Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

CHI TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.46 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Đọc câu văn sau: Những bông hoa ấy rất đẹp! a) Xác định cụm danh từ có trong câu trên? b) Trong cụm danh từ đó, có những từ loại nào đã học? TRẢ LỜI: Cụm danh từ:. Những bông hoa ấy  Lượng từ. Danh từ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. I/ Chỉ từ là gì? • Tìm hiểu ví dụ: ông “Ngày xưa cóvua ông vua nọ sai một viên quan đi dò Viên quan la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánhlàng đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha nhà con nhà nọ đang làm ruộng […]”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. So sánh các từ và cụm từ sau có gì khác nhau về cấu tạo và ý nghĩa? TỪ. CỤM TỪ. Ông vua Viên quan Làng Nhà. Ông vua nọ Viên quan ấy Làng kia Nhà nọ. Sự vật chưa được xác định vị trí cụ thể. Sự vật được xác định vị trí cụ thể trong không gian.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. Hai cặp từ sau có gì giống và khác nhau? - Viên quan ấy/ hồi ấy. - Nhà nọ/ đêm nọ. * Giống: Dùng để trỏ vào sự vật * Khác: + Viên quan ấy + Nhà nọ + Hồi ấy + Đêm nọ. Xác định sự vật trong không gian Xác định sự vật trong thời gian.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. I/. Chỉ từ là gì? Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ: Này, nọ, kia, đó, ấy, đấy, đây….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> : CHỈ TỪ. Tiết 55: Tiếng Việt. II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu: Cho các ví dụ sau: a) Hai học sinh ấy rất chăm chỉ. b) Bạn Lan học giỏi và hiếu thảo. Đó là người bạn thân của tôi. c) Từ đấy, gia đình tôi chuyển vào Nam sinh sống. - Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu trên. - Tìm chỉ từ có trong các ví dụ trên và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu: a) Hai học sinh ấy / rất chăm chỉ. VN. CN. Chỉ từ làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b) Bạn Lan / học giỏi và hiếu thảo. Đó/ là người bạn CN VN CN VN thân của tôi. Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu. c) Từ đấy, gia đình / tôi chuyển vào Nam sinh sống. CN. VN. Chỉ từ làm vị ngữ trong câu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. I/. Chỉ từ là gì? II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu: - Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ví dụ: Hai học sinh kia. - Làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: Đó là nhà của tôi. - Làm trạng ngữ trong câu. Ví dụ: Từ đấy, gia đình tôi chuyển vào Nam sinh sống..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. I/. Chỉ từ là gì? II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu: III/. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. Bài tập 1: Tìm chỉ từ có trong những câu sau. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ: a) Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy). b) Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ. (Ca dao). c) Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. ( Con Rồng, cháu Tiên). d) Từ đó, nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. ( Sự tích Hồ Gươm).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. Bài tập 1: Câu Chỉ từ Ý nghĩa (xác định sự vật trong…). Chức vụ. a. Ấy. Không gian. b. Đấy, đây. Không gian. Chủ ngữ. Nay. Thời gian. Trạng ngữ. Đó. Thời gian. Trạng ngữ. c d. Phụ ngữ sau trong CDT.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. Bài tập 2: Thay những cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần phải thay như vậy? a) Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến chân núi Sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.. a) Đến chân núi Sóc Đó hoặc đấy.. (Theo Thánh Gióng). b) Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy. (Theo Thánh Gióng). b) Làng bị lửa thiêu cháy  Làng ấy hoặc làng này. Viết như vậy để tránh lỗi lặp từ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. Bài tập 3: Có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ.. Năm ấy,đến lượt Lí Thông nộp mình.Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lí Thông dọn một mâm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo: - Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về. (Thạch Sanh). Không thể thay. Vì đây là ba chỉ từ làm trạng ngữ chỉ thời gian mà thời gian trong truyện dân gian thì khó xác định. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng trong câu: chúng có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe (đọc) xác định được vị trí các sự vật trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. Bài tập 4: Xác định chỉ từ có trong bài ca dao sau: Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây đây trâu đấy đấy ai mà quản công..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 55: Tiếng Việt:. • -. CHỈ TỪ. Dặn dò: Về nhà học bài. Hoàn chỉnh các bài tập trong SGK. Tập đặt câu có chỉ từ và cho biết ý nghĩa của nó. - Nhớ lại bài kiểm tra tiếng Việt, chuẩn bị cho tiết: “Trả bài kiểm tra tiếng Việt”.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×