Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Ap suat khi quyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.55 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PTCS THƯỢNG TÂN. V ẬT L Í. 8 GD THƯỢNG TÂN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm 1 Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy hộp bị biến dạng theo nhiều phía. C1 Hãy giải thích tại sao?  Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp lực của không khí trong hộp nhỏ hơn áp lực từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp lực bên ngoài làm cho vỏ hộp bị biến dạng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hình 9.3. Trở lại Vật lý 8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm 1 2. Thí nghiệm 2 Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước. C2 Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?  Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước. C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xãy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao? Nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì không khí trong ống thông với khí quyển. Làm cho áp lực phía trên của khí quyển (bằng với áp lực từ phía dưới) ống cộng với trọng lượng của cột nước lớn hơn áp lực từ dưới lên của khí quyển. Vì vậy mà cột nước chảy ra ngoài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển Không khí 1. Thí nghiệm 1 F F 2. Thí nghiệm 2 3. Thí nghiệm 3 Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau: Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào đầu một bán cầu rồi đóng van lại. Người ta phải dùng 2 đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà không kéo được hai bán cầu rời ra. C4 Hãy giải thích tại sao? Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0. Khi đó vỏ quả cầu chịu áp lực của khí quyển từ mọi phía nên hai bán cầu ép chặt với nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chân không. 76cm. 1m. A. B. Hình 9.5 Trở lại Vật lý 8.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển  Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Độ lớn của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li. 2. Độ lớn của áp suất khí quyển. Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau: C5 Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?  Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt nằm ngang trong chất lỏng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển  Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Độ lớn của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li. 2. Độ lớn của áp suất khí quyển. Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau:.  Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.  Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76cmHg (centimét thuỷ ngân).. 76cm. C6 Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?. A. B.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Độ lớn của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li. 2. Độ lớn của áp suất khí quyển. Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau: C7 Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân (Hg) là 136000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.  Áp suất của cột thuỷ ngân tác dụng lên B là: p = h.d = 0,76.136000= 103360 (N/m2).  Vì áp suất khí quyển bằng bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển. VD: Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Độ lớn của áp suất khí quyển  Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mili mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển. III. Vận dụng C8 Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.  Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp lực có hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước chứa trong cốc..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Độ lớn của áp suất khí quyển Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mili mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển. III. Vận dụng C9 Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất.  Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm thuốc chảy ra dễ dàng. Ống nhỏ giọt. Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Độ lớn của áp suất khí quyển Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mili mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển. III. Vận dụng C10 Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2. Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3  Khí quyển gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy một cột thuỷ ngân cao 76cm. p = h.d = 0,76.136000 = 103360 (N/m2)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Độ lớn của áp suất khí quyển Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mili mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển. III. Vận dụng C11 Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-rixe-li phải dài ít nhất bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. p = hnướcxdnước = hHgxdHg = hnướcx10000 = 0,76x136000 0,76x136000 Vậy ống Tô-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m khi dùng nước. Suy ra: hnước= = 10,336 (m) 10000.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 12 - Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Độ lớn của áp suất khí quyển Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mili mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển. III. Vận dụng C12 Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = h.d. Vì ta không thể xác định chính xác độ cao của lớp khí quyển. Trọng lượng riêng của không khí trong lớp khí quyển luôn thay đổi theo độ cao..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TẬP. 9.1 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Càng lên cao thì áp suất khí quyển: A. càng tăng. B. càng giảm. C. không thay đổi. D. có thể tăng và có thể giảm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TẬP. 9.2 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển: A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. B. Bánh xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước. D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TẬP. 9.3 Tại sao trên nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ? Trả lời: Trên nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ là để rót nước được dễ dàng. Vì lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy nước trong ấm chảy ra dễ dàng hơn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C12 - Ghi nhớ được: - Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. - Làm bài tập 9.5; 9.6; 9.10 trang 30,31 (SBT). Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ác-Si-Mét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ thăm lớp !. Kính chúc các em luôn chăm ngoan học giỏi Đào Thành PC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×