Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

kiem tra hoc ky 1 hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.6 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I MA TRẬN : HÓA 9. Nội dung kiến thức 1. Các loại hợp chất vô cơ: Số câu hỏi. Nhận biết TN. TL. TN. TL. Biết được tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. TN. 1,0 - Tính chất hoá học của kim loại; Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Số điểm. 1 - Biết được tính chất hoá học của clo; phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm. - Phân biệt nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. Vận dụng ở mức cao TN TL. Cộng. Kĩ năng giải bài tập áp dụng các công thức tính n, V. 1/2. 1/2. 2. 2,0. 0,5. 3,5(35%). - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng.. 1. 1. 4. 1. 1. 4 (40 %). 1/2. 2 2,5 (25%) 8. 0,5 (5%). 10,0 (100%). Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.. Số câu hỏi. 1. 1. Số điểm. 1,0. 1 1 (10%). Tổng số câu Tổng số điểm. TL. -Viết phương trình hoá học. 1. Số điểm 2.Kim loại: Tính chất; Dãy hoạt động hóa học; Nhôm, Sắt Số câu hỏi. Chủ đề 3: Phi kim. Mức độ nhận thức Vận dụng Thông hiểu. 4. 1. 1.5 1. 4 (40%). 1 (10%). 1.5 (15% ). 1 /2 2,0 (20%).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên : Lớp. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. Môn : Hóa học 9 ( Thời gian : 45 phút ) -------------------------------------------------------------PhÇn I - Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (3 ®iÓm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái trớc đáp án đúng Câu 1. Dãy chất đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là: A. NaOH, Al, CuSO4, CuO C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4 B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe D. NaOH, CaCO3, Cu(OH)2, Al2O3 Câu 2. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần? A. Ag, Cu, Fe, Na C. Na, Fe, Cu, Ag B. Cu, Fe, Ag, Na D. Fe, Cu, Na, Ag Câu 3. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO 3. Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g (giả thiết toàn bộ lượng bạc được thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan là: A. 0,16g B. 0,32 g C. 0,64 g D. 0,96 g Câu 4. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây: A. HCl và NaOH B. HCl và Fe(OH)3 C. NaCl và NaOH D. CuCl2 và KNO3 Câu 5. Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí clo trong phòng TN: A. MnO2, NaCl. B. MnO2, HCl. C. KMnO4, HCl. D. Cả B,C PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 6. (2,0 điểm) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau: MnO2 ⃗1 Cl2 ⃗2 FeCl3 ⃗3 CuCl2 ⃗4 ZnCl2 Câu 7. (2 điểm) Nêu hiện tượng và viết PTPƯ (nếu có)? a. Cho dây kẽm vào dung dịch CuSO4. b. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH rồi cho vào dung dịch sau phản ứng một mẩu giấy quỳ tím. Câu 8. (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn a gam Fe vào 200 ml dung dịch H 2SO4 (loãng, lấy dư) thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 46,6 gam kết tủa trắng BaSO4. 1. Tính a? 2. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu? Cho Ba = 137; S = 32; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; H =1. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN HOÁ HỌC KỲ I - LỚP 9 PHẦN I – Trắc nghiêm khách quan (3 điểm) Câu 1 Đáp án D Điểm 0,5. 2 A 0,5. 3 C 1. 4 A 0,5. 5 D 0,5. PHẦN II Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm ) Câu Câu 6. Câu 7. Nội dung trả lời MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O Đun nhẹ ¿ ⃗ 3Cl2 + 2Fe t 2FeCl3 Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu a. - Dây kẽm tan dần ra, có một lớp kim loại màu đỏ bám vào dây kẽm, dung dịch CuSO4 màu xanh nhạt dần - PTPƯ: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu b. - Dung dịch tạo thành không màu, giấy quỳ tím bị mất màu - PT: Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O 1 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (1) + BaCl2  BaSO4 + FeCl2 (2) H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl (3). FeSO4. 2, 24. nH2 = 22 , 4 = 0,1 mol Theo PTHH (1) ta có nFe = nH2 = nFeSO4= nH2SO4 = 0,1 mol  a = mFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam 2. Câu 8. nBaSO4 =. 46 , 6 233. = 0,2 mol. Theo PTHH (2) ta có nBaSO4 = nFeSO4 = 0,1 mol -> số mol BaSO4 sinh ra ở PTHH (3) là 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Theo PTHH (3) ta có nBaSO4 = nH2SO4 = 0,1 mol (0,25điểm) Tổng số mol H2SO4 đầu là 0,1 + 0,1 = 0,2 mol 0,2. Vậy CM (H2SO4 đầu) = 0,2 =1 M. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0.5 0,5 0,25 0,25 0,25. 0,25. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×