nitơ các xêto axit này có thêm gốc NH2 để thành các axit amin.
6. Vấn đề bón phân hợp lý cho cây.
B. CÂU HỎI ƠN TẬP.
Câu 1: Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên
rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời
khun đó?
Hướng dẫn trả lời.
*Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây:
8


+ Từ những cơn giông : N2 + O2 -> NO2 ( tia lửa điện)
+ Từ xác của động vật, thực vật: RNH2 -> NH3 -> NO-3
+ Từ sự cố định của vi sinh vật: N2 + NH3 -> 2NH3
+ Từ sự cung cấp của con người: muối NO-3, NH+4
*Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay vì:
+ Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion NO-3
+ Mới tưới đạm cây hút NO-3 chưa kịp biến đổi thành NH+4 -> người ăn vào NO-3
bị biến đổi thành NO-2 -> gây ung thư.
Câu 2: Cho hình vẽ như sau:
3

N2

VK phản
nitrat hố

VK cố
định nitơ
1

VK amơn
hố

VK nitrat
hố

2

NH4
+
Rễ

4

Quan sát hình vẽ trên và cho biết:
a) Chú thích từ 1 đến 4.
b) Cho biết điều kiện xảy ra của quá trình cố định nitơ ? Vì sao vi khuẩn lam có thể
cố định được nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng ?
Hướng dẫn trả lời.
1. Chú thích:
1. NH4+ 2. NO33. N2.

4. Chất hữu cơ.
2. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra:
+ Có lực khử mạnh
+ Có ATP.
+ Có enzim nitrogenase
+ Thực hiện trong điều kiện yếm khí.
- Vi khuẩn lam dạng sợi có khả năng cố định nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của
chúng vì:
- Trong sợi vi khuẩn lam có tế bào dị nang (loại tế bào to hơn tế bào bình thường,
có vách dày, khơng màu, trong suốt), loại tế bào này có enzyme nitrogenase có khả
năng cắt đứt liên kết 3 giữa 2 nguyên tử nitơ để liên kết với hiđro tạo NH4+.
9


- Tế bào dị nang khơng có oxygen tạo mơi trường yếm khí cho q trình cố định
nitơ.
Câu 3:
a) Cho các nguyên tố khoáng N, Mg, Cl, Mo, Ca. Hãy nêu tóm tắt vai trị của các
ngun tố nói trên liên quan tới:
- Cấu tạo diệp lục.
- Quá trình quang phân li nước.
- Sự bền vững của thành tế bào.
- Q trình cố định nito khí quyển.
b) Căn cứ vào đâu để cung cấp lượng phân bón hợp lí cho cây trồng?
Hướng dẫn trả lời
a) - Tham gia cấu tạo diệp lục tố:
+ N: tham gia cấu tạo vòng pyrol
+ Mg: tham gia cấu tạo nhân diệp lục tố
- Quá trình quang phân li nước:
+ Cl: kích thích quang phân li nước, cân bằng ion

- Sự bền vững của thành tế bào:
+ Ca: tham gia thành phần cấu trúc thành, hoạt hóa enzim
- Q trình cố định nito khí quyển:
+ Mo: tham gia cố định nitơ, chuyển hóa NO3b) Căn cứ để cung cấp lượng phân bón hợp lí cho cây trồng:
- Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng
- Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất
- Hệ số sử dụng phân bón
PHẦN III: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT.
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về quang hợp
a. Khái niệm
- Phương trình quang hợp được viết như sau:
CO2 + 12 H2O

ASMT

C6H12O6 + 6O2 + 6H2O

Diệp lục

*Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được
diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhidrat và giải phóng ơxi từ khí cacbonic và
nước.
b.Vai trị của q trình quang hợp
c. Bản chất hố học và khái niệm hai pha của quang hợp:
- Pha sáng: Là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ
thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
+ Nơi diễn ra: Tilacôit
10



- Pha tối : Là quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây là
giai đoạn gồm các phản ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ.
Pha tối hình thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu là đường glucôzơ.
+ Nơi diễn ra: Chất nền Strôma
2. Bộ máy quang hợp
a. Lá- cơ quan quang hợp
b. Lục lạp- bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp: pha sáng
thực hiện trên cấu trúc hạt, pha tối thực hiện trên chất nền stroma.
c. Hệ sắc tố quang hợp
- Nhóm sắc tố chính: diệp lục và nhóm sắc tố phụ là crôtenôit.
3. Cơ chế quang hợp
a. Pha sáng
- Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng và
sử dụng năng lượng này cho các q trình: quang hố sơ cấp, quang phân li nước
và photphorin hố quang hố.
- Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + hV = chl* = chlv
(chl-trạng thái bình thường, chl*-trạng thái kích thích, chl v-trạng thái bền thứ cấp).
+ Phản ứng quang phân li nước:
12H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP -- 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b. Pha tối
- Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO2
tạo ra chất hữu cơ đầu tiên-đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba chu
trình ở ba nhóm thực vật khác nhau: thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM
(viết tắt từ cụm từ Crassulacean Acid Metabolism - trao đối acit ở họ Thuốc bỏng).
4. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quang hợp
a. Quang hợp và nồng độ CO2
b. Quang hợp và ánh sang

c. Quang hợp và nhiệt độ
d.Quang hợp và nước
5. Quang hợp và năng suất cây trồng
a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
b. Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp
B- HỆ THỐNG CÂU HỎI .
Câu 1: a) Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nhóm TV C 3 và TV C4 về:
Nhu cầu nước; Thời gian xảy ra q trình cố định CO2; khơng gian q trình cố
định CO2; Chất nhận CO2; Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên; Hô hấp sáng; Năng suất
sinh học?
11


b) Giải thích tại sao buổi trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng mạnh nhưng cường độ
quang hợp lại giảm?
T/c
Thực vật C3
Thực vật C4
- Nhu cầu nước

Cao

Thấp

- Thời gian xảy ra
q trình cố định Ban ngày
Ban ngày
CO2
- Khơng gian cố Lục lạp ở tế bào Lục lạp ở tế bào mơ giậu và tế
định CO2

mơ giậu
bào bao bó mạch
- Sản phẩm cố định
APG
AOA
CO2 đầu tiên
- Hơ hấp sáng

Khơng
- Năng suất sinh học Trung bình
Cao
b) Buổi trưa nắng gắt, cường độ thoát hơi nước mạnh hơn sự hút nướcà tế bào mất
nước à tăng qúa trình tổng hợp AAB à tế bào khí khổng giảm sức trương nước
à tế bào khí khổng đóng lại à ngừng qúa trình trao đổi khí à khoảng gian bào
mô giậu thiếu CO2 à cường độ quang hợp giảm.
Câu 2: a). Một học sinh đã viết phương trình tổng quát về quang hợp ở cây xanh
như sau:
(1)
6CO2 + 12H2O
C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
(3)
(2)
Cách viết chưa đúng chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng?
b) Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm
thích nghi với mơi trường sống như thế nào?
Hướng dẫn trả lời.
a) Đường số (1) và đường số (3) chưa chính xác vì:
+ Trong quang hợp, ơxi được phóng từ q trình quang phân li nước, khơng phải
lấy từ CO2.
Phương trình quang phân li nước: 2 H2O -> 4H+ + 4e- + O2.

CO2 (lấy vào) chỉ được sử dụng trong pha tối (bị khử) và ôxi của CO 2 sẽ tham gia
tạo thành glucôzơ và nước (sản phẩm của quang hợp).
+ Nước sinh ra trong quang hợp là ở pha tối (không phải do nước lấy vào) và
glucôzơ được sinh ra ỏ pha tối nên nguyên tử ôxi có trong phân tử nước và nguyên
tử ôxi có trong phân tử glucơzơ có nguồn gốc từ ngun tử ôxi của phân tử CO2.
- Viết đúng là:
6CO2 + 12 H2O

C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
12


b) Quá trình ở thực vật CAM xảy ra trong pha tối của q trình quang hợp, trong đó
có sử dụng các sản phẩm pha sáng là ATP, NADPH 2 để khử CO2 tạo thành các chất
hữu cơ.
- Thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn). để
tiết kiệm nước (giảm sự mất nước do thốt hơi nước) và dinh dưỡng khí (quang
hợp) ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời gian cố định CO2 như sau:
+ Giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở
+ Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí
khổng đóng.
Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm bảo đủ
lượng CO2 ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại.
Câu 3: a) Một học sinh đã dùng sơ đồ sau để ơn tập về các q trình sinh học diễn
ra trong các bào quan của một tế bào thực vật.
Kí hiệu:
- Bào quan I:
1
- Bào quan II:
A


2

D
+

ATP

E

B

ATP
E

C

- A, B, C, D, E: giai đoạn.

3

- 1, 2, 3: các chất tạo ra.
- Tên gọi của bào quan I và II là gì?
- Tên của các giai đoạn A, B, C, D, E ?
- Tên gọi của các chất 1, 2, 3?
b) Phân biệt 2 pha của quang hợp?
c) Trong quá trình quang hợp, tại sao pha tối không sử dụng ánh sáng nhưng nếu
khơng có ánh sáng thì pha tối khơng diễn ra?
Hướng dẫn trả lời
a) Tên gọi của bào quan I là ti thể và bào quan II là lục lạp

- Tên gọi của các giai đoạn pha:
13


A: pha sáng; B : pha tối; C: đường phân; D: chu trình Crep, E: chuỗi chuyền
electron.
- Tên gọi của các chất 1,2,3: 1 là CO2; 2 là O2; 3 là glucozơ.
b) Phân biệt 2 pha của quang hợp
Điểm phân biệt
Pha sáng
Pha tối
Điều kiện
- Cần ánh sáng
- Không cần ánh áng
Nơi diễn ra
- Màng Tilacôit của lục lạp.
- Chất nền Stroma của lục
lạp
+
Nguyên liệu
- H2O , ADP,NADP , ánh sáng - CO2, NADPH, ATP .
Sản phẩm
- ATP, NADPH, O2
- Tổng hợp chất hữu cơ
c. Trong quá trình quang hợp, pha tối khơng sử dụng ánh sáng nhưng nếu khơng có
ánh sáng thì pha tối khơng diễn ra vì:
- Quang hợp diễn ra theo 2 pha là pha sáng và pha tối, trong đó sản phẩm của pha
sáng cung cấp nguyên liệu cho pha tối và sản phẩm của pha tối cung cấp nguyên
liệu cho pha sáng. Do vậy nếu một pha nào đó bị ngưng trệ thì pha cịn lại sẽ khơng
diễn ra được

- Khi khơng có ánh sáng thì pha sáng không diễn ra cho nên pha sáng không hình
thành được NADPH và ATP. Khi khơng có NADPH và ATP thì khơng có ngun
liệu cho pha tối. Ở pha tối, NADPH và ATP được sử dụng để khử APG thành
AlPG và ATP được sử dụng để tái tạo chất nhận Ri-1,5diP
PHẦN IV- HÔ HẤP THỰC VẬT
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.Khái niệm về hô hấp
a. Định nghĩa và phương trình hơ hấp
- Hơ hấp là q trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O đồng thời giải
phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Phương trình hơ hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O + Năng lượng(nhiệt + ATP)
b. Vai trị của q trình hơ hấp
- Hơ hấp thải nhiệt để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể
thực vật.
- Cung cấp năng lượng ATP để sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây.
- Trong các giai đoạn của q trình hơ hấp, nhiều sản phẩm trung gian đã được hình
thành để cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác.
- Cơ chế hô hấp
2.Cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp sau
- Con đường đường phân
- Chu trình Crép
- Chuỗi truyền điện tử và q trình photphorin hố
14


a. Giai đoạn phân giải đường (đường phân): xảy ra ở chất tế bào trong điều kiện
yếm khí: Glucơzơ
2 Axit pyruvic
b. Phân giải kị khí và hơ hấp hiếu khí

- Phân giải kị khí (lên men) xảy ra ở chất tế bào chưa có sự tham gia của O2
Axit pyruvic
Rượu Etilic
Axit pyruvic
Axit Lactic
- Hơ hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể với sự có mặt của O2:
Chu trình Crép : Axit pyruvic
CO2 + H2O.
c. Chuỗi truyền điện tử và q trìnhphotphorin hố tạo ra 30 ATP
3. Hệ số hơ hấp (RQ)
- Hệ số hơ hấp- kí hiệu là RQ - là tỉ số giữa số phân tử CO 2 thải ra và số phân tử O2
hút vào khi hô hấp.
5. Hô hấp sáng
- Hô hấp sáng là hô hấp xảy ra ngồi ánh sáng. Nhóm thực vật C 3 thường xảy ra
q trình hơ hấp này. Đó là khi thực vật C3 phải sống trong điều kiện khí hậu nóng
ẩm kéo dài với nồng độ O2 cao, cường độ ánh sáng cao, trong khi nồng độ CO2 lại
thấp.
5. Hô hấp và các điều kiện môi trường
a. Hô hấp và nhiệt độ
- Hơ hấp bao gồm các phản ứng hố học với sự xúc tác của các ezim do đó phụ
thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ.
b.Hô hấp và hàm lượng nước
- Nước vừa là dung môi vừa là môi trường cho các phản ứng hố học xảy ra. Nước
cịn tham gia trực tiếp vào q trình oxi hố ngun liệu hơ hấp. Vì vậy hàm lượng
nước trong cơ quan, cơ thể hô hấp liên quan trực tiếp đến cường độ hơ hấp.
c. Hơ hấp và nồng độ các khí O2, CO2 trong khơng khí
- O2 tham gia trực tiếp vào việc oxi hoá các chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối
cùng trong chuỗi truyền điện tử để sau đó hình thành nước trong hơ hấp hiếu khí.
- CO2 là sản phẩm của q trình hơ hấp. Các phản ứng đêcacbơxi hố để giải phóng
CO2 là các phản ứng thuận nghịch.

7. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản thực vật.
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: a) Hãy viết phương trình tổng quát của quá trình hơ hấp. Nêu vai trị của hơ
hấp đối với tế bào.
b) Vì sao nói nước vừa là ngun liệu, vừa là sản phẩm của quá trinh hô hấp?
Hướng dẫn trả lời.
a) Phương trình tổng qt của hơ hấp
C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
6CO2 + 12H2O + Q (ATP + nhiệt).
Vai trò của hô hấp đối với tế bào.
15


+ Hô hấp tạo năng lượng ATP để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào như
hoạt động vận chuyển các chất qua màng tế bào, hoạt động tổng hợp protein…
+ Hô hấp tạo ra nhiệt làm ấm cơ thể, giúp cơ thể duy trì thân nhiệt
+ Hơ hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất của
tế bào.
b) Nước vừa là ngun liệu vừa là sản phẩm của q trình hơ hấp là vì:
- Nước tham gia vào các phản ứng thủy phân và các phản ứng ơxi hóa trong chu
trình Creps. Ở chu trình Creps, nước là nguyên liệu tham gia vào quá trình phân
giải axetylcoenzim A thành sản phẩm cuối cùng là CO2.
- Trong chuỗi truyền điện tử, nước được tạo ra theo phương trình:
H+ + e + O2
H2O.
Do vậy nước vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của q trình hơ hấp.
Câu 2:
a) Hơ hấp sáng là gì và xảy ra ở những loại bào quan nào?
b) Vì sao khi trời nắng gắt, nhiệt độ cao, gió mạnh thoát hơi nước mạnh, ở thực vật
C3 thường xảy ra hơ hấp sáng? Vì sao ở thực vật C 4 và thực vật CAM khơng có

hiện tượng hơ hấp sáng?
c) Tại sao đều khơng có hơ hấp sáng, nhưng thực vật C 4 có năng suất cao cịn thực
vật CAM có năng suất thấp hơn?
Hướng dẫn trả lời.
a) Hơ hấp sáng là q trình hơ hấp xảy ra ngồi ánh sáng, xảy ra ở 3 loại bào quan:
ti thể, lục lạp và perosixôm
b) Ở thực vật C3 khi trời nắng gắt, nhiệt độ cao, gió mạnh, khí khổng thường đóng,
hàm lượng CO2 cạn kiệt  enzim rubisco hoạt động theo hướng ôxigenaza sinh ra
hô hấp sáng.
* Hô hấp sáng không xảy ra ở thực vật C4 và thực vật CAM vì:
- CO2 tích tụ trong axit malic (4C) có 2 nhóm cacboxyl (-COOH) được xem là kho
CO2 nên khơng cạn kiệt CO2.
- Có sự phân cách khơng gian ở cây C4 (trong tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch)

phân cách thời gian (đêm và ngày) ở thực vật CAM nên khơng có hơ hấp sáng.
c) Vì: Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của q trình quang hợp tích lũy
dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, do
vậy làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây  năng suất thấp
Câu 3: Phân biệt hô hấp sáng và hô háp ở ti thể của thực vật.
Hướng dẫn trả lời.
Hô hấp sáng
Hô hấp ti thể
-Xảy ra ở 3 bào quan: Ti thể, lục lạp, -Xảy ra ở ti thể
peroxixom
16


-Chỉ xảy ở thực vật C3 có điểm bù CO2
cao.
- Sản phẩm: CO2, hợp chất trung gian,

glixerin, serin.
- Năng lượng:Không, tiêu hao 30->50%
lượng chất hữu cơ của quang hợp làm
giảm năng suất.
-Khơng nhạy cảm với chất kìm hãm hơ
hấp ti thể
- Cường độ hô hấp cao.
- Phụ thuộc ánh sáng.

-Xảy ra cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và
CAM
- Sản phẩm: CO2; H2O
- Năng lượng: Gắn liền với sự tạo ATP
đảm bảo năng suất cây trồng
- Mẫn cảm với chất kìm hãm hơ hấp ti
thể
- Cường độ hơ hấp thấp hơn.
- Không phụ thuộc ánh sáng.

2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.
Qua một năm áp dụng trong dạy đội tuyển học sinh giỏi của trường THPT Quảng
Xương 1 tôi thấy sáng kiến kinh nghiệm bước đầu đã thu được kết quả khả quan.
-Về phía giáo viên: Dễ dàng hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản và tiếp cận được
những kiến thức nâng cao.
- Về phía học sinh: Phát huy được tính tích cực, tư duy sáng tạo, khả năng nghiên
cứu vấn đề khoa học.
- Về chất lượng HSG của nhà trường: Tôi tiến hành so sánh kết quả thi giao lưu học
sinh giỏi của trường THPT Quảng Xương 1 và trường THPT Lê Lợi năm học
2017-2018 với năm học 2018 – 2019 và thi học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 20172018 với năm học 2018-2019 có áp dụng SKKN thu được kết quả như sau:
Năm học

Kết quả đạt được
Thi giao lưu HSG 3/5 học sinh trên 10 điểm.
năm học 20172018.
Thi HSG cấp tỉnh 4 giải khuyến khích xếp thứ 27 toàn tỉnh
năm học 20172018
Thi giao lưu HSG 5/5 học sinh trên 10 điểm. Trong đó 1 em đạt 17 điểm
năm học 20172018.
Thi HSG cấp tỉnh 4 giải nhì, 1 giải ba. Xếp thứ 2 tồn tỉnh.
năm học 20172018
17


Qua kết quả trên ta thấy rằng việc hệ thồng hóa kiến thức và xây dựng hệ thống
câu hỏi cho thi học sinh giỏi phần chuyển hóa vật chất và năng lượng sẽ giúp giáo
viên và học sinh có kết quả cao hơn trong dạy và học.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
3.1 Kết luận.
Đề tài giúp cho học sinh có thể phát huy được cao nhất tính tích cực, chủ động
trong học tập, tạo ra sự say mê học hỏi, tìm tịi sáng tạo, qua đó học sinh hiểu bài
nhanh chóng, nắm vững kiến thức cơ bản.
Đối với giáo viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo và có hướng đi đúng cho
mình trong quá trình dạy đội tuyển.
3.2 Kiến nghị .
Qua thực tiễn giảng dạy, tôi nhận thấy đề tài có tác dụng rất thiết thực. Tuy nhiên
để đề tài có tính hiện thực tồn diện cần một thời gian nhất định và sự đầu tư
nghiên cứu sâu sắc hơn. Rất mong được sự góp ý và tham gia của đồng nghiệp để
đề tài thực sự có ích cho công tác giảng dạy môn học.

18



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sinh lý học thực vật . Vũ Văn Vụ(chủ biên). Nhà xuất bản giáo dục.
2. Một số chuyên đề nâng cao sinh học THPT.
3. Bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 11. Phan Khắc Nghệ - Trần Mạnh Hùng (GV
trường THPT chuyên Hà Tĩnh). Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội.

19


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD&ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT VÀ CÁC CẤP
CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN

Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Hải
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên – Trường THPT Quảng Xương 1.

TT

Tên đề tài SKKN

1.

Phương pháp tính tần số
tương đối các alen của 1 gen
trong quần thể ngẫu phốichương trình sinh học THPT

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ


Kết quả
Cấp đánh
đánh giá
Năm học
giá xếp loại
xếp loại đánh giá xếp
(Phòng, Sở,
(A, B,
loại
Tỉnh...)
hoặc C)

Sở giáo dục
và đào tạo

C

2010- 2011

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 5 năm 2019
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.

20


(Ký và ghi rõ họ tên)


Nguyễn Thị Hải

21



×